Nghị quyết 65/NQ-CP 2011 phê chuẩn số đơn vị bầu cử tỉnh Bến Tre

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 65/NQ-CP

Nghị quyết 65/NQ-CP của Chính phủ phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre nhiệm kỳ 2011-2016
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:65/NQ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/04/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị quyết 65/NQ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 65/NQ-CP DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------

Số: 65/NQ-CP

Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2011

 

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN SỐ ĐƠN VỊ BẦU CỬ, DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE NHIỆM KỲ 2011 – 2016

____________

CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2010;

Căn cứ Nghị quyết số 1018 NQ/UBTVQH12 ngày 21 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội công bố ngày bầu cử và thành lập Hội đồng bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và đại biểu

Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 – 2016;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre nhiệm kỳ 2011 – 2016, như sau:

1. Số đơn vị bầu cử là 18 (mười tám), danh sách các đơn vị và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử (có danh sách kèm theo).

2. Số lượng đại biểu được bầu là 55 (năm mươi lăm) đại biểu.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

 

 Nơi nhận:
- Hội đồng bầu cử ;
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- HĐND, UBND tỉnh Bến Tre;
- Ủy ban TWMTTQ Việt Nam;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Bộ Nội vụ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, PL;
- Lưu: Văn thư, TCCV (3b).XH

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

DANH SÁCH

ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE NHIỆM KỲ 2011 – 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ)

 

TT

ĐƠN VỊ BẦU CỬ

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ

1

Số 1

Thành phố Bến Tre (gồm các phường: Phú Tân, 5, 6, 7 và các xã Bình Phú, Sơn Đông)

2

2

Số 2

Thành phố Bến Tre (gồm các phường: 1, 2, 3, 4, 8, Phú Khương, và các xã Phú Nhuận, Nhơn Thạnh, Mỹ Thạnh An, Phú Hưng)

3

3

Số 3

Huyện Giồng Trôm (gồm các xã: Mỹ Thạnh, Phong Nẩm, Phong Mỹ, Lương Hòa, Lương Quới, Lương Phú, Thuận Điền, Sơn Phú, Phước Long, Hưng Phong, Long Mỹ) 

3

4

Số 4

Huyện Giồng Trôm (gồm các xã: Bình Hòa, Châu Bình, Châu Hòa, Bình Thành, Tân Thanh, Tân Hào, Tân Lợi Thạnh, Thạnh Phú Đông, Hưng Lễ, Hưng Nhượng và thị trấn Giồng Trôm)

4

5

Số 5

Huyện Ba Tri (gồm các xã: Tân Thủy, An Thủy, Bảo Thuận, Bảo Thạnh, Phú Lễ, Phú Ngãi, Vĩnh Hòa, Vĩnh An, An Đức, An Hòa Tây và thị trấn Ba Tri)

4

6

Số 6

Huyện Ba Tri (gồm các xã: Mỹ Thạnh, Mỹ Nhơn, Mỹ Chánh, Mỹ Hòa, Tân Xuân, Tân Mỹ, Phước Tuy, An Bình Tây, An Hiệp, Tân Hưng, An Ngãi Tây, An Ngãi Trung, An Phú Trung)

4

7

Số 7

Huyện Châu Thành (gồm các xã: Giao Hòa, An Hóa, Hữu Định, Phước Thạnh, An Phước, Giao Long, Quới Sơn, Phú An Hòa, Tân Thạch, Tam Phước và thị trấn Châu Thành)

3

8

Số 8

Huyện Châu Thành (gồm các xã: Phú Túc, Phú Đức, Tân Phú, Tiên Thủy, Tiên Long, Quới Thành, Thành Triệu, An Khánh, Tường Đa, Sơn Hòa, Mỹ Thành, An Hiệp)

4

9

Số 9

Huyện Bình Đại (gồm các xã: Tam Hiệp, Long Định, Long Hòa, Phú Thuận, Châu Hưng, Vang Quới Đông, Vang Quới Tây, Thới Lai, Phú Vang, Lộc Thuận, Định Trung, Phú Long) 

3

10

Số 10

Huyện Bình Đại (gồm các xã: Bình Thới, Bình Thắng, Đại Hòa Lộc, Thạnh Trị, Thạnh Phước, Thừa Đức, Thới Thuận và thị trấn Bình Đại)

3

11

Số 11

Huyện Mỏ Cày Bắc (gồm các xã: Tân Thanh Tây, Nhuận Phú Tân, Khánh Thạnh Tân, Tân Bình, Hòa Lộc, Tân Thành Bình, Thành An)

3

12

Số 12

Huyện Mỏ Cày Bắc (gồm các xã: Thanh Tân, Thạnh Ngãi, Tân Phú Tây, Phước Mỹ Trung, Phú Mỹ, Hưng Khánh Trung A)

2

13

Số 13

Huyện Mỏ Cày Nam (gồm các xã: Định Thủy, Phước Hiệp, Đa Phước Hội, Tân Hội, An Thạnh, Bình Khánh Đông, Bình Khánh Tây, Thành Thới B và thị trấn Mỏ Cày)

3

14

Số 14

Huyện Mỏ Cày Nam (gồm các xã: Hương Mỹ, Ngãi Đăng, Tân Trung, Cẩm Sơn, Minh Đức, Thành Thới A, An Thới, An Định)

3

15

Số 15

Huyện Thạnh Phú (gồm các xã: Bình Thạnh, Phú Khánh, Đại Điền, Tân Phong, Thới Thạnh, Quới Điền, Tân Phong, Thới Thạnh, Quới Điền, Hòa Lợi, Mỹ Hưng và thị trấn Thạnh Phú)

3

16

Số 16

Huyện Thạnh Phú (gồm các xã: An Thuận, An Thạnh, An Điền, An Nhơn, An Qui, Mỹ An, Giao Thạnh, Thạnh Phong, Thạnh Hải)

3

17

Số 17

Huyện Chợ Lách (gồm các xã: Phú Sơn, Hưng Khánh Trung B, Vĩnh Hòa, Vĩnh Thành, Long Thới)

2

18

Số 18

Huyện Chợ Lách (gồm các xã: Phú Phụng, Vĩnh Bình, Sơn Định, Hòa Nghĩa, Tân Thiềng và thị trấn Chợ Lách)

3

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi