Thông tư 87/2013/TT-BTC giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 87/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 87/2013/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/06/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Không cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến khi bị kiểm soát đặc biệt
Ngày 28/06/2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 87/2013/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán, bao gồm các quy định về nguyên tắc, thủ tục tổ chức giao dịch điện tử trong hoạt động giao dịch chứng khoán (GDCK) trực tuyến, lưu ký chứng khoán, niêm yết, đăng ký và GDCK...
Trong đó, đối với hoạt động GDCK trực tuyến, Bộ Tài chính quy định, các công ty chứng khoán cung cấp dịch vụ GDCK trực tuyến phải là thành viên của sàn GDCK, thực hiện kết nối với hệ thống giao dịch của sàn GDCK và phải đăng ký cung cấp dịch vụ GDCK trực tuyến với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trường hợp các công ty này đang bị đình chỉ hoạt động, bị ngừng giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tại sàn GDCK hoặc thuộc diện kiểm soát đặc biệt của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, thì sẽ không được chấp thuận cung cấp dịch vụ GDCK trực tuyến.
Đồng thời, Bộ Tài chính cũng quy định rõ, các công ty chứng khoán phải trực tiếp cung cấp cho các nhà đầu tư mà không được ủy thác hoặc thuê tổ chức không được phép khác thông qua hình thức thanh toán phí dịch vụ; đồng thời, phải tiến hành lưu trữ, đảm bảo tính toàn vẹn, nguyên bản của các chứng từ điện tử, phiếu lệnh điện tử và ghi âm các cuộc điện thoại đặt lệnh của khách hàng ít nhất là 10 năm; và có trách nhiệm bảo mật thông tin của các tổ chức, cá nhân tham gia GDCK trực tuyến theo quy định.
Cũng tại Thông tư này, việc sử dụng loại chữ ký số, chứng thư số cho các ứng dụng dùng để giao dịch trực tuyến trên môi trường Internet của công ty chứng khoán cũng được quy định cụ thể; trong đó, hệ thống website và thư điện tử của công ty chứng khoán cung cấp dịch vụ GDCK trực tuyến phải được xác thực bởi chứng thư số; công ty chứng khoán và nhà đầu tư được chủ động lựa chọn sử dụng loại chữ ký số, chứng thư số trong giao dịch mua, bán chứng khoán trực tuyến...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2013 và thay thế Thông tư số 50/2009/TT-BTC ngày 16/03/2009.
Xem chi tiết Thông tư 87/2013/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 87/2013/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 87/2013/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2013 |
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về nguyên tắc, thủ tục tổ chức giao dịch điện tử trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến, hoạt động trao đổi thông tin điện tử liên quan đến hoạt động chào bán chứng khoán ra công chúng, lưu ký chứng khoán, niêm yết, đăng ký và giao dịch chứng khoán; hoạt động quản lý công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán; hoạt động công bố thông tin và các hoạt động khác liên quan đến thị trường chứng khoán theo quy định của Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/06/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010 (sau đây gọi chung là Luật Chứng khoán).
Đối tượng điều chỉnh bao gồm: Ủy ban Chứng khoán Nhà Nước (UBCKNN), Sở giao dịch Chứng khoán (SGDCK), Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (TTLKCK), tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, công ty đại chúng, nhà đầu tư và các tổ chức trung gian khác lựa chọn giao dịch trong hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán bằng phương tiện điện tử.
HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Khi thực hiện giao dịch chứng khoán trực tuyến, nhà đầu tư có thể sử dụng phiếu lệnh điện tử, trong đó phiếu lệnh điện tử phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 của Nghị định 27/2007/NĐ-CP về Giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.
Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến bao gồm:
UBCKNN thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc bất thường các SGDCK, công ty chứng khoán về thực hiện giao dịch chứng khoán trực tuyến theo quy định và khi xảy ra sự kiện ảnh hưởng nghiêm trọng tới quyền lợi của nhà đầu tư và sự an toàn của thị trường.
HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 08 năm 2013 và thay thế Thông tư số 50/2009/TT-BTC ngày 16/03/2009 về Hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán.
UBCKNN, SGDCK, TTLKCK, Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số 01. Mẫu đơn đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87 /2013/TT-BTC ngày 28. Tháng 6 năm 2013. hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày… tháng … năm …
ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
Kính gửi: …………………………….
Chúng tôi, công ty chứng khoán:
…………………………………….
Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Việt: .........................................................
Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Anh: ........................................................
Tên viết tắt: ………….........................................................................................
Được thành lập theo Giấy phép thành lập và họat động số ... ngày ... do Uỷ ban Chứng khoán Nhà Nước cấp, có nguyện vọng đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến cho khách hàng.
Chúng tôi xin cung cấp thông tin về công ty như sau:
I. Các thông tin chung:
1. Địa điểm:
1.1. Trụ sở chính:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- WebSite:…… Email:…..
- Địa chỉ trang thông tin điện tử để truy nhập vào dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty:
1.2. Các chi nhánh, phòng giao dịch
- Chi nhánh 1: Tên; địa chỉ; điện thoại; Fax.
- Chi nhánh 2: Tên; địa chỉ; điện thoại; Fax…
2. Vốn điều lệ:
3. Các nghiệp vụ kinh doanh đã được cấp phép: (Môi giới, Tự doanh, Bảo lãnh phát hành, Lưu ký chứng khoán, Tư vấn đầu tư,….)
4. Về năng lực hệ thống kỹ thuật và đội ngũ chuyên môn:
Nêu rõ trong Bản thuyết minh hệ thống kỹ thuật và đội ngũ chuyên môn.
II. Phạm vi thực hiện giao dịch trực tuyến xin đăng ký:
1. Phạm vi theo địa lý:
Việt Nam Quốc tế
2. Phương thức giao dịch:
Internet Điện thoại
Chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là chính xác, trung thực và cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến thị trường chứng khoán và giao dịch điện tử. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Phụ lục số 02. Danh sách tên của các chuyên gia quản lý hệ thống dịch vụ giao dịch trực tuyến
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87 /2013/TT-BTC ngày .28 tháng.6. năm 2013. hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…. , ngày... tháng... năm ...
DANH SÁCH ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN
VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN QUẢN LÝ HỆ THỐNG DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
- Giới thiệu chung:
- Tên công ty:...................
- Địa chỉ trụ sở: ................
- Số điện thoại:..........
- Fax:.........................
- Website:..................
- Đội ngũ nhân viên chuyên môn:
- Hệ điều hành:
STT |
Họ và tên |
Trình độ, bằng cấp, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ cơ sở dữ liệu:
STT |
Họ và tên |
Trình độ, bằng cấp, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ thống bảo mật:
STT |
Họ và tên |
Trình độ, bằng cấp, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản trị mạng:
STT |
Họ và tên |
Trình độ, bằng cấp, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam đoan hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực những nội dung trên.
|
Tổng giám đốc (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 03. Mẫu lý lịch áp dụng cho chuyên gia công nghệ thông tin của công ty chứng khoán
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87 /2013/TT-BTC ngày .28. tháng 6 năm .2013 hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
6) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: số nhà….. phường/xã…. quận/huyện…. tỉnh/thành phố….
7) Chỗ ở hiện tại:........
8) Trình độ văn hoá:….
9) Trình độ chuyên môn:………….
10) Nghề nghiệp:
11) Quá trình học tập, đào tạo chuyên môn:
Năm bắt đầu |
Năm kết thúc |
Bằng cấp |
Chuyên ngành |
Tên trường |
Xếp loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12) Năng lực chuyên môn
Năng lực chuyên môn phần cứng/hệ thống |
Mạng |
Bảo mật |
Hệ thống |
Lưu trữ |
Khác |
|
|
|
|
|
|
Năng lực chuyên môn phần mềm |
.NET |
JAVA |
SQL |
ORACLE |
Khác |
|
|
|
|
|
|
13) Các khoá đào tạo khác (Kể cả ngoại ngữ và vi tính)
Thời gian |
Tên trường/ Trung tâm |
Lĩnh vực/Môn học |
Bằng cấp/chứng chỉ đạt được (Xin ghi rõ điểm thi nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
14) Quá trình làm việc:
Thời gian |
Nơi làm việc |
Chức vụ |
Khen thưởng |
Kỷ luật |
|
|
|
|
|
15) Kinh nghiệm làm việc (liệt kê tất cả các công việc, dự án, sản phẩm đã tham gia phát triển, xây dựng)
Từ tháng Năm
Đến tháng Năm |
Tên công ty/dự án/Sản phẩm bạn đã làm hoặc tham gia |
Chức danh công việc của bạn
|
|
|
|
16) Thông tin gia đình
Quan hệ |
Họ tên |
Năm sinh |
Chức vụ và nơi công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực các nội dung nói trên.
Xác nhận của đơn vị công tác |
Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tài liệu gửi kèm:
- Bằng tốt nghiệp, các chứng chỉ liên quan (bản sao có xác nhận sao y bản chính của đơn vị công tác
Phụ lục số 04. Mẫu hợp đồng đăng ký giao dịch trực tuyến
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87 /2013/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm .2013. hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.....…. , ngày... tháng... năm .......
HỢP ĐỒNG ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
( Số..................................)
Hợp đồng đăng ký giao dịch trực tuyến này ( sau đây gọi là “Hợp đồng”) được lập ngày.......tháng.....năm........tại ......................giữa các Bên sau đây:
(1) Khách hàng:
Họ và tên: .......................................Giới tính:............................
Ngày sinh: ...........................Nơi sinh: ......................................
Số chứng minh thư/ Hộ chiếu: .........Ngày cấp................Nơi cấp...........
Quốc tịch:....................Cư trú tại Việt Nam: Có/ Không...........
Số an sinh xã hội ( dành cho Ngoại kiều):........................ …….
Địa chỉ nơi ở :............................................................................
Nơi công tác:…………………………………………….. …….
Điện thoại cơ quan........................Fax........................Email...................
Số tài khoản giao dịch chứng khoán tại CTCK:...........................
Hợp đồng mở tài khoản giao dịch tại CTCK.........Số.............Ngày.........
Số tài khoản mở tại ngân hàng A: ............................................
Và
(2) Công ty chứng khoán:
Tên công ty:……………
Trụ sở chính:.................
Điện thoại:....................Fax:...........
Website:...........................................
Giấy CNĐKKD số.......................... do.....................cấp ngày................
Giấy phép HĐKDCK số...................do UBCKNN cấp ngày................
Người đại diện..................................Chức vụ........................................
Căn cứ vào chức năng và nhu cầu của mỗi Bên, hai Bên thống nhất ký Hợp đồng này với các điều kiện và điều khoản dưới đây:
Điều 1: Giải thích thuật ngữ
Giao dịch trực tuyến.....................................
Dịch vụ giao dịch trực tuyến........................
Các thuật ngữ khác cần giải thích cho khách hàng được rõ
Điều 2: Điều kiện cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến
Điều kiện đối với khách hàng:thanh toán phí dịch vụ,….
Điều kiện đối với công ty chứng khoán: phải có đủ hệ thống có sở, đội ngũ nhân viên chuyên môn,…..
Điều 3: Phí dịch vụ
Bảng phí dịch vụ theo các cấp độ.
Điều 4: Phương thức giao dịch
- Điện thoại: Số điện thoại đặt lệnh,…
- Internet: Tên đăng nhập, mật khẩu truy cập,…
Điều 5: Uỷ quyền giao dịch
- Tên người được ủy quyền:….
- Số CMND:…………………..
- Địa chỉ:……………………….
- Số điện thoại:……………….
Điều 6: Thông tin cần bảo mật
- Thông tin cá nhân: Tên, số điện thoại, tài khoản,…..
- Những thông tin khác: …..
Điều 7: Những rủi ro phát sinh từ giao dịch trực tuyến
Nêu rõ trong Bản công bố rủi ro - gửi kèm.
Điều 8: Cam kết của khách hàng
Tôi đã tìm hiểu đầy đủ về dịch vụ giao dịch trực tuyến của công ty, tôi ý thức được những rủi ro liên quan.
Tôi tự nguyện tham gia đăng ký dịch vụ giao dịch trực tuyến.
Tôi cam kết thực hiện đúng quy định, hướng dẫn của Công ty chứng khoán và pháp luật hiện hành.
Điều 9: Cam kết của công ty chứng khoán
Công ty chứng khoán đảm bảo cung cấp thuận tiện, đầy đủ an toàn Dịch vụ giao dịch trực tuyến cho khách hàng,......
Điều 10: Giải quyết tranh chấp và bồi thường thiệt hại
Theo quy định cụ thể của Hợp đồng này:....
Theo quy định pháp luật liên quan:.............
Điều 11: Hiệu lực Hợp đồng:
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày.....
- Trường hợp chấm dứt hợp đồng..............
Hợp đồng này được lập thành 02 bản bằng Tiếng Việt có giá trị ngang nhau, mỗi Bên giữ một (01) bản.
Khách hàng ( Ký và ghi rõ họ tên) |
Người đại diện theo pháp luật ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 05. Mẫu Bản công bố rủi ro cho khách hàng giao dịch trực tuyến
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87 /2013/TT-BTC ngày .28. tháng 6 năm 2013. hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán của Bộ Tài chính)
Công ty chứng khoán A (logo và khẩu hiệu ) |
Các thông tin liên lạc về công ty như địa chỉ, điện thoại, fax,…. |
BẢN CÔNG BỐ RỦI RO
(Kèm theo mẫu hợp đồng giao dịch trực tuyến)
1. Giấy đăng ký số……..ngày…… được UBCK nhà nước cấp để Công ty kinh doanh thực hiện dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
Ưu điểm của dịch vụ:…..
2. Những rủi ro mà quý khách hàng có thể gặp phải trong quá trình thực hiện giao dịch trực tuyến:
- Lỗi kỹ thuật hệ thống phần cứng, phần mềm có thể xảy ra:…..
- Nguy cơ ngưng trệ hoạt động của hệ thống mạng do tắc nghẽn đường truyền.
- Hệ thống có thể bị nhiễm virus làm ngưng trệ các hoạt động trao đổi thông tin.
- Lệnh giao dịch có thể bị treo, ngừng, trì hoãn hoặc có lỗi dữ liệu.
- Việc nhận dạng các tổ chức hoặc nhà đầu tư có thể bị nhầm, sai sót.
- Bảng giá chứng khoán và các thông tin chứng khoán khác có thể có lỗi hoặc sai, lệch.
- Những rủi ro khác mà Công ty chứng khoán thấy cần thiết phải công bố.
3. Chúng tôi không chịu trách nhiệm nếu khách hàng để lộ mật khẩu truy cập, mật khẩu giao dịch, hoặc làm thất lạc thiết bị xác thực truy cập (nếu công ty sử dụng chữ ký số trong giao dịch trực tuyến). Trong trường hợp quý khách hàng phát hiện có người không được uỷ quyền sử dụng mật khẩu truy cập và đặt lệnh của mình, xin vui lòng thông báo ngay lập tức cho Công ty để có biện pháp xử lý kịp thời.
4. Chúng tôi cam kết mang lại cho quý khách hàng dịch vụ tốt nhất và giảm thiểu tối đa rủi ro có thể gặp phải về kỹ thuật. Trân trọng cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng lựa chọn dịch vụ giao dịch trực tuyến tại công ty.
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Phụ lục số 06. Báo cáo thiết kế hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87 /2013/TT-BTC ngày .28. tháng 6 năm .2013. hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…. , ngày... tháng... năm ...
BÁO CÁO THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN TRỰC TUYẾN
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi thay mặt các cổ đông sáng lập (hoặc các thành viên sáng lập, chủ sở hữu công ty) báo cáo phương án thiết kế hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến (GDTT) cho Công ty Chứng khoán .................... như sau:
1. Tổng quan về hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
- Các yêu cầu về kỹ thuật của hệ thống.
- Các cấu phần chính của hệ thống GDTT: Phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu, hệ điều hành,..
- Mô tả sơ lược quy trình hoạt động của hệ thống GDTT.
2. Giải pháp xây dựng cơ sở hạ tầng hệ thống mạng
2.1 Giải pháp xây dựng hệ thống mạng LAN, WAN
- Mục tiêu thiết kế: Khả năng phân tách mạng, phát hiện xử lý sự cố, phòng chống rủi ro; các mức an toàn bảo mật; tính tương thích với các hệ thống khác; khả năng nâng cấp, mở rộng...
- Kiến trúc hệ thống mạng: Mô hình thiết kế hệ thống mạng GDTT kèm theo các thuyết minh chi tiết.
- Hệ thống máy chủ: Cách bố trí, cấu hình hệ thống máy chủ đảm bảo tính bảo mật, sẵn sàng của hệ thống GDTT,...
- Đường truyền mạng: Cách bố trí, cấu hình đường truyền, số lượng đường truyền và dung lượng đường truyền để duy trì sự liên tục của hệ thống.
- Thiết bị hệ thống mạng và hệ thống phụ trợ liên quan đến hệ thống GDTT.
2.2 Giải pháp an ninh bảo mật của hệ thống
- Giải pháp an ninh bảo mật cho hệ thống GDTT: Thiết bị mạng, an ninh bảo mật và mô tả cách thức tổ chức hệ thống để đảm bảo an toàn bảo mật. Mô tả phương thức xác thực khi nhà đầu tư đặt lệnh.
- Giải pháp an ninh bảo mật website: Xác thực website, mã hoá thông tin giao dịch trên đường truyền, chống đột nhập, giả mạo qua giao diện Web...
- Quy định chính sách về an ninh bảo mật: Các chính sách được thiết lập trên hệ thống; Chính sách quy định trong nội bộ công ty và giữa công ty với khách hàng.
3. Giải pháp xây dựng phần mềm giao dịch trực tuyến
- Các mục tiêu chính khi xây dựng phần mềm.
- Thông tin về nhà cung cấp phần mềm, tên phần mềm.
- Công nghệ phát triển, các tiêu chuẩn về an toàn bảo mật, nâng cấp mở rộng. Cơ sở dữ liệu, hệ điều hành được lựa chọn.
- Các chức năng chính của phần mềm.
- Các khả năng bảo mật của phần mềm: Bao gồm quản trị hệ thống, phân quyền, xác thực đặt lệnh, việc kiểm soát vào ra hệ thống, khả năng cho phép tích hợp các giải pháp an ninh bảo mật của các hãng khác.
4. Giải pháp sao lưu dự phòng dữ liệu và an toàn hệ thống
- Giải pháp dự phòng dữ liệu: Bao gồm cách bố trí, thiết lập cấu hình; các giải pháp lưu trữ, sao lưu dữ liệu và quy trình khôi phục dữ liệu.
- Giải pháp thiết kế dự phòng cho hệ thống GDTT: Phương án, cách thiết lập, cấu hình hệ thống dự phòng; Dự phòng hệ thống tổng đài điện thoại.
- Giải pháp hệ thống điện dự phòng: Hệ thống UPS; Hệ thống máy phát điện dự phòng.
- Giải pháp hệ thống chống sét (chống sét lan truyền, chống sét phòng máy chủ,..), hệ thống làm mát, hệ thống kiểm soát an ninh phòng máy chủ, hệ thống phòng cháy chữa cháy,..
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực những nội dung trên.
Tổng giám đốc (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 07. Kế hoạch dự phòng hệ thống
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87 /2013/TT-BTC ngày .28. tháng 6 năm 2013 hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…. , ngày... tháng... năm ...
KẾ HOẠCH DỰ PHÒNG HỆ THỐNG GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
1. Dự phòng cho hệ thống máy chủ: Cấu hình hệ thống, thiết bị dự phòng, quy trình xử lý khi có sự cố. Cách tổ chức, thiết lập cho máy chủ dự phòng khi có các tình huống xấu xảy ra.
2. Dự phòng hệ thống mạng, đường truyền, thiết bị tổng đài: Việc bố trí hệ thống và thiết bị dự phòng. Cách thiết lập hệ thống để khắc phục các tình huống sự cố xảy ra, các quy trình xử lý liên quan.
3. Kế hoạch dự phòng dữ liệu giao dịch, các phương án tổ chức, lưu trữ và khai thác dữ liệu dự phòng.
4. Dự phòng hệ thống giao dịch: Phương án dự phòng, cách tổ chức, bố trí hệ thống giao dịch dự phòng trong các trường hợp có rủi ro, các quy trình xử lý tương ứng.
5. Dự phòng hệ thống điện và các hệ thống phụ trợ: Các hệ thống, thiết bị phụ trợ, các quy trình xử lý để đảm bảo tính liên tục của hệ thống giao dịch bao gồm cả các biện pháp an ninh cho phòng máy chủ, hệ thống chống sét (chống sét lan truyền và chống sét toà nhà), hệ thống điều hoà làm mát phòng máy chủ,..
6. Kế hoạch dự phòng liên quan đến nhân sự quản lý hệ thống giao dịch trực tuyến.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực những nội dung trên.
Tổng giám đốc (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Tài liệu gửi kèm:
- Các quy trình dự phòng hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
Phụ lục số 08. Kế hoạch kiểm soát rủi ro hệ thống giao dịch trực tuyến
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87/2013/TT-BTC ngày .28 tháng 6 năm .2013. hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…. , ngày... tháng... năm ...
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT RỦI RO HỆ THỐNG GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
1. Kế hoạch kiểm soát rủi ro nghiệp vụ thực hiện giao dịch trực tuyến, các quy trình liên quan đến nghiệp vụ của chuyên gia công nghệ thông tin.
2. Kế hoạch kiểm soát rủi ro thiết bị phần cứng:
- Đối với hệ thống máy chủ giao dịch.
- Đối với hệ thống mạng, đường truyền, thiết bị tổng đài.
- Đối với dữ liệu giao dịch.
- Các chính sách về an ninh, an toàn và bảo mật hệ thống.
- Đối với thống điện và các hệ thống phụ trợ khác.
3. Kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng định kỳ hệ thống giao dịch trực tuyến.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực những nội dung trên.
Tổng giám đốc (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Tài liệu gửi kèm:
- Các quy trình kiểm soát rủi ro hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
Phụ lục số 09. Tài liệu kỹ thuật thiết bị hệ thống giao dịch trực tuyến
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87 /2013/TT-BTC ngày 28 tháng 6. năm .2013. hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…. , ngày... tháng... năm ...
TÀI LIỆU KỸ THUẬT HỆ THỐNG GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
(Gửi kèm Đơn đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến)
I. Thiết bị phần cứng
TT |
Tên/ Model |
Số lượng |
Mô tả |
Ghi chú |
1
|
Máy chủ: - Model - Cấu hình |
|
|
|
2 |
Thiết bị mạng - Model - Cấu hình |
|
|
|
3 |
Đường truyền: - Dung lượng - Nhà cung cấp |
|
|
|
4 |
Các hệ thống phụ trợ - Model - Cấu hình |
|
|
|
5 |
Hệ thống dự phòng |
|
|
|
II. Phần mềm
1. Phần mềm giao dịch: Nhà sản xuất; Công nghệ phát triển, các giải pháp an toàn và bảo mật hệ thống.
2. Các phần mềm hệ thống khác: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, hệ điều hành, các phần mềm an ninh bảo mật hệ thống.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực những nội dung trên.
Tổng giám đốc (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 10. Báo cáo tình hình giao dịch trực tuyến năm của công ty chứng khoán
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87 /2013/TT-BTC ngày 28. Tháng6. năm .2013. hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.....…. , ngày... tháng... năm .......
BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN NĂM …
Công ty chứng khoán: (chữ in hoa đậm)…..
Địa chỉ: .....
Địa chỉ Email (người phụ trách GDTT): …..
Điện thoại (người phụ trách GDTT): …..
Fax: …..
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến số ................., ngày......... tháng......... năm .......
1. Thông tin chung về giao dịch trực tuyến:
1.1/ Giao dịch qua internet
- Địa chỉ website:
- Trang thông tin giao dịch trực tuyến (địa chỉ, nhà cung cấp dịch vụ chứng thư số, giải pháp xác thực Web …):
- Tên phần mềm Giao dịch trực tuyến:
- Tên nhà cung cấp phần mềm:
- Đơn vị cung cấp CA:
- Phương thức giao dịch (trong đó tóm tắt phương thức xác thực đặt lệnh của nhà đầu tư ) :
- Số giấy phép của Website công ty: …. do Bộ Thông tin và truyền thông cấp ngày….. tháng….. năm…..
1.2/ Giao dịch qua SMS
- Số điện thoại:
- Đơn vị cung cấp dịch vụ SMS:
1.3/ Giao dịch qua điện thoại
- Số điện thoại:
- Nhà cung cấp:
1.4/ Giao dịch qua Email : (Địa chỉ Email)
2. Báo cáo tình hình giao dịch trực tuyến
2.1/ Số lượng tài khoản hiện nay (tính đến ngày / / ): …………………, tăng/giảm …..tài khoản so với cùng kỳ năm trước.
Tổng số tài khoản đăng ký giao dịch trực tuyến (tính đến ngày / / ): ...…………………, tăng/giảm …..tài khoản so với cùng kỳ năm trước.
Trong đó :
STT |
Phương thức giao dịch |
Số tài khoản NĐT đăng ký |
Số tài khoản NĐT giao dịch thực tế trong năm |
Tăng/ giảm so với năm trước (%) |
1 |
Qua Internet |
|
|
|
2 |
Qua điện thoại |
|
|
|
3 |
Qua SMS |
|
|
|
4 |
Qua Email |
|
|
|
2.2 /Báo cáo chi tiết về tình hình giao dịch trực tuyến của năm báo cáo.
(báo cáo theo số lượng và giá trị giao dịch trực tuyến trong năm theo từng phương thức giao dịch: internet, điện thoại, email, sms)
STT |
Phương thức giao dịch |
Khối lượng giao dịch |
Giá trị giao dịch |
Số lượng lệnh khớp |
|||
Năm báo cáo |
% tăng/ giảm so với năm trước |
Năm báo cáo |
% tăng/ giảm so với năm trước |
Năm báo cáo |
% tăng/ giảm so với năm trước |
||
1 |
Qua Internet |
|
|
|
|
|
|
2 |
Qua điện thoại |
|
|
|
|
|
|
3 |
Qua SMS |
|
|
|
|
|
|
4 |
Qua Email |
|
|
|
|
|
|
Tổng số : |
|
|
|
|
|
|
3. Báo cáo những thay đổi hệ thống giao dịch trực tuyến trong năm …
Đổi mới hệ thống, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì hệ thống:
- Hệ thống phần cứng (nâng cấp, bổ sung, thay mới : hệ thống máy chủ, các thiết bị mạng, đường truyền, thiết bị lưu điện, hệ thống tổng đài, hệ thống chống sét…) ;
- Phần mềm (nâng cấp, sửa chữa, thay đổi hệ thống Core các chức năng chính của phần mềm, nhà cung cấp phần mềm mới) ;
- Bảo mật hệ thống (nâng cấp, sửa chữa, thay đổi hệ thống bảo mật cho cả phần cứng và phần mềm) ;
- Hệ thống backup (nâng cấp, sửa chữa, bảo trì, bổ sung các thiết bị backup, các công cụ backup…) .
4. Báo cáo về đội ngũ nhân viên nghiệp vụ(tính đến hết ngày 31/12/20…..):
STT |
Họ và tên |
Bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn |
Nhiệm vụ được phân công |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
(yêu cầu gửi kèm lý lịch, bản sao có xác nhận bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn của nhân viên mới)
Tổng giám đốc / Giám đốc điều hành
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Phụ lục số 11. Báo cáo tình hình giao dịch trực tuyến năm của Sở GDCK
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87 /2013/TT-BTC ngày.28. tháng..6. năm .2013 hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán của Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /SGDCK... |
........., ngày ..... tháng....... năm 20.... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN NĂM ....
Tên Sở Giao dịch Chứng khoán:..........................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Số điện thoại:..................................................Fax:...............................................
Website:................................................................................................................
1. Về việc ban hành các văn bản quy định việc kết nối với hệ thống của Sở
- Tên văn bản ban hành mới, số văn bản.
- Tóm tắt nội dung văn bản mới ban hành, nội dung sửa đổi chính (nếu có).
2. Về hệ thống giao dịch
2.1. Cơ chế thiết kế hệ thống mạng.
2.2. Phần cứng:
- Hệ thống máy chủ: (Cách bố trí, cấu hình hệ thống máy chủ đảm bảo tính bảo mật, sẵn sàng của hệ thống GDTT,...)
- Đường truyền: (Cách bố trí, cấu hình đường truyền, số lượng đường truyền và dung lượng đường truyền để duy trì sự liên tục của hệ thống...)
2.3. Phần mềm:
- Phần mềm giao dịch: (Tên phần mềm, nhà cung cấp, các chức năng chính,..)
- Các phần mềm khác.
2.3. Hệ thống bảo mật:
- Việc áp dụng chữ ký số: (Tên nhà cung cấp, các nội dung công việc được áp dụng ).
- Bảo mật nội bộ: (phần cứng, phần mềm, các chính sách an toàn bảo mật)
3. Về quản lý thành viên kết nối
Biểu 1: Thống kê thành viên giao dịch
Số thành viên đầu kỳ |
Số thành viên được chấp thuận |
Số thành viên bị hủy bỏ tư cách |
Số thành viên cuối kỳ |
|
|
|
|
Biểu 2: Hoạt động chấp thuận tư cách thành viên
Tên Thành viên |
Ngày chấp thuận |
|
|
Biểu 3: Hoạt động hủy bỏ tư cách thành viên
Tên Thành viên |
Ngày hủy bỏ |
|
|
Biểu 4: Danh sách thành viên hiện tại
Tên Thành viên |
Ghi chú |
|
|
Nơi nhận: - UBCKNN; - Lưu: ….. |
TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |