Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 38/2025/TT-NHNN về Quy chế kiểm soát và kiểm toán nội bộ NHNN

Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 38/2025/TT-NHNN Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Phạm Quang Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/10/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT THÔNG TƯ 38/2025/TT-NHNN

Quy chế kiểm soát và kiểm toán nội bộ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam từ 15/12/2025

Ngày 31/10/2025, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư số 38/2025/TT-NHNN về Quy chế kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ, có hiệu lực từ ngày 15/12/2025. Thông tư này thay thế Thông tư số 06/2020/TT-NHNN.

Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng của Thông tư bao gồm các đơn vị thuộc hệ thống Ngân hàng Nhà nước, kiểm soát viên ngân hàng, người làm công tác kiểm soát và kiểm toán nội bộ, cùng các tổ chức, cá nhân liên quan.

- Mục tiêu và nguyên tắc kiểm soát nội bộ

Mục tiêu của hoạt động kiểm soát nội bộ là đảm bảo tuân thủ pháp luật, quản lý tài sản an toàn, hiệu quả và nâng cao hiệu lực quản lý. Nguyên tắc hoạt động bao gồm tuân thủ pháp luật, phù hợp với quy mô và đặc thù của đơn vị, và thực hiện theo chương trình kiểm soát được phê duyệt.

- Yêu cầu và phương pháp kiểm soát nội bộ

Hoạt động kiểm soát nội bộ phải thường xuyên, liên tục và gắn với hoạt động hàng ngày của đơn vị. Phương pháp kiểm soát bao gồm giám sát tuân thủ và theo định hướng rủi ro, nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các sai sót, rủi ro.

- Mục tiêu và nguyên tắc kiểm toán nội bộ

Kiểm toán nội bộ nhằm đánh giá hiệu lực, hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ và mức độ tin cậy của báo cáo tài chính. Nguyên tắc hoạt động bao gồm tuân thủ pháp luật, đảm bảo tính độc lập, trung thực, khách quan và không cản trở hoạt động của đơn vị được kiểm toán.

- Phạm vi và phương pháp kiểm toán nội bộ

Phạm vi kiểm toán bao gồm tất cả các hoạt động của Ngân hàng Nhà nước, với đối tượng là các đơn vị thuộc hệ thống. Phương pháp thực hiện là kiểm toán theo định hướng rủi ro, tập trung vào các hoạt động có mức độ rủi ro cao.

- Báo cáo và xử lý trong kiểm toán nội bộ

Báo cáo kiểm toán được lập cho từng cuộc kiểm toán và phải được báo cáo Thống đốc trước ngày 31/01 năm liền kề. Các hình thức xử lý trong báo cáo bao gồm khuyến nghị và kiến nghị, yêu cầu đơn vị được kiểm toán thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các kiến nghị.

- Kiểm soát viên ngân hàng

Công chức làm công tác kiểm soát và kiểm toán nội bộ có thể được bổ nhiệm vào ngạch kiểm soát viên ngân hàng khi đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn. Ngạch kiểm soát viên bao gồm kiểm soát viên ngân hàng, kiểm soát viên chính và kiểm soát viên cao cấp, thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định của Thống đốc.

Xem chi tiết Thông tư 38/2025/TT-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2025

Tải Thông tư 38/2025/TT-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 38/2025/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 38/2025/TT-NHNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

________
Số: 38/2025/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2025

THÔNG TƯ

Ban hành Quy chế kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12;

Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13;

Căn cứ Nghị định số 05/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về kiểm toán nội bộ;

Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư ban hành Quy chế kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2025 và thay thế Thông tư số 06/2020/TT-NHNN quy định về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu: VP, PC, TTNH (03).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC





Phạm Quang Dũng

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

QUY CHẾ

Kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam


(Kèm theo Thông tư số 38/2025/TT-NHNN)

Đang theo dõi

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước).

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Các đơn vị thuộc hệ thống Ngân hàng Nhà nước, bao gồm: Các Vụ, Cục và tương đương; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Kiểm soát viên ngân hàng, người làm công tác kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Hệ thống kiểm soát nội bộ Ngân hàng Nhà nước là tổng thể các quy định, quy trình, biện pháp kiểm soát phù hợp với quy định của pháp luật được thiết lập, tổ chức thực hiện trong các đơn vị thuộc hệ thống Ngân hàng Nhà nước nhằm đạt mục tiêu quy định tại Điều 4 Quy chế này.

Đang theo dõi

2. Hoạt động kiểm soát nội bộ là hoạt động giám sát của đối tượng quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều này đối với việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, bộ phận, cá nhân trong đơn vị mình nhằm đạt mục tiêu quy định tại Điều 4 Quy chế này.

Đang theo dõi

 3. Hoạt động kiểm toán nội bộ là hoạt động kiểm tra, đánh giá của đối tượng quy định tại khoản 8 Điều này về tính hiệu lực, hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị được kiểm toán và đưa ra kiến nghị hoặc ý kiến tư vấn nhằm đạt mục tiêu quy định tại Điều 13 Quy chế này.

Đang theo dõi

4. Kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ theo định hướng rủi ro là phương pháp giám sát, kiểm tra, đánh giá xuất phát từ việc xác định, đánh giá mức độ trọng yếu, rủi ro đối với từng hoạt động, quy trình nghiệp vụ, ưu tiên tập trung nguồn lực để giám sát, kiểm tra, đánh giá các hoạt động, quy trình nghiệp vụ được đánh giá trọng yếu hoặc có mức độ rủi ro cao.

Đang theo dõi

5. Nguyên tắc kiểm soát kép là việc phân công thực hiện nhiệm vụ, nhất là nghiệp vụ có rủi ro cao phải có ít nhất hai người thực hiện nhằm giám sát, kiểm soát lẫn nhau.

Đang theo dõi

6. Bộ phận kiểm soát nội bộ là bộ phận được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm soát nội bộ ở các đơn vị thuộc hệ thống Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

7. Người làm công tác kiểm soát nội bộ là công chức, viên chức được phân công, giao nhiệm vụ thực hiện kiểm soát nội bộ ở các đơn vị thuộc hệ thống Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

8. Người làm công tác kiểm toán nội bộ là công chức thuộc Thanh tra Ngân hàng Nhà nước được phân công, giao nhiệm vụ thực hiện kiểm toán nội bộ ở các đơn vị thuộc hệ thống Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

9. Người có liên quan là bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu.

Đang theo dõi

Chương II

KIỂM SOÁT NỘI BỘ

Đang theo dõi

Điều 4. Mục tiêu hoạt động kiểm soát nội bộ

Đang theo dõi

1. Bảo đảm hoạt động của đơn vị tuân thủ pháp luật, quy định của Ngân hàng Nhà nước và quy định nội bộ của đơn vị (nếu có).

Đang theo dõi

2. Bảo đảm quản lý, sử dụng tài sản và các nguồn lực an toàn, hiệu quả, tiết kiệm; phòng ngừa, hạn chế rủi ro.

Đang theo dõi

3. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong quản lý, điều hành và hoạt động nghiệp vụ của đơn vị.

Đang theo dõi

Điều 5. Nguyên tắc hoạt động kiểm soát nội bộ

Đang theo dõi

1. Tuân thủ pháp luật và các quy định của Ngân hàng Nhà nước, quy định nội bộ của đơn vị (nếu có).

Đang theo dõi

2. Phù hợp quy mô, tính chất, đặc thù hoạt động của đơn vị.

Đang theo dõi

3. Thực hiện theo chương trình kiểm soát nội bộ được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 6. Yêu cầu hoạt động kiểm soát nội bộ

Đang theo dõi

1. Hoạt động kiểm soát nội bộ phải bảo đảm thường xuyên, liên tục, gắn với hoạt động hằng ngày của đơn vị.

Đang theo dõi

2. Bảo đảm trách nhiệm, quyền hạn rõ ràng giữa Lãnh đạo đơn vị và từng phòng, bộ phận, cá nhân, đặc biệt là nghiệp vụ có rủi ro cao nhằm ngăn chặn việc thao túng hoạt động của công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị mình, thực hiện nguyên tắc kiểm soát kép.

Đang theo dõi

3. Người được bố trí làm công tác kiểm soát nội bộ phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm và phẩm chất đạo đức của công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước; bảo đảm vai trò độc lập tương đối khi thực hiện nhiệm vụ kiểm soát nội bộ tại đơn vị mình.

Đang theo dõi

 Điều 7. Phạm vi, phương pháp kiểm soát nội bộ

Đang theo dõi

1. Hoạt động kiểm soát nội bộ được thực hiện đối với tất cả các hoạt động do các đơn vị thuộc hệ thống Ngân hàng Nhà nước thực hiện.

Đang theo dõi

2. Phương pháp kiểm soát nội bộ bao gồm: Giám sát tuân thủ và theo định hướng rủi ro.

Đang theo dõi

Điều 8. Nội dung hoạt động kiểm soát nội bộ

Đang theo dõi

1. Các đơn vị, phòng, bộ phận, cá nhân phải thường xuyên tự rà soát việc thực hiện các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và quy định nội bộ (nếu có) để kịp thời phát hiện những tồn tại, bất cập, kiến nghị bổ sung, chỉnh sửa phù hợp.

Đang theo dõi

2. Thực hiện tự giám sát việc chấp hành chế độ kế toán, tài chính, quản lý tài sản, an toàn kho quỹ, công nghệ thông tin và tính tuân thủ, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các phòng, bộ phận, cá nhân trong đơn vị; kịp thời phát hiện sai sót, rủi ro và kiến nghị biện pháp khắc phục, xử lý.

Đang theo dõi

3. Thiết lập cơ chế giám sát, quản lý, khai thác hệ thống thông tin, báo cáo và trao đổi thông tin nội bộ nhằm phòng ngừa rủi ro, xử lý sự cố phục vụ công tác quản lý và điều hành.

Đang theo dõi

Điều 9. Trách nhiệm, quyền hạn của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước

Đang theo dõi

1. Tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là Thống đốc) duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ Ngân hàng Nhà nước hiệu lực, hiệu quả.

Đang theo dõi

2. Trình Thống đốc ban hành: quy trình nghiệp vụ về kiểm soát nội bộ của Ngân hàng Nhà nước; văn bản hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát nội bộ đối với các đơn vị thuộc hệ thống Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

3. Tổng hợp đánh giá, tham mưu Thống đốc xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến hoạt động kiểm soát nội bộ.

Đang theo dõi

4. Theo dõi việc thực hiện các kiến nghị của các đơn vị thuộc hệ thống Ngân hàng Nhà nước thông qua tổng hợp báo cáo kết quả công tác kiểm soát nội bộ.

Đang theo dõi

Điều 10. Trách nhiệm, quyền hạn của Thủ trưởng đơn vị

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Thiết lập, tổ chức hoạt động kiểm soát nội bộ tại đơn vị theo quy định tại Quy chế này;

Đang theo dõi

b) Thủ trưởng đơn vị trực tiếp chỉ đạo hoặc phân công 01 cấp Phó phụ trách công tác kiểm soát nội bộ tại đơn vị; bố trí Bộ phận kiểm soát nội bộ, người làm công tác kiểm soát nội bộ tại đơn vị;

Đang theo dõi

c) Phê duyệt chương trình kiểm soát nội bộ của đơn vị;

Đang theo dõi

d) Tạo điều kiện cho Bộ phận kiểm soát nội bộ, người làm công tác kiểm soát nội bộ thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao;

Đang theo dõi

đ) Đối với các đơn vị không có Bộ phận kiểm soát nội bộ, Thủ trưởng đơn vị căn cứ vào quy mô, tính chất hoạt động và yêu cầu quản lý thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị nhằm đạt mục tiêu quy định tại Điều 4 Quy chế này;

Đang theo dõi

e) Chịu trách nhiệm trước Thống đốc về công tác kiểm soát nội bộ tại đơn vị.

Đang theo dõi

2. Quyền hạn:

Đang theo dõi

a) Được chủ động bố trí nguồn lực và quyết định các biện pháp, cách thức cụ thể để thực hiện công tác kiểm soát nội bộ tại đơn vị phù hợp với quy định tại Quy chế này;

Đang theo dõi

b) Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các tập thể, cá nhân vi phạm pháp luật hoặc quy định của Ngân hàng Nhà nước được phát hiện qua hoạt động kiểm soát nội bộ.

Đang theo dõi

Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ phận kiểm soát nội bộ, người làm công tác kiểm soát nội bộ ở các đơn vị

Đang theo dõi

1. Nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Xây dựng chương trình kiểm soát nội bộ hằng năm trình Thủ trưởng đơn vị phê duyệt trước ngày 31 tháng 12 hằng năm;

Đang theo dõi

b) Xây dựng chương trình kiểm soát nội bộ ngoài trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này (nếu có) trình Thủ trưởng đơn vị phê duyệt;

Đang theo dõi

c) Tổ chức thực hiện chương trình kiểm soát nội bộ sau khi được phê duyệt;

Đang theo dõi

d) Tham mưu cho Thủ trưởng đơn vị triển khai hoạt động kiểm soát nội bộ theo quy định tại Quy chế này;

Đang theo dõi

đ) Kiến nghị, đề xuất với Thủ trưởng đơn vị xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các tập thể, cá nhân vi phạm pháp luật hoặc quy định của Ngân hàng Nhà nước được phát hiện qua hoạt động kiểm soát nội bộ;

Đang theo dõi

e) Chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.

Đang theo dõi

2. Quyền hạn:

Đang theo dõi

a) Được khai thác, cung cấp đầy đủ, kịp thời tất cả các thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động của đơn vị để thực hiện nhiệm vụ kiểm soát nội bộ;

Đang theo dõi

b) Kiến nghị Thủ trưởng đơn vị thực hiện các biện pháp cần thiết nhằm tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác kiểm soát nội bộ tại đơn vị; trong trường hợp Thủ trưởng đơn vị không xử lý hoặc xử lý không đúng quy định, được kiến nghị bằng văn bản với Thống đốc (qua Thanh tra Ngân hàng Nhà nước).

Đang theo dõi

Điều 12. Báo cáo công tác kiểm soát nội bộ

Đang theo dõi

1. Bộ phận kiểm soát nội bộ, người làm công tác kiểm soát nội bộ có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất báo cáo kết quả công tác cho Thủ trưởng đơn vị; nội dung, thời hạn báo cáo do Thủ trưởng đơn vị quy định.

Đang theo dõi

2. Hằng năm, các đơn vị theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy chế này báo cáo Thống đốc (qua Thanh tra Ngân hàng Nhà nước) kết quả thực hiện công tác kiểm soát nội bộ tại đơn vị trước ngày 15 tháng 01 năm liền kề tiếp theo theo Phụ lục đính kèm Quy chế này; báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước (nếu có).

Đang theo dõi

3. Khi phát sinh rủi ro làm thất thoát tiền, tài sản, mất an toàn thông tin do đơn vị quản lý, đơn vị phải kịp thời báo cáo bằng văn bản cho Thống đốc (qua Thanh tra Ngân hàng Nhà nước) trong thời hạn 24 giờ kể từ khi phát hiện sự việc.

Đang theo dõi

Chương III

KIỂM TOÁN NỘI BỘ

Đang theo dõi

Điều 13. Mục tiêu hoạt động kiểm toán nội bộ

Đang theo dõi

1. Đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ Ngân hàng Nhà nước, hiệu quả hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán.

Đang theo dõi

2. Đánh giá mức độ tin cậy của báo cáo tài chính, hiệu lực của các hoạt động, việc tuân thủ pháp luật và các quy định, quy trình nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước, bảo đảm an toàn tài sản.

Đang theo dõi

Điều 14. Nguyên tắc hoạt động kiểm toán nội bộ

Đang theo dõi

1. Tuân thủ pháp luật, quy định, quy trình, kế hoạch được Thống đốc phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Bảo đảm tính độc lập, trung thực, khách quan, giữ bí mật nhà nước và bí mật của đơn vị được kiểm toán.

Đang theo dõi

3. Không làm cản trở hoạt động bình thường của đơn vị được kiểm toán.

Đang theo dõi

4. Được tiếp cận tài liệu, hồ sơ, giao dịch và các tài liệu cần thiết khác của đối tượng kiểm toán để thực hiện mục tiêu kiểm toán.

Đang theo dõi

Điều 15. Yêu cầu trong hoạt động kiểm toán nội bộ

Đang theo dõi

1. Hoạt động kiểm toán nội bộ được thực hiện độc lập, không chịu sự can thiệp trong việc xác định phạm vi, nội dung và kết quả kiểm toán.

Đang theo dõi

2. Người làm công tác kiểm toán nội bộ khi thực hiện kiểm toán phải hướng đến, đảm bảo tương thích theo chuẩn mực kiểm toán nội bộ Việt Nam và các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp kiểm toán nội bộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Đang theo dõi

3. Không bố trí người làm công tác kiểm toán nội bộ thực hiện kiểm toán đối với:

Đang theo dõi

a) Các hoạt động, đơn vị mà mình là người chịu trách nhiệm thực hiện hoạt động hoặc quản lý trong vòng 03 (ba) năm kể từ khi có quyết định không thực hiện hoạt động hoặc quản lý bộ phận đó;

Đang theo dõi

b) Đơn vị mà người có liên quan của người làm công tác kiểm toán nội bộ đó là Lãnh đạo đơn vị, kế toán trưởng (hoặc Trưởng phòng kế toán), Trưởng phòng/bộ phận phụ trách công tác kiểm soát nội bộ và người làm công tác kiểm soát nội bộ của đơn vị đó.

Đang theo dõi

Điều 16. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kiểm toán nội bộ

Đang theo dõi

1. Nghiêm cấm các hành vi sau đây đối với Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Trưởng Đoàn và các thành viên Đoàn kiểm toán:

Đang theo dõi

a) Có hành vi tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, trục lợi, nhũng nhiễu và các hành vi khác vi phạm pháp luật đối với đơn vị được kiểm toán trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;

Đang theo dõi

b) Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn, sử dụng thông tin liên quan để trục lợi;

Đang theo dõi

c) Thông đồng, móc nối với đơn vị được kiểm toán để làm sai lệch nội dung của các hồ sơ, tài liệu được kiểm toán và báo cáo kiểm toán;

Đang theo dõi

d) Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật của đơn vị được kiểm toán; tiết lộ thông tin, tình hình và kết quả kiểm toán khi chưa được ban hành hoặc công bố chính thức;

Đang theo dõi

đ) Thực hiện các hành vi khác trái với quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Nghiêm cấm các hành vi sau đây đối với đơn vị được kiểm toán và các tổ chức, cá nhân có liên quan:

Đang theo dõi

a) Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu (bao gồm cả thông tin, tài liệu chứa bí mật nhà nước) liên quan đến kế hoạch, nội dung kiểm toán theo yêu cầu của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Đoàn kiểm toán nội bộ;

Đang theo dõi

b) Cản trở, gây khó khăn cho hoạt động kiểm toán nội bộ;

Đang theo dõi

c) Báo cáo sai lệch, không trung thực, không đầy đủ, không kịp thời hoặc thiếu khách quan các thông tin, số liệu liên quan đến nội dung kiểm toán nội bộ;

Đang theo dõi

d) Mua chuộc, hối lộ, thông đồng với Đoàn kiểm toán để làm sai lệch nội dung của các hồ sơ, tài liệu được kiểm toán và báo cáo kiểm toán;

Đang theo dõi

đ) Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

3. Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân can thiệp trái pháp luật vào hoạt động kiểm toán nội bộ.

Đang theo dõi

Điều 17. Quản lý, chỉ đạo hoạt động kiểm toán nội bộ

Thống đốc trực tiếp chỉ đạo hoặc phân công cho 01 Phó Thống đốc phụ trách chỉ đạo hoạt động kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước, bao gồm:

Đang theo dõi

1. Phê duyệt kế hoạch kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước hằng năm và đột xuất theo yêu cầu của Thống đốc (nếu có).

Đang theo dõi

2. Ban hành quy định về tổ chức và hoạt động của Đoàn Kiểm toán nội bộ; quy trình kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là quy định, quy trình kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước).

Đang theo dõi

3. Chỉ đạo Thanh tra Ngân hàng Nhà nước thực hiện các biện pháp cần thiết bảo đảm tính hiệu lực, hiệu quả hoạt động kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 18. Phạm vi, đối tượng, phương pháp kiểm toán nội bộ

Đang theo dõi

1. Phạm vi của kiểm toán nội bộ bao gồm tất cả các hoạt động của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Đối tượng của kiểm toán nội bộ là tất cả các đơn vị quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy chế này.

Đang theo dõi

3. Phương pháp thực hiện kiểm toán nội bộ là phương pháp kiểm toán theo định hướng rủi ro.

Đang theo dõi

Điều 19. Nội dung hoạt động kiểm toán nội bộ

Đang theo dõi

1. Hoạt động kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước bao gồm: 

Đang theo dõi

a) Kiểm toán tài chính: Đánh giá mức độ tin cậy của báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán;

Đang theo dõi

b) Kiểm toán tuân thủ: Đánh giá, xác nhận việc tuân thủ pháp luật, quy định, quy trình mà đơn vị được kiểm toán phải thực hiện;

Đang theo dõi

c) Kiểm toán hoạt động: Đánh giá tính hiệu lực của các hoạt động, an toàn tài sản.

Đang theo dõi

2. Kiến nghị, tư vấn với đơn vị được kiểm toán các biện pháp khắc phục các tồn tại, sai sót, hạn chế, hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát nội bộ, bảo đảm an toàn, hiệu quả, tuân thủ pháp luật và đạt các mục tiêu đề ra.

Đang theo dõi

Điều 20. Kế hoạch kiểm toán nội bộ hằng năm

Đang theo dõi

1. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước xây dựng kế hoạch kiểm toán nội bộ của Ngân hàng Nhà nước hằng năm, trình Thống đốc phê duyệt trước ngày 31 tháng 12 và thông báo tới các đơn vị thuộc hệ thống Ngân hàng Nhà nước kế hoạch kiểm toán nội bộ đã được phê duyệt để triển khai thực hiện.

Đang theo dõi

2. Kế hoạch kiểm toán nội bộ hằng năm phải xác định rõ nội dung, phạm vi, đối tượng kiểm toán và đáp ứng các yêu cầu sau:

Đang theo dõi

a) Tất cả các hoạt động, các đơn vị đều được xem xét, đánh giá; Ưu tiên kiểm toán các hoạt động, đơn vị có mức độ rủi ro cao, bố trí chu kỳ, tần suất phù hợp;

Đang theo dõi

b) Dự phòng quỹ thời gian đủ để thực hiện các cuộc kiểm toán đột xuất khi có yêu cầu của Thống đốc hoặc khi có dấu hiệu sai phạm, rủi ro cao;

Đang theo dõi

c) Được điều chỉnh kế hoạch khi có thay đổi cơ bản về nội dung, phạm vi rủi ro, nguồn lực hiện có hoặc theo yêu cầu của Thống đốc.

Đang theo dõi

Điều 21. Thực hiện kế hoạch kiểm toán nội bộ hằng năm, quyết định kiểm toán

Đang theo dõi

1. Căn cứ kế hoạch kiểm toán nội bộ hằng năm được phê duyệt, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước tổ chức thực hiện các cuộc kiểm toán theo quy định, quy trình kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước; ban hành kế hoạch kiểm toán chi tiết phù hợp với nguồn lực và điều kiện thực tế từng cuộc kiểm toán, bao gồm: dự kiến thời gian thực hiện kiểm toán, thành phần Đoàn kiểm toán, nội dung, phạm vi, đối tượng kiểm toán và các yêu cầu khác liên quan.

Đang theo dõi

2. Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước thừa lệnh Thống đốc ký quyết định kiểm toán theo kế hoạch kiểm toán nội bộ hằng năm đã được phê duyệt. Quyết định kiểm toán gồm các nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Căn cứ thực hiện kiểm toán;

Đang theo dõi

b) Đơn vị được kiểm toán;

Đang theo dõi

c) Mục tiêu, nội dung, phạm vi kiểm toán;

Đang theo dõi

d) Thời gian, địa điểm kiểm toán;

Đang theo dõi

đ) Trưởng Đoàn và các thành viên Đoàn kiểm toán;

Đang theo dõi

e) Các nội dung khác (nếu có).

Đang theo dõi

3. Quyết định kiểm toán phải được thông báo cho đơn vị được kiểm toán chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc trước khi tiến hành kiểm toán, trừ trường hợp kiểm toán đột xuất theo yêu cầu của Thống đốc.

Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định kiểm toán (nếu có) phải được thông báo ngay cho đơn vị được kiểm toán và Đoàn kiểm toán.

Đang theo dõi

Điều 22. Báo cáo kiểm toán nội bộ

Đang theo dõi

1. Báo cáo kiểm toán được lập cho từng cuộc kiểm toán và ban hành theo quy định tại quy trình kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch kiểm toán hằng năm, báo cáo Thống đốc trước ngày 31 tháng 01 năm liền kề tiếp theo.

Đang theo dõi

3. Báo cáo đột xuất: Khi phát hiện các sai phạm nghiêm trọng hoặc nguy cơ rủi ro mất an toàn tài sản, an toàn thông tin, uy tín của Ngân hàng Nhà nước hoặc theo yêu cầu của Thống đốc, Thanh tra Ngân hàng Nhà nước phải báo cáo bằng văn bản cho Thống đốc trong vòng 48 giờ kể từ khi phát hiện sai phạm hoặc kể từ khi nhận được yêu cầu của Thống đốc.

Đang theo dõi

Điều 23. Các hình thức xử lý trong báo cáo kiểm toán nội bộ và thực hiện kiến nghị trong hoạt động kiểm toán nội bộ

Đang theo dõi

1. Các hình thức xử lý trong báo cáo kiểm toán nội bộ, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Khuyến nghị: Là ý kiến tư vấn đưa ra nhằm phòng ngừa rủi ro, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động;

Đang theo dõi

b) Kiến nghị: Là yêu cầu chấn chỉnh hoạt động và khắc phục các tồn tại, sai sót, hạn chế; kiểm điểm trách nhiệm hoặc trình Thống đốc xem xét xử lý theo quy định.

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm thực hiện

Đang theo dõi

a) Đơn vị được kiểm toán và đơn vị khác có liên quan có trách nhiệm thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các kiến nghị trong báo cáo kiểm toán;

Đang theo dõi

b) Khuyến khích đơn vị được kiểm toán nghiên cứu, áp dụng các khuyến nghị nhằm sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ, phòng ngừa rủi ro, nâng cao hiệu quả hoạt động.

Đang theo dõi

Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước

Đang theo dõi

1. Nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Tổ chức đánh giá rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng Nhà nước; lập kế hoạch kiểm toán nội bộ hằng năm và đột xuất theo yêu cầu của Thống đốc, trình Thống đốc phê duyệt; triển khai thực hiện hoạt động kiểm toán nội bộ theo kế hoạch kiểm toán nội bộ hằng năm được phê duyệt;

Đang theo dõi

b) Theo dõi, giám sát, kiểm tra việc thực hiện các kiến nghị trong báo cáo kiểm toán;

Đang theo dõi

c) Trình Thống đốc ban hành quy định, quy trình kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước;

Đang theo dõi

d) Ban hành các văn bản hướng dẫn quy định, quy trình kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước;

Đang theo dõi

đ) Phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát viên ngân hàng để làm cơ sở tuyển dụng, sử dụng, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ.

Đang theo dõi

2. Quyền hạn:

Đang theo dõi

a) Được bảo đảm các nguồn lực và điều kiện cần thiết để đáp ứng yêu cầu hoạt động kiểm toán nội bộ;

Đang theo dõi

b) Được tiếp cận, trao đổi, phỏng vấn công chức, viên chức, người lao động của đơn vị được kiểm toán về các vấn đề liên quan đến nội dung, phạm vi kiểm toán;

Đang theo dõi

c) Kiến nghị với Thống đốc xem xét, giải quyết khó khăn, vướng mắc phát sinh trong hoạt động kiểm toán nội bộ;

Đang theo dõi

d) Kiến nghị với Thống đốc xem xét trách nhiệm, xử lý tổ chức, cá nhân không chấp hành quyết định kiểm toán, kiến nghị kiểm toán nội bộ;

Đang theo dõi

đ) Thực hiện các quyền hạn khác do Thống đốc giao và theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 25. Trách nhiệm, quyền hạn của Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Chịu trách nhiệm trước Thống đốc về kết quả hoạt động kiểm toán nội bộ;

Đang theo dõi

b) Xem xét, giải quyết theo thẩm quyền các khiếu nại, kiến nghị của đơn vị được kiểm toán;

Đang theo dõi

c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Thống đốc liên quan đến hoạt động kiểm toán nội bộ.

Đang theo dõi

2. Quyền hạn:

Đang theo dõi

a) Thừa lệnh Thống đốc ký quyết định kiểm toán theo quy định;

Đang theo dõi

b) Quyết định việc khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán nội bộ để phục vụ công tác hoặc cung cấp cho tổ chức, cá nhân có liên quan phù hợp với quy định của pháp luật và Ngân hàng Nhà nước;

Đang theo dõi

c) Thực hiện các quyền hạn khác do Thống đốc giao và theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 26. Đoàn kiểm toán nội bộ

Đang theo dõi

1. Đoàn kiểm toán nội bộ được thành lập để thực hiện nhiệm vụ kiểm toán theo kế hoạch được phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Thành phần Đoàn kiểm toán gồm Trưởng đoàn, Phó trưởng đoàn (nếu có) và các thành viên. Đoàn kiểm toán nội bộ do Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước quyết định thành lập theo yêu cầu của cuộc kiểm toán.

Đang theo dõi

3. Tiêu chuẩn Trưởng đoàn kiểm toán, Phó trưởng đoàn kiểm toán

Đang theo dõi

a) Có trình độ chuyên môn, năng lực lãnh đạo và kinh nghiệm công tác phù hợp với nhiệm vụ được giao;

Đang theo dõi

b) Là chuyên viên chính và tương đương hoặc giữ các chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên.

Đang theo dõi

4. Hoạt động của Đoàn kiểm toán; nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Trưởng đoàn kiểm toán và các thành viên Đoàn kiểm toán thực hiện theo quy định, quy trình kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 27. Trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị được kiểm toán

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Chấp hành quyết định kiểm toán nội bộ của Ngân hàng Nhà nước;

Đang theo dõi

b) Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu, hồ sơ, báo cáo (bao gồm cả thông tin, tài liệu, hồ sơ, báo cáo có chứa bí mật nhà nước) liên quan đến nội dung kiểm toán; chịu trách nhiệm trước Thống đốc về tính chính xác, trung thực, khách quan của thông tin, tài liệu đã cung cấp;

Đang theo dõi

c) Giải trình, thông tin đầy đủ, kịp thời các vấn đề thuộc nội dung kiểm toán khi có yêu cầu và chịu trách nhiệm về nội dung giải trình;

Đang theo dõi

d) Tạo điều kiện thuận lợi cho Đoàn kiểm toán trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;

Đang theo dõi

đ) Thực hiện các kiến nghị kiểm toán (bao gồm kiến nghị Đoàn kiểm tra đột xuất) và báo cáo tình hình thực hiện kiến nghị bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước (qua Thanh tra Ngân hàng Nhà nước).

Đang theo dõi

2. Quyền hạn:

Đang theo dõi

a) Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm toán;

Đang theo dõi

b) Giải trình bằng văn bản và bảo lưu quan điểm, ý kiến giải trình (nếu có) về những vấn đề được nêu trong dự thảo báo cáo kiểm toán;

Đang theo dõi

c) Khiếu nại về đánh giá, kết luận, kiến nghị kiểm toán;

Đang theo dõi

d) Khiếu nại hoặc đề nghị thay thế Trưởng đoàn kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán khi có bằng chứng về hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm các quy định tại Quy chế này (bao gồm việc không đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 15 Quy chế này) làm ảnh hưởng đến tính trung thực, khách quan của kết quả kiểm toán;

Đang theo dõi

đ) Thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 28. Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ

Đang theo dõi

1. Hoạt động kiểm toán nội bộ, từng cuộc kiểm toán nội bộ của Ngân hàng Nhà nước phải được giám sát, đánh giá nội bộ nhằm tuân thủ quy định của pháp luật, nâng cao hiệu quả, chất lượng kiểm toán.

Đang theo dõi

2. Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước quy định, hướng dẫn và tổ chức đánh giá, kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ được giao.

Đang theo dõi

Điều 29. Hồ sơ kiểm toán nội bộ

Đang theo dõi

1. Tài liệu của mỗi cuộc kiểm toán phải được lập thành hồ sơ.

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm, cách thức lập và thành phần, danh mục hồ sơ kiểm toán thực hiện theo quy trình kiểm toán nội bộ của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

3. Việc bảo quản, lưu trữ hồ sơ kiểm toán nội bộ thực hiện theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước về lưu trữ.

Đang theo dõi

Chương IV

KIỂM SOÁT VIÊN NGÂN HÀNG

Đang theo dõi

Điều 30. Kiểm soát viên ngân hàng

Đang theo dõi

1. Công chức làm công tác kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng Nhà nước được xem xét bổ nhiệm vào ngạch kiểm soát viên ngân hàng khi đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Ngạch kiểm soát viên ngân hàng bao gồm: kiểm soát viên ngân hàng, kiểm soát viên chính ngân hàng, kiểm soát viên cao cấp ngân hàng.

Đang theo dõi

3. Kiểm soát viên ngân hàng thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định do Thống đốc ban hành và các văn bản khác có liên quan; được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật và Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 31. Bổ nhiệm, miễn nhiệm kiểm soát viên ngân hàng

Đang theo dõi

1. Căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn do Thống đốc quy định, các đơn vị lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm kiểm soát viên ngân hàng gửi Vụ Tổ chức cán bộ.

Đang theo dõi

2. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Thanh tra Ngân hàng Nhà nước trình Thống đốc quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm kiểm soát viên ngân hàng theo quy định./.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ

(Ban hành kèm theo Quy chế kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
(Tên đơn vị báo cáo)
________
Số:           /BC-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

......……., ngày      tháng     năm 20…

BÁO CÁO

Kết quả công tác kiểm soát nội bộ năm…;
dự kiến chương trình công tác kiểm soát nội bộ năm…
của…………….

________________________

I. VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY HOẶC PHÂN CÔNG NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ

(Báo cáo rõ Bộ phận, số lượng kiểm soát viên, người làm công tác kiểm soát nội bộ; trình độ chuyên môn, thời gian đảm nhận công tác kiểm soát nội bộ, việc bố trí nhân sự làm công tác kiểm soát nội bộ theo yêu cầu, có phải là người có liên quan của Thủ trưởng đơn vị không)

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI ĐƠN VỊ NĂM… 1

(Ghi chú: Thông tin, số liệu tại mục này tính từ thời điểm ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo).

1. Việc triển khai, thực hiện các chỉ đạo, quy định về công tác kiểm soát nội bộ

(Đánh giá khái quát việc triển khai thực hiện các quy chế, quy định của Ngân hàng Nhà nước về công tác kiểm soát nội bộ)

2. Kết quả thực hiện công tác kiểm soát nội bộ trong năm tại đơn vị

(Mục này tổng hợp kết quả kiểm soát nội bộ các mặt hoạt động của đơn vị. Nội dung báo cáo cần ngắn gọn và bảo đảm tương ứng với nội dung kiểm soát được quy định tại các hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát, kiểm toán nội bộ. Lưu ý không phải là báo cáo hoạt động của đơn vị)

2.1. Công tác hoàn thiện văn bản nội bộ

(Số lượng văn bản, quy trình, quy chế nội bộ được đơn vị rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành trong năm để triển khai nhiệm vụ được giao)

2.2. Công tác kiểm soát hoạt động tài chính, kế toán và đầu tư.

2.3. Công tác kiểm soát hoạt động nghiệp vụ và tuân thủ

2.4. Công tác kiểm soát hoạt động ngoại hối

2.5. Công tác kiểm soát hoạt động kho quỹ

(Các đơn vị chỉ phản ánh những mặt được, tồn tại, hạn chế trong thực hiện nhiệm vụ, không phải gửi các biểu mẫu, số liệu chi tiết về kiểm kê tài sản trong kho tiền).

2.6. Tình hình thực hiện kiến nghị của các đoàn thanh tra, kiểm tra, kiểm toán trong năm (thống kê đầy đủ, nếu có)

3. Khó khăn, vướng mắc và kiến nghị

3.1. Khó khăn, vướng mắc (nếu có)

3.2. Kiến nghị, đề xuất

(Nêu rõ kiến nghị tới các đơn vị chức năng liên quan, nếu có)

III. DỰ KIẾN CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ NĂM…

(Xây dựng chương trình cụ thể hoạt động kiểm soát nội bộ của năm tiếp theo so với năm báo cáo)

Nơi nhận:
- Thanh tra Ngân hàng Nhà nước (để báo cáo);
- Thủ trưởng đơn vị,… (nếu có);
-  Lưu:…
                    

Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

______________________________

1 Đối với các đơn vị không có Bộ phận kiểm soát nội bộ, đơn vị lập báo cáo kết quả kiểm soát nội bộ phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động, chức năng, nhiệm vụ được giao và các nội dung quy định tại Quy chế.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 38/2025/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 38/2025/TT-NHNN

01

Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của Quốc hội, số 46/2010/QH12

02

Luật Kế toán của Quốc hội, số 88/2015/QH13

03

Nghị định 05/2019/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm toán nội bộ

04

Nghị định 26/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

05

Thông tư 06/2020/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×