Thông tư liên tịch 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Quốc phòng; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Văn Rinh; Trần Văn Tá; Bùi Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/12/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 290/2005/QĐ-TTG NGÀY 08/11/2005 VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC NHƯNG CHƯA ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC
Căn cứ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước; sau khi có ý kiến thống nhất của các Bộ, ngành: Bộ Nội vụ, Bộ Công an, Ban Tổ chức Trung ương, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
Quân nhân, công an nhân dân, cán bộ, công nhân viên chức Nhà nước, công nhân viên chức quốc phòng, công an trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng.
Tính đế ngày Quyết định 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành mà người đang chấp hành án tù chung thân hoặc bị kết án một trong các tội về xâm phạm an ninh quốc gia mà chưa được xóa án tích.
Mức hưởng = số năm được tính hưởng x 600.000 đ
Ví dụ 1: Ông APun cư trú ở tỉnh Kom Tum, nhập ngũ tháng 6/1968 thuộc đơn vị X, tháng 11/1975 tự về gia đình, chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Cách tính thời gian của ông APun để hưởng trợ cấp một lần như sau:
Từ tháng 6/1968 đến tháng 11/1975 bằng 7 năm 6 tháng (tính là 8 năm).
- Mức hưởng chế độ trợ cấp một lần của ông APun là:
8 năm x 600.000 đ = 4.800.000 đồng.
Ví dụ 2: Bà Nguyễn Thị H, quê Bến Tre, tháng 8/1962 tham gia cách mạng, công tác tại chính quyền cách mạng tỉnh Bến Tre; đến tháng 12/1968 bà H lâm bệnh và phải đi điều trị tại bệnh viện, sau khi khỏi bệnh tự về gia đình, không tiếp tục tham gia công tác trong chính quyền cách mạng, bà H chưa hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Cách tính thời gian của bà H để hưởng trợ cấp một lần như sau:
Từ tháng 8/1962 đến tháng 12/1968 bằng 6 năm 5 tháng (tính là 6,5 năm).
- Mức hưởng chế độ trợ cấp một lần của bà H là:
6,5 năm x 600.000 đ = 3.900.000 đồng.
Hạ sỹ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành người hưởng lương, thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, cán bộ dân chính đảng hoạt động cách mạng ở các chiến trường B, C, K từ ngày 30/4/1975 trở về trước, không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc để nhận trợ cấp B, C, K. Cụ thể là:
- Người được bổ nhiệm giữ chức từ trung đội phó trở lên;
- Người được đề bạt cấp bậc từ Chuẩn úy hoặc trung đội bậc phó trở lên;
- Người được chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương công an nhân dân hoặc cán bộ, công nhân viên chức Nhà nước, công nhân viên chức quốc phòng, công an hoặc cán bộ dân chính đảng ở miền Nam.
- Đối với quân nhân, công an nhân dân, thời gian tính hưởng là thời gian được hưởng lương từ ngày 30/4/1975 trở về trước;
- Đối với thanh niên xung phong hưởng lương, thời gian tính hưởng kể từ khi đi chiến trường hoặc thời gian được hưởng lương đối với người khi đi chiến trường hưởng sinh hoạt phí từ ngày 30/4/1975 trở về trước;
- Đối với cán bộ dân chính đảng ở miền Nam, thời gian tính hưởng kể từ ngày thoát ly tham gia cách mạng trong khoảng từ 7/1954 đến 30/4/1975.
Nếu thời gian học tập, công tác, điều trị, điều dưỡng ở miền Bắc từ 1 năm (12 tháng) trở lên thì thời gian ở miền Bắc không được tính hưởng chế độ một lần.
Mức hưởng = số năm được tính hưởng x 500.000 đ
Ví dụ 3: Ông Huỳnh Văn A là hạ sĩ quan (hưởng sinh hoạt phí), tháng 6/1964 vào chiến trường; đến tháng 11/1968, ông A được quyết định là B bậc phó (hưởng lương); đến tháng 4/1974 ông A được ra Bắc điều dưỡng, tháng 10/1974 ông A trở lại chiến trường B cho đến 30/4/1975; không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc.
- Cách tính thời gian của ông A để hưởng chế độ một lần như sau:
Từ tháng 11/1968 đến tháng 4/1975, bằng 6 năm 6 tháng (tính là 7 năm).
- Mức hưởng chế độ một lần của ông A là:
7 năm x 500.000 đ = 3.500.000 đồng.
Ví dụ 4: Bà Cao Thị B là cán bộ, công tác tại huyện ủy huyện R từ tháng 11/1960, không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc; tháng 3/1971 bà B được ra miền Bắc học tập và không trở lại chiến trường.
- Cách tính thời gian của bà B để hưởng chế độ một lần như sau:
Từ tháng 11/1960 đến tháng 3/1971, bằng 10 năm 5 tháng (tính là 10,5 năm).
- Mức hưởng chế độ một lần của bà B là:
10,5 năm x 500.000 đ = 5.250.000 đồng.
Ví dụ 5: Bà Võ Thị C là người hưởng lương, tham gia thanh niên xung phong từ tháng 5/1968. Tháng 11/1973 được cử vào miền Nam phục vụ chiến đấu cho đến 30/4/1975; không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc.
- Cách tính thời gian của bà B để hưởng chế độ một lần như sau:
Từ tháng 11/1973 đến tháng 4/1975, bằng 1 năm 6 tháng.
- Mức hưởng chế độ một lần của bà C là: 1.000.000 đồng
Đối tượng tại điểm a, b, c nêu trên chưa được hưởng chế độ trợ cấp một lần gắn với thời gian phục vụ.
Mức hưởng = số năm được tính hưởng x 400.000 đ
Ví dụ 6: Bà Nguyễn Thị N là dân quân tập trung, được huyện T tổ chức làm nhiệm vụ chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo vệ mục tiêu H trong khoảng thời gian chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc như sau:
Đợt 1, từ tháng 8/1964 đến tháng 11/1965.
Đợt 2, từ tháng 5/1968 đến tháng 11/1968.
Đợt 3, từ tháng 8/1972 đến tháng 11/1973.
- Cách tính thời gian của bà N để hưởng chế độ một lần như sau:
Thời gian của đợt 3 tham gia dân quân tập trung là: 1 năm 4 tháng + 7 tháng + 1 năm 4 tháng = 3 năm 3 tháng (tính là 3,5 năm).
- Mức hưởng chế độ trợ cấp một lần của bà N:
3,5 năm x 400.000 đ = 1.400.000 đồng.
Ví dụ 7: Ông Lương Văn Y là du kích tập trung, được Đảng ủy liên xã quản lý, làm nhiệm vụ chiến đấu, công tác ở miền Nam như sau:
Lần 1, từ tháng 11/1965 đến tháng 3/1968.
Lần 2, từ tháng 3/1974 đến tháng 4/1975.
- Cách tính thời gian của ông Y để hưởng chế độ một lần như sau:
Thời gian của 2 lần tham gia du kích tập trung là: 2 năm 5 tháng + 1 năm 2 tháng = 3 năm 7 tháng (tính là 4 năm).
- Mức hưởng chế độ trợ cấp một lần của ông Y:
4 năm x 400.000 đ = 1.600.000 đồng.
+ Trường hợp đối tượng có quá trình tham gia kháng chiến chống Mỹ ở chiến trường B, C, K vừa là dân quân, du kích; vừa là hạ sỹ quan, chiến sý, sĩ quan hoặc người hưởng lương; vừa là cán bộ xã (phường) hoặc thuộc hai loại đối tượng này trở lên, thì tính hưởng chế độ cho từng giai đoạn công tác theo mức hưởng tương ứng theo hướng dẫn tại Mục II, III, Phần I Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC. Cách tính cụ thể như sau:
- Phần thời gian tham gia kháng chiến chống Mỹ thành 2 nhóm: Nhóm thời gian tham gia dân quân, du kích và nhóm thời gian tham gia kháng chiến còn lại thuộc đối tượng hưởng chế độ B, C, K.
- Lấy tổng thời gian từng nhóm trừ đi thời gian đã tính hưởng chế độ trước đó theo loại đối tượng tương ứng theo cách tính tại khoản 1 nêu trên.
- Sau đó tính hưởng chế độ của thời gian còn lại theo từng nhóm và cộng dồn số tiền được hưởng.
+ Trường hợp những người thuộc đối tượng hưởng chế độ B, C, K đã hy sinh, thời gian tính hưởng chế độ tương ứng với thời gian tham gia kháng chiến chống Mỹ.
- Lý lịch Đảng viên (nếu là đảng viên).
- Lý lịch cán bộ, bản trích 63, lý lịch quân nhân (nếu có).
- Hồ sơ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, hồ sơ hưởng chế độ bệnh binh hoặc hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội hàng tháng (áp dụng riêng đối với đối tượng quy định tại Mục II, Phần I Thông tư này).
Các giấy tờ có thể chứng minh là quân nhân, công an nhân dân, thanh niên xung phong, cán bộ dân chính đảng, dân quân, du kích, công nhân viên chức Nhà nước, công nhân viên chức quốc phòng, công an, như:
- Quyết định nhập ngũ; tuyển dụng, bổ nhiệm, phong, thăng quân hàm; điều động; giao nhiệm vụ...
- Huân, huy chương kháng chiến và các hình thức khen thưởng khác.
- Phiếu chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe...
- Hồ sơ hưởng chế độ người có công, hưởng BHXH một lần.
- Các giấy tờ chứng nhận có liên quan khác.
Hồ sơ được lập thành 02 bộ, mỗi bộ gồm có:
- Bản khai cá nhân (1A, 2A, 3A) hoặc của thân nhân (1B, 2B, 3B).
Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân chủ yếu khác, có sự xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người ủy quyền cư trú (mẫu 04).
- Bản sao một trong các giấy tờ gốc hoặc các giấy tờ có liên quan theo quy định tại tiết 1.1, Khoản 1, Mục này, có công chứng Nhà nước hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cư trú.
Riêng đối với đối tượng quy định tại Mục II, Phần I Thông tư này ngoài bản khai (2A hoặc 2B) phải có bản trích sao quá trình công tác được hưởng chế độ có xác nhận của cơ quan quản lý hồ sơ, lý lịch (mẫu 2C) và bản sao (phôtocopy) toàn bộ quá trình công tác của cá nhân đối tượng do cơ quan quản lý hồ sơ, lý lịch cung cấp và xác nhận.
- Biên bản xem xét và xác nhận đối tượng của hội nghị liên tịch thôn, xóm, tổ dân phố, ấp... (mẫu 05).
- Biên bản xét và xác nhận của Hội nghị BCH Hội Cựu chiến binh xã, phường (mẫu 06)
- Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân xã (phường) (mẫu 7A)
- Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm danh sách đối tượng được hưởng chế độ một lần:
+ Đối tượng chưa được hưởng chế độ, chính sách (mẫu 9A).
+ Đối tượng B, C, K (mẫu 9B).
+ Đối tượng dân quân, du kích tập trung (mẫu 9C).
- Quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần (mẫu 10A).
- Bản khai cá nhân có chứng nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác (mẫu 2A).
- Bản trích sao quá trình công tác của đối tượng được hưởng chế độ có xác nhận của cơ quan quản lý hồ sơ, lý lịch (mẫu 2C).
- Bản sao (phôtôcopy) toàn bộ quá trình công tác của cá nhân đối tượng do cơ quan quản lý hồ sơ, lý lịch cung cấp và xác nhận.
- Công văn đề nghị (mẫu 7A) kèm theo danh sách đối tượng hưởng chế độ của cơ quan, đơn vị từ cấp quản lý đối tượng đến cấp ra quyết định hưởng chế độ cho đối tượng (mẫu 9B).
- Quyết định hưởng chế độ một lần (mẫu 10A).
- Đơn đề nghị của đối tượng có xác nhận của chính quyền địa phương xã (phường) nơi cư trú.
- Bản trích sao danh sách đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 hoặc bản sao một trong các quyết định được hưởng trợ cấp một lần (phục viên, xuất ngũ, thôi việc...), trường hợp đối tượng không còn các quyết định trợ cấp một lần thì làm bản khai nêu rõ quá trình tham gia kháng chiến chống Mỹ và công tác, được Hội đồng chính sách xã xem xét đề nghị.
- Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi đối tượng cư trú (mẫu 7B)
- Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (quận) (mẫu 8B) kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chế độ BHYT (mẫu 9D).
- Danh sách tổng hợp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố (mẫu 9D).
- Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh (thành phố) hưởng chế độ BHYT (mẫu 10B).
- Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng có xác nhận của chính quyền địa phương xã (phường) nơi cư trú.
- Giấy chứng tử.
- Công văn đề nghị của UBND xã (phường) nơi đối tượng cư trú (mẫu 7C).
- Bản trích sao danh sách đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 hoặc bản sao một trong các quyết định được hưởng trợ cấp một lần (phục viên, xuất ngũ, thôi việc; trợ cấp một lần) hoặc bản sao quyết định hưởng chế độ BHYT theo quy định tại Thông tư này.
- Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (quận) (mẫu 8C) kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chế độ mai táng phí (mẫu 9E).
- Danh sách tổng hợp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố (mẫu 9E).
- Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh (thành phố) hưởng chế độ mai táng phí (mẫu 10C).
- Bước 1: Xét duyệt cho nhóm đối tượng có giấy tờ gốc.
- Bước 2: Xét duyệt cho nhóm đối tượng có giấy tờ liên quan.
- Bước 3: Xét duyệt cho nhóm đối tượng không có giấy tờ gì.
Thành phần Hội nghị liên tịch thôn gồm:
- Trưởng thôn, Bí thư chi bộ.
- Đại diện Chi hội Cựu chiến binh, Chi hội người cao tuổi.
- Đại diện cán bộ nguyên là cấp ủy thôn, cán bộ lão thành, người cao tuổi hoạt động ở địa phương thời kỳ chống Mỹ cứu nước.
- Thành phần khác (nếu xét thấy cần thiết).
Khi xét duyệt cho nhóm đối tượng sau, từng thôn mời đại diện đối tượng đã được xét đề nghị hưởng chế độ đợt trước tham dự họp.
Cấp xã (phường) chỉ tổ chức xét duyệt cho đối tượng nhóm sau, khi cấp huyện (quận) đã thông báo kết quả xét hưởng đối tượng nhóm trước của địa phương mình và mời đại diện đối tượng đã được xét hưởng của nhóm trước dự họp.
Đối với đối tượng không có giấy tờ gốc hoặc không có giấy tờ được coi là giấy tờ gốc, Hội đồng chính sách có trách nhiệm thẩm tra, xác minh quá trình công tác, thời gian về địa phương trước khi lập văn bản xác nhận (mẫu số 7A).
- Qua Ban chỉ huy quân sự huyện (quận) đối với các đối tượng thuộc thẩm quyền Bộ Quốc phòng giải quyết, bao gồm: quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, dân quân, du kích tập trung, lực lượng mật quốc phòng;
- Qua Công an huyện (quận) đối với các đối tượng thuộc thẩm quyền Bộ Công an giải quyết, bao gồm: công an nhân dân, công nhân viên chức công an, lực lượng mật công an;
- Qua Phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội huyện (quận) đối với các đối tượng thuộc thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết bao gồm: cán bộ, công nhân viên chức, cán bộ dân chính đảng, thanh niên xung phong.
Đối với lực lượng mật lập danh sách riêng nêu rõ từng trường hợp đã xác định được và những trường hợp chưa xác định được đề nghị trên xác minh, kết luận.
Từng huyện (quận) có thể thành lập tổ tư vấn với sự tham gia của Ban liên lạc dân quân, du kích tập trung, thanh niên xung phong và những người công tác cùng thời gian ở địa phương để giúp Ban chỉ đạo quyết định các chủ trương, kế hoạch và biện pháp thực hiện.
- Ban chỉ huy quân sự huyện (quận) phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức xét duyệt thẩm định, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (qua Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố) các đối tượng thuộc thẩm quyền Bộ Quốc phòng giải quyết.
- Công an huyện (quận) phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức xét duyệt thẩm định, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (qua Công an tỉnh, thành phố) các đối tượng thuộc thẩm quyền Bộ Công an giải quyết.
- Phòng Nội vụ - Lao động – Thương binh và Xã hội huyện (quận) phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức xét duyệt thẩm định (lưu giữ 01 bộ hồ sơ của đối tượng), tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (qua Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố) các đối tượng thuộc thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) giải quyết.
Đối với lực lượng mật và đối tượng tham gia chiến đấu ở chiến trường B, C, K tự về gia đình chưa được hưởng chế độ, chính sách, quê từ huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trở ra mà không thuộc dân tộc ít người, cơ quan chức năng tiến hành thẩm tra, xác minh, kết luận từng trường hợp cụ thể trước khi xét duyệt, tổng hợp trong phạm vi, thẩm quyền giải quyết theo quy định tại điểm d nêu trên.
Từng địa phương có thể thành lập bộ phận giúp việc với sự tham gia của Ban liên lạc dân quân, du kích tập trung, thanh niên xung phong, những người công tác cùng thời gian ở địa phương để giúp Ban chỉ đạo quyết định các chủ trương, kế hoạch và biện pháp thực hiện.
- Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố) phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức xét duyệt (lưu giữ 01 bộ hồ sơ của đối tượng), tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng và ngân sách chi trả báo cáo quân khu (qua Cục chính trị) các đối tượng thuộc thẩm quyền Bộ Quốc phòng giải quyết.
- Công an tỉnh (thành phố) phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức xét duyệt thẩm định (lưu giữ 01 bộ hồ sơ của đối tượng), tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng và ngân sách chi trả báo cáo lên Bộ Công an (qua Tổng cục xây dựng lực lượng) các đối tượng thuộc thẩm quyền Bộ Công an giải quyết.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố) phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức xét duyệt thẩm định (lưu giữ 01 bộ hồ sơ của đối tượng), tổng hợp danh sách báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố).
Căn cứ thực tế tình hình đối tượng được hưởng, chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chức năng theo phân cấp quản lý cán bộ, lập hồ sơ, xét duyệt đồng thời ra quyết định hưởng chế độ cho đối tượng trong phạm vi quản lý. Quy trình trách nhiệm, tổ chức thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Mục III Thông tư số 17/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BTCCBCP ngày 21/7/1999, hướng dẫn thực hiện Nghị định 23/1999/NĐ-CP ngày 15/4/1999 của Chính phủ.
- Chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn việc thực hiện trong toàn quốc.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền phối hợp với các cơ quan, chính quyền các cấp quán triệt, triển khai; chỉ đạo xét duyệt, tổ chức thẩm định, hướng dẫn việc chi trả và kiểm tra việc thực hiện chế độ một lần đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, dân quân, du kích tập trung (bao gồm cả du kích mật) và lực lượng mật thuộc phạm vi quản lý và thanh quyết toán tài chính theo quy định hiện hành.
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị công an phối hợp với các cơ quan, chính quyền các cấp quán triệt, triển khai; chỉ đạo, tổ chức xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ một lần cho sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân, công nhân viên chức công an, lực lượng mật do Bộ Công an quản lý và thanh quyết toán tài chính theo quy định hiện hành.
Căn cứ vào kết quả xét duyệt hưởng chế độ đối với các đối tượng của các Bộ, Ban, ngành, các tỉnh (thành phố), có trách nhiệm bảo đảm kinh phí để chi trả cho đối tượng được hưởng chế độ một lần, bảo hiểm y tế, mai táng phí và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
Chỉ đạo hội cựu chiến binh các cấp phối hợp với các cơ quan, đoàn thể địa phương rà soát phát hiện đối tượng, tham gia xét duyệt, xác nhận các đối tượng được hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại Thông tư này.
Cùng với việc lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện chế độ một lần đối với các đối tượng theo quy định tại Phần III Thông tư này, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
KT. Bộ trưởng Bộ Tài chính Thứ trưởng Trần Văn Tá |
KT. Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội Thứ trưởng Bùi Hồng Lĩnh |
KT. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Thứ trưởng Thượng tướng Nguyễn Văn Rinh |
MẪU 1A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Ngày……tháng……năm 200…
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ (Đối tượng chưa được hưởng chế độ, chính sách)
Họ và tên:…………………….Bí danh:………………………….Nam, nữ…………………..
Thuộc đối tượng nguyên là (QN, CAND, CNVC):…………… ……………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:………… ………………………………………........................
Quê quán:………………… ……………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………… ………………………………….
Vào Đảng:…………… ……………………………Chính thức:………………… ……………
Nhập ngũ (hoặc tuyển dụng vào CNVC) ngày……..tháng…….năm…………………….
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f…) hoặc cơ quan tuyển dụng:………………………… …………Về gia đình từ ngày……..tháng……..năm…………………………………………..
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị trước khi về gia đình (c, d, e, f…):………………………………….
Nghề nghiệp sau khi về gia đình:……………………………………………………………….
Đã được khen thưởng trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu:……………………… …………
………………………………………………………………….
Lý do chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng, Nhà nước………………………..
………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Các giấy tờ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ còn lưu giữ:………… ……………...…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
BẢNG KÊ THỜI GIAN TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC CHO ĐẾN KHI VỀ GIA ĐÌNH
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Cấp bậc, Chức vụ |
Đơn vị (c, d, e, f) |
Địa bàn hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần:…………………………..năm………..…….tháng………… |
Những người biết được quá trình tham gia công tác:
1. Họ tên:………… …………..Nơi ở hiện nay………………………………………
Lý do biết:…………………… ……………………………………………
2. Họ tên:…… ………………..Nơi ở hiện nay……………………………………
Lý do biết:……………………… …………………………………………………
Khai tại………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận |
Người khai |
của Ủy ban nhân dân xã (phường) |
(Ký, ghi rõ họ, tên) |
(Ký tên và đóng dấu) |
|
MẪU 1B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Ngày……tháng……năm 200…
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ (Đối tượng chưa được hưởng chế độ, chính sách)
1. Phần khai về thân nhân của đối tượng:
Họ và tên:…………… ……………………………………….Nam, nữ………………….....
Ngày, tháng, năm sinh:……………
……………………………………........................
Quê quán:………… ……………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………… …………………………………….
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay:………………… ………………………………….
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là:…………………… ……………………………….
Những người cùng hàng thừa kế gồm:……………… ……………………………
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
(Kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân cùng hàng thừa kế)
1. Phần khai về đối tượng:
Họ và tên:………………… …………………………………….Nam, nữ………………….....
Ngày, tháng, năm sinh:…………………… ……………………….......................
Quê quán:………………… ……………………………………………….
Vào Đảng:………… ……………………………Chính thức:……………… ……….
Nhập ngũ (hoặc tuyển dụng vào CNVC) ngày……..tháng…….năm………………….
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f…) hoặc cơ quan tuyển dụng:………………………… ………
Về gia đình từ ngày……..tháng……..năm…………………………………………………..
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị trước khi về gia đình (c, d, e, f…):……………………….
Lý do chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng, Nhà nước……………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
Đã từ trần ngày………..tháng……..năm………tại……………………………………
Các giấy tờ của đối tượng còn lưu giữ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ..…………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
BẢNG KÊ THỜI GIAN TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC CHO ĐẾN KHI VỀ GIA ĐÌNH
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Cấp bậc, Chức vụ |
Đơn vị (c, d, e, f) |
Địa bàn hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần:…………………………..năm………..…….tháng………… |
Những người biết được quá trình tham gia công tác:
1. Họ tên:……… ………………..Nơi ở hiện nay………………………………………
Lý do biết:………………… ………………………………………………………………
2. Họ tên:……… ……………..Nơi ở hiện nay………………………………………
Lý do biết:………………… …………………………………………………
Khai tại……………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận |
Người khai |
của Ủy ban nhân dân xã (phường) |
(Ký, ghi rõ họ, tên) |
(Ký tên và đóng dấu) |
|
MẪU 2A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Ngày……tháng……năm 200…
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ (Đối tượng hưởng chế độ B, C,K)
Họ và tên:………… …………….Bí danh:……… ………….Nam, nữ…………………...
Thuộc đối tượng nguyên là (QN, CAND, CNVC):……………… ………………….
Ngày, tháng, năm sinh:……………… ………………………………........................
Quê quán:…………… ……………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………… ………………………………….
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay (đối với người đang công tác):………………… ………
………………………………………………………………………………………………………….
Đang nghỉ hưu, MSLĐ, TNLĐ hoặc làm công việc gì ở đâu:………………………… ……………….
………………………………………………………………………………………………….
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị trước khi nghỉ:……………………… ……………………….
Nhập ngũ (tuyển dụng vào CNVC hoặc thoát ly đối với cán bộ dân chính đảng): ngày…..tháng…..năm………., đơn vị (c, d, e, f):… …………… ……………………………..
Tái ngũ (nếu có) ngày……..tháng…….năm ………………………………..
Ngày, tháng, năm đi chiến trường B, C, K:……………………………… ………………
Đơn vị trước khi đi chiến trường B, C, K:……………………… …………………………...
Cấp bậc, chức vụ trước khi đi chiến trường B, C, K:………………………… …………
Ngày, tháng, năm được đề bạt, bổ nhiệm cấp bậc, chức vụ hưởng lương:…………………
Trong thời gian ở chiến trường đã ra miền Bắc: đi học, công tác (số lần, thời gian):………… …;
Mức lương (hoặc sinh hoạt phí) khi ở miền Bắc:………… …………………………………
Họ, tên bố:…………… ……….sinh:……… ……………mất:……… ……………
Họ, tên mẹ:…………………………………sinh:…………… …………mất:……………… ……………
Nghề nghiệp, nơi thường trú của bố, mẹ trước 30/4/1975:……………… …………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
Họ, tên vợ (hoặc chồng):……………………………… …………………………………….
Vợ chồng kết hôn năm:…………………………… ………………………………………
Nghề nghiệp, nơi thường trú của vợ (chồng) trước 30/4/1975:…………………… …
…………………………………………………………………………………………………………….
Họ, tên các con:
1-………………………………sinh:…………………………………………………………….
2-………………………………sinh:…………………………………………………………….
Các giấy tờ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ còn lưu giữ:……………………...
……………………………………………………………………………………………………………………….
BẢNG KÊ THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU Ở CHIẾN TRƯỜNG B, C, K KỂ TỪ NGÀY ĐƯỢC HƯỞNG LƯƠNG
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Cấp bậc, Chức vụ |
Đơn vị (c, d, e, f) |
Địa bàn hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần:…………………………..năm………..…….tháng………… |
Khai tại……………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận |
Người khai |
của Ủy ban nhân dân xã (phường) |
(Ký, ghi rõ họ, tên) |
(Ký tên và đóng dấu) |
|
Mẫu 2B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Ngày……tháng……năm 200…
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ (Đối tượnghưởng chế độB, C, K)
1. Phần khai về thân nhân:
Họ và tên:……………………… …………………………….Nam, nữ………………….....
Ngày, tháng, năm sinh:…………………… …………………………........................
Quê quán:………………………… ……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………… …………………………………….
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay:…………………… …………………………………….
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là:………………………… …………………….
Những người cùng hàng thừa kế gồm:…………… …………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
(Kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân cùng hàng thừa kế)
2. Phần khai về đối tượng:
Họ và tên:…………………… ………………………………….Nam, nữ………………….....
Sinh năm:…………………Quê quán:………………………………… ………........................
Hy sinh (hoặc từ trần) ngày, tháng, năm: …………………………………………
Đơn vị (cơ quan) khi hy sinh (từ trần): …………………………………………...
Ngày nhhập ngũ (tuyển dụng vào CNVC hoặc thoát ly đối với cán bộ dân chính đảng): ngày…..tháng…..năm………., đơn vị (c, d, e, f):………………………… ………………..
Tái ngũ (nếu có) ngày……..tháng…….năm …………………………………………………..
Đơn vị trước khi đi chiến trường B, C, K:………………………… …………………
Cấp bậc, chức vụ trước khi đi chiến trường B, C, K:………………………… …………
Ngày, tháng, năm được đề bạt, bổ nhiệm cấp bậc, chức vụ hưởng lương:…………………….
Cấp bậc, chức vụ khi hưởng lương: …………………………………………………
Trong thời gian ở chiến trường đã ra miền Bắc: đi học, công tác (số lần, thời gian):…………… …;
Mức lương (hoặc sinh hoạt phí) khi ở miền Bắc:…………………… ……………
Đơn vị công tác trước khi về gia đình: ………………………………………………………...
Cấp bậc, chức vụ khi về gia đình: …………………………………………………………...
Họ, tên bố:………… ……………….sinh:……… …………mất:…………… …………
Họ, tên mẹ:………… ……sinh:………………………………mất:…………… ……………
Nghề nghiệp, nơi thường trú của bố, mẹ trước 30/4/1975:………………………… ………
……………………………………………………………………………………………………………………….
Họ, tên vợ (hoặc chồng):……………………… ……………………………………………….
Vợ chồng kết hôn năm:…………………………… ………………………………
Nghề nghiệp, nơi thường trú của vợ (chồng) trước 30/4/1975:………… ……………………..
…………………………………………………………………………………………………….
Họ, tên các con:
1-……………………………………sinh:…………………………………………………………….
2-…………………………………sinh:…………………………………………………………….
Các giấy tờ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ còn lưu giữ:……………………
……………………………………………………………………………………………………………………….
BẢNG KÊ THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU Ở CHIẾN TRƯỜNG B, C, K KỂ TỪ NGÀY ĐƯỢC HƯỞNG LƯƠNG
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Cấp bậc, Chức vụ |
Đơn vị (c, d, e, f) |
Địa bàn hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần:…………………………..năm………..…….tháng………… |
Khai tại………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận |
Người khai |
của Ủy ban nhân dân xã (phường) |
(Ký, ghi rõ họ, tên) |
(Ký tên và đóng dấu) |
|
MẪU 2C
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Ngày……tháng……năm 200…
BẢN TRÍCH SAO LÝ LỊCH CỦA ĐỐI TƯỢNG
Về thời gian công tác, chiến đấu tại chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc
Họ và tên:…………………… ………...…………………….Nam, nữ…………………...
Bí danh:…………………… …………………………………………………………………
Quê quán:…………………… …………………………………………………….
Trú quán:………………… …………………………………………………………………….
Đơn vị công tác, nghỉ hưu, MSLĐ, TNLĐ hoặc làm công việc gì ở đâu:……………
……………………………………………………………………………………………………………………….
Tôi trích sao thời gian công tác, chiến đấu tại chiến trường B, C, K của đối tượng nói trên hưởng chế độ một lần như sau:
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm |
Số tháng |
Đơn vị, chiến trường |
Cấp bậc, chức vụ |
Mức lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần:…………………………..năm………..…….tháng………… |
Tôi xin cam đoan bản trích sao trên đây về đối tượng là đúng với hồ sơ gốc cơ quan quản l ý, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Người trích sao |
Xác nhận của cơ quan quản lý hồ sơ |
(Ghi rõ họ, tên) |
(Ký tên,đóng dấu) |
MẪU 3A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Ngày……tháng……năm 200…
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ (Đối tượng dân quân, du kích tập trung, lực lượng mật)
1. Phần khai về thân nhân của đối tượng:
Họ và tên:……… ………Bí danh:…….……………………….Nam, nữ…………………..
Ngày, tháng, năm sinh:………………… ……………………………........................
Quê quán:………………… ………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………… ……………………….
Vào Đảng:………… ……………………………Chính thức:……………………… ……….
Thời gian tham gia dân quân, du kích tập trung, lực lượng mật:…………………… ………
……………………………………………………………………………………………………………………….
Được vào đơn vị (b, c dân quân, du kích):…………………… ………………………….
Do cấp nào quản lý (ghi rõ):…………………………… …………………………………
Về gia đình từ ngày…….tháng…….năm…………………………………………………
Đơn vị trước khi về gia đình (b, c, d):…………………… ………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
Lý do khi về gia đình:………………… …………………………………………..
Nghề nghiệp sau khi về gia đình:……… ………………hiện nay:……………………
Đã được khen thưởng tổng kết kháng chiến chống Mỹ:………………………… ……………….
……………………………………………………………………………………………….
Đã được hưởng chế độ, chính sách gì?...............................................................................
……………………………………………………………………………………………………………………….
Các giấy tờ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ còn lưu giữ..…………............
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
BẢNG KÊ THỜI GIAN THỰC TẾ THAM GIA DÂN QUÂN, DU KÍCH TẬP TRUNG, LỰC LƯỢNG LÀM NHIỆM VỤ MẬT
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Số tháng |
Cấp bậc, Chức vụ |
Đơn vị (c, d, e, f) |
Cấp quản lý |
Địa bàn hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần:…………………………..năm………..…….tháng………… |
Những người biết được quá trình tham gia dân quân, du kích tập trung, làm nhiệm vụ mật:
1. Họ tên:……… …………..Nơi ở hiện nay………………………………
Lý do biết:…………………………… ………………………………………
2. Họ tên:…… …………..Nơi ở hiện nay………………………………………
Lý do biết:……………… ……………………………………………………………………
Khai tại………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận |
Người khai |
của Ủy ban nhân dân xã (phường) |
(Ký, ghi rõ họ, tên) |
(Ký tên và đóng dấu) |
|
MẪU 3B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Ngày……tháng……năm 200…
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ (Đối tượng dân quân, du kích tập trung, lực lượng mật)
1. Phần khai về thân nhân:
Họ và tên:……… ………………………………………….Nam, nữ………………….....
Ngày, tháng, năm sinh:………… …………………………………........................
Quê quán:…………… ………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………… …………………………………….
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay:…………… …………………………………….
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là:…………… …………………………….
Những người cùng hàng thừa kế gồm:………………… ……………………………
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
(Kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân cùng hàng thừa kế)
2. Phần khai về đối tượng:
Họ và tên:…… ………………Bí danh:………… ……………….Nam, nữ……………
Năm sinh:……………………… từ trần……………………………………………………….
Quê quán:………………… ………………………....................................................................
Vào Đảng:………… ………………………..Chính thức:……………………………… …...
Thời gian tham gia dân quân, du kích tập trung, lực lượng mật:…………… ………
Được vào đơn vị:……………… ……………………………………………….
Do cấp nào quản lý (ghi rõ)……………………… …………………………………………….
Về gia đình từ ngày……..tháng……năm…………………………………………
Đơn vị trước khi về gia đình (b, c, d):……………………… ……………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp sau khi về gia đình:……… ………………hiện nay:………… …….
Đã được khen thưởng tổng kết kháng chiến chống Mỹ:…………………… ………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
Đã được hưởng chế độ, chính sách gì?......................................................................
……………………………………………………………………………………………………………………….
Các giấy tờ liên quan đến tham gia dân quân, du kích tập trung, làm nhiệm vụ mật còn lưu giữ được:……………
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
BẢNG KÊ THỜI GIAN THỰC TẾ THAM GIA DÂN QUÂN, DU KÍCH TẬP TRUNG, LỰC LƯỢNG LÀM NHIỆM VỤ MẬT
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Số tháng |
Cấp bậc, Chức vụ |
Đơn vị (c, d, e, f) |
Cấp quản lý |
Địa bàn hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần:…………………………..năm………..…….tháng………… |
Những người biết được quá trình tham gia dân quân, du kích tập trung, làm nhiệm vụ mật:
1. Họ tên:…… ……………..Nơi ở hiện nay………………………………
Lý do biết:…………………… ……………………………………………………………
2. Họ tên:…… …………..Nơi ở hiện nay…………………………………
Lý do biết:………… ……………………………………………………………………
Khai tại……………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận |
Người khai |
của Ủy ban nhân dân xã (phường) |
(Ký, ghi rõ họ, tên) |
(Ký tên và đóng dấu) |
|
Mẫu 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Ngày……tháng……năm 200…
GIẤY ỦY QUYỀN
Về việc đứng tên kê khai hưởng chính sách theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)……… ………………..
huyện………………..tỉnh (thành phố)……………
Tên tôi là:…………………… ………………………… Năm sinh :…………………..............
Quê quán:…………… …………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………… ……………………………………….
Là…………….của Ông (Bà)…………………………………………………………………..
thuộc đối tượng được thực hiện theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
Nay ủy quyền cho Ông (Bà)…………… …………………………………..quan hệ với đối tượng là………………………………………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú tại xã (phường)……………………………huyện (quận)………………… …... tỉnh (thành phố)……………… …………………………………………
Chịu trách nhiệm đứng tên kê khai để hưởng chế độ, chính sách.
Xác nhận |
Người ủy quyền |
của Ủy ban nhân dân xã (phường) |
(Ký, ghi rõ họ, tên) |
Mẫu 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Ngày……tháng……năm 200…
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ LIÊN TỊCH
Đề nghị hưởng chế dộ trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ
Hôm nay, ngày……..tháng……..năm 200….,
Tại thôn (bản, ấp, tổ dân phố)…………………………….xã (phường)……………………… ……….
huyện (quận)……… ………………..tỉnh (thành phố)………………… ………………
Chúng tôi gồm:
1. Trưởng thôn (bản, ấp, tổ dân phố):…………… …………………………………...
2. Đại diện chi ủy (chi bộ):………………… ………………………………………..
3. Đại diện Chi Hội Cựu chiến binh:………………… …………………………………...
4. Đại diện Chi Hội người cao tuổi:……………… …………………………………….
5. Đại diện cán bộ lão thành cách mạng:……………… …………………………………….
Đã họp để xem xét, đề nghị đối tượng hưởng chế độ theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
Nhất trí xác nhận:
Ông (bà):………………… …………………….còn (hay mất):………………….
Sinh năm………………từ trần ngày……..tháng…….năm……………………………
Quê quán:………………… ………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………… ……………………………….
Là người tham gia kháng chiến chống Mỹ thuộc đối tượng (chưa được hưởng chế độ, chính sách (I); B, C, K (II); dân quân, du kích tập trung (III):………………………… ………………………………
Thời gian từ ngày…….tháng…….năm……..đến ngày…….tháng………năm……………….
Do đơn vị (tổ chức):…………… ……………..quản lý.
Thời gian thực tế tham gia chống Mỹ theo quy định để tính hưởng chế độ là………năm………tháng.
Đã và đang được hưởng chế độ nghỉ hưu, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng (hoặc chưa được hưởng chính sách gì):…………………………… ……………………………………
Các giấy tờ liên quan đến thời gian tham gia kháng chiến chống Mỹ để làm cơ sở xét thưởng chế độ là:…………………… ……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị cấp trên xem xét và giải quyết cho đối tượng là Ông (Bà)………………………hoặc thân nhân của Ông (Bà)………………………….được hưởng chế độ, chính sách theo quy định hiện hành.
Biên bản lập thành…….bản, các đại diện có mặt nhất trí cùng ký tên dưới đây:
Trưởng thôn bản, ấp, tổ dân phố) |
Đại diện Chi ủy (Chi bộ) |
Đại diện Chi Hội CCB |
Đại diện Chi Hội người cao tuổi |
Đại diện cán bộ lão thành cách mạng |
Ký, ghi rõ họ tên) |
Ký, ghi rõ họ tên) |
Ký, ghi rõ họ tên) |
Ký, ghi rõ họ tên) |
Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Ngày……tháng……năm 200…
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ BCH HỘI CỰU CHIẾN BINH
Xét đề nghị hưởng chế độ theo theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ
Hôm nay, ngày……..tháng……..năm 200….,
Tại …………….…………………………….xã (phường)……………………… ……….
huyện (quận)…………… ……………..tỉnh (thành phố)……………………… ………
Chúng tôi gồm:
1. BCH Hội Cựu chiến binh xã (phường)………………… …………………………...
Tổng số………………có mặt…………………………..vắng mặt…………………………….
2. Đại diện Cựu chiến binh tham gia kháng chiến chống Mỹ:
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
Đã họp để xem xét, đề nghị đối tượng hưởng chế độ theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
Nhất trí xác nhận:
Ông (bà):………………… …………………………….còn (hay mất):………………….
Sinh năm………từ trần ngày……..tháng…….năm………………………………………
Quê quán:……………………… ………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………… ………………………
Là người tham gia kháng chiến chống Mỹ thuộc đối tượng (chưa được hưởng chế độ, chính sách (I); B, C, K (II); dân quân, du kích tập trung (III):……………………… ……………………
Thời gian từ ngày…….tháng…….năm…………………..đến ngày…….tháng………năm……………….
Do đơn vị (tổ chức):…………… quản lý.
Thời gian thực tế tham gia chống Mỹ theo quy định để tính hưởng chế độ là……………năm………tháng.
Đã và đang được hưởng chế độ nghỉ hưu, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng (hoặc chưa được hưởng chính sách gì):…………………………… ………………………………………
Các giấy tờ liên quan đến thời gian tham gia kháng chiến chống Mỹ để làm cơ sở xét thưởng chế độ là:…………………………… ……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị cấp trên xem xét và giải quyết cho đối tượng là Ông (Bà)………………………hoặc thân nhân của Ông (Bà)………………………….được hưởng chế độ, chính sách theo quy định hiện hành.
Biên bản lập thành…….bản, các đại diện có mặt nhất trí cùng ký tên dưới đây:
ĐẠI BIỂU CỰU CHIẾN BINH |
TM. BCH HỘI CỰU CHIẾN BINH |
(Cùng ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu 7A
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…………………………………… |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /CV-UB |
------------------------------ |
V/v xác nhận và đề nghị đối tượng hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg |
…………, ngày……tháng……năm 200… |
Kính gửi: ………………………………………………………..
Căn cứ vào Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính;
Căn cứ đề nghị của thôn (bản, ấp, tổ dân phố…)………………………………………………………………, đề nghị của BCH Hội Cựu chiến binh và Hội đồng Chính sách xã (phường),
Ủy ban nhân dân xã (phường)…………………………..đã tổ chức xác minh, xét duyệt và niêm yết, thông báo danh sách đối tượng trên các phương tiện thông tin đại chúng để xin ý kiến nhân dân địa phương, sau…..…ngày, chúng tôi thấy không có khiếu kiện gì về đối tượng đã xét duyệt, nhất trí xác nhận và đề nghị:
Ông (Bà)………………………… …………………… còn (hay mất)………………..
Sinh năm……………………………………………………………từ trần……………………
Quê quán………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………… ………………………………….
Là người tham gia kháng chiến chống Mỹ thuộc đối tượng (chưa được hưởng chế độ, chính sách (I); B, C, K (II); dân quân, du kích tập trung (III):…………… ………………………
Thời gian từ ngày…….tháng…….năm……………..đến ngày…….tháng………năm……………….
Do đơn vị (tổ chức):………………… ………………..quản lý.
Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần là………..năm……….tháng.
(Hồ sơ kèm theo)
Đề nghị cấp trên xem xét và giải quyết cho đối tượng là Ông (Bà)………………………hoặc thân nhân của Ông (Bà)………………………….được hưởng chế độ, chính sách theo quy định hiện hành.
Biên bản lập thành…….bản, các đại diện có mặt nhất trí cùng ký tên dưới đây:
Nơi nhận: |
TM. UBND…………………… |
- |
CHỦ TỊCH |
- |
(Ký tên, đóng dấu) |
- |
|
- Lưu….. |
|
Mẫu 7B
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…………………………………… |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /CV-UB |
------------------------------ |
V/v xác nhận và đề nghị đối tượng hưởng BHYT theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg |
…………, ngày……tháng……năm 200… |
Kính gửi: ………………………………………………………..
Căn cứ vào Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính;
Căn cứ đề nghị của thôn (bản, ấp, tổ dân phố…)……………………………………, BCH Hội Cựu chiến binh và Hội đồng Chính sách xã (phường),
Ủy ban nhân dân xã (phường)…………………………..đã tổ chức xét duyệt hồ sơ đối tượng và nhất trí xác nhận và đề nghị:
Ông (Bà)…………………… ………………………………..…….………………………..
Quê quán………………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………… ……………………………….
Là đối tượng được hưởng chế độ BHYT theo theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg.
(Hồ sơ kèm theo)
Đề nghị cấp trên xem xét và giải quyết.
Nơi nhận: |
TM. UBND…………………… |
- |
CHỦ TỊCH |
- |
(Ký tên, đóng dấu) |
- |
|
- Lưu….. |
|
Mẫu 7C
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…………………………………… |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /CV-UB |
------------------------------ |
V/v xác nhận và đề nghị đối tượng hưởng mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg |
…………, ngày……tháng……năm 200… |
Kính gửi: ………………………………………………………..
Căn cứ vào Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính;
Căn cứ đề nghị của thôn (bản, ấp, tổ dân phố…)…………………………………………, BCH Hội Cựu chiến binh và Hội đồng Chính sách xã (phường),
Ủy ban nhân dân xã (phường)…………………………..đã tổ chức xét duyệt kỹ hồ sơ đối tượng và nhất trí xác nhận và đề nghị:
Ông (Bà)…………………… ……………………Sinh năm…….…..………………..
Quê quán………………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………… …………………………….
Là thân nhân của Ông (Bà)………………… …………………………………………..
Đã từ trần ngày……..tháng…….năm………tại………………………………………..
Là đối tượng được hưởng chế độ mai táng phí theo theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg.
(Có hồ sơ kèm theo)
Đề nghị cấp trên xem xét và giải quyết.
Nơi nhận: |
TM. UBND…………………… |
- |
CHỦ TỊCH |
- |
(Ký tên, đóng dấu) |
- |
|
- Lưu….. |
|
Mẫu 8A
…………………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…………………………………… |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /CV |
------------------------------ |
V/v đề nghị trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg |
…………, ngày……tháng……năm 200… |
Kính gửi: ………………………………………………………..
Căn cứ vào Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính;
………………………………………………………..đề nghị đối tượng có thời gian tham gia kháng chiến chống Mỹ được hưởng chế độ trợ cấp một lần như sau:
- Tổng số đối tượng:……………… …………………………………………
- Tổng số tiền:……………………… …………………………………………………….
(Bằng chữ:………………… …………………………………………………………….)
Trong đó:
1. Đối tượng chưa được hưởng chế độ, chính sách (I):
- Tổng số:…………… …………….. Số tiền:…………………… …………………
+ Sống:……… ………………. Số tiền:………………… …………………………
+ Từ trần:……… …………………. Số tiền:…………… ……………………………
2. Đối tượng B, C, K (II):
- Tổng số:……… …………….. Số tiền:…………… ………………………………
+ Sống:………… ……………………. Số tiền:………………… …………………
+ Từ trần:……… …………………. Số tiền:…………… …………………………
3. Đối tượng dân quân, du kích tập trung (III):
- Tổng số:…………… ……………….. Số tiền:……………… …………………………
+ Sống:…………… ……………. Số tiền:……………… …………………………
+ Từ trần:……… …………………. Số tiền:……………… …………………
Các đối tượng trên đã được xét duyệt theo quy định.
(Danh sách trích ngang riêng từng loại đối tượng và hồ sơ kèm theo).
Đề nghị…………………………………………..xem xét giải quyết.
Nơi nhận: |
…………………………….. |
- |
CHỦ TỊCH |
- |
(Ký tên, đóng dấu) |
- Lưu….. |
|
|
|
Mẫu này dùng cho từ cấp xã (phường) trở lên
Mẫu 8B
…………………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…………………………………… |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /CV |
------------------------------ |
V/v đề nghị đối tượng hưởng BHYT theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg |
…………, ngày……tháng……năm 200… |
Kính gửi: ………………………………………………………..
………………………………………………………...
Căn cứ vào Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính;
………………………………………………………..đề nghị xem xét, giải quyết chế độ bảo hiểm y tế cho các đối tượng có thời gian tham gia kháng chiến chống Mỹ như sau:
- Tổng số đối tượng:…………… ………………………………………
Các đối tượng trên đã được xét duyệt theo quy định.
(Danh sách trích ngang và hồ sơ kèm theo).
Đề nghị…………………………………………..xem xét giải quyết.
Nơi nhận: |
|
- |
…………………………….. |
- |
(Ký tên, đóng dấu) |
- |
|
- Lưu….. |
|
Mẫu 8C
…………………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…………………………………… |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /CV |
------------------------------ |
V/v đề nghị giải quyết chế độ mai tháng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg |
…………, ngày……tháng……năm 200… |
Kính gửi: ………………………………………………………..
………………………………………………………...
Căn cứ vào Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính;
………………………………………………………..đề nghị xem xét, giải quyết chế độ mai tháng phí cho các đối tượng có thời gian tham gia kháng chiến chống Mỹ như sau:
- Tổng số đối tượng:…………… …………………………………………………………………
- Tổng số tiền:……………………… …………………………………………………………….
Các đối tượng trên đã được xét duyệt theo quy định.
(Danh sách trích ngang và hồ sơ kèm theo).
Đề nghị…………………………………………..xem xét giải quyết.
Nơi nhận: |
|
- |
…………………………….. |
- |
(Ký tên, đóng dấu) |
- |
|
- Lưu….. |
|
Mẫu 9A
……………………………………. |
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG CHƯA ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH (I) |
……………………………………. |
Được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg |
|
(Kèm theo Công văn đề nghị số………ngày……… tháng……… năm 200…… của…………) |
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Sống hay đã từ trần |
Số năm được hưởng |
Mức hưởng (đồng) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số đối tượng :…………………………………… |
|
Tổng số tiền :…………………………………………. |
Ngày……tháng…… năm…… |
Người lập danh sách |
……………………………………………….. |
(Ký tên, ghi rõ cấp bậc, hoặc chức vụ) |
(Ký tên, đóng dấu) |
|
|
Mẫu này dùng cho từ cấp xã (phường) trở lên
Mẫu 9B
……………………………………. |
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG B, C, K (II) |
……………………………………. |
Được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg |
|
(Kèm theo Công văn đề nghị số………ngày……… tháng……… năm 200…… của…………) |
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Sống hay đã từ trần |
Số năm được hưởng |
Mức hưởng (đồng) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số đối tượng :…………………………………… |
|
Tổng số tiền :…………………………………………. |
Ngày……tháng…… năm…… |
Người lập danh sách |
……………………………………………….. |
(Ký tên, ghi rõ cấp bậc, hoặc chức vụ) |
(Ký tên, đóng dấu) |
|
|
Mẫu 9C
……………………………………. |
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG DÂN QUÂN, DU KÍCH TẬP TRUNG (III) |
……………………………………. |
Được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg |
|
(Kèm theo Công văn đề nghị số………ngày……… tháng……… năm 200…… của…………) |
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Sống hay đã từ trần |
Số năm được hưởng |
Mức hưởng (đồng) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số đối tượng :…………………………………… |
|
Tổng số tiền :…………………………………………. |
Ngày……tháng…… năm…… |
Người lập danh sách |
……………………………………………….. |
(Ký tên, ghi rõ cấp bậc, hoặc chức vụ) |
(Ký tên, đóng dấu) |
|
|
Mẫu này dùng cho từ cấp xã (phường) trở lên
Mẫu 9D
……………………………………. |
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ BHYT |
……………………………………. |
theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg |
|
(Kèm theo Công văn đề nghị số………ngày……… tháng……… năm 200…… của…………) |
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Nơi đăng ký khám chữa bệnh theo quy định của BHYT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số đối tượng :…………………………………… |
|
|
Ngày……tháng…… năm…… |
Lập danh sách |
……………………………………………….. |
(Ký tên, ghi rõ cấp bậc, hoặc chức vụ) |
(Ký tên, đóng dấu) |
|
|
Mẫu này dùng cho từ cấp xã (phường) trở lên
Mẫu 9E
……………………………………. |
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ CHẾ ĐỘ MAI TÁNG PHÍ |
……………………………………. |
theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg |
|
(Kèm theo Công văn đề nghị số………ngày……… tháng……… năm 200…… của…………) |
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Ngày, tháng, năm từ trần |
Mức hưởng (đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số đối tượng :…………………………………… |
|
|
Ngày……tháng…… năm…… |
Lập danh sách |
……………………………………………….. |
(Ký tên, ghi rõ cấp bậc, hoặc chức vụ) |
(Ký tên, đóng dấu) |
|
|
Mẫu này dùng cho từ cấp xã (phường) trở lên
Mẫu 10A
……………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……………………………… |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /200../QĐ… |
------------------------------ |
|
…………, ngày……tháng……năm 200… |
QUYẾT ĐỊNH
Về chế độ trợ cấp một lần với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005
của Thủ tướng Chính phủ
………………………………………
- Căn cứ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng – Lao động – Thương binh và xã hội – Tài chính;
- Theo đề nghị của……………………………………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay giải quyết chế độ trợ cấp một lần cho:… ……… …………………đối tượng,
Thuộc đối tượng (I, II, III):………………………… …………………………
Với số tiền là…………………………….đồng
Bằng chữ : (……………………………………………….)
(Danh sách kèm theo)
Điều 2. …………..…….và ông (bà) có tên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. …………………………….. |
- |
…………………………….. |
- |
(Ký tên, đóng dấu) |
- |
|
- Lưu….. |
|
Mẫu 10B
………………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………………………………… |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /200../QĐ… |
------------------------------ |
|
…………, ngày……tháng……năm 200… |
QUYẾT ĐỊNH
Thực hiện chế độ BHYT đối với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005
của Thủ tướng Chính phủ
………………………………………
- Căn cứ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và xã hội - Tài chính;
- Theo đề nghị của…………………………………………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay giải quyết chế độ BHYT cho:…………………..… ……………đối tượng,
(Danh sách kèm theo)
Điều 2. ………….…….và ông (bà) có tên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. …………………………….. |
- |
…………………………….. |
- |
(Ký tên, đóng dấu) |
- |
|
- Lưu….. |
|
Mẫu 10C
……………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……………………………… |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /200../QĐ… |
------------------------------ |
|
…………, ngày……tháng……năm 200… |
QUYẾT ĐỊNH
Thực hiện chế độ mai tháng phí đối với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005
của Thủ tướng Chính phủ
………………………………………
- Căn cứ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và xã hội - Tài chính;
- Theo đề nghị của………………………………………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay giải quyết chế độ mai táng phí cho:…………………..…….… ………………đối tượng,
Số tiền :……………………… ……………………………………….
Bằng chữ : (………………………………………………………….)
(Danh sách kèm theo)
Điều 2. …………………..…….và thân nhân của đối tượng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. …………………………….. |
- |
…………………………….. |
- |
(Ký tên, đóng dấu) |
- |
|
- Lưu….. |
|