Thông tư 01/2009/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 01/2009/TT-BNV

Thông tư 01/2009/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân
Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Văn bản này đã biết Số công báo.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:01/2009/TT-BNVNgày đăng công báo:
Đã biết

Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Văn Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/03/2009
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Văn bản này đã biết Ngày hết hiệu lực.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Văn bản này đã biết Ngày áp dụng.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 01/2009/TT-BNV

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 01/2009/TT-BNV DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 01/2009/TT-BNV PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 01/2009/TT-BNV ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ
CỦA BỘ NỘI VỤ SỐ 01/2009/TT-BNV NGÀY 19 THÁNG 03 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM, CÁCH CHỨC CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH, ỦY VIÊN ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG NƠI KHÔNG TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

Căn cứ Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khóa XII về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;

Căn cứ Nghị quyết số 724/2009/UBTVQH12 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về danh sách huyện, quận, phường của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;

Căn cứ Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;

Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 04 năm 2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp; Nghị định số 27/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp;

Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khóa XII về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;

Sau khi thống nhất với Ban Tổ chức Trung ương Đảng, Bộ Nội vụ hướng dẫn trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân (sau đây gọi chung là nơi thực hiện thí điểm) như sau:

Điều 1. Quy định chung
1. Đảm bảo nguyên tắc Đảng thống nhất lãnh đạo công tác bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi thực hiện thí điểm.
2. Người được bổ nhiệm phải đạt tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh bổ nhiệm theo quy định của Đảng và Nhà nước.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân phường.
4. Việc bổ nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi thực hiện thí điểm, về thời hạn bổ nhiệm được áp dụng theo quy định hiện hành.
Trong trường hợp Quốc hội quyết định chấm dứt việc thực hiện thí điểm, thì quyết định bổ nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi thực hiện thí điểm cũng chấm dứt hiệu lực.
5. Trường hợp Bí thư cấp ủy nơi thí điểm Bí thư đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường cũng thực hiện trình tự, thủ tục bổ nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 2. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm
1. Bổ nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường
a) Căn cứ thông báo bằng văn bản về chủ trương của cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường đương nhiệm giới thiệu nhân sự Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp;
b) Các cơ quan chức năng làm công tác tổ chức cán bộ tham mưu giúp cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ tiến hành quy trình nhân sự theo quy định hiện hành;
c) Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ xem xét, kết luận và có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
d) Căn cứ thông báo bằng văn bản của cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bổ nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận; Phòng Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh bổ nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường.
2. Bổ nhiệm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường
a) Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp; Nghị định số 27/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp và thông báo bằng văn bản về chủ trương của cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường xem xét giới thiệu nhân sự Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp;
b) Các cơ quan chức năng làm công tác tổ chức cán bộ tham mưu giúp cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ tiến hành quy trình nhân sự theo quy định hiện hành;
c) Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ xem xét, kết luận và có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
d) Căn cứ thông báo bằng văn bản của cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bổ nhiệm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận; Phòng Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh bổ nhiệm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường.
3. Bổ nhiệm Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường.
a) Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp; Nghị định số 27/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường giới thiệu nhân sự Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường;
b) Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ xem xét, kết luận và có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
c) Căn cứ thông báo bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bổ nhiệm Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận; Phòng Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh bổ nhiệm Ủy viên Ủy ban nhân dân phường.
4. Hồ sơ trình đề nghị bổ nhiệm
Hồ sơ trình đề nghị bổ nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp, đồng thời gửi Sở Nội vụ (đối với huyện, quận), Phòng Nội vụ (đối với phường). Hồ sơ bao gồm:
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp có cán bộ được bổ nhiệm;
b) Văn bản thông báo ý kiến đồng ý của cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ;
c) Lý lịch cán bộ (Mẫu 2C – TCTW);
d) Bản kê khai tài sản theo quy định của Chính phủ.
Điều 3. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm
1. Các trường hợp miễn nhiệm
Miễn nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi thực hiện thí điểm trong các trường hợp sau đây:
a) Không đủ sức khỏe;
b) Không đủ năng lực và uy tín để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
c) Theo yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan quản lý cán bộ có thẩm quyền;
d) Vì lý do cá nhân khác.
2. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm
a) Căn cứ thông báo bằng văn bản về chủ trương của cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường đề xuất việc miễn nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường đề xuất việc miễn nhiệm Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân cùng cấp.
b) Sở Nội vụ (đối với miễn nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận), Phòng Nội vụ (đối với miễn nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân phường) phối hợp với các cơ quan chức năng làm công tác tổ chức cán bộ, tiến hành:
- Tiếp xúc với cán bộ miễn nhiệm;
- Tổng hợp ý kiến các cơ quan có liên quan;
- Hoàn chỉnh hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ.
c) Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ xem xét, kết luận và có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
d) Căn cứ thông báo bằng văn bản của cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương miễn nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận; Phòng Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh miễn nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân phường.
3. Hồ sơ miễn nhiệm
Hồ sơ trình miễn nhiệm cán bộ, bao gồm:
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp có cán bộ miễn nhiệm;
b) Đơn xin miễn nhiệm của cán bộ trong trường hợp miễn nhiệm vì lý do cá nhân;
c) Thông báo kết luận bằng văn bản của cấp có thẩm quyền.
Điều 4. Trình tự, thủ tục cách chức
1. Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi thực hiện thí điểm có hành vi vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật nghiêm trọng không thể đảm nhiệm chức vụ được giao thì phải áp dụng hình thức kỷ luật cách chức.
2. Quy trình, thủ tục cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi thực hiện thí điểm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2009.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thực hiện thí điểm chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thực hiện thí điểm báo cáo về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết.

BỘ TRƯỞNG

Trần Văn Tuấn

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi