Thông tư liên tịch 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính về việc sủa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Quốc phòng; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Văn Được; Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/02/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
NGÀY 26 THÁNG 02 NĂM 2008
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ LIÊN LỊCH SỐ 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2005 CỦA BỘ QUỐC PHÒNG, BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 290/2005/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 11 NĂM 2005 VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC NHƯNG CHƯA ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC
Căn cứ Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg) về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước (sau đây gọi tắt là Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg), Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC) như sau:
- Cán bộ xã (phường) hoạt động ở miền Nam, trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975.
Cách tính hưởng chế độ thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, nay bổ sung một số điểm sau:
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, nhập ngũ tháng 4/1967 là hạ sỹ quan, chiến sỹ, đến tháng 9/1972 được bổ nhiệm B bậc phó; từ khi nhập ngữ đến 30/4/1975, ông chiến đấu ở chiến trường miền Nam, không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc. Ông Nguyễn Văn A đã được tính hưởng chế độ một lần cho thời gian ông là người hưởng lương từ tháng 9/1972 đến 30/4/1975 là 2 năm 8 tháng (theo quy định tại Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg).
Cách tính bổ sung hưởng chế độ một lần của ông Nguyễn Văn A theo quy định tại Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg như sau:
- Tổng thời gian tham gia kháng chiến chống Mỹ ở chiến trường miền Nam từ tháng 4/1967 đến 30/4/1975 là 8 năm 1 tháng.
- Thời gian đã được tính hưởng chế độ một lần của người hưởng lương từ tháng 9/1972 đến tháng 4/1975 là 2 năm 8 tháng (đã được tính là 3 năm).
- Thời gian tính hưởng chế độ một lần còn lại là 5 năm 1 tháng (8 năm 1 tháng trừ đi 3 năm).
- Số tiền được hưởng là: 5 năm 1 tháng được tính là 5,5 năm x 500.000 đồng = 2.750.000 đồng (Hai triệu, bảy trăm, năm mươi nghìn đồng).
Ví dụ 2: Ông Nguyễn Văn B, tham gia du kích thôn từ tháng 2/1957 đến 5/1962, từ tháng 6/1962 đến 10/1967 chuyển sang du kích xã tham gia kháng chiến chống Mỹ ở chiến trường miền Nam. Ông đã được tính hưởng chế đố của thời gian tham gia du kích xã từ tháng 6/1962 đến 10/1967 là 5 năm 5 tháng (theo quy định tại Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg).
Cách tính bổ sung hưởng chế độ trợ cấp một lần của ông Nguyễn Văn B theo quy định tại Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg như sau:
- Tổng thời gian tham gia du kích từ tháng 2/1957 đến 10/1967 là 10 năm 9 tháng.
- Thời gian tham gia du kích xã đã được tính hưởng chế độ là 5 năm 5 tháng (đã được tính là 5,5 năm: 5 năm 6 tháng).
- Thời gian được tính hưởng chế độ một lần còn lại là 5 năm 3 tháng (10 năm 9 tháng trừ đi 5 năm 6 tháng).
- Số tiền được hưởng là: 5 năm 3 tháng được tính là 5, 5 năm x 400.000 đồng = 2.200.000 đồng (Hai triệu, hai trăm nghìn đồng).
Ví dụ 3: ông Trần văn C, tham gia dân quân tập trung thuộc xã Vĩnh Giang, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị từ tháng 6/1958 đến tháng 2/1971 về gia đình. Ông đã được tính hưởng chế độ trợ cấp một lần của thời gian tham gia dân quân tập trung từ tháng 8/1964 đến 2/1971 là 6 năm 7 tháng (theo quy định tại Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg).
Cách tính bổ sung hưởng chế độ trợ cấp một lần của ông Trần Văn C theo quy định tại Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg như sau:
- Tổng thời gian tham gia dân quân tập trung chống Mỹ cứu nước từ tháng 6/1958 đến tháng 2/1971 là 12 năm 9 tháng.
- Thời gian đã được tính hưởng chế độ trợ cấp một lần từ tháng 8/1964 đến 2/1971 (theo quy định tại Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg) là 6 năm 7 tháng (đã được tính là 7 năm).
- Thời gian được tính hưởng chế độ trợ cấp một lần còn lại là 5 năm 9 tháng (12 năm 9 tháng trừ đi 7 năm).
- Số tiền được hưởng là: 5 năm 9 tháng được tính là 6 năm x 400.000 đồng = 2.400.000 đồng (Hai triệu, bốn trăm nghìn đồng).
- Phần thời gian tham gia kháng chiến chống Mỹ thành 2 nhóm: Nhóm thời gian tham gia dân quân, du kích và nhóm thời gian tham gia kháng chiến còn lại thuộc đối tượng hưởng chế độ B, C, K.
- Lấy tổng thời gian từng nhóm trừ đi thời gian đã tính hưởng chế độ trước đó theo loại đối tượng tương ứng theo cách tính tại khoản 1 nêu trên.
- Sau đó tính hưởng chế độ của thời gian còn lại theo từng nhóm và cộng dồn số tiền được hưởng.
Bổ sung một số điểm về hồ sơ, thủ tục, trình tự xét duyệt như sau:
Những trường hợp này, ở danh sách đối tượng (mẫu 9B, 9C kèm theo Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC) tại cột ghi chú phải ghi rõ số năm được tính hưởng chế độ một lần là du kích tập trung (mẫu 9B), hoặc số năm được tính hưởng chế độ B, C, K (mẫu số 9C).
Sửa đổi khoản 3, Mục V, Phần I Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC như sau:
Bổ sung về trách nhiệm và trình tự thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương hướng dẫn tại Phần III Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC như sau:
Đối với cấp thôn, ấp, xã (phường) khi tổ chức xét duyệt công khai mời đại diện những người cùng công tác nay sinh sống tại địa bàn và đại diện các đối tượng cùng lĩnh vực công tác đã được hưởng chế độ các đợt trước cùng dự.
Các trường hợp có hồ sơ gốc hoặc hồ sơ đã rõ xét duyệt trước; số chưa rõ tiếp tục xác minh, xét duyệt sau. Trường hợp không đủ điều kiện hưởng chế độ thì trả lời cho đối tượng rõ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh về liên Bộ để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THỨ TRƯỞNG Bùi Hồng Lĩnh |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Văn Được
|
Mẫu số 2A-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày .... tháng .... năm 200..
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị bổ sung hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối tượng hưởng chế độ B, C, K)
Họ và tên: ............................................... Bí danh: .............................................. Nam, nữ: .......
Thuộc đối tượng là (QN, CAND, TNXP, cán bộ xã, phường): ...................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................................
Quê quán: .....................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................................
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay (đối với người đang công tác): .............................................
.......................................................................................................................................................
Đang nghỉ hưu, MSLĐ, TNLĐ hoặc làm công việc gì ở đâu: .....................................................
.......................................................................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị trước khi nghỉ: .....................................................................................
Nhập ngũ (tuyển dụng vào CNVC hoặc thoát ly đối với cán bộ dân chính đảng): .....................
ngày .... tháng .... năm ......., đơn vị (c, d, e, f): ............................................................................
Tái ngũ (nếu có) ngày .... tháng .... năm .......................................................................................
Ngày, tháng, năm đi chiến trường B, C, K: .................................................................................
Đơn vị trước khi đi chiến trường B, C, K: ...................................................................................
Cấp bậc, chức vụ trước khi đi chiến trường B, C, K: ..................................................................
Ngày, tháng, năm được đề bạt, bổ nhiệm cấp bậc, chức vụ hưởng lương: ..................................
Ngày, tháng, năm được giao làm cán bộ xã (phường): ................................................................
Ngày, tháng, năm thôi làm cán bộ xã (phường): ..........................................................................
Trong thời gian ở chiến trường đã ra miền Bắc:
+ Đi học, công tác (số lần, thời gian): ..............................................................................
+ Mức lương (hoặc sinh hoạt phí) khi ở miền Bắc: .........................................................
Họ, tên bố: ............................................... sinh: ................................. mất: .................................
Họ, tên mẹ: .............................................. sinh: ................................. mất: .................................
Nghề nghiệp, nơi thường trú của bố, mẹ trước 30/4/1975: ..........................................................
.......................................................................................................................................................
Họ, tên vợ (hoặc chồng): ..............................................................................................................
Vợ chồng kết hôn năm: ................................................................................................................
Nghề nghiệp, nơi thường trú của vợ (chồng) trước 30/4/1975: ...................................................
.......................................................................................................................................................
Họ, tên các con:
1- .................................................................... sinh: ........................................................
2- .................................................................... sinh: ........................................................
Các giấy tờ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ còn lưu giữ: ....................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
BẢNG KÊ THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU Ở CHIẾN TRƯỜNG B, C, K
KỂ TỪ NGÀY NHẬP NGŨ, HOẶC LÀM CÁN BỘ XÃ (PHƯỜNG)
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Cấp bậc, chức vụ |
Đơn vị, địa phương công tác |
Địa bàn hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần: ........... năm ............ tháng. - Thời gian đã tính hưởng chế độ một lần: ........... năm ........... tháng. - Thời gian còn lại được tính hưởng chế độ một lần: ........... năm ........... tháng.
|
Khai tại .........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của cơ quan, hoặc của Ủy ban nhân dân xã (phường) (Ký tên và đóng dấu) |
Người khai (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Mẫu số 2B-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày .... tháng .... năm 200..
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị bổ sung hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối tượng hưởng chế độ B, C, K)
1. Phần khai về thân nhân:
Họ và tên: ...................................................................................................... Nam, nữ: ..............
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................................
Quê quán: .....................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................................
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay: ..............................................................................................
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là: .....................................................................................
Những người cùng hàng thừa kế gồm: .........................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
(Kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân cùng hàng thừa kế)
2. Phần khai về đối tượng:
Họ và tên: ............................................... Bí danh: .............................................. Nam, nữ: .......
Sinh năm: .......................... Quê quán: .........................................................................................
Hy sinh (hoặc từ trần) ngày, tháng, năm: .....................................................................................
Đơn vị (cơ quan) khi hy sinh (từ trần): ........................................................................................
Ngày nhập ngũ (tuyển dụng vào CNVC hoặc thoát ly đối với cán bộ dân chính đảng): .............
................................., đơn vị (c, d, e, f): ............................................................................
Tái ngũ (nếu có) ngày .... tháng .... năm .......................................................................................
Đơn vị trước khi đi chiến trường B, C, K: ...................................................................................
Cấp bậc, chức vụ trước khi đi chiến trường B, C, K: ..................................................................
Ngày, tháng, năm được đề bạt, bổ nhiệm cấp bậc, chức vụ hưởng lương: ..................................
Cấp bậc, chức vụ khi hưởng lương:..............................................................................................
Ngày, tháng, năm làm cán bộ xã (phường): .................................................................................
Ngày, tháng, năm thôi làm cán bộ xã (phường): ..........................................................................
Trong thời gian ở chiến trường đã ra miền Bắc:
+ Đi học, công tác (số lần, thời gian): ..............................................................................
+ Mức lương (hoặc sinh hoạt phí) khi ở miền Bắc: .........................................................
Đơn vị công tác trước khi về gia đình: .........................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi về gia đình: ................................................................................................
Họ, tên bố: ............................................... sinh: ................................. mất: .................................
Họ, tên mẹ: .............................................. sinh: ................................. mất: .................................
Nghề nghiệp, nơi thường trú của bố, mẹ trước 30/4/1975: ..........................................................
.......................................................................................................................................................
Họ, tên vợ (hoặc chồng): ..............................................................................................................
Vợ chồng kết hôn năm: ................................................................................................................
Nghề nghiệp, nơi thường trú của vợ (chồng) trước 30/4/1975: ...................................................
.......................................................................................................................................................
Họ, tên các con:
1- .................................................................... sinh: ........................................................
2- .................................................................... sinh: ........................................................
Các giấy tờ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ còn lưu giữ: ....................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
BẢNG KÊ THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU Ở CHIẾN TRƯỜNG B, C, K
KỂ TỪ NGÀY NHẬP NGŨ, HOẶC LÀM CÁN BỘ XÃ (PHƯỜNG)
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Cấp bậc, chức vụ |
Đơn vị, địa phương công tác |
Địa bàn hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần: ........... năm ............ tháng. - Thời gian đã tính hưởng chế độ một lần: ........... năm ........... tháng. - Thời gian còn lại được tính hưởng chế độ một lần: ........... năm ........... tháng.
|
Khai tại .........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã (phường) (Ký tên và đóng dấu) |
Người khai (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Mẫu số 3A-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày .... tháng .... năm 200..
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị bổ sung hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối tượng du kích tập trung xã, thôn, ấp; lực lượng mật)
Họ và tên: ............................................... Bí danh: .............................................. Nam, nữ: .......
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................................
Quê quán: .....................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................................
Vào Đảng: .............................................. Chính thức: .................................................................
Thời gian tham gia du kích tập trung, lực lượng mật: .................................................................
.......................................................................................................................................................
Được vào đơn vị (b, c du kích): ...................................................................................................
Do cấp nào quản lý (ghi rõ): ........................................................................................................
Về gia đình từ ngày .... tháng .... năm ..........................................................................................
Đơn vị trước khi về gia đình (b, c, d): ..........................................................................................
.......................................................................................................................................................
Lý do khi về gia đình: ..................................................................................................................
Nghề nghiệp sau khi về gia đình: .......................................... hiện nay: ......................................
Đã được khen thưởng tổng kết kháng chiến chống Mỹ: ..............................................................
.......................................................................................................................................................
Đã được hưởng chế độ, chính sách gì? ........................................................................................
.......................................................................................................................................................
Các giấy tờ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ còn lưu giữ: ....................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
BẢNG KÊ THỜI GIAN THỰC TẾ THAM GIA
DU KÍCH TẬP TRUNG, LỰC LƯỢNG LÀM NHIỆM VỤ MẬT
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Số tháng |
Cấp bậc, chức vụ |
Du kích tập trung xã, hay thôn, ấp |
Đơn vị (c,d,e,f); cấp quản lý |
Địa bàn hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần: ........... năm ............ tháng. - Thời gian đã tính hưởng chế độ một lần: ........... năm ........... tháng. - Thời gian còn lại được tính hưởng chế độ một lần: ........... năm ........... tháng.
|
Những người biết được quá trình tham gia du kích tập trung, làm nhiệm vụ mật:
1. Họ, tên: ..................................... Nơi ở hiện nay: .....................................................................
Lý do biết: ....................................................................................................................................
2. Họ, tên: ..................................... Nơi ở hiện nay: .....................................................................
Lý do biết: ....................................................................................................................................
Khai tại .........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã (phường) (Ký tên và đóng dấu) |
Người khai (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Mẫu số 3B-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày .... tháng .... năm 200..
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị bổ sung hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối tượng du kích tập trung xã, thôn, ấp; lực lượng mật)
1. Phần khai về thân nhân:
Họ và tên: ...................................................................................................... Nam, nữ: ..............
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................................
Quê quán: .....................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................................
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay: ..............................................................................................
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là: .....................................................................................
Những người cùng hàng thừa kế gồm: .........................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
(Kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân cùng hàng thừa kế)
2. Phần khai về đối tượng:
Họ và tên: ............................................... Bí danh: .............................................. Nam, nữ: .......
Năm sinh: ........................... Từ trần: ...........................................................................................
Quê quán: .....................................................................................................................................
Vào Đảng: .............................................. Chính thức: .................................................................
Thời gian tham gia du kích tập trung, lực lượng mật: .................................................................
Được vào đơn vị: .........................................................................................................................
Do cấp nào quản lý (ghi rõ): ........................................................................................................
Về gia đình từ ngày .... tháng .... năm ..........................................................................................
Đơn vị trước khi về gia đình (b, c, d): ..........................................................................................
.......................................................................................................................................................
Nghề nghiệp sau khi về gia đình: .......................................... hiện nay: ......................................
Đã được khen thưởng tổng kết kháng chiến chống Mỹ: ..............................................................
.......................................................................................................................................................
Đã được hưởng chế độ, chính sách gì? ........................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Các giấy tờ liên quan đến tham du kích tập trung, làm nhiệm vụ mật còn lưu giữ được: ...........
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
BẢNG KÊ THỜI GIAN THỰC TẾ THAM GIA
DU KÍCH TẬP TRUNG, LỰC LƯỢNG LÀM NHIỆM VỤ MẬT
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Số tháng |
Cấp bậc, chức vụ |
Du kích tập trung xã, hay thôn, ấp |
Đơn vị (c,d,e,f); cấp quản lý |
Địa bàn hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần: ........... năm ............ tháng. - Thời gian đã được tính hưởng chế độ một lần: ........... năm ........... tháng. - Thời gian còn lại được tính hưởng chế độ một lần: ........... năm ........... tháng.
|
Những người biết được quá trình tham gia du kích tập trung, làm nhiệm vụ mật:
1. Họ, tên: ..................................... Nơi ở hiện nay: .....................................................................
Lý do biết: ....................................................................................................................................
2. Họ, tên: ..................................... Nơi ở hiện nay: .....................................................................
Lý do biết: ....................................................................................................................................
Khai tại .........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã (phường) (Ký tên và đóng dấu) |
Người khai (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Mẫu số 9B-1
.......................................................... .......................................................... |
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG BỔ SUNG B, C, K (II) Được hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg (Kèm theo Công văn đề nghị số: .............. ngày .... tháng .... năm 200.. của .............) |
Số TT
|
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Sống hay đã từ trần |
Tổng số năm được hưởng |
Số năm đã tính hưởng |
Số năm còn lại được hưởng |
Mức hưởng (đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số đối tượng: ......................................................
Tổng số tiền: ...............................................................
Ngày ..... tháng .... năm ..........
Người lập danh sách ......................................................
(Ký tên, ghi rõ cấp bậc, hoặc chức vụ) (Ký tên, đóng dấu)
Mẫu này dùng cho từ cấp xã (phường) trở lên
Mẫu số 9C-1
.......................................................... .......................................................... |
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG DU KÍCH TẬP TRUNG BỔ SUNG (III) Được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg (Kèm theo Công văn đề nghị số: .............. ngày .... tháng .... năm 200.. của .............) |
Số TT
|
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Sống hay đã từ trần |
Tổng số năm được hưởng |
Số năm đã tính hưởng |
Số năm còn lại được hưởng |
Mức hưởng (đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số đối tượng: ......................................................
Tổng số tiền: ...............................................................
Ngày ..... tháng .... năm ..........
Người lập danh sách ......................................................
(Ký tên, ghi rõ cấp bậc, hoặc chức vụ) (Ký tên, đóng dấu)
Mẫu này dùng cho từ cấp xã (phường) trở lên