- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn TCVN 14451-2:2025 Thiết bị chơi bơm hơi - Yêu cầu an toàn bổ sung đối với phao nhún lắp đặt cố định
| Số hiệu: | TCVN 14451-2:2025 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
20/06/2025 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14451-2:2025
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14451-2:2025
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14451-2:2025
BS EN 14960-2:2019
THIẾT BỊ CHƠI BƠM HƠI - PHẦN 2: YÊU CẦU AN TOÀN BỔ SUNG ĐỐI VỚI PHAO NHÚN LẮP ĐẶT CỐ ĐỊNH
Inflatable play equipment - Part 2: Additional safety requirements for inflatable bouncing pillows intended for permanent installation
Lời nói đầu
TCVN 14451-2:2025 hoàn toàn tương đương với BS EN 14960-2:2019.
TCVN 14451-2:2025 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 181 An toàn đồ chơi trẻ em biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 14451:2025, Thiết bị chơi bơm hơi gồm Các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 14451-1:2025 (BS EN 14960-1:2019), Phần 1: Yêu cầu an toàn và phương pháp thử;
- TCVN 14451-2:2025 (BS EN 14960-2:2019), Phần 2: Yêu cầu an toàn bổ sung đối với phao nhún lắp đặt cố định;
- TCVN 14451-3:2025 (BS EN 14960-3:2019), Phần 3: Yêu cầu an toàn bổ sung và phương pháp thử thiết bị chơi leo trèo và trượt.
Lời giới thiệu
Chơi là cách để trẻ em khám phá và hiểu về thế giới mà chúng đang sống, và là yếu tố thiết yếu trong sự phát triển về thể chất và tinh thần của trẻ.
Việc giúp trẻ phát triển toàn diện rất quan trọng, và thông qua chơi, trẻ sẽ nhận thức được nguy hiểm, điều này tạo nền tảng cho việc đánh giá sự an toàn trong nhiều tình huống khác nhau. Cân bằng giữa thử thách và an toàn là một yếu tố quan trọng cần xem xét.
Thiết bị chơi bơm hơi được đề cập trong tiêu chuẩn này có thể cung cấp các mức độ thử thách và hứng thú khác nhau. Tiêu chuẩn này nhằm giảm thiểu mức độ rủi ro và khả năng bị thương nghiêm trọng trong khi cho phép trẻ em tận hưởng niềm vui khi chơi trong hoặc trên thiết bị chơi bơm hơi.
Tiêu chuẩn này thừa nhận rằng việc giải quyết các vấn đề an toàn chỉ bằng các tiêu chí độ tuổi là rất khó khăn, vì khả năng xử lý rủi ro dựa trên mức độ kỹ năng của từng người sử dụng, chứ không phải độ tuổi. Hơn nữa, những người sử dụng ngoài độ tuổi dự định vẫn có thể sử dụng thiết bị bơm hơi, trong trường hợp này, các quy định của tiêu chuẩn này vẫn được áp dụng.
Các yêu cầu trong tiêu chuẩn này không nhằm mục đích làm ảnh hưởng đến nhu cầu vui chơi của trẻ em hoặc làm giảm sự đóng góp của thiết bị chơi bơm hơi đối với sự phát triển của trẻ em hoặc việc vui chơi có ý nghĩa theo quan điểm giáo dục.
Khi kết hợp thiết bị chơi bơm hơi với các thiết bị sân chơi trẻ em khác, cần tham khảo các tiêu chuẩn có liên quan áp dụng cho các thiết bị đó.
THIẾT BỊ CHƠI BƠM HƠI - PHẦN 2: YÊU CẦU AN TOÀN BỔ SUNG ĐỐI VỚI PHAO NHÚN LẮP ĐẶT CỐ ĐỊNH
Inflatable play equipment - Part 2: Additional safety requirements for inflatable bouncing pillows intended for permanent installation
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu an toàn bổ sung cho phao nhún bơm hơi dùng để lắp đặt cố định.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị chơi bơm hơi dành cho trẻ em từ mười bốn tuổi trở xuống, bao gồm cá nhân và tập thể.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu an toàn đối với thiết bị chơi bơm hơi mà hoạt động chính là nhún và trượt. Tiêu chuẩn này thiết lập các biện pháp nhằm giải quyết các rủi ro cũng như giảm thiểu tai nạn cho người sử dụng, dành cho những người tham gia vào quá trình thiết kế, sản xuất và cung cấp thiết bị chơi bơm hơi.
Tiêu chuẩn này cũng quy định các thông tin phải được cung cấp kèm theo thiết bị. Các yêu cầu được quy định dựa trên việc cân nhắc yếu tố rủi ro từ các dữ liệu sẵn có.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu nhằm bảo vệ trẻ em khỏi những mối nguy mà trẻ em có thể không lường trước được khi sử dụng thiết bị đúng mục đích hoặc theo cách có thể dự đoán hợp lý.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các thiết bị bơm hơi đã được đề cập trong TCVN EN 14960-1:2019, bao gồm: thiết bị chơi bơm hơi và giải trí trên mặt nước, đồ chơi bơm hơi sử dụng trong gia đình, các công trình có kết cấu hỗ trợ bằng khí (air-supported buildings), thiết bị bơm hơi chỉ dùng cho mục đích bảo vệ, thiết bị bơm hơi dùng để cứu hộ, hoặc các loại đồ chơi bơm hơi khác mà hoạt động chính không phải là nhún hoặc trượt.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4255 (EN 60529), cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP), (IEC 60529)
TCVN 9549 (ISO 1421), Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo - Xác định độ bền kéo và độ giãn dài khi đứt
TCVN 9550 (ISO 2411), Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo - Xác định độ kết dính lớp tráng phủ
TCVN ISO IEC 17025:2017, Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
ISO 2307, Fibre ropes - Determination of certain physical and mechanical properties (Dây bện - Xác định một số tính chất vật lý và cơ học)
ISO 9554, Fibre ropes - General specifications (Dây bện - Yêu cầu kỹ thuật chung)
EN 71-3 [1] , Safety of toys - Part 3: Migration of certain elements (An toàn đồ chơi trẻ em - Yêu cầu giới hạn mức xâm nhập của các độc tố)
EN 1177 [2] , Impact attenuating playground surfacing - Determination of critical fall height (Bề mặt sân chơi giảm chấn - Xác định chiều cao rơi tới hạn)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, các thuật ngữ và định nghĩa được quy định trong TCVN 14451-1:2025 và các thuật ngữ sau đây được áp dụng.
3.1
Phao nhún bơm hơi (inflatable bouncing pillow)
Kết cấu được làm bằng một tấm vật liệu đơn lớp, với các cạnh được lắp cố định xuống mặt đất, phụ thuộc vào nguồn cung cấp không khí liên tục để tạo thành một khoang áp suất mà người sử dụng có thể vui chơi và nhún trên đó.
CHÚ THÍCH 1 Loại kết cấu này không có thành và cho phép ra vào ở mọi phía.
CHÚ THÍCH 2 Xem Hình 1.
CHÚ DẪN
1 tấm
2 khoang áp suất
3 mặt đất
4 ống cấp khí
5 Nền móng
Hình 1 - Phao nhún bơm hơi
3.2
Máy bơm khí (blower)
Máy chạy bằng điện được sử dụng để bơm căng kết cấu liên tục
3.3
Ống cấp khí (air supply tube)
Ống chạy ngầm, kết nối với máy bơm khí và xả vào khoảng không
3.4
Chiều cao rơi tự do (free height of fall)
Khoảng cách lớn nhất theo chiều thẳng đứng từ giá đỡ cơ thể được xác định chính xác đến vùng chịu tác động bên dưới.
3.5
Chiều cao rơi tới hạn (critical fall height)
Chiều cao rơi tự do lớn nhất mà bề mặt có thể cung cấp mức độ giảm chấn thích hợp
3.6
Bệ sàn (platform)
Bề mặt mà người sử dụng có thể đứng
3.7
Mắc kẹt (entrapment)
Mối nguy mà trong đó cơ thể, một phần cơ thể hoặc quần áo của người sử dụng có thể bị kẹt lại
3.8
Khu vực chịu tác động (impact area)
Khu vực xung quanh các mặt mở của phao nhún
3.9
Chiều cao người sử dụng (user height)
Chiều cao tối đa của người được phép sử dụng thiết bị chơi bơm hơi
3.10
Không gian vận động (free space)
Không gian bên trong, bên trên hoặc xung quanh thiết bị mà có thể bị tác động bởi người sử dụng do các chuyển động cưỡng bức gây ra bởi thiết bị
3.11
Khu vực chơi (playing area)
Không gian bên trên thiết bị bơm hơi, không có bất kỳ mối nguy nào, dùng để vui chơi
4 Yêu cầu an toàn
4.1 Vật liệu
4.1.1 Vải
Vải phải là loại chống cháy.
Vải, và các mối nối trong vải, phải có độ bền xé và độ bền kéo đủ để chịu được trọng lượng của người sử dụng dự định và có khả năng giữ khí đủ để thiết bị bơm hơi, khi được bơm đủ áp suất theo mức quy định trong hướng dẫn sử dụng, có thể khôi phục lại hình dạng sau khi bị biến dạng khi chịu tải.
Vải phải có:
a) độ bền xé tối thiểu là 500 N (xem phương pháp thử Phụ lục E),
b) độ bền kéo tối thiểu là 3 500 N (xem TCVN 9549 (ISO 1421),
c) độ bám dính lớp phủ tối thiểu là 100 N (xem TCVN 9550 (ISO 2411),
Vải có các tính chất trên phải được sử dụng ở các bộ phận kết cấu của thiết bị bơm hơi tại các vị trí chịu lực hoặc áp lực của người sử dụng.
4.1.2 Các chất độc hại và lớp hoàn thiện trang trí
Không được sử dụng các chất độc hại cho thiết bị chơi bơm hơi theo cách có thể gây ra các ảnh hưởng bất lợi đến sức khỏe của người sử dụng. Sơn và các lớp hoàn thiện trang trí khác phải tuân thủ EN 71-3.
CHÚ THÍCH Cần lưu ý đến các điều khoản của Quy định Châu Âu (EC) số 1907/2006 [2], Các vật liệu như vậy bao gồm, ví dụ, amiăng, chì, formaldehyt, dầu nhựa than (coal tar oils), dầu chống mục gỗ (carbolineums) và các biphenyl đa clo hóa (PCB).
4.2 Kết cấu
4.2.1 Nền
Nền phải được thiết kế sao cho không gây nguy hiểm (ví dụ: vấp ngã, va đập, v.v.). Vải phải được cố định chắc chắn vào nền ngầm, ví dụ như bê tông, gỗ, kim loại, v.v. và phải có độ sâu tối thiểu 400 mm.
4.2.2 Độ bền của kết cấu
Áp suất bên trong thiết bị bơm hơi không được vượt quá 0,7 kPa (70 mm cột nước) và phải đủ để thiết bị đáp ứng các yêu cầu của phép thử nối đất.
Phép thử nối đất phải được thực hiện theo Phụ lục A.
Độ dốc do vải tạo thành không được vượt quá góc trung bình lớn hơn 20° so với mặt đất. Thiết bị chơi bơm hơi phải chịu được trọng lượng của người sử dụng lớn nhất và/hoặc nặng nhất theo dự kiến.
4.2.3 Yêu cầu an toàn đối với máy bơm khí
Máy bơm khí phải được đặt trong một thùng chứa an toàn để tránh công chúng tiếp cận.
Máy bơm khí phải được bảo vệ tối thiểu là IP23B theo quy định trong TCVN 4255 (IEC 60529), ngoại trừ việc sử dụng dưỡng thử hình ngón tay 8 mm, như quy định trong TCVN 14451-2:2025 (EN 14960-1:2019), Hình 2, phải được sử dụng thay cho dưỡng thử hình ngón tay khớp nối 12 mm.
Dưỡng thử hình ngón tay 8 mm có thể lọt qua lưới bảo vệ nhưng không được tiếp xúc với các bộ phận chuyển động, bề mặt nóng hoặc đầu nối điện hở tại bất kỳ vị trí nào.
Máy bơm khí phải được đặt cách thiết bị chơi bơm hơi ít nhất 2,5 m hoặc được đặt sau hàng rào cách thiết bị ít nhất 2 m.
Không được để công chúng dễ dàng tiếp cận với máy bơm khí, bao gồm cả đường cáp điện. Xem thêm 4.2.5. Việc kích hoạt máy bơm khí chỉ được thực hiện thủ công hoặc bằng bộ hẹn giờ.
4.2.4 Vật cứng, góc nhọn và cạnh sắc
Người sử dụng không được tiếp xúc với bất kỳ vật cứng hoặc sắc nhọn nào bên trong, bên dưới hoặc gần khu vực vui chơi của thiết bị chơi bơm hơi khi đang sử dụng hoặc trong quá trình xả hơi do sự cố.
4.2.5 Lắp đặt điện
Đối với các hệ thống điện, áp dụng các tiêu chuẩn/quy định quốc gia hiện hành.
Các bộ điều khiển của hệ thống điện không được để công chúng dễ dàng tiếp cận. Dây cáp điện phải được cố định chắc chắn và phải bảo vệ tránh xa người sử dụng và công chúng.
4.2.6 Vị trí lắp đặt
4.2.6.1 Thiết bị chơi bơm hơi phải được lắp đặt ở vị trí sao cho có không gian vận động phía trên khu vực chơi tối thiểu 3,5 m, được đo từ điểm cao nhất của thiết bị.
Phải giữ một khu vực trống, ít nhất 2 m, không có bất kỳ vật cản nào có thể gây thương tích xung quanh thiết bị chơi bơm hơi.
Không được lắp đặt thiết bị bơm hơi tại vị trí có độ dốc lớn hơn 5% theo bất kỳ hướng nào.
Trước khi lắp đặt, khu vực lắp đặt phải được dọn sạch các mảnh vụn và/hoặc vật sắc nhọn trên bề mặt hoặc bị cắm vào bề mặt.
4.2.6.2 Nếu sử dụng hàng rào bao quanh, hàng rào phải được đặt cách mép của thiết bị chơi bơm hơi ít nhất 2 m. Hàng rào phải cao ít nhất 0,9 m, đủ chắc chắn để chịu được người đứng xem dựa vào và không cản trở đáng kể tầm nhìn.
Hàng rào phải đáp ứng các yêu cầu của TCVN 12721-1:2020 (EN 1176-1:2017), 4.2.7 và phải có ít nhất hai lối ra/vào rộng ít nhất 1 m.
4.3 Khu vực chịu tác động
Khu vực chịu tác động, rộng ít nhất 2 m, được đo từ cạnh của thiết bị bơm hơi, phải bao quanh toàn bộ kết cấu thiết bị chơi bơm hơi.
Bề mặt giảm chấn được lắp đặt trong khu vực này phải có chiều cao rơi tới hạn ít nhất bằng chiều cao đo được tại vị trí cách mép ngoài của thiết bị bơm hơi 1 m.
4.4 Biển báo
Biển báo phải được đặt trên hoặc gần ngay bên cạnh thiết bị bơm hơi, phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) số lượng người sử dụng tối đa;
b) không được sử dụng thiết bị chơi bơm hơi trong quá trình bơm hơi/xả hơi;
c) không được lộn nhào, lộn vòng hoặc chơi thô bạo;
d) không mang giày dép khi sử dụng;
e) không được phép mang theo vật cứng và sắc nhọn;
f) không được phép ăn/uống;
g) trẻ em có thể đi cùng người lớn;
h) bề mặt của thiết bị chơi bơm hơi có thể trơn trượt.
Số lượng người sử dụng tối đa được xác định bằng cách chia diện tích bề mặt tính bằng mét vuông cho 5.
4.5 Giám sát
Không yêu cầu phải giám sát liên tục đối với phao nhún bơm hơi được lắp cố định.
5 Phương pháp thử và báo cáo
Trừ khi có quy định khác, các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải được xác định bằng phép đo, kiểm tra trực quan và/hoặc các thử nghiệm thực tế.
Trước khi thử, thiết bị phải được lắp ráp và lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này, tức là TCVN 14451-2:2025 (BS EN 14960-2:2023):
b) Thông tin chi tiết về thiết bị được thử, bao gồm số nhận dạng duy nhất;
c) Thông tin chi tiết và tình trạng của thiết bị bao gồm mọi lỗi được quan sát thấy;
d) Kết quả thử nghiệm.
6 Thông tin do nhà sản xuất/nhà cung cấp cung cấp
6.1 Thông tin chung về sản phẩm
Nhà cung cấp/nhà sản xuất phải cung cấp thông tin bằng ngôn ngữ phù hợp của quốc gia mà thiết bị chơi sẽ được lắp đặt và sử dụng. Thông tin phải:
a) Được in rõ ràng và ở dạng đơn giản;
b) Được truyền đạt bằng hình ảnh minh họa bất cứ khi nào có thể; và
c) Bao gồm ít nhất các chi tiết về lắp đặt, vận hành, kiểm tra và bảo trì.
6.2 Thông tin cung cấp trước
Nhà sản xuất/nhà cung cấp phải cung cấp thông tin liên quan đến tính an toàn của thiết bị trước khi chấp nhận đơn đặt hàng. Thông tin này phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Chiều cao và không gian cần thiết để vận hành thiết bị một cách an toàn;
b) Yêu cầu về bề mặt;
c) Xác nhận sự phù hợp với tiêu chuẩn này;
d) Tần suất kiểm tra;
e) Độ tuổi dự kiến và số lượng người sử dụng tối ưu.
6.3 Thông tin lắp đặt
Nhà sản xuất/nhà cung cấp phải cung cấp thông tin lắp đặt bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Danh sách thiết bị;
b) yêu cầu về vị trí, chiều cao và không gian bao gồm khu vực va chạm và yêu cầu về hàng rào;
c) Độ dốc tối đa được phép của vị trí lắp đặt;
d) Yêu cầu về máy bơm khí và cấp khí.
6.4 Thông tin vận hành
Nhà sản xuất/nhà cung cấp phải cung cấp thông tin vận hành bao gồm ít nhất những thông tin sau:
a) Số lượng người sử dụng tối đa;
b) Người sử dụng phải cởi giày dép;
c) Người sử dụng phải tháo bỏ khỏi người các vật cứng, sắc nhọn hoặc nguy hiểm;
d) Cấm lộn nhào, lộn vòng và chơi thô bạo;
e) Tháo kính khi có thể;
f) Hành động cần thực hiện trong trường hợp khẩn cấp hoặc tai nạn.
6.5 Thông tin kiểm tra và bảo trì
Nhà cung cấp/nhà sản xuất phải cung cấp thông tin về việc kiểm tra và bảo trì thiết bị. Thông tin phải nêu rõ loại và tần suất kiểm tra.
7 Kiểm tra, bảo dưỡng và thay thế
7.1 Kiểm tra
7.1.1 Quy định chung
Thiết bị và hệ thống lắp đặt phải được kiểm tra theo định kỳ thích hợp để đảm bảo phát hiện và khắc phục kịp thời tình trạng hư hỏng.
7.1.2 Kiểm tra thường xuyên
Bộ phận giám sát phải thực hiện hoặc chỉ định một nhân viên thực hiện các kiểm tra định kỳ.
Việc kiểm tra định kỳ phải được thực hiện trước mỗi lần đưa thiết bị vào sử dụng. Việc kiểm tra phải bao gồm các nội dung sau:
a) Kiểm tra trực quan khu vực chịu tác động và hàng rào bao quanh;
b) Xem có lỗ thủng hoặc vết rách đáng kể nào trên vải hoặc đường may không;
c) Áp suất không khí bên trong được duy trì theo 4.2.2;
d) Không có bộ phận điện nào bị hở;
e) Phích cắm, ổ cắm, công tắc, v.v. không bị hư hỏng.
Thiết bị không được phép đưa vào sử dụng cho đến khi tất cả các khiếm khuyết phát hiện trong quá trình kiểm tra định kỳ đã được khắc phục.
7.1.3 Kiểm tra hằng năm
Người kiểm soát phải đảm bảo rằng việc kiểm tra hàng năm được thực hiện bởi người có chuyên môn. Nội dung kiểm tra chính bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Các báo cáo và chứng nhận kiểm tra trước đó nếu có;
b) Nhận dạng của phao nhún và máy bơm khí (ví dụ: số sê-ri);
c) Tình trạng vải của thiết bị bơm hơi bao gồm độ mòn và/hoặc rách;
d) Tình trạng của các đường may và mối nối;
e) Áp suất bên trong được duy trì trong khoảng từ tối thiểu đến tối đa theo quy định (xem 4.2.2);
f) Tình trạng của máy bơm khí và vỏ bảo vệ máy;
g) Tình trạng của hệ thống dây điện;
h) Tình trạng kết cấu bao quanh bao gồm hàng rào và lối vào/ra;
i) Tình trạng của bề mặt giảm chấn;
j) Độ dốc của vải và kết cấu;
k) Biển báo.
Danh sách trên là danh sách chưa đầy đủ.
7.2 Bảo trì
7.2.1 Quy định chung
Không được tiến hành sửa chữa khi thiết bị đang được sử dụng.
7.2.2 Bảo trì định kỳ
Các biện pháp phòng ngừa để duy trì mức độ an toàn và tính năng sử dụng phải bao gồm ít nhất các yêu cầu sau:
a) Vệ sinh thiết bị bơm khí;
b) Loại bỏ mảnh vụn và chất bẩn;
c) Bảo dưỡng vật liệu giảm chấn;
d) Kiểm soát rỉ sét trên máy bơm khí;
e) Vệ sinh máy bơm khí, ví dụ như lưới và cánh quạt.
Danh sách trên là danh sách chưa đầy đủ.
7.2.3 Bảo trì sửa chữa
Các biện pháp khắc phục lỗi hoặc khôi phục lại mức độ an toàn cần thiết bao gồm:
a) Thay thế các bộ phận bị mòn hoặc bị hỏng;
b) Sửa chữa các vết nứt hoặc đường may bị tách lớp;
c) Vá lỗ thủng và vết cắt;
d) Sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận kết cấu bị hư hỏng.
7.3 Thay thế
Việc thay thế bất kỳ bộ phận nào của thiết bị mà có thể ảnh hưởng đến sự an toàn thiết yếu của thiết bị chỉ được thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của nhà cung cấp/nhà sản xuất hoặc người có thẩm quyền. Thiết bị chỉ được đưa vào sử dụng lại khi các thay thế đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và chấp nhận đã đảm bảo yêu cầu theo quy định.
8 Ghi nhãn
Việc ghi nhãn đối với phao nhún được lắp cố định phải được đặt trên hoặc ở gần phao nhún.
Nội dung nhãn phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Loại và kích thước của máy bơm khí;
b) Số lượng người sử dụng tối đa;
c) Số nhận dạng duy nhất;
d) Năm sản xuất;
e) Tên và địa chỉ của một trong các nhà cung cấp/sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc đại diện được ủy quyền;
f) Viện dẫn tiêu chuẩn này.
Nhãn phải rõ ràng, dễ nhìn thấy khi thiết bị đang được sử dụng.
Phụ lục A
(quy định)
Phương pháp thử nối đất
CHÚ DẪN
1 Mép phao
Hình A.1 - Vị trí khối thử
a) Đặt khối thử 85 kg, trải trên một đường tròn có đường kính 360 mm, tại điểm cách mép ngoài của phao nhún 1 m trên dốc. Xem Hình A.1.
b) Khối thử không được tiếp xúc với mặt đất qua lớp vải.
c) Lặp lại ở các khoảng cách tối đa là 3 m xung quanh phao nhún.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] QCVN 3:2019/BKHCN, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn đồ chơi trẻ em
[2] European Regulation (EC) No. 1907/2006.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!