- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn TCVN 14131-1:2024 Sản phẩm chịu lửa - Xác định kích thước và khuyết tật ngoại quan của gạch chịu lửa - Phần 1: Kích thước và sự phù hợp với bản vẽ
| Số hiệu: | TCVN 14131-1:2024 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp , Xây dựng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
31/12/2024 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14131-1:2024
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14131-1:2024
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14131-1:2024
ISO 12678-1:1996
SẢN PHẨM CHỊU LỬA - XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC VÀ KHUYẾT TẬT NGOẠI QUAN CỦA GẠCH CHỊU LỬA - PHẦN 1: KÍCH THƯỚC VÀ SỰ PHÙ HỢP VỚI BẢN VẼ
Refractory products- Measurement of dimensions and external defects of refractory bricks - Part 1: Dimensions and conformity to drawings
Lời nói đầu
TCVN 14131-1:2024 hoàn toàn tương đương với ISO 12678-1 1996.
TCVN 14131-1:2024 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 14131 (ISO 12678) Sản phẩm chịu lửa - Xác định kích thước và khuyết tật ngoại quan của gạch chịu lửa gồm các tiêu chuẩn sau:
-TCVN 14131-1 (ISO 12678-1:1996) Phần 1: Kích thước và sự phù hợpvới bản vẽ;
- TCVN 14131-2 (ISO 12678-2:1996) Phần 2: Các khuyết tật góc, cạnh và khuyết tật trên bề mặt khác.
SẢN PHẨM CHỊU LỬA - XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC VÀ KHUYẾT TẬT NGOẠI QUAN CỦA GẠCH CHỊU LỬA - PHẦN 1: KÍCH THƯỚC VÀ SỰ PHÙ HỢP VỚI BẢN VẼ
Refractory products- Measurement of dimensions and external defects of refractory bricks - Part 1: Dimensions and conformity to drawings
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này mô tả các dụng cụ và quy định các phương pháp đơn giản để xác định kích thước thông thường của gạch chịu lửa. Tiêu chuẩn này cũng quy định các phương pháp kiểm tra sự phù hợp với bản vẽ theo từng dạng sản phẩm, xác định độ lồi, lõm, độ lệch góc. Tiêu chuẩn không đưa ra tiêu chí cho việc nghiệm thu, đánh giá gạch chịu lửa.
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các loại gạch có dạng theo TCVN 8253 (ISO 5019-6), TCVN 9033 (ISO 5417) và từ ISO 5019-1 đến ISO 5019-5, trừ khi có thỏa thuận khác.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8253 (ISO 5019-6:1984), Gạch kiềm tính cho lò thổi ôxy và lò điện hồ quang luyện thép - Hình dạng và kích thước.
TCVN 9033 (ISO 5417:1986), Gạch chịu lửa cho lò quay - Kích thước cơ bản.
ISO 5019-1, Refractory bricks- Dimensions- Part 1: Rectangular bricks (Gạch chịu lửa- Kích thước - Phần 1: Gạch côn).
ISO 5019-2, Refractory bricks- Dimensions- Part 2: Arch bricks (Gạch chịu lửa- Kích thước - Phần 2: Gạch vòm).
ISO 5019-3, Refractory bricks- Dimensions - Part 3: Rectangular checker bricks for regenerative furnaces (Gạch chịu lửa - Kích thước - Phần 3: Phần 3: Gạch côn ô rỗng cho buồng hồi nhiệt).
ISO 5019-4, Refractory bricks - Dimensions - Part 4: Rectangular bricks for electric arc furnace roofs (Gạch chịu lửa - Kích thước - Phần 4: Gạch côn cho nắp lò hồ quang điện).
ISO 5019-5, Refractory bricks - Dimensions- Part 5: Skewbacks (Gạch chịu lửa - Kích thước - Phần 5: Gạch chân vòm).
3 Thiết bị, dụng cụ
3.1 Quy định chung
Tất cả các dụng cụ, thiết bị đo phải được hiệu chuẩn hoặc được cấp chứng nhận về tính chính xác của kết quả đo. Phải hiệu chuẩn định kỳ theo quy định dụng cụ đo chiều dài (3.2).
3.2 Dụng cụ đo chiều dài, (thước lá thép chia vạch theo milimét, thước cặp) phù hợp với dung sai yêu cầu và phù hợp với độ chính bằng một nửa độ chính xác yêu cầu của phép đo.
CHÚ THÍCH 1: Thước lá thép có độ chính xác tới 1 mm (có thể tới 0,5 mm) trong khi thước cặp có độ chính xác tới 0,1 mm. Nên dùng thước cặp để đo đoạn thẳng khi độ chính xác yêu cầu nhỏ hơn 1 mm.
3.3 Thước thép thẳng
Dày ít nhất là 5 mm và đủ dài để đo được đường chéo lớn nhất.
3.4 Hai nêm đo bằng thép,có thể là:
a) Loại 1, dài ít nhất 50 mm và một đầu phẳng dày 10 mm, dài ít nhất 10 mm và vát chéo đến “0” mm ở đầu kia (xem Hình 1a); hoặc
b) Loại 2, dài 160 mm vát từ 4 mm đến "0” mm (xem Hình 1b).
Mỗi nêm được chia vạch và đánh số trên mặt dốc để biểu thị độ dày tính từ đáy nêm, với bước vạch chia độ dốc là 0,5 mm (Loại 1) hoặc 0,1 mm (Loại 2).
Kích thước tính bằng milimét

a) Loại 1

b) Loại 2
Hình 1 - Hai loại nêm
Nêm đo nên được sử dụng cùng-thanh thép thẳng để xác định độ cong vênh (Điều 8). Nêm loại 2 được dùng để đo những độ cong vênh nhỏ, hoặc cùng với êke để đo các độ cong vênh nhỏ hoặc, cùng với êke kỹ thuật xác định độ lệch góc vuông.
3.5 Bề mặt bàn hoặc tẩm phẳng, đủ rộng để đặt gạch lên thử nghiệm. Bề mặt phải phẳng và nhẵn với độ lồi lõm 0,1 mm.
3.6 Êke kỹ thuật, bằng thép kích thước phù hợp để đo gạch.
3.7 Bộ căn lá thép, được sử dụng cùng với êke kỹ thuật để kiểm tra các góc phù hợp với bản vẽ và độ lệch góc vuông. Dụng cụ này có thể được thay bằng nêm đo, độ chính xác theo 3.4.
4 Chuẩn bị mẫu gạch chịu lửa
Cải thiện bề mặt và cạnh của gạch, nếu cần, bằng cách loại bỏ những chỗ nhô ra như ba vía, chỗ phồng rộp và lớp cát. Có thể thực hiện điều này bằng cách cọ xát nhẹ nhàng các viên gạch với nhau, cạo, phun cát hoặc các phương pháp tương tự.
5 Kiểm tra sự phù hợp với bản vẽ
Trước khi bắt đầu kiểm tra, phải so sánh tất cả kích thước của một viên gạch có hình dạng đặc trưng với kích thước danh nghĩa để đảm bảo kiểm tra chính xác hình dạng.
6 Đo kích thước
6.1 Đo kích thước chiều dài bằng dụng cụ đo chiều dài (3.2) và trừ khi có sự thỏa thuận khác, số đo được làm tròn chính xác đến 0,5 mm theo 6.2.
Trong trường hợp một lô gạch bị loại bỏ khi đo bằng thước lá thép, có thể đo lại bằng thước kẹp Phương pháp đo thêm này được sử dụng với gạch phi tiêu chuẩn.
6.2 Khi đo một kích thước, cần đo chỉ số dọc theo đường tâm gần đúng của bề mặt viên gạch (xê dịch trong khoảng 10 mm), chọn ngẫu nhiên như Hình 2a và Hình 2b.

a) Đo gạch góc vuông

b) Đo gạch côn (gạch cuốn vòm)
Hình 2 - Đo các kích thước gạch và độ côn
7 Đo chênh lệch độ côn và độ lệch góc vuông
7.1 Đo chênh lệch độ côn
7.1.1 Chênh lệch độ côn của các chồng 10 viên gạch được đo một lần dọc theo đường tâm gần đúng của bề mặt viên gạch hình chữ nhật. Trong trường hợp chồng gạch không vững chắc do độ độ côn lớn, số lượng gạch của chồng gạch có thể giảm xuống còn 5 viên.
Trong trường hợp chiều dài các viên gạch chênh lệch đáng kể có thể ảnh hưởng tới độ chính xác của phép đo, thì chồng xếp lên và đo hai lần: một lần đo bề mặt bên trong để đo chiều dài bên trong, một lần đo bề mặt bên ngoài để đo chiều dài bên ngoài, như Hình 3a và Hình 3b.

| a) Đo chiều dài bên trong | b) Đo chiều dài bên ngoài |
Hình 3 - Đo chênh lệch độ côn đối với loại gạch có sự thay đổi chiều dài đáng kể
7.1.2 Đo độ côn cũng có thể thực hiện trên các viên gạch riêng lẻ. số liệu được tính toán bằng cách lấy cạnh c trừ cạnh d, như Hình 2b.
7.2 Độ lệch góc vuông
Đo độ lệch góc vuông của từng viên gạch bằng cách đặt viên gạch lên mặt bàn hoặc tấm phẳng (3.5). Ép thước góc (3.6) vào viên gạch, dùng nêm đo (3.4) hoặc bộ căn lá thép (3.7) để xác định khoảng cách lớn nhất, độ chính xác đến 0,5 mm.
8 Đo độ cong vênh (lồi và/ hoặc lõm)
8.1 Đối với bề mặt lõm, đặt thước thép thẳng (3.3) dọc theo đường chéo của bề mặt thử nghiệm, đưa nêm (3.4) vào điểm lõm nhất (chắc chắn rằng việc đọc số liệu không bị ảnh hưởng bởi nhữngkhuyết tật nhô lên trên bề mặt gạch) và ghi lại chỉ số cao nhất đọc được, tới độ chính xác 0,5 mm, tại điểm tiếp xúc giữa nêm và thước kiểm tra.
8.2 Đối với bề mặt lồi, đưa nêm đo vào mỗi đầu của thước thép thẳng và vuông góc với nó như Hình 4. Điều chỉnh nêm đo, đến vị trí không quá 15 mm từ góc của viên gạch, sao cho giá trị đọc được trên mỗi nêm đo là bằng nhau, duy trì điểm tiếp xúc tạo bởi thước kiểm tra và điểm lồi lớn nhất. Ghi nhận giá trị đọc được đến độ chính xác 0,5 mm.

Hình 4 - Đo bề mặt lồi
8.3 Biểu thị kết quả có thể đưa ra bằng tỷ lệ cong vênh, w, tính bằng phần trăm (%,) theo công thức:

Trong đó:
l là độ dài của đường chéo bề mặt được kiểm tra, tính bằng milimét (mm);
h là độ cong vênh đọc được trên nêm đo, tính bằng milimét (mm).
9 Báo cáo thử nghiệm
Bản báo cáo kết quả phải bao gồm ít nhất những thông tin sau:
a) tên đơn vị thí nghiệm;
b) địa điểm và ngày thử nghiệm;
c) viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) thông tin của gạch được thử nghiệm (nhà sản xuất, hình dạng và kích thước, chất lượng);
e) số lô và kích thước mẫu (số lượng mẫu);
f) các đặc tính thử nghiệm;
g) kết quả thử nghiệm;
h) tên và chữ ký người thử nghiệm.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!