Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 3690/QĐ-BCT 2016 quy hoạch phát triển ngành nước giải khát Việt Nam đến 2025
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3690/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 3690/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 12/09/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sẽ áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt với bia dựa trên nồng độ cồn
Trên quan điểm phát triển ngành công nghiệp bia, rượu, nước giải khát trên cơ sở cân đối sản xuất và tiêu thụ giữa các vùng trên cả nước; đồng thời ngăn ngừa lạm dụng đồ uống có cồn, ngày 12/09/2016, Bộ trưởng Bộ Công Thương đã ký Quyết định số 3690/QĐ-BCT phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành bia, rượu, nước giải khát Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
Tại Quyết định, Bộ trưởng khẳng định sẽ nghiên cứu, áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt đối với sản phẩm bia dựa trên sản lượng và nồng độ cồn vào thời điểm thích hợp để tránh gian lận, chuyển giá, gây thất thu cho ngân sách Nhà nước. Đồng thời, sẽ tổ chức hội chợ triển lãm thường niên trong nước để các doanh nghiệp tham gia giới thiệu, quảng bá sản phẩm; tạo quỹ đất cho các doanh nghiệp thuê để phát triển vùng nguyên liệu tập trung phục vụ cho phát triển ngành; áp dụng giá thuê thấp nhất trong khung giá của từng địa phương; khuyến khích và tạo điều kiện để các thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất thông qua góp vốn, phát hành cổ phiếu trái phiếu, vay vốn tại các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước. Đặc biệt, không khuyến khích đầu tư mới các nhà máy sản xuất bia quy mô dưới 50 triệu lít/năm, trừ các cơ sở sản xuất để bán tiêu dùng tại chỗ…
Dự kiến đến năm 2025, cả nước sản xuất khoảng 4,6 tỷ lít bia; 350 triệu lít rượu, trong đó rượu sản xuất công nghiệp chiếm 40%; 9,1 tỷ lít nước giải khát; kim ngạch xuất khẩu đạt 600 triệu USD; tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng của toàn ngành bình quân giai đoạn 2021 - 2025 là 4,6%/năm và giai đoạn 2026 - 2035 là 4%/năm…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 3690/QĐ-BCT tại đây
tải Quyết định 3690/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG ------- Số: 3690/QĐ-BCT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 12 tháng9 năm 2016 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; - Hiệp hội Bia - Rượu - Nước giải khát Việt Nam; - Website Bộ Công Thương; - Các: Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ Công Thương; - Lưu VT, CNN. | BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh |
Hạng mục | Đơn vị | Năm 2020 | Năm 2025 |
SẢN LƯỢNG BIA PHÂN THEO VÙNG | |||
Trung du và miền núi phía Bắc, trong đó: | Triệu lít | 225,5 | 322,0 |
Đông Bắc Bộ | Triệu lít | 41,0 | 92,0 |
Tây Bắc Bộ | Triệu lít | 184,5 | 230,0 |
Đồng bằng sông Hồng | Triệu lít | 967,6 | 1071,8 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, trong đó: | Triệu lít | 1.029,1 | 1140,8 |
Bắc Trung Bộ | Triệu lít | 635,5 | 690,0 |
Nam Trung Bộ | Triệu lít | 393,6 | 450,8 |
Tây Nguyên | Triệu lít | 123,0 | 184,0 |
Đông Nam Bộ | Triệu lít | 1.385,8 | 1444,4 |
Đồng bằng sông Cửu Long | Triệu lít | 369,0 | 437,0 |
Cả nước | Triệu lít | 4.100,0 | 4.600,0 |
SẢN LƯỢNG RƯỢU PHÂN THEO VÙNG | |||
Trung du và miền núi phía Bắc, trong đó: | Nghìn lít | 31.500 | 33.250 |
Đông Bắc Bộ | Nghìn lít | 12.250 | 14.000 |
Tây Bắc Bộ | Nghìn lít | 19.250 | 19.250 |
Đồng bằng sông Hồng | Nghìn lít | 112 000 | 103.250 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, trong đó: | Nghìn lít | 54.250 | 59.500 |
Bắc Trung Bộ | Nghìn lít | 15.750 | 17.500 |
Nam Trung Bộ | Nghìn lít | 38.500 | 42.000 |
Tây Nguyên | Nghìn lít | 24.500 | 26.250 |
Đông Nam Bộ | Nghìn lít | 73.500 | 78.750 |
Đồng bằng sông Cửu Long | Nghìn lít | 54.250 | 49.000 |
Cả nước | Nghìn lít | 350.000 | 350.000 |
SẢN LƯỢNG NƯỚC GIẢI KHÁT PHÂN THEO VÙNG | |||
Trung du và miền núi phía Bắc, trong đó: | Triệu lít | 394,4 | 728,0 |
Đông Bắc Bộ | Triệu lít | 224,4 | 409,5 |
Tây Bắc Bộ | Triệu lít | 170,0 | 318,5 |
Đồng bằng sông Hồng | Triệu lít | 1.360,0 | 2.002,0 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, trong đó: | Triệu lít | 1.190,0 | 1.774,5 |
Bắc Trung Bộ | Triệu lít | 272,0 | 455,0 |
Nam Trung Bộ | Triệu lít | 918,0 | 1.319,5 |
Tây Nguyên | Triệu lít | 163,2 | 227,5 |
Đông Nam Bộ | Triệu lít | 2.720,0 | 2.821,0 |
Đồng bằng sông Cửu Long | Triệu lít | 972,4 | 1.547,0 |
Cả nước | Triệu lít | 6.800,0 | 9.100,0 |
Hạng mục | GĐ 2016-2020 | GĐ 2021-2025 |
Trung du và miền núi phía Bắc | 2.969,2 | 4.914,4 |
Bia | 1.913,3 | 3.022,5 |
Rượu | 105,7 | 42,7 |
Nước giải khát | 950,2 | 1.849,3 |
Đồng bằng sông Hồng | 6.225,3 | 6.822,5 |
Bia | 3.802,2 | 3.263,6 |
Rượu | | |
Nước giải khát | 2.423,1 | 3.558,9 |
Bắc Trung Bộ và DHMT | 6.768,1 | 6.866,7 |
Bia | 4.725,5 | 3.498,5 |
Rượu | 168,7 | 128,0 |
Nước giải khát | 1.873,9 | 3.240,2 |
Tây Nguyên | 1.828,9 | 2.309,7 |
Bia | 1.470,8 | 1.910,6 |
Rượu | 124,3 | 42,7 |
Nước giải khát | 233,8 | 356,4 |
Đông Nam Bộ | 5.443,9 | 2.523,3 |
Bia | 3.728,6 | 1.835,4 |
Rượu | 373,0 | 128,0 |
Nước giải khát | 1.342,2 | 559,9 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 4.089,6 | 5.315,1 |
Bia | 2.063,1 | 2.129,8 |
Rượu | 19,1 | |
Nước giải khát | 2.007,4 | 3.185,3 |
Tổng bia | 17.703,5 | 15.660,4 |
Tổng rượu | 790,9 | 341,4 |
Tổng NGK | 8.830,6 | 12.750,0 |