Thông tư liên tịch 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số chế độ đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/04/1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Quốc phòng; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp; Phạm Minh Huân; Nguyễn Thành Cung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/10/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chế độ hưu trí đối với quân nhân có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội
Ngày 19/10/2012, Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động thương binh và xã hội, Bộ Tài chính đã ban hành đã ban hành Thông tư liên tịch số 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện một số chế độ đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sao ngày 30/04/1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quan đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Theo đó, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp… làm nhiệm vụ quốc tế có từ đủ 10 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu hiện không thuộc diện đang hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hoặc chế độ bệnh binh hàng tháng và đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01/04/2000; Thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên đang điều dưỡng tại các đoàn điều dưỡng thương binh hoặc từ các đoàn điều dưỡng thương binh đã về gia đình; Quân nhân, cơ yếu đã có quyết định chuyển ngành trước ngày 01/04/2000 nhưng không thực hiện được chế độ chuyển ngành hoặc đã thôi phục vụ tại ngũ về địa phương mà chưa giải quyết chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc; Quân nhân cơ yếu đã được giải quyết chế độ phục viên xuất ngũ thôi việc rồi đi lao động hợp tác quốc tế hoặc được đơn vị cử đi lao động hợp tác quốc tế về nước và đã được giải quyết chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01/04/2000 được hưởng chế độ hưu trí
Cũng theo Thông tư này, những đối tượng nêu trên nếu chưa được hưởng chế độ bảo hiểm y tế thì được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế; nếu từ trần sau ngày 01/01/2012 thì con đẻ, con nuôi; bố đẻ, mẹ để hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp được truy lĩnh tiền lương hưu từ 01/01/2012.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2012.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI CHÍNH Số: 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2012 |
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thi hành Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (sau đây gọi tắt là Nghị định số 23/2012/NĐ-CP).
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số chế độ đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc,
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chế độ hưu trí, trợ cấp một lần, chế độ bảo hiểm y tế, mai táng phí đối với đối tượng trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới Tây Nam, biên giới phía Bắc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào (sau đây gọi chung là đối tượng trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế) sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 thuộc địa bàn và thời gian quy định tại Điều 3 Nghị định số 23/2012/NĐ-CP, có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Thông tư này áp dụng đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quân đội nhân dân (gọi tắt là quân nhân); người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân (gọi tắt là cơ yếu), nhập ngũ, tuyển dụng sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu hiện không thuộc diện đang hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hoặc chế độ bệnh binh hàng tháng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Thông tư này không áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
Đối với các trường hợp chuyển ngành sang làm việc ở cơ quan, đơn vị, tổ chức ngoài quân đội, cơ yếu sau đó thôi việc trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 hoặc đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc đi lao động hợp tác quốc tế hoặc được cử đi lao động hợp tác quốc tế sau đó phục viên, xuất ngũ, thôi việc hoặc thương binh điều dưỡng tại các đoàn điều dưỡng thương binh nặng do ngành Lao động-Thương binh và Xã hội quản lý thì thời gian công tác ngoài quân đội, cơ yếu, thời gian lao động hợp tác quốc tế, thời gian điều dưỡng tại các đoàn điều dưỡng thương binh nặng do ngành Lao động-Thương binh và Xã hội quản lý không được tính hưởng chế độ hưu trí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, tuyển dụng vào công an nhân dân tháng 5/1975, tháng 4/1978 chuyển sang quân đội nhân dân, đến tháng 9/1980 xuất ngũ; tháng 02/1982 tái ngũ (làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a từ tháng 02/1982 đến tháng 8/1989), được phục viên về địa phương kể từ ngày 01/01/2000. Theo quy định, thời gian công tác trong quân đội, công an được tính hưởng chế độ hưu trí của ông A là 23 năm 4 tháng (tháng 5/1975 đến tháng 9/1980; tháng 02/1982 đến tháng 12/1999).
Ví dụ 2: Ông Trần Công K, nhập ngũ tháng 8/1975 (tham gia chiến đấu ở biên giới Tây Nam từ tháng 11/1975 đến ngày 07/01/1979), đến tháng 9/1979 chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng; tháng 01/1993 chuyển công tác sang Ban Cơ yếu Chính phủ hưởng lương như đối với quân nhân; tháng 01/1995 chuyển về Bộ Quốc phòng công tác; đến tháng 12/1996 ông K thôi phục vụ tại ngũ, hưởng chế độ phục viên. Theo quy định, thời gian phục vụ trong quân đội, cơ yếu được tính hưởng chế độ hưu trí của ông K là 21 năm 5 tháng (từ tháng 8/1975 đến tháng 12/1996).
Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng sinh hoạt phí thì mức lương hưu hàng tháng được tính bằng 01 tháng lương tối thiểu chung theo quy định của Chính phủ cho từng thời kỳ.
Ví dụ 3: Ông Nguyễn Văn A, nêu tại ví dụ 1, có thời gian công tác trong quân đội, công an được tính hưởng chế độ hưu trí là 23 năm 4 tháng. Theo quy định, cách tính tỷ lệ % lương hưu của ông A như sau:
- Đủ 15 năm = 45%;
- Từ năm thứ 16 đến năm thứ 23 (8 năm): 2% x 8 năm = 16%;
- Có 4 tháng lẻ được tính (1/2 năm) thêm: 2% x 0,5 = 1%;
- Tỷ lệ lương hưu của ông A là: 45% + 16% + 1% = 62%.
Ví dụ 4: Ông Nguyễn Văn A, nêu tại ví dụ 1, được hưởng chế độ hưu trí từ ngày 01/01/2012; diễn biến tiền lương 5 năm cuối (60 tháng) của ông A như sau:
- Từ tháng 01/1995 đến tháng 12/1995 là 12 tháng, cấp bậc Đại úy, phiên theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP hệ số lương: 5,40; chức vụ: 0,5; thâm niên: 19%,
830.000 đồng x (5,40 + 0,5) x 1,19 x 12 tháng = 69.929.160 đồng.
- Từ tháng 01/1996 đến tháng 12/1999 là 48 tháng, cấp bậc Thiếu tá, phiên theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP hệ số lượng: 6,0; chức vụ: 0,5; thâm niên: 23%,
830.000 đồng x (6,0 + 0,5) x 1,23 x 48 tháng = 318.520.800 đồng.
Mức lương làm căn cứ tính lương hưu của ông A là:
(69.929.160 đồng + 318.520.800 đồng) : 60 tháng = 6.474.166 đồng/tháng.
- Lương hưu hàng tháng của ông A từ ngày 01/01/2012 đến 30/4/2012 là: 6.474.166 đồng x 62% = 4.013.983 đồng/tháng;
- Từ ngày 01/5/2012 lương hưu của ông A được điều chỉnh (tăng thêm 26,5%) theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày18/4/2012 của Chính phủ là:
4.013.983 đồng/tháng x 26,5 % = 5.077.688 đồng/tháng.
Ví dụ 5: Ông Nguyễn Văn B, nhập ngũ tháng 02/1978, phục viên ngày 01/7/1998, có 20 năm, 05 tháng công tác trong quân đội (tháng 7/1994 thăng quân hàm Thiếu úy; tháng 7/1996 thăng quân hàm Trung úy).
- Từ tháng 7/1994 đến tháng 6/1996 là 24 tháng, cấp bậc Thiếu uý, phiên theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP hệ số lương: 4,20; thâm niên: 18%,
830.000 đồng x 4,20 x 1,18 x 24 tháng = 98.723.520 đồng.
- Từ tháng 7/1996 đến tháng 6/1998 là 24 tháng, cấp bậc Trung úy, phiên theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP hệ số lương: 4,60; thâm niên: 20%,
830.000 đồng x 4,60 x 1,20 x 24 tháng = 109.958.400 đồng.
Mức lương làm căn cứ tính lương hưu của ông A là:
(98.723.520 đồng + 109.958.400 đồng): 48 tháng = 4.347.540 đồng/tháng.
Kinh phí chi trả lương hưu hàng tháng, trợ cấp một lần, bảo hiềm y tế, trợ cấp tuất, mai táng phí do ngân sách Trung ương đảm bảo. Bộ Tài chính chuyển Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện.
Quyết định phục viên, xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành, chuyển sang công tác khác trong tổ chức cơ yếu hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng, quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi lao động hợp tác quốc tế; lý lịch quân nhân, lý lịch cán bộ công chức, viên chức, lý lịch cán bộ hoặc bản trích yếu 63 đối với sĩ quan; lý lịch đảng viên; phiếu lập sổ trợ cấp phục viên, xuất ngũ, chuyên ngành; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có); quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật (đối với thương binh).
Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn vị cũ trước khi quân nhân, cơ yếu phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc do thủ trưởng cơ quan, đơn vị từ cấp Trung đoàn và tương tương trở lên theo phân cấp quản lý đối tượng trước khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc hoặc cử đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng cấp, ký, đóng dấu, kèm theo bản photocoppy hồ sơ của đối tượng hoặc danh sách đăng ký, quản lý đối tượng mà cơ quan, đơn vị đang lưu trữ để làm căn cứ xác nhận; đối với các đối tượng còn giấy tờ, hồ sơ gốc tại đơn vị cũ thì đơn vị cũ thực hiện việc cấp lại cho đối tượng theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực hiện hành. Trường hợp cơ quan, đơn vị cũ đã sáp nhập hoặc giải thể thì do cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị đã giải thể xác nhận, cấp lại.
Các giấy tờ làm căn cứ xét hưởng chế độ nêu trên (bao gồm bản chính hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền) phải chứng minh đúng đối tượng, đủ điều kiện hưởng chế độ theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này và Điều 3 Nghị định số 23/2012/NĐ-CP; xác định được tháng, năm nhập ngũ, tái ngũ, tuyển dụng, phục viên, xuất ngũ, thôi việc, đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành, chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng, thời gian công tác thực tế trong quân đội, cơ yếu.
- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc thân đối tượng (Mẫu số 01, bản chính);
- Một hoặc một số giấy tờ làm căn cứ xét hưởng chế độ hướng dẫn tại Khoản 1 Điều này.
Đối với các trường hợp hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này bị kết án tù giam, nhưng đã chấp hành xong án phạt tù, chuyển về địa phương mà chưa được giải quyết chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc thì bổ sung thêm Giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt tù giam (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền). Đối với trường hợp bị kết án tù giam trước ngày 01/01/1995 đã chấp hành xong án phạt tù chuyển về địa phương, chưa được giải quyết chế độ, chính sách, Bộ Quốc phòng cân nhắc mức độ sai phạm và quá trình cống hiến đối với từng trường hợp cụ thể để xem xét, vận dụng giải quyết chế độ hưu trí theo quy định tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP sau khi thống nhất với Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng (Mẫu số 02, bản chính);
- 01 giấy chứng từ (bản chính hoặc bản sao); 01 giấy ủy quyền (nếu có) (Mẫu số 03, bản chính);
- Một hoặc một số giấy tờ làm căn cứ xét hưởng chế độ hướng dẫn tại Khoản 1 Điều này.
Trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng theo quy định (theo từng đợt), hoàn thành việc tổng hợp, lập hồ sơ đối tượng là quân nhân, cơ yếu báo cáo Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.
Trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), hoàn thành việc xét duyệt, tổng hợp, báo cáo đề nghị Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh (Mẫu số 04).
Trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), hoàn thành việc xét duyệt, hoàn thiện hồ sơ (05 bộ), báo cáo đề nghị Bộ Tư lệnh quân khu (qua Cục Chính trị) (Mẫu số 04).
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), hoàn thành việc thẩm đinh, ra Quyết định về việc thực hiện chế độ hưu trí (Mẫu số 05), công văn đề nghị (Mẫu số 06), chuyển Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.
- Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đù hồ sơ (theo từng đợt), hoàn thành việc xét duyệt, hoàn thiện thủ tục, ra quyết định hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 07) hoặc chế độ trợ cấp một lần (Mẫu số 08) và các giấy tờ khác theo quy định đối với đối tượng là quân nhân, cơ yếu, chuyển Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện;
- Lưu giữ hồ sơ xét hưởng chế độ và chuyển hồ sơ tới các cơ quan, đơn vị, đối tượng theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng chỉ đạo triển khai, kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách đối với các đối tượng hướng dẫn tại Thông tư này; phối hợp giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị theo phân cấp quản lý xác nhận quá trình công tác trong quân đội cho đối tượng theo quy định, bảo đảm chặt chẽ, chính xác; chỉ đạo cơ quan cán bộ, quân lực các đơn vị trực thuộc Bộ tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ, báo cáo Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng theo quy định; phối hợp chỉ đạo, kiểm tra và giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
Phối hợp với các cơ quan chức năng chỉ dạo, kiểm tra và giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
Hướng dẫn Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận hồ sơ hưởng chế độ hưu trí, chế độ trợ cấp một lần do Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng chuyển đến; chi trả lương hưu hàng tháng, chế độ trợ cấp một lần và các chế độ khác đối với người hưởng chế độ hưu trí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
PHỤ LỤC SỐ 01
BẢNG ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 19 tháng 10 năm 2012)
Số TT |
Tên văn bản |
Thời gian điều chỉnh |
Mức điều chỉnh |
01 |
Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ |
Từ 01/05/2012 |
26,5% |
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU BIỂU HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 19 tháng 10 năm 2012)
TT |
Nội dung |
Mẫu biểu |
1 |
Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí. |
Mẫu số 01 |
2 |
Đơn đề nghị hưởng chế độ một lần. |
Mẫu số 02 |
3 |
Giấy ủy quyền. |
Mẫu số 03 |
4 |
Công văn đề nghị (dùng cho cấp huyện, tỉnh). |
Mẫu số 04 |
5 |
Quyết định về việc thực hiện chế độ hưu trí (dùng cho cấp quân khu, BTL Thủ đô Hà Nội). |
Mẫu số 05 |
6 |
Công văn đề nghị (dùng cho cấp quân khu, BTL Thủ đô Hà Nội). |
Mẫu số 06 |
7 |
Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng. |
Mẫu số 07 |
8 |
Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp một lần của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng. |
Mẫu số 08 |
(Mẫu số 01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ
Theo Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ
Kính gửi: (1)………………………………………………………….
Tên tôi là: …………………………………………..Bí danh: …………..Nam, nữ:..........
Thuộc đối tượng (quân nhân, cơ yếu):.......................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:………/………./…………Số CMND........................................
Quê quán:...................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:................................................................................
....................................................................................................................................
Nhập ngũ, tuyển dụng: ngày…… tháng…….năm…………….Đơn vị, cơ quan khi nhập ngũ, tuyển dụng (c,d,e,f)
Phục viên, xuất ngũ; chuyển ngành; thôi việc: ngày …… tháng……….năm............... ;
Tái ngũ: ngày ……. tháng ……….năm………., đơn vị (c,d,e,f)...................................
Phục viên, xuất ngũ: ngày …… tháng ………. năm……….
Ngày chấp hành xong án tù giam đối với đối tượng bị tù giam; hoặc chuyển về trung tâm điều dưỡng thương binh:……../……./……………
Đơn vị trực tiếp tham gia chiến đấu (cấp d, e, f….): .................................................
Thời gian trực tiếp tham gia chiến đấu: từ tháng………./….. đến………../................
Địa bàn chiến đấu (huyện, tỉnh):.................................................................................
Tổng số thời gian công tác có đóng BHXH:……..năm…….tháng; trong đó thời gian phục vụ quân đội …….. năm………….tháng.
Cấp bậc, chức vụ, cơ quan, đơn vị khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc; hoặc chuyển về trung tâm điều dưỡng thương binh; hoặc bị tòa kết án tù giam:....................................................................................................................
....................................................................................................................................
Đã được hưởng chính sách: (2).................................................................................
....................................................................................................................................
Đã được hưởng chế độ bảo hiểm y tế hoặc chưa được hưởng chế độ BHYT:.........
Giấy tờ kèm theo gồm:...............................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp xem xét, quyết định cho tôi được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
|
……., ngày …. tháng …. năm…… |
Ghi chú:
(1) - Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
(2) - Ghi rõ: phục viên, xuất ngũ, thôi việc, thương binh, bệnh binh, mất sức lao động, hưu trí.
(Mẫu số 02)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỘT LẦN
Theo Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ
Kính gửi: (1)………………………………………………………….
Tên tôi là: …………………………………………..Năm sinh:.......................................
Quê quán:..................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là: ..................................................................
Thân nhân của đối tượng gồm: ................................................................................
..................................................................................................................................
Họ và tên đối tượng: ……………………………; sinh năm: ……….; Nam, nữ:.........
Nhập ngũ, tuyển dụng: ngày…… tháng…….năm…………….Đơn vị, cơ quan khi nhập ngũ, tuyển dụng (c,d,e,f)
Phục viên, xuất ngũ; chuyển ngành; thôi việc: ngày …… tháng….năm… Tái ngũ: ngày ……. tháng …….năm…đơn vị (c,d,e,f)…………………….
Phục viên, xuất ngũ: ngày …… tháng ………. năm……….
Đơn vị trực tiếp tham gia chiến đấu (c,d,e,f….): ......................................................
Thời gian trực tiếp tham gia chiến đấu: từ tháng………./……… đến………../.........
Địa bàn chiến đấu (huyện, tỉnh):..............................................................................
Tổng số thời gian công tác có đóng BHXH:……..năm…….tháng; trong đó thời gian phục vụ quân đội …….. năm………….tháng.
Đã được hưởng chế độ: (2) .....................................................................................
..................................................................................................................................
Từ trần ….. ngày …. tháng ….. năm …….. tại..........................................................
..................................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp xem xét, giải quyết chế độ một lần cho ông (bà) …………………. theo quy định tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP.
Giấy tờ kèm theo gồm:...............................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai nêu trên là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
……., ngày …. tháng …. năm…… |
Ghi chú:
(1) - Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
(2) - Ghi rõ: phục viên, xuất ngũ, thôi việc, thương binh, bệnh binh, mất sức lao động, hưu trí.
(Mẫu số 03)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ỦY QUYỀN
KÊ KHAI HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỘT LẦN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 23/2012/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
Kính gửi: |
Ủy ban nhân dân xã (phường) ………………………………….. huyện …………………… tỉnh (thành phố) ……………….. |
Tên tôi là: …………………………………………..Năm sinh:.......................................
Quê quán:..................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................
Là ……………….. của ông (bà) ……………………….. thuộc đối tượng được thực hiện chế độ một lần theo quy định tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP.
Nay ủy quyền cho ông (bà): ……………………… quan hệ với đối tượng là ............
...................................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú xã (phường): ............................................................................
huyện (quận) ………………………………… tỉnh (thành phố ...................................
Chịu trách nhiệm đứng tên kê khai để hưởng chế độ một lần.
XÁC NHẬN Ông (bà) ………………………….. (Ghi rõ chức danh, họ tên, ký đóng dấu) |
……., ngày …. tháng …. năm…… |
(Mẫu số 04)
…………………………….. Số: …………/……………. V/v:thực hiện chế độ tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
Kính gửi: (2) …………………………………………………………………
Căn cứ Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số …../2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày ….. tháng ….. năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
Căn cứ hồ sơ của đối tượng, (1) ………………………………… xác nhận và đề nghị:
Ông (bà) …………………………………………………. sinh năm: ...........................
Quê quán: ...............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
Là đối tượng được hưởng chế độ (3): ...................................................................
theo quy định tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
Hồ sơ kèm theo gồm:
- ..............................................................................................................................
- ..............................................................................................................................
- ..............................................................................................................................
Đề nghị ……………………………………………………… (2) xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(1) Cấp đề nghị.
(2) Cấp trên trực tiếp.
(3) Hưu trí hàng tháng hoặc chế độ một lần.
(Mẫu này dùng cho cấp huyện, tỉnh).
(Mẫu số 05)
BỘ QUỐC PHÒNG Số: ……./QĐ-BTL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ
-----------------------------
BỘ TƯ LỆNH QUÂN KHU
Căn cứ Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 30/4/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số …../2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Chính trị Quân khu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà) .....................................................................................................
Sinh ngày: ...............................................................................................................
Quê quán: ...............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................
Ngày nhập ngũ: ……./……../…….; ngày tuyển dụng: …../……./.............................
Ngày xuất ngũ: ……../……../……….; ngày tái ngũ: ……../………../........................
Ngày phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc: ………/…………/...................
Cấp bậc: …………………………………….; chức vụ:...............................................
Mức lương ...............................................................................................................
Đơn vị: .....................................................................................................................
Tổng thời gian công tác được tính hưởng BHXH: ……… năm ………. tháng.
Được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Điều 2. Chế độ hưu trí của ông (bà) …………………………….. do Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng giải quyết theo quy định của Nghị định số 23/2012/NĐ-CP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, đồng chí Chủ nhiệm Chính trị và ông (bà) có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHÍNH ỦY |
(Mẫu số 06)
BTL QUÂN KHU …... Số: ……/……. V/v:thực hiện chế độ tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày ….. tháng …. năm 20……. |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng
Căn cứ Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số …../2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày …../…../2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
Căn cứ hồ sơ của đối tượng và đề nghị của các cấp có thẩm quyền,
Cục Chính trị Quân khu …… đề nghị Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng giải quyết chế độ (1) ……… cho …………. đối tượng theo quy định tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP.
(Có danh sách và hồ sơ kèm theo).
Nơi nhận: |
CHỦ NHIỆM |
(1) Hưu trí hàng tháng hoặc chế độ một lần.
(Mẫu này dùng cho cấp quận khu và BTL Thủ đô Hà Nội).
(Mẫu số 07-NĐ23)
BỘ QUỐC PHÒNG Số: ……./QĐ-HT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm….. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HƯỞNG CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ HẰNG THÁNG
-----------------------------------
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số …/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày..../..../2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 79/2008/QĐ-BQP ngày 29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc thành lập Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
Căn cứ hồ sơ giải quyết chế độ hưu trí đối với Ông (bà):......................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà) ……………………………………………….. Nam, nữ.....................
Sinh ngày:..../……../…………………………………..Số sổ BHXH (nếu có):..............
Cấp bậc, chức vụ, chức danh, nghề nghiệp (trước khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc):....................
...................................................................................................................................
Đơn vị:.......................................................................................................................
Tổng số thời gian đóng BHXH là:……..năm…………tháng. Thời gian đóng BHXH bắt buộc có:
- Thời gian làm việc trong lực lượng vũ trang: ..….năm….…tháng.
- Thời gian làm việc được tính tuổi quân: .……năm……tháng.
- Thời gian làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: ……năm……tháng.
- Thời gian làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: …năm….tháng.
- Thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên: ……..năm……tháng.
- Thời gian làm việc khai thác than trong hầm lò: …năm……tháng.
Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng làm căn cứ tính lương hưu………………..đồng.
Tỷ lệ % để tính lương hưu……………………………………………………………………………
Được hưởng chế độ hưu trí từ ngày 01/01/2012.
Điều 2. Mức hưởng chế độ hưu trí như sau:
a) Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu (nếu có): ……..….x…….…..tháng =............... đồng.
Tổng số tiền trợ cấp một lần:............................................................................. đồng.
Bằng chữ (.................................................................................................................)
Nơi nhận:..................................................................................................................
b) Lương hưu hằng tháng:………………………..x…………………% =............ đồng.
c) Điều chỉnh lương hưu (nếu có):
Tổng lương hưu hằng tháng được nhận là (b+c):............................................ đồng.
Bằng chữ (.................................................................................................................)
Nơi nhận lương hưu:.................................................................................................
Điều 3. Các đồng chí Trưởng phòng Chế độ chính sách BHXH Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng đơn vị và Ông (bà) có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
(Mẫu số 08-NĐ23)
BỘ QUỐC PHÒNG Số: ……./QĐ-BH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm….. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN
-------------------------------
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 23/2012 ngày 03/4/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số ..…/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày..../..../2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 79/2008/QĐ-BQP ngày 29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc thành lập Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
Căn cứ hồ sơ đề nghị giải quvết chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân đồng chí ………………. từ trần ngày…….tháng……….năm………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà)…………………………………………….là................ của ông (bà)
……………………………………………….số sổ BHXH (nếu có)..............................
Cấp bậc, chức vụ khi phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc:.......................
Đơn vị:......................................................................................................................
Ngày nhập ngũ:……/……./……; ngày tuyển dụng: ………/ …...../..........................
Ngày xuất ngũ:……./…../……..; ngày tái ngũ:……/……../.......................................
Ngày phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc:………./……../.........................
Tổng thời gian công tác trong quân đội, cơ yếu đến tháng…….năm…….là…….năm............. tháng.
Trợ cấp một lần: 3.600.000 đồng (Ba triệu, sáu trăm nghìn đồng).
Nơi nhận trợ cấp:.....................................................................................................
Điều 2. Các đồng chí Trưởng phòng Chế độ chính sách BHXH Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng đơn vị và đồng chí có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |