Quyết định 27/2001/QĐ-BNN-TCCB 2001 thành lập Công ty lương thực Hà Nội
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 27/2001/QĐ-BNN-TCCB
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 27/2001/QĐ-BNN-TCCB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thiện Luân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/03/2001 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 27/2001/QĐ-BNN-TCCB
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2001/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
V/v thành lập Công ty lương thực Hà Nội
__________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 28/8/1996 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp nhà nước; Nghị định số 38/CP ngày 28/4/1997 về sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định 50/CP, và Thông tư số 08BKH/DN ngày 11/6/1997 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện hai Nghị định nói trên;
Căn cứ vào uỷ quyền của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 100/CP-ĐMDN ngày 12/02/2001 về việc thành lập Công ty lương thực Hà Nội;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Lương thực Miền Bắc và Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Công ty lương thực Hà Nội trên cơ sở hợp nhất bộ máy văn phòng, Công ty kinh doanh lương thực Thăng Long và 17 cửa hàng kinh doanh lương thực của Liên hiệp các công ty lương thực Hà Nội (có Phụ lục Danh sách các đơn vị tham gia hợp nhất kèm theo);
Tên giao dịch quốc tế của Công ty : Ha Noi food Company;
Viết tắt : VIHAFOODCO.
Công ty lương thực Hà Nội là đơn vị thành viên hạch toán kinh tế độc lập của Tổng công ty Lương thực Miền Bắc, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của Nhà nước và được dùng con dấu riêng để giao dịch;
Trụ sở chính của Công ty đặt tại số 2 phố Ngõ Gạch, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
* Vốn điều lệ của Công ty : 17.790 triệu VND;
* Ngành nghề kinh doanh của Công ty :
- Kinh doanh lương thực, thực phẩm, nông, lâm sản, các sản phẩm chế biến từ lương thực, nông lâm sản và thức ăn gia súc;
- Xay xát, chế biến lương thực và nông, lâm sản;
- Đại lý tiêu thụ hàng công nghệ phẩm, bách hoá, điện máy, vật liệu xây dựng và hàng tiêu dùng khác;
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống;
- Cung ứng hàng xuất khẩu và trực tiếp xuất nhập khẩu lương thực, thực phẩm;
Điều 2. Công ty lương thực Hà Nội có Giám đốc và các Phó giám đốc giúp việc, do Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Lương thực Miền Bắc bổ nhiệm; có Điều lệ tổ chức và hoạt động, do Hội đồng quản trị Tổng công ty Lương thực Miền Bắc phê chuẩn phù hợp với pháp luật và Điều lệ của Tổng công ty;
Mạng lưới kinh doanh của Công ty lương thực Hà Nội gồm 5 đơn vị kinh tế phụ thuộc :
- Cửa hàng lương thực thực phẩm Hoàn Kiếm I; trụ sở đặt tại 22 phố Lương Ngọc Quyến, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
- Cửa hàng lương thực thực phẩm Hoàn Kiếm II; trụ sở đặt tại 33 phố Mã Mây, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
- Cửa hàng lương thực thực phẩm Ba Đình; trụ sở đặt tại 195 phố Đội Cấn, quận Ba Đình , thành phố Hà Nội;
- Cửa hàng lương thực thực phẩm Đống Đa; trụ sở đặt tại 9 phố Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội;
- Cửa hàng lương thực thực phẩm Hai Bà Trưng; trụ sở đặt tại 155 phố Mai Hắc Đế, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
Các cửa hàng nói trên thực hiện chế độ hạch toán phụ thuộc, được mở tài khoản tại ngân hàng và được dùng con dấu riêng để giao dịch.
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty lương thực Hà Nội, do Giám đốc Công ty xây dựng phương án cụ thể trình Tổng công ty Lương thực Miền Bắc quyết định.
Điều 3. Xoá tên Liên hiệp các công ty lương thực Hà Nội (được thành lập theo Quyết định số 4358/QĐ-UB ngày 19/9/1988 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội) và tất cả các đơn vị tham gia hợp nhất nêu ở Điều 1 của Quyết định này. Quyền và nghĩa vụ của các đơn hợp nhất được chuyển giao cho Công ty lương thực Hà Nội kế thừa giải quyết;
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Công ty lương thực Hà Nội có trách nhiệm làm đầy đủ thủ tục để đăng ký kinh doanh và hoạt động theo đúng pháp luật;
Điều 5. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan thuộc Bộ, Hội đồng quản trị Tổng công ty Lương thực Miền Bắc, Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và Giám đốc Công ty lương thực Hà Nội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT.BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
Phụ lục:
DANH SÁCH
Các đơn vị thuộc liên hiệp các Công ty lương thực Hà Nội
tham gia hợp nhất để thành lập Công ty lương thực Hà Nội
(Kèm theo Quyết định số 27/2001/QĐ-TCCB ngày 20/3/2001
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc thành lập Công ty lương thực Hà nội)
STT | Tên đơn vị | Quyết định thành lập |
1 | Bộ máy văn phòng Liên hiệp | Số 4358QĐ/UB ngày 19/9/1998 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
2 | Công ty kinh doanh lương thực Thăng Long | Số 1010QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
3 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Đường thành | Số 1006 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
4 | Cửa hàng kinh doanh lương thực 63 Lò Sũ | Số 1005QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
5 | Cửa hàng kinh doanh lương thực 5 Ngô Thì Nhậm | Số 989 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
6 | Cửa hàng kinh doanh lương thực A | Số 994 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
7 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Quán Thánh | Số 1008 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
8 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Đội cấn | Số 998 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
9 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Thuỵ Khê | Số 987 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
10 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Giảng Võ | Số 1007 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
11 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Mai Hắc Đế | Số 997 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
12 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Thuý ái | Số 990 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
13 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Quỳnh Mai | Số 993 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
14 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Chợ Mơ | Số 1003 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
15 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Đặng Trần Côn | Số 998 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
16 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Tôn Đức Thắng | Số 992 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
17 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Trung Tự | Số 991 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
18 | Cửa hàng kinh doanh lương thực đường Trường Chinh | Số 1004 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
19 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Yên Lãng | Số 995 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |