Quyết định 810/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 810/QĐ-BTP

Quyết định 810/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế
Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:810/QĐ-BTPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hà Hùng Cường
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/04/2009
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 810/QĐ-BTP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 810/QĐ-BTP DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 810/QĐ-BTP ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP

-------------

Số: 810/QĐ-BTP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------

Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2009

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

 

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế

-------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

 

Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1.Chức năng

Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý thống nhất hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật và tư pháp; là đầu mối thực hiện công tác đối ngoại của Bộ theo quy định của pháp luật.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Vụ Hợp tác quốc tế (sau đây gọi là Vụ) có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

1. Xây dựng, trình Bộ trưởng kế hoạch công tác dài hạn, 5 năm và hàng năm của Vụ; tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm của ngành Tư pháp;

2. Đề xuất xây dựng chiến lược, chương trình, kế hoạch hợp tác với nước ngoài về pháp luật và tư pháp để Bộ trưởng trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

3. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế, thoả thuận quốc tế về hợp tác với nước ngoài về pháp luật và tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ để Bộ trưởng trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền; chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự án, dự thảo văn bản khác do Bộ trưởng giao;

4. Tổ chức triển khai thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch, dự án và văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế, thoả thuận quốc tế thuộc phạm vi chức năng của Vụ;

5. Thẩm định, tổ chức thẩm định, góp ý dự thảo điều ước quốc tế về ODA trong lĩnh vực hợp tác với nước ngoài về pháp luật và tư pháp; tham gia thẩm định, góp ý đối với dự án, dự thảo văn bản khác do Bộ trưởng giao;

6. Rà soát, hệ thống hoá các văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế, thoả thuận quốc tế thuộc phạm vi chức năng của Vụ;

7. Về công tác quản lý hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật:

a) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định về hợp tác với nước ngoài về pháp luật;

b) Tổng hợp và điều phối về nội dung các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác về pháp luật với nước ngoài;

c) Thẩm định về nội dung các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác, kể cả việc sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác đó;

d) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật;

đ) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện nội dung các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác về pháp luật với nước ngoài.

8. Về công tác tương trợ tư pháp:

a) Tiếp nhận, chuyển giao, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các uỷ thác tư pháp về dân sự theo quy định pháp luật;

b) Trao đổi thông tin về pháp luật và thực tiễn tương trợ tư pháp với cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật;

c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng của các bộ, ngành liên quan thực hiện việc bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ hoạt động tương trợ tư pháp cho cán bộ thực hiện hoạt động tương trợ tư pháp;

d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng cơ sở dữ liệu về tương trợ tư pháp.

9. Xây dựng, trình Bộ trưởng kế hoạch cử đoàn ra, đón đoàn vào và tổ chức thực hiện kế hoạch đó sau khi được phê duyệt;

10. Thống nhất quản lý việc tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế của Bộ Tư pháp; đề xuất với Bộ trưởng về việc cho phép các cơ quan, tổ chức nước ngoài do cơ quan trung ương cấp giấy phép hoạt động tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế có nội dung liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;

11. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị khác thuộc Bộ thực hiện việc chuẩn bị nội dung, phiên dịch, lễ tân, khánh tiết để Lãnh đạo Bộ đón tiếp và làm việc với các đoàn khách quốc tế ở trong và ngoài nước theo quy định;

12. Chủ động đề xuất gia nhập các tổ chức quốc tế, diễn đàn quốc tế trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp; tham gia hoạt động của các tổ chức quốc tế, diễn đàn quốc tế theo sự phân công của Bộ trưởng;

13. Hướng dẫn, theo dõi việc thi hành pháp luật, đề xuất các chính sách, giải pháp nhằm giải quyết những vướng mắc mang tính hệ thống, liên ngành trong thi hành pháp luật thuộc phạm vi chức năng của Vụ;

14. Tổ chức sơ kết, tổng kết, thực hiện chế độ báo cáo, thống kê về lĩnh vực, nhiệm vụ thuộc phạm vi chức năng của Vụ theo quy định của pháp luật;

15. Tổ chức kiểm tra, tham gia thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Vụ; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;

16. Tham gia nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng của Vụ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;

17. Thực hiện công tác thi đua - khen thưởng và quản lý đội ngũ công chức, tài sản của Vụ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;

18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.

Điều 3.Cơ cấu tổ chức, biên chế

1. Cơ cấu tổ chức

a) Lãnh đạo Vụ:

Lãnh đạo Vụ gồm có Vụ trưởng và không quá 3 (ba) Phó Vụ trưởng.

Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao của Vụ.

Các Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng quản lý, điều hành hoạt động của Vụ; được Vụ trưởng phân công trực tiếp quản lý một số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về những lĩnh vực công tác được phân công.

b) Các tổ chức trực thuộc Vụ:

- Phòng Tổng hợp, Lễ tân và Quản lý hợp tác quốc tế;

- Phòng Hợp tác quốc tế khu vực Châu Âu và Châu Mỹ (gọi tắt là Phòng Hợp tác quốc tế Khu vực I);

- Phòng Hợp tác quốc tế khu vực Châu Á, Châu Úc và Châu Phi (gọi tắt là Phòng Hợp tác quốc tế Khu vực II);

- Phòng Tương trợ tư pháp.

Việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức trực thuộc Vụ do Bộ trưởng quyết định trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ hợp tác quốc tế.

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác giữa các tổ chức trực thuộc Vụ do Vụ trưởng quy định.

2. Biên chế của Vụ thuộc biên chế hành chính của Bộ Tư pháp, do Bộ trưởng quyết định phân bổ trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế.

Điều 4.Trách nhiệm và mối quan hệ công tác

Trách nhiệm và mối quan hệ công tác giữa Vụ với Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác được thực hiện theo Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp, Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp và các quy định sau đây:

1. Vụ chịu sự chỉ đạo, lãnh đạo trực tiếp của Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng được phân công phụ trách, có trách nhiệm tổ chức thực hiện, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về kết quả giải quyết công việc được giao.

2. Vụ là đầu mối giúp Lãnh đạo Bộ thực hiện quan hệ đối ngoại của Bộ và trong quan hệ với cơ quan, tổ chức quốc tế, các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác về hợp tác với nước ngoài về pháp luật và tư pháp.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 2 Quyết định này, nếu phát sinh những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị khác thuộc Bộ thì Vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị đó để giải quyết.

Khi có yêu cầu của các đơn vị khác thuộc Bộ trong việc giải quyết các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị đó mà có liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Vụ thì Vụ có trách nhiệm phối hợp giải quyết.

Trường hợp vượt quá thẩm quyền hoặc có ý kiến khác nhau giữa Vụ với các đơn vị khác thuộc Bộ thì Vụ trưởng có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách trực tiếp.

4. Quan hệ công tác giữa Vụ và các đơn vị thuộc Bộ:

a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ xây dựng, thực hiện kế hoạch hợp tác quốc tế của Bộ;

b) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ đề xuất nhân sự cho các đoàn ra trình Bộ trưởng xem xét, quyết định;

c) Phối hợp với Vụ Pháp luật quốc tế trong việc xây dựng kế hoạch, phương án ký kết, gia nhập, thực hiện điều ước quốc tế và thoả thuận quốc tế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;

d) Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính trong quản lý, sử dụng nguồn vốn hỗ trợ quốc tế về hợp tác với nước ngoài về pháp luật và tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Bộ;

đ) Phối hợp, hỗ trợ các đơn vị khác thuộc Bộ trong thực hiện công việc thuộc trách nhiệm của đơn vị đó nhưng có liên quan đến hợp tác quốc tế.

Điều 5.Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết địnhsố 349/QĐ-BTP ngày 16 tháng 06 năm 2004của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Hợp tác quốc tế.

Điều 6.Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 6;

- Tổ chức pháp chế các bộ, ngành;

- Lãnh đạo Bộ;

- Văn phòng Đảng uỷ;

- Các tổ chức chính trị- xã hội cơ quan Bộ;

- Lưu: VT, các Vụ TCCB, HTQT.

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Hà Hùng Cường

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 473/QĐ-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Chương trình hành động của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy Nhà nước

Quyết định 473/QĐ-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Chương trình hành động của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy Nhà nước

Cơ cấu tổ chức, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi