Quyết định 61/2003/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Bộ Nội vụ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 61/2003/QĐ-BNV

Quyết định 61/2003/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Bộ Nội vụ
Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:61/2003/QĐ-BNVNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Quang Trung
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/09/2003
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 61/2003/QĐ-BNV

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 61/2003/QĐ-BNV DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NỘI VỤ
__________

Số: 61/2003/QĐ-BNV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________-

Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2003

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Bộ Nội vụ

__________________

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

 

- Căn cứ Pháp lệnh Thanh tra ngày 29 tháng 3 năm 1990 của Hội đồng Nhà nước;

- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

- Căn cứ Nghị định số 244-HĐBT ngày 30 tháng 6 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng về tổ chức của hệ thống Thanh tra nhà nước và biện pháp bảo đảm hoạt động thanh tra;

- Căn cứ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2001 của Chỉnh phủ về quản lý và sử dụng con dấu;

- Theo đề nghị của Chánh thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra Nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Thanh tra Bộ Nội vụ (Thanh tra Bộ) là tổ chức của Bộ Nội vụ, có chức năng giúp Bộ trưởng thực hiện quyền thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, quản lý công tác thanh tra đối với cơ quan, đơn vi thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và chịu sự chỉ đạo của Thanh tra Nhà nước về công tác tổ chức, nghiệp vụ thanh tra; giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về con dấu theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

A. Thanh tra Bộ có các nhiệm vụ chủ yếu sau đây:

1. Trình Bộ trưởng phê duyêt chương trình, kế hoạch thanh tra hàng năm của ngành tổ chức nhà nước và kiểm tra việc tổ chức thực hiện.

2. Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành và kiểm tra việc thực hiện Quy chế Thanh tra; Quy chế Tiếp công dân; Quy chế Tiếp nhận, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và các quy định khác về thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.

3. Thanh tra việc chấp hành pháp luật và xử lý vi phạm của các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, xã hội và công dân trong các lĩnh vực: Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; tổ chức chính quyền địa phương, quản lý địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; tổ chức hội và tổ chức phi Chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước và quản lý nhà nước đối với các dịch vụ công thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;

4. Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật, chức năng, nhiêm vụ được giao đối với các đơn vi, cá nhân thuộc Bộ Nội vụ.

5. Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn tổ chức và nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cao đối với cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Thanh tra Ban Tổ chức chính quyền các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Vụ Tổ chức cán bộ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

6. Xác minh, kết luận và kiến nghị Bộ trưởng giải quyết các khiếu nại quyết định kỷ luật công chức trong cơ quan hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật.

7. Xác minh, kết luận và kiến nghị Bộ trưởng giải quyết khiếu nại, tố cáo mà thủ trưởng cơ quan, đơn vị do Bộ trưởng quản lý trực tiếp đã giải quyết nhưng đương sự còn khiếu nại hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

8. Tiếp công dân, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và tham mưu, đề xuất kiến nghị giải quyết khiếu nai, tố cáo về các vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

9. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ thanh tra cho thanh tra viên ngành tổ chức nhà nước.

10. Về quản lý con dấu:

a) Tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về con dấu theo quy định của pháp luật; Trực tiếp soạn thảo hoặc phối hợp soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu;

b) Phối hợp với cơ quan chức năng hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu của các cơ quan nhà nước và giải quyết các kiến nghị có liên quan;

c) Giúp Bộ trưởng tổ chức hoặc phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.

11. Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu khoa học, tổ chức các hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế về lĩnh vực thanh tra chuyên ngành của Bộ.

12. Giúp Bộ trưởng tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện các nhiệm vụ về thanh tra chuyên ngành tổ chức cán bộ nhà nước.

13. Thực hiện công tác thống kê tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin về thanh tra và quản lý con dấu và phối hợp với Trung tâm tin học ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, khai thác, sử dụng phục vụ sự lãnh đạo, quản lý của Bộ và của Thanh tra Bộ.

14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.

B. Thanh tra Bộ có các quyền hạn chủ yếu sau đây:

1. Trong quá trình thanh tra, Thanh tra Bộ có các quyền hạn quy định tại Điều 9 Pháp lệnh Thanh tra, bao gồm:

a) Yêu cầu cơ quan, đơn vi, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin cần thiết phục vụ cho việc thanh tra; yêu cầu cơ quan, đơn vị hữu quan cử người tham gia hoạt động thanh tra;

b) Trưng cầu giám định;

c) Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp tài liêu, báo cáo bằng văn bản, trả lời những chất vấn của Thanh tra Bộ hoặc thanh tra viên; khi cần thiết tiến hành kiểm kê tài sản;

d) Quyết định niêm phong tài liệu, kê biên tài sản khi có căn cứ để nhận định có vi phạm pháp luật; ra quyết định yêu cầu cơ quan có thẩm quyền tạm giữ tiền, đồ vật, giấy phép được cấp hoặc sử dụng trái pháp luật khi xét thấy cần ngăn chặn ngay việc vi phạm pháp luật hoặc để xác minh tình tiết làm chứng cứ cho việc kết luận, xử lý;

đ) Đình chỉ việc làm xét thấy đang hoặc sẽ gây tác hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức và công dân;

e) Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật, thuyên chuyển công tác người đang công tác với Thanh tra Bộ hoặc đang là đối tượng thanh tra, nếu xét thấy việc thi hành quyết định gây trở ngại cho việc thanh tra;

g) Cảnh cáo, tạm đình chỉ công tác cán bộ, công chức cố ý cản trở việc thanh tra hoặc không thực hiện yêu cầu, kiến nghị, quyết định của Thanh tra Bộ hoặc thanh tra viên;

h) Kết luận, kiến nghị hoặc quyết định xử lý theo quy định của pháp luật;

i) Chuyển hồ sơ về việc vi phạm pháp luật sang cơ quan điều tra hình sự có thẩm quyền giải quyết, nếu xét thấy có dấu hiệu cấu thành tội phạm.

Khi xét thấy không còn cần thiết áp dụng các biện pháp quy định tại các khoản d, đ, e và biện pháp tạm đình chỉ công tác cán bộ, công chức quy định tại khoản g thì người đã ra quyết định phải ra quyết định huỷ việc áp dụng các biện pháp đó.

2. Chánh thanh tra Bộ có quyền hạn quy định tại Điều 15 Pháp lệnh Thanh tra, bao gồm:

a) Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật, thuyên chuyển công tác của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý nhà nước trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Nội vụ đối với người đang công tác với tổ chức thanh tra hoặc đang là đối tượng thanh tra, nếu xét thấy việc thi hành quyết định gây trở ngại cho việc tiến hành thanh tra; đối với quyết định nói trên của thủ trưởng cơ quan, đơn vị không do Bộ trưởng Bộ Nội vụ quản lý trực tiếp thì kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định;

b) Cảnh cáo, tạm đình chỉ công tác cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Nội vụ cố ý cản trở việc thanh tra hoặc không thực hiện các yêu cầu, kiến nghị, quyết định về thanh tra; đối với thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và đối với người không thuộc quyền quản lý của Bộ trưởng Bộ Nội vụ thi kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định;

c) Thực hiện các quyền hạn khác quy định tại Điều 9, Điều 14 của Pháp lệnh Thanh tra liên quan đến đối tượng thanh tra và cơ quan, đơn vị, cá nhân hữu quan trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.

3. Khi thực hiện nhiệm vụ, thanh tra viên của Thanh tra Bộ có quyền hạn quy định tại Điều 24 Pháp lệnh Thanh tra, bao gồm:

a) Các quyền quy định tại các khoản a, b, c, d và h khoản 1 Mục B Điều 2 Quyết định này;

b) Tạm đình chỉ việc làm xét thấy đang hoặc sẽ gây tác hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức và công dân, đồng thời báo cáo ngay cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

4. Được Bộ trưởng giao các quyền như các Vụ chức năng khác của Bộ Nội vụ để tham mưu giúp Bộ trưởng về công tác quản lý nhà nước con dấu theo quy định của pháp luật.

5. Thanh tra Bộ được sử dụng cộng tác viên theo quy định tại Điều 25 của Pháp lệnh Thanh tra.

Điều 3. Tổ chức và chế độ làm việc

1. Thanh tra Bộ có Chánh thanh tra, các Phó Chánh thanh tra, thanh tra viên và chuyên viên.

2. Thanh tra Bộ có con dấu riêng.

3. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ gồm:

- Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo khối Bộ, ngành (gọi tắt là Phòng I);

- Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo khối địa phương (gọi tắt là Phòng II);

- Phòng Tổng hợp và Quản lý con dấu.

4. Chánh thanh tra Bộ chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 2 và có các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:

a) Tổ chức, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ của Thanh tra Bộ và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về mọi mặt công tác của Thanh tra Bộ;

b) Phân công nhiệm vụ, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các Phó Chánh thanh tra, thanh tra viên và công chức của Thanh tra Bộ;

c) Ký thừa lệnh Bộ trưởng để trả lời, giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ và yêu cầu việc cung cấp thông tin đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân về những vấn đề có liên quan đến công tác thanh tra thuộc quyền quản lý của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

d) Phối hợp với các tổ chức trong Bộ, các cơ quan liên quan trong việc giải quyết những vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của Thanh tra Bộ;

đ) Thực hiện công tác thông tin cho công chức của Thanh tra Bộ theo quy chế làm việc của Bộ;

e) Quyết định các nội dung báo cáo, sơ kết, tổng kết, kiến nghị với Bộ trưởng các chủ trương giải pháp trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Bộ;

g) Tổ chức thực hiện các quy chế của Bộ; quản lý công chức và tài sản được giao theo phân cấp của Bộ.

5. Phó Chánh thanh tra Bộ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định và giúp Chánh thanh tra Bộ phụ trách về một hoặc một số mặt công tác theo phân công của Chánh thanh tra Bộ; chịu trách nhiệm trước Chánh thanh tra Bộ về nhiệm vụ được phân công.

6. Thanh tra viên và công chức của Thanh tra Bộ thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Chánh thanh tra Bộ phân công và chịu trách nhiệm trước Chánh thanh tra Bộ về thực hiện những nhiệm vụ đó.

7. Thanh tra Bộ làm việc theo chế độ thủ trưởng kết hợp với chế độ chuyên viên; trong trường hợp lãnh đạo Bộ làm việc trực tiếp với Phó Chánh thanh tra Bộ, thanh tra viên, chuyên viên thì Phó Chánh thanh tra Bộ, thanh tra viên, chuyên viên có trách nhiệm thi hành ý kiến của lãnh đạo Bộ và sau đó báo cáo kịp thời với Chánh thanh tra Bộ.

Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiêu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng và công chức các đơn vi có liên quan thuộc Bộ Nội vụ chịu trách nhiêm thi hành quyết định này./.

 

 Nơi nhân :
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Thanh tra Nhà nước;
- Công báo;
- Lưu VT, VụTCCB.

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ




Đỗ Quang Trung

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi