Thông tư 20/2014/TT-BCT Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại ASEAN-Hàn Quốc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 20/2014/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2014/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/06/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 20/2014/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 20/2014/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỰC HIỆN QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG HIỆP ĐỊNH KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN - HÀN QUỐC
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thư phê chuẩn của Ủy ban thực thi Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc ngày 27 tháng 6 năm 2013 về việc sửa đổi tiểu Phụ lục I - Thủ tục cấp và kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Phụ lục III - Quy tắc xuất xứ của Hiệp định Thương mại Hàng hóa trong khuôn khổ Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc;
Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc như sau:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
QUY TẮC XUẤT XỨ
(ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc)
Để xác định xuất xứ của một hàng hóa đủ điều kiện được hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định Thương mại hàng hóa giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc, các quy tắc sau đây sẽ được áp dụng:
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Trong phạm vi của Phụ lục này, các thuật ngữ được hiểu như sau:
1. CIF là giá trị hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cả cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu;
2. FOB là giá trị hàng hóa xuất khẩu đã bao gồm cả cước vận tải hàng hóa từ nhà sản xuất tới cảng hoặc địa điểm cuối cùng để chất hàng lên tàu;
3. Hàng hóa bao gồm nguyên vật liệu hoặc sản phẩm có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một nước thành viên, kể cả những sản phẩm có thể được sử dụng làm nguyên vật liệu cho một quá trình sản xuất khác sau này. Trong phạm vi của Phụ lục này, thuật ngữ "hàng hóa" và "sản phẩm" có thể sử dụng thay thế cho nhau;
4. Hệ thống hài hòa là từ viết tắt của thuật ngữ "Hệ thống Hài hòa về Mô tả và Mã hóa hàng hóa" được định nghĩa tại Công ước quốc tế về Hệ thống Hài hòa về Mô tả và Mã hóa hàng hóa, trong đó bao gồm tất cả các ghi chú đã có hiệu lực và được sửa đổi sau này;
5. Nguyên vật liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau là những nguyên vật liệu cùng loại có chất lượng như nhau, có cùng đặc tính vật lý và kỹ thuật, và một khi các nguyên vật liệu này được kết hợp lại để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh thì không thể chỉ ra sự khác biệt về xuất xứ vì bất kỳ sự ghi nhãn nào;
6. Nguyên vật liệu bao gồm các thành phần, nguyên liệu, phụ tùng, linh kiện, cụm lắp ráp được sử dụng trong quá trình sản xuất;
7. Hàng hóa không có xuất xứ là sản phẩm hoặc nguyên vật liệu không thỏa mãn các tiêu chí xuất xứ quy định Phụ lục này;
8. Hàng hóa có xuất xứ là sản phẩm hoặc nguyên vật liệu đáp ứng các tiêu chí xuất xứ của Phụ lục này;
9. Vật liệu đóng gói và bao gói để vận chuyển là hàng hóa được sử dụng để bảo vệ sản phẩm trong quá trình vận chuyển sản phẩm đó mà không phải là vật liệu đóng gói và bao gói chứa đựng hàng hóa dùng để bán lẻ;
a) Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên xuất khẩu như được định nghĩa tại Điều 3; hoặc
b) Không có xuất xứ thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên xuất khẩu, nhưng đáp ứng các Điều 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 7.
2. Ngoại trừ những quy định tại Điều 7, điều kiện để đạt được xuất xứ nêu ra trong Phụ lục này là các công đoạn sản xuất hoặc chế biến phải được thực hiện liên tục tại lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu.
Điều 2. Tiêu chí xuất xứ
1. Hàng hóa nhập khẩu vào lãnh thổ của một nước thành viên sẽ được coi là có xuất xứ và đủ điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế quan nếu hàng hóa đó đáp ứng một trong các quy định về xuất xứ dưới đây:
a) Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên xuất khẩu như được định nghĩa tại Điều 3; hoặc
b) Không có xuất xứ thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên xuất khẩu, nhưng đáp ứng các Điều 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 7.
2. Ngoại trừ những quy định tại Điều 7, điều kiện để đạt được xuất xứ nêu ra trong Phụ lục này là các công đoạn sản xuất hoặc chế biến phải được thực hiện liên tục tại lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu.
Điều 3. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy
Hàng hóa quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 2 được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên trong các trường hợp sau:
1. Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng được thu hoạch, hái hoặc thu lượm sau khi được trồng tại đó;
2. Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại đó;
3. Các sản phẩm chế biến từ động vật sống được đề cập tại khoản 2 của Điều này;
4. Sản phẩm thu được từ săn bắn, đặt bẫy, đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản, thu lượm hoặc săn bắt tại đó;
5. Khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên khác chưa được liệt kê từ khoản 1 đến khoản 4, được chiết xuất hoặc lấy ra từ đất, nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển của nước đó;
6. Sản phẩm đánh bắt bằng tàu được đăng ký tại một nước thành viên và có treo cờ của nước đó, và các sản phẩm khác do nước thành viên hoặc người của nước thành viên đó khai thác từ nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của nước đó, với điều kiện là nước thành viên đó có quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên tại vùng nước, đáy biển và dưới đáy biển đó theo luật quốc tế;
7. Sản phẩm đánh bắt và các sản phẩm từ biển khác đánh bắt từ vùng biển cả bằng tàu được đăng ký tại một nước thành viên và treo cờ của nước đó;
8. Sản phẩm được chế biến và/hoặc được sản xuất ngay trên tàu chế biến được đăng ký tại một nước thành viên và treo cờ của nước đó, từ các sản phẩm được đề cập tại khoản 7;
9. Các sản phẩm được khai thác từ không gian vũ trụ với điều kiện phải do một nước thành viên hoặc một người của nước thành viên đó thực hiện;
10. Các vật phẩm thu nhặt được tại nước thành viên nhưng không thực hiện được những chức năng ban đầu hoặc không thể sửa chữa hay khôi phục được và chỉ có thể vứt bỏ hoặc dùng làm các nguyên vật liệu thô, hoặc sử dụng vào mục đích tái chế;
11. Phế thải và phế liệu có nguồn gốc từ:
a) quá trình sản xuất tại nước thành viên xuất khẩu; hoặc
b) sản phẩm đã qua sử dụng được thu nhặt tại nước thành viên xuất khẩu, với điều kiện hàng hóa đó chỉ phù hợp với làm nguyên vật liệu thô; và
12. Hàng hóa thu được hoặc được sản xuất tại lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu từ các sản phẩm được đề cập từ khoản 1 đến khoản 11 của Điều này.
Điều 4. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy
1. Để áp dụng điểm b, khoản 1, Điều 2, hàng hóa nếu không thuộc Điều 5 quy định tại Phụ lục này, được coi là có xuất xứ nếu đạt hàm lượng giá trị khu vực (sau đây gọi tắt là RVC) ít nhất 40% tính theo trị giá FOB, hoặc trải qua một quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp bốn (04) số (sau đây gọi tắt là CTH) của Hệ thống hài hòa.
2. Công thức tính RVC như sau:
RVC = |
FOB - VNM |
x 100% |
FOB |
Trong đó VNM là trị giá nguyên vật liệu đầu vào không có xuất xứ, có thể là:
a) giá CIF tại thời điểm nhập khẩu của nguyên vật liệu, phụ tùng hoặc hàng hóa; hoặc
b) giá mua đầu tiên của nguyên vật liệu, phụ tùng hoặc hàng hóa không xác định được xuất xứ tại lãnh thổ nước thành viên nơi thực hiện các công đoạn gia công, chế biến.
Điều 5. Quy tắc cụ thể mặt hàng
Để áp dụng Điều 2, hàng hóa đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng quy định tại Phụ lục II được coi là có xuất xứ tại lãnh thổ của một nước thành viên nơi thực hiện các công đoạn gia công, chế biến.
Điều 6. Quy định đối với một số hàng hóa đặc biệt
Không xét đến quy định tại các Điều 2, 4 và 5, một số hàng hóa liệt kê tại Phụ lục IV được coi là có xuất xứ mặc dù được sản xuất, gia công chế biến tại khu vực bên ngoài lãnh thổ của Hàn Quốc và các nước thành viên ASEAN (ví dụ khu công nghiệp) bằng nguyên liệu xuất khẩu từ một nước thành viên, sau đó thành phẩm được tái nhập trở lại nước thành viên đó. Việc áp dụng Điều này, bao gồm danh mục các sản phẩm và các thủ tục cụ thể có liên quan, sẽ được thực hiện khi có sự đồng thuận của tất cả các nước thành viên.
Điều 7. Cộng gộp
Trừ khi có quy định khác tại Phụ lục này, hàng hóa có xuất xứ của một nước thành viên, được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành viên khác để sản xuất ra một thành phẩm đủ điều kiện được hưởng ưu đãi thuế quan, sẽ được coi là có xuất xứ của nước thành viên nơi việc sản xuất hoặc chế biến thành phẩm đó diễn ra.
Điều 8. Những công đoạn gia công, chế biến đơn giản
1. Những công đoạn gia công, chế biến dưới đây, khi được thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau, được xem là giản đơn và không được xét đến khi xác định xuất xứ hàng hóa tại lãnh thổ của một nước thành viên:
a) Những công đoạn bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt trong quá trình vận chuyển và lưu kho;
b) Thay đổi bao bì, tháo dỡ và lắp ghép các kiện hàng;
c) Rửa đơn giản, lau chùi, tẩy bụi và các chất oxít, dầu, sơn và các chất tráng, phủ bề mặt khác;
d) Sơn đơn giản và các công đoạn đánh bóng;
đ) Bóc vỏ một phần hoặc làm tróc toàn bộ, đánh bóng và làm láng ngũ cốc và gạo;
e) Nhuộm màu đường hoặc tạo đường miếng;
g) Bóc vỏ đơn giản, trích hạt, hoặc tróc hạt;
h) Mài sắc, mài giũa đơn giản, cắt đơn giản;
i) Giần, sàng, lựa chọn, phân loại, xếp loại, xếp nhóm;
k) Đóng đơn giản vào chai, lon, khuôn, túi, hộp hoặc gắn lên thẻ hoặc bảng và các công đoạn đóng gói bao bì đơn giản khác;
l) Dán hoặc in nhãn, mác hoặc lô-gô và các dấu hiệu phân biệt tương tự lên sản phẩm hoặc lên bao bì;
m) Trộn đơn giản các sản phẩm, cùng loại hay khác loại;
n) Lắp ráp đơn giản các bộ phận của sản phẩm để tạo nên một sản phẩm hoàn chỉnh hoặc tháo rời sản phẩm thành từng phần;
o) Kiểm tra hoặc thử nghiệm đơn giản; hoặc
p) Giết mổ động vật.
2. Hàng hóa có xuất xứ tại lãnh thổ của một nước thành viên vẫn giữ nguyên xuất xứ ban đầu cho dù nó được xuất khẩu từ một nước thành viên khác, nơi thực hiện các công đoạn gia công, chế biến đơn giản quy định tại khoản 1.
Điều 9. Vận chuyển trực tiếp
1. Hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan nếu đáp ứng đầy đủ những quy định của Phụ lục này và phải được vận chuyển trực tiếp từ lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu tới lãnh thổ của nước thành viên nhập khẩu.
2. Không xét đến quy định tại khoản 1, trường hợp hàng hóa trong quá trình vận chuyển từ nước thành viên xuất khẩu đến nước thành viên nhập khẩu phải quá cảnh qua một hay nhiều nước thứ ba trung gian vẫn được coi là vận chuyển trực tiếp, với điều kiện:
a) Việc quá cảnh là vì lý do địa lý hoặc lý do yêu cầu về vận tải;
b) Hàng hóa không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại đó;
c) Hàng hóa không trải qua bất kỳ công đoạn nào khác, ngoài việc dỡ hàng và xếp lại hàng hoặc những công việc nhằm bảo quản hàng hóa.
Điều 10. De minimis
1. Hàng hóa không đạt tiêu chí về chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC) vẫn được coi là có xuất xứ nếu:
a) Đối với hàng hóa không thuộc từ chương 50 đến chương 63 trong Hệ thống hài hòa, trị giá của nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đạt tiêu chí CTC không được vượt quá mười (10) phần trăm của trị giá FOB của hàng hóa;
b) Đối với hàng hóa thuộc từ chương 50 đến chương 63 trong Hệ thống hài hòa, trọng lượng của nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đạt tiêu chí CTC không được vượt quá mười (10) phần trăm tổng trọng lượng hàng hóa;
và hàng hóa đề cập tại các điểm a và b phải đáp ứng tất cả các điều kiện khác về quy tắc xuất xứ quy định trong Phụ lục này.
2. Tuy nhiên, khi áp dụng tiêu chí RVC cho hàng hóa, trị giá của nguyên liệu không có xuất xứ được đề cập tại khoản 1 vẫn được tính vào trị giá nguyên liệu không có xuất xứ theo công thức tính nêu tại khoản 2, Điều 4 của Phụ lục này.
Điều 11. Quy định về đóng gói và vật liệu đóng gói
1. Trường hợp áp dụng tiêu chí RVC theo quy định tại Điều 4, trị giá của bao bì và bao gói để bán lẻ được tính đến khi xác định xuất xứ của hàng hóa với điều kiện bao bì và bao gói để bán lẻ là một cấu thành của hàng hóa.
2. Trường hợp không áp dụng khoản 1, bao bì và bao gói để bán lẻ khi được phân loại cùng với hàng hóa đã được đóng gói, sẽ được loại trừ khi xác định tất cả nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa có đáp ứng tiêu chí CTC của hàng hóa đó hay không.
3. Vật liệu đóng gói và bao gói dùng để vận chuyển hàng hóa sẽ không được tính đến khi xác định xuất xứ của hàng hóa đó.
Điều 12. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ
Xuất xứ của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm theo hàng hóa không được tính đến khi xác định xuất xứ hàng hóa đó, với điều kiện các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin này được phân loại cùng với hàng hóa và thuế nhập khẩu được nước thành viên nhập khẩu thu cùng với hàng hóa đó.
Điều 13. Các yếu tố trung gian
Khi xác định xuất xứ hàng hóa, không phải xác định xuất xứ của những yếu tố dưới đây đã được sử dụng trong quá trình sản xuất và không còn nằm lại trong hàng hóa đó:
1. Năng lượng và nhiên liệu;
2. Dụng cụ, khuôn rập và khuôn đúc;
3. Phụ tùng và nguyên liệu dùng để bảo dưỡng máy móc và thiết bị;
4. Dầu nhờn, chất bôi trơn, hợp chất và các nguyên liệu khác dùng trong sản xuất hoặc dùng để vận hành thiết bị và nhà xưởng;
5. Găng tay, kính, giày dép, quần áo, các thiết bị an toàn;
6. Các thiết bị, dụng cụ và máy móc dùng để kiểm nghiệm hoặc giám sát hàng hóa;
7. Bất kỳ nguyên liệu nào khác không cấu thành hàng hóa nhưng việc sử dụng chúng phải chứng minh được là cần thiết trong quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.
Điều 14. Nguyên vật liệu giống nhau và có thể thay thế nhau
1. Để xác định xuất xứ của hàng hóa khi sản xuất có sử dụng pha trộn hoặc kết hợp tự nhiên cả nguyên liệu có xuất xứ và nguyên liệu không có xuất xứ, việc xác định xuất xứ của các nguyên liệu này có thể dựa vào các nguyên tắc kế toán về quản lý kiểm kê đang được sử dụng rộng rãi trong thực tế tại nước thành viên xuất khẩu.
2. Khi đã quyết định sử dụng một phương pháp quản lý kiểm kê nào thì phương pháp này phải được sử dụng suốt trong năm tài chính đó.
Điều 15. C/O
Để được chấp nhận cho hưởng ưu đãi thuế quan, hàng hóa phải có C/O mẫu AK như mẫu quy định tại Phụ lục VI-A do cơ quan có thẩm quyền được nước thành viên xuất khẩu chỉ định cấp và thông báo cho tất cả các nước thành viên khác theo quy định tại Phụ lục V./.
![nhay](/assets/images/nhay1.png)
![nhay](/assets/images/nhay2.png)
![nhay](/assets/images/nhay1.png)
![nhay](/assets/images/nhay2.png)
PHỤ LỤC II
QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc)
1. Trong Phụ lục này, một số thuật ngữ được hiểu như sau:
a) "RVC" là hàm lượng giá trị khu vực của hàng hóa tính theo công thức quy định tại Điều 4 của Phụ lục I không nhỏ hơn tỷ lệ phần trăm quy định (ví dụ: 35%/40%/55%/70%...) và công đoạn sản xuất cuối cùng được thực hiện tại một nước thành viên;
b) "CC" là chuyển đổi từ bất kỳ chương nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 02 số (chuyển đổi Chương);
c) "CTH" là chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 04 số (chuyển đổi Nhóm);
d) "CTSH" là chuyển đổi từ bất kỳ phân nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 06 số (chuyển đổi Phân nhóm);
đ) "WO" là hàng hóa có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên theo định nghĩa tại Điều 3 của Phụ lục I;
e) "WO-AK" là hàng hóa thu được hoặc được sản xuất tại lãnh thổ của bất kỳ nước thành viên nào thuộc khối AKFTA chỉ từ các nguyên phụ liệu hay sản phẩm có xuất xứ WO như được định nghĩa tại điểm đ) dẫn trên; và
g) "De minimis" là quy tắc ngoại lệ áp dụng cho việc chuyển đổi mã số hàng hóa trong Hệ thống hài hòa theo quy định tại Điều 10 của Phụ lục I.
2. Phụ lục này dựa trên cơ sở Hệ thống Hài hòa (HS 2007) đã được các bên sửa đổi ngày 15 tháng 8 năm 2009 tại Băng-cốc, Thái Lan.
STT |
Mã HS |
Mô tả hàng hóa |
Quy tắc cụ thể mặt hàng |
||
|
Phần I - Động Vật sống; Các Sản Phẩm Từ Động Vật |
||||
1 |
Chương 01 |
|
|
Động vật sống |
WO |
2 |
Chương 02 |
|
|
Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ |
WO |
|
Chương 03 |
|
|
Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác |
|
3 |
|
03.01 |
|
Cá sống |
WO |
4 |
|
03.02 |
|
Cá, tươi hoặc ướp lạnh, trừ filê cá (fillets) và thịt cá khác thuộc nhóm 03.04 |
WO |
5 |
|
03.03 |
|
Cá đông lạnh, trừ filê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04 |
WO |
|
|
03.04 |
|
Filê cá (fillets) và các loại thịt cá khác (băm hoặc không băm), tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh |
|
6 |
|
|
0304.11 |
- Cá kiếm (Xiphias gladius) |
WO |
7 |
|
|
0304.12 |
- Cá răng cưa (Toothfish - Dissostichus spp.) |
WO |
8 |
|
|
0304.19 |
- Loại khác |
WO |
9 |
|
|
0304.21 |
- Cá kiếm (Xiphias gladius) |
WO-AK |
10 |
|
|
0304.22 |
- Cá răng cưa (Toothfish - Dissostichus spp.) |
WO-AK |
11 |
|
|
0304.29 |
- Loại khác |
WO-AK |
12 |
|
|
0304.91 |
- Cá kiếm (Xiphias gladius) |
WO-AK |
13 |
|
|
0304.92 |
- Cá răng cưa (Toothfish - Dissostichus spp.) |
WO-AK |
14 |
|
|
0304.99 |
- Loại khác |
WO-AK |
|
|
03.05 |
|
Cá, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người |
|
15 |
|
|
0305.10 |
- Bột mịn, bột thô và bột viên từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người |
WO |
16 |
|
|
0305.20 |
- Gan, sẹ và bọc trứng cá, sấy khô, hun khói, muối hoặc ngâm nước muối |
WO-AK |
17 |
|
|
0305.30 |
- Filê cá (fillets), sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối, nhưng không hun khói |
WO |
|
|
|
|
- Cá hun khói, kể cả filê cá (fillets): |
|
18 |
|
|
0305.41 |
- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi Đại Tây Dương (Salmosalar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho) |
WO |
19 |
|
|
0305.42 |
- - Cá trích (Clupea harengus, Clupea pallasii) |
WO |
20 |
|
|
0305.49 |
- - Loại khác |
WO-AK |
|
|
|
|
- Cá khô, muối hoặc không muối, nhưng không hun khói: |
|
21 |
|
|
0305.51 |
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) |
WO |
22 |
|
|
0305.59 |
- - Loại khác |
RVC 40% |
|
|
|
|
- Cá, muối nhưng không sấy khô hoặc không hun khói và cá ngâm nước muối: |
|
23 |
|
|
0305.61 |
- - Cá trích (Clupea harengus, Clupea pallasii) |
WO |
24 |
|
|
0305.62 |
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) |
WO |
25 |
|
|
0305.63 |
- - Cá trổng (Engraulis spp.) |
WO |
26 |
|
|
0305.69 |
- - Loại khác |
RVC 40% |
|
|
03.06 |
|
Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối, hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người |
|
|
|
|
|
- Đông lạnh: |
|
27 |
|
|
0306.11 |
- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.) |
WO |
28 |
|
|
0306.12 |
- - Tôm hùm (Homarus spp.) |
WO-AK |
29 |
|
|
0306.13 |
- - Tôm Shrimps và tôm Pan-đan (prawns) |
WO-AK |
30 |
|
|
0306.14 |
- - Cua |
WO-AK |
31 |
|
|
0306.19 |
- - Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người |
WO |
|
|
|
|
- Không đông lạnh: |
|
32 |
|
|
0306.21 |
- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.) |
WO |
33 |
|
|
0306.22 |
- - Tôm hùm (Homarus spp.) |
WO-AK |
34 |
|
|
0306.23 |
- - Tôm Shrimps và tôm Pan-đan (prawns) |
WO-AK |
35 |
|
|
0306.24 |
- - Cua |
WO |
36 |
|
|
0306.29 |
- - Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người |
WO-AK |
|
|
03.07 |
|
Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; các loại động vật thủy sinh không xương sống, trừ động vật giáp xác, thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật thủy sinh không xương sống, trừ động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người |
|
37 |
|
|
0307.10 |
- Hàu |
WO-AK |
|
|
|
|
- Điệp, kể cả điệp nữ hoàng thuộc giống Pecten, Chlamys hoặc Placopecten: |
|
38 |
|
|
0307.21 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh |
WO-AK |
39 |
|
|
0307.29 |
- - Loại khác |
WO-AK |
|
|
|
|
- Vẹm (Mytilus spp., Perna spp.): |
|
40 |
|
|
0307.31 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh |
WO |
41 |
|
|
0307.39 |
- - Loại khác |
WO |
|
|
|
|
- Mực nang (Sepia officinalis, Rossia macrosoma, Sepiola spp.) và mực ống (Ommastrephes spp., Loligo spp., Nototodarus spp., Sepioteuthis spp.): |
|
42 |
|
|
0307.41 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh |
WO |
43 |
|
|
0307.49 |
- - - Loại khác |
WO-AK |
|
|
|
|
- Bạch tuộc (Octopus spp.): |
|
44 |
|
|
0307.51 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh |
WO |
45 |
|
|
0307.59 |
- - Loại khác |
WO-AK |
46 |
|
|
0307.60 |
- Ốc, trừ ốc biển |
WO |
|
|
|
|
- Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô và bột viên của động vật thủy sinh không xương sống, trừ động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người: |
|
47 |
|
|
0307.91 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh |
WO |
48 |
|
|
0307.99 |
- - Loại khác |
WO-AK |
|
Chương 04 |
|
|
Sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
|
|
|
04.01 |
|
Sữa và kem, chưa cô đặc, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác |
|
49 |
|
|
0401.10 |
- Có hàm lượng chất béo không quá 1% tính theo trọng lượng |
WO |
50 |
|
|
0401.20 |
- Có hàm lượng chất béo trên 1% đến 6% tính theo trọng lượng |
WO-AK |
51 |
|
|
0401.30 |
- Có hàm lượng chất béo trên 6% tính theo trọng lượng |
WO |
52 |
|
04.02 |
|
Sữa và kem, cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác |
WO-AK; hoặc RVC 45% |
53 |
|
04.03 |
|
Buttermilk (phụ phẩm thu được từ quá trình làm bơ sữa), sữa đông và kem, sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc axit hóa, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hoặc hương liệu, hoa quả, quả hạch hoặc ca cao |
CTH, với điều kiện trọng lượng các nguyên liệu sữa/từ sữa nhập khẩu từ một nước không phải là thành viên không được vượt quá 50% trọng lượng của toàn bộ nguyên liệu sữa/từ sữa để sản xuất ra sản phẩm thuộc nhóm 04.03; hoặc RVC 45% |
|
|
04.04 |
|
Whey, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác; các sản phẩm có chứa thành phần sữa tự nhiên, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
|
54 |
|
|
0404.10 |
- Whey và whey đã cải biến, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác |
WO-AK; hoặc RVC 45% |
55 |
|
|
0404.90 |
- Loại khác |
WO |
56 |
|
04.05 |
|
Bơ và các chất béo khác và các loại dầu chế từ sữa; chất phết bơ sữa (dairy spreads) |
WO |
|
|
04.06 |
|
Pho mát và sữa đông dùng làm pho mát |
|
57 |
|
|
0406.10 |
- Pho mát tươi (chưa ủ chín hoặc chưa xử lý), kể cả pho mát whey (whey cheese) và sữa đông dùng làm pho mát |
WO |
58 |
|
|
0406.20 |
- Pho mát đã xát nhỏ hoặc đã làm thành bột, của tất cả các loại |
WO |
59 |
|
|
0406.30 |
- Pho mát chế biến, chưa xát nhỏ hoặc chưa làm thành bột |
CTH, với điều kiện trọng lượng các nguyên liệu sữa/từ sữa nhập khẩu từ một nước không phải là thành viên không được vượt quá 50% trọng lượng của toàn bộ nguyên liệu sữa/từ sữa để sản xuất ra sản phẩm thuộc phân nhóm 0406.30; hoặc RVC 45% |
60 |
|
|
0406.40 |
- Pho mát vân xanh và pho mát khác có vân được sản xuất từ Penicillium roqueforti |
WO |
61 |
|
|
0406.90 |
- Pho mát loại khác |
WO |
62 |
|
04.07 |
|
Trứng chim và trứng gia cầm nguyên vỏ, tươi, đã bảo quản, hoặc đã làm chín |
WO |
63 |
|
04.08 |
|
Trứng chim và trứng gia cầm đã bóc vỏ, lòng đỏ trứng, tươi, sấy khô, hấp chín, hoặc luộc chín trong nước, đóng bánh, đông lạnh hoặc bảo quản cách khác, đã hoặc chưa, thêm đường hoặc chất ngọt khác |
WO |
64 |
|
04.09 |
|
Mật ong tự nhiên |
WO |
65 |
|
04.10 |
|
Sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
WO |
66 |
Chương 05 |
|
|
Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các chương khác |
WO |
|
Phần II - Các sản phẩm thực vật |
||||
67 |
Chương 06 |
|
|
Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và các loại tương tự; cành hoa rời và các loại cành lá trang trí |
WO |
68 |
Chương 07 |
|
|
Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được |
WO |
|
Chương 08 |
|
|
Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa |
|
|
|
08.01 |
|
Dừa, quả hạch Brazil, hạt đào lộn hột (hạt điều), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ |
|
|
|
|
|
- Dừa: |
|
69 |
|
|
0801.11 |
- - Đã làm khô |
WO |
70 |
|
|
0801.19 |
- - Loại khác |
WO |
|
|
|
|
- Quả hạch Brazil: |
|
71 |
|
|
0801.21 |
- - Chưa bóc vỏ |
WO |
72 |
|
|
0801.22 |
- - Đã bóc vỏ |
WO |
|
|
|
|
- Hạt đào lộn hột (hạt điều): |
|
73 |
|
|
0801.31 |
- - Chưa bóc vỏ |
WO-AK |
74 |
|
|
0801.32 |
- - Đã bóc vỏ |
WO-AK |
75 |
|
08.02 |
|
Quả hạch khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ |
WO |
76 |
|
08.03 |
|
Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô |
WO-AK |
|
|
08.04 |
|
Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô |
|
77 |
|
|
0804.10 |
- Quả chà là |
WO |
78 |
|
|
0804.20 |
- Quả sung, vả |
WO |
79 |
|
|
0804.30 |
- Quả dứa |
WO-AK |
80 |
|
|
0804.40 |
- Quả bơ |
WO-AK |
81 |
|
|
0804.50 |
- Quả ổi, xoài và măng cụt |
WO-AK |
82 |
|
08.05 |
|
Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô. |
WO |
83 |
|
08.06 |
|
Quả nho, tươi hoặc khô. |
WO |
84 |
|
08.07 |
|
Các loại dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ (papayas), tươi. |
WO |
85 |
|
08.08 |
|
Quả táo, lê và quả mộc qua, tươi. |
WO |
86 |
|
08.09 |
|
Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi. |
WO |
87 |
|
08.10 |
|
Quả khác, tươi. |
WO |
88 |
|
08.11 |
|
Quả và quả hạch, đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất ngọt khác |
WO |
89 |
|
08.12 |
|
Quả và quả hạch, được bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunfurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được |
WO |
|
|
08.13 |
|
Quả, khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc Chương này |
|
90 |
|
|
0813.10 |
- Quả mơ |
WO |
91 |
|
|
0813.20 |
- Quả mận đỏ |
WO |
92 |
|
|
0813.30 |
- Quả táo |
WO |
93 |
|
|
0813.40 |
- Quả khác |
WO |
94 |
|
|
0813.50 |
- Hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc Chương này |
WO-AK |
95 |
|
08.14 |
|
Vỏ các loại quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa (kể cả dưa hấu), tươi, đông lạnh, khô hoặc bảo quản tạm thời trong nước muối, nước lưu huỳnh hoặc trong các dung dịch bảo quản khác |
WO |
|
Chương 09 |
|
|
Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị |
|
|
|
09.01 |
|
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó |
|
|
|
|
|
- Cà phê chưa rang: |
|
96 |
|
|
0901.11 |
- - Chưa khử chất ca-phê- in |
WO |
97 |
|
|
0901.12 |
- - Đã khử chất ca-phê-in |
RVC 45% |
|
|
|
|
- Cà phê đã rang: |
|
98 |
|
|
0901.21 |
- - Chưa khử chất ca-phê- in |
RVC 45% |
99 |
|
|
0901.22 |
- - Đã khử chất ca-phê-in |
RVC 45% |
100 |
|
|
0901.90 |
- Loại khác |
RVC 40% |
101 |
|
09.02 |
|
Chè đã hoặc chưa pha hương liệu. |
WO |
102 |
|
09.03 |
|
Chè Paragoay. |
WO |
|
|
09.04 |
|
Hạt tiêu thuộc chi Piper; các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô, xay hoặc nghiền. |
|
|
|
|
|
- Hạt tiêu: |
|
103 |
|
|
0904.11 |
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền |
WO |
104 |
|
|
0904.12 |
- - Đã xay hoặc nghiền |
RVC 40% |
105 |
|
|
0904.20 |
- Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, đã làm khô hoặc xay hoặc nghiền |
WO |
106 |
|
09.05 |
|
Vani. |
WO |
|
|
09.06 |
|
Quế và hoa quế |
|
107 |
|
|
0906.11 |
- Quế (Cinnamomum zeylanicum Blume) |
WO |
108 |
|
|
0906.19 |
- Loại khác |
WO |
109 |
|
|
0906.20 |
- Đã xay hoặc nghiền |
RVC 40% |
110 |
|
09.07 |
|
Đinh hương (cả quả, than và cành). |
WO |
111 |
|
09.08 |
|
Hạt và vỏ, nhục đậu khấu và bạch đậu khấu |
WO |
112 |
|
09.09 |
|
Hoa hồi, hoa hồi dạng sao, hạt cây thì là, hạt cây rau mùi, cây thì là Ai cập hoặc cây ca-rum; hạt cây bách xù (juniper berries) |
WO |
|
|
09.10 |
|
Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma), lá rau thơm, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị khác |
|
113 |
|
|
0910.10 |
- Gừng |
WO |
114 |
|
|
0910.20 |
- Nghệ tây |
WO |
115 |
|
|
0910.30 |
- Nghệ (curcuma) |
WO |
|
|
|
|
- Gia vị khác: |
|
116 |
|
|
0910.91 |
- - Hỗn hợp các gia vị đã nêu trong Chú giải 1 của Chương này |
RVC 40% |
117 |
|
|
0910.99 |
- - Loại khác |
A. Riêng với Lá rau thơm; lá nguyệt quế: WO B. Loại khác: RVC 40% |
118 |
Chương 10 |
|
|
Ngũ cốc |
WO |
|
Chương 11 |
|
|
Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì |
|
119 |
|
11.01 |
|
Bột mì hoặc bột meslin |
CC |
|
|
11.02 |
|
Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin |
|
120 |
|
|
1102.10 |
- Bột lúa mạch đen |
WO |
121 |
|
|
1102.20 |
- Bột ngô |
WO |
122 |
|
|
1102.90 |
- Loại khác |
A. Riêng với Bột gạo: WO-AK B. Loại khác: CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK |
|
|
11.03 |
|
Ngũ cốc dạng tấm, dạng bột thô và bột viên |
|
|
|
|
|
- Dạng tấm và bột thô: |
|
123 |
|
|
1103.11 |
- - Của lúa mì |
CC; hoặc RVC 40% |
124 |
|
|
1103.13 |
- - Của ngô |
CC; hoặc RVC 40% |
125 |
|
|
1103.19 |
- - Của ngũ cốc khác |
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK |
126 |
|
|
1103.20 |
- Dạng bột viên |
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK |
|
|
11.04 |
|
Ngũ cốc được chế biến theo cách khác (ví dụ: xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô), trừ gạo thuộc nhóm 10.06; mầm ngũ cốc nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền |
|
|
|
|
|
- Ngũ cốc xay hoặc vỡ mảnh: |
|
127 |
|
|
1104.12 |
- - Của yến mạch |
CC; hoặc RVC 40% |
128 |
|
|
1104.19 |
- - Của ngũ cốc khác: |
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK |
|
|
|
|
- Ngũ cốc đã chế biến cách khác (ví dụ: xát vỏ, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô): |
|
129 |
|
|
1104.22 |
- - Của yến mạch |
WO |
130 |
|
|
1104.23 |
- - Của ngô |
WO |
131 |
|
|
1104.29 |
- - Của ngũ cốc khác |
WO |
132 |
|
|
1104.30 |
- Mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay mảnh lát, hoặc nghiền |
WO |
|
|
11.05 |
|
Khoai tây, dạng bột, bột thô, bột mịn, mảnh lát, hạt và bột viên |
|
133 |
|
|
1105.10 |
- Bột, bột mịn và bột thô |
CC; hoặc RVC 40% |
134 |
|
|
1105.20 |
- Dạng mảnh lát, hạt và bột viên |
WO |
135 |
|
11.06 |
|
Bột, bột mịn và bột thô, chế biến từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13, từ cọ sago hoặc từ rễ, củ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14 hoặc từ các sản phẩm thuộc chương 8 |
CC; hoặc RVC 40% |
|
|
11.07 |
|
Malt, rang hoặc chưa rang |
|
136 |
|
|
1107.10 |
- Chưa rang |
CC |
137 |
|
|
1107.20 |
- Đã rang |
WO |
138 |
|
11.08 |
|
Tinh bột; i-nu-lin |
CC; hoặc RVC 40% |
139 |
|
11.09 |
|
Gluten lúa mì, đã hoặc chưa sấy khô |
WO |
140 |
Chương 12 |
|
|
Hạt và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm rạ và cây làm thức ăn gia súc |
WO |
|
Chương 13 |
|
|
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết suất từ thực vật khác |
|
141 |
|
13.01 |
|
Nhựa cánh kiến đỏ, nhựa tự nhiên, nhựa cây, nhựa gôm, nhựa dầu (ví dụ: nhựa thơm từ cây balsam) |
WO |
|
|
13.02 |
|
Nhựa và các chiết suất thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic, muối của axit pectic; thạch, các chất nhầy và các chất làm đặc, dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật |
|
|
|
|
|
- Nhựa và các chiết suất từ thực vật: |
|
142 |
|
|
1302.11 |
- - Từ thuốc phiện |
WO |
143 |
|
|
1302.12 |
- - Từ cam thảo |
WO |
144 |
|
|
1302.13 |
- - Từ hoa bia (hublong) |
WO |
145 |
|
|
1302.19 |
- - Loại khác |
WO |
146 |
|
|
1302.20 |
- Chất pectic, muối của axit pectinic, muối của axit pectic |
WO |
|
|
|
|
- Chất nhầy và chất làm đặc, dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ các sản phẩm thực vật: |
|
147 |
|
|
1302.31 |
- - Thạch |
RVC 70% |
148 |
|
|
1302.32 |
- - Chất nhầy hoặc chất làm đặc, dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ quả cây minh quyết, hạt cây minh quyết hoặc hạt guar |
WO |
149 |
|
|
1302.39 |
- - Loại khác |
WO |
150 |
Chương 14 |
|
|
Nguyên liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
WO |
|
Phần III - Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật |
||||
|
Chương 15 |
|
|
Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật |
|
|
|
15.15 |
|
Mỡ và dầu thực vật xác định khác (kể cả dầu Jojoba) và các phần phân đoạn của chúng đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học |
|
151 |
|
|
1515.50 |
- Dầu hạt vừng và các phần phân đoạn của dầu hạt vừng: |
CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 12 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 12 phải đạt được tiêu chí WO-AK |
|
|
15.17 |
|
Margarin, các hỗn hợp và các chế phẩm ăn được làm từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc chương này, trừ mỡ hoặc dầu ăn được hoặc các phần phân đoạn của chúng thuộc nhóm 15 16 |
|
152 |
|
|
1517.10 |
- Margarin, trừ margarin dạng lỏng |
CC + RVC 40% |
153 |
|
|
1517.90 |
- Loại khác |
RVC 40% |
154 |
|
15.18 |
|
Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng đã đun sôi, ô xi hóa, khử nước, sun phát hóa, thổi khô, polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ, hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hóa học khác, trừ loại thuộc nhóm 15.16; các chế phẩm hoặc hỗn hợp không ăn được từ các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu động vật khác nhau thuộc Chương này |
CC + RVC 40% |
|
Phần IV - Thực phẩm chế biến; đồ uống, rượu mạnh và giấm; thuốc lá và các nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến |
||||
|
Chương 16 |
|
|
Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác |
|
155 |
|
16.01 |
|
Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó |
RVC 40% |
|
|
16.02 |
|
Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác |
|
156 |
|
|
1602.20 |
- Từ gan động vật |
CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO |
|
|
|
|
- Từ gia cầm thuộc nhóm 01.05: |
|
157 |
|
|
1602.31 |
- - Từ gà tây |
CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO |
158 |
|
|
1602.32 |
- - Từ gà loài Gallus domesticus |
RVC 60%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2 và 5 phải đạt được tiêu chí WO-AK |
159 |
|
|
1602.39 |
- - Từ gia cầm khác |
CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO |
|
|
|
|
- Từ lợn: |
|
160 |
|
|
1602.41 |
- - Thịt mông nguyên miếng và cắt mảnh |
RVC 40% |
161 |
|
|
1602.42 |
- - Thịt vai nguyên miếng và cắt mảnh |
CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO |
162 |
|
|
1602.49 |
- - Loại khác, kể cả các sản phẩm pha trộn |
CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO |
163 |
|
|
1602.50 |
- Từ trâu bò |
RVC 40% |
164 |
|
|
1602.90 |
- Loại khác, kể cả sản phẩm chế biến từ tiết động vật |
CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO |
|
|
16.04 |
|
Cá đã được chế biến hay bảo quản; trứng cá muối và sản phẩm thay thế trứng cá muối chế biến từ trứng cá |
|
|
|
|
|
- Cá nguyên con hoặc cá miếng, nhưng chưa xay nhỏ: |
|
165 |
|
|
1604.11 |
- - Từ cá hồi |
CC; hoặc RVC 40% |
166 |
|
|
1604.12 |
- - Từ cá trích |
RVC 40% |
167 |
|
|
1604.13 |
- - Từ cá sacdin, cá trích cơm (sprats) hoặc cá trích kê (brisling) |
RVC 40% |
168 |
|
|
1604.15 |
- - Từ cá thu |
RVC 40% |
169 |
|
|
1604.16 |
- - Từ cá trổng |
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK |
170 |
|
|
1604.19 |
- - Từ cá khác |
CC; hoặc RVC 40% |
171 |
|
|
1604.20 |
- Cá đã được chế biến hoặc bảo quản cách khác |
CC; hoặc RVC 40% |
172 |
|
|
1604.30 |
- Trứng cá muối và sản phẩm thay thế trứng cá muối |
CC; hoặc RVC 40% |
|
|
16.05 |
|
Động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác, đã được chế biến hoặc bảo quản |
|
173 |
|
|
1605.10 |
- Cua |
RVC 35% |
174 |
|
|
1605.20 |
- Tôm Shrimp và tôm pandan (prawns): |
RVC 35% |
175 |
|
|
1605.30 |
- Tôm hùm |
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK |
176 |
|
|
1605.40 |
- Động vật giáp xác khác |
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK |
177 |
|
|
1605.90 |
- Loại khác |
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK |
|
Chương 19 |
|
|
Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh |
|
|
|
19.01 |
|
Chiết suất từ malt; thức ăn chế biến từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết suất của malt, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 40% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; thức ăn chế biến từ sản phẩm thuộc các nhóm 0401 đến 0404, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
|
178 |
|
|
1901.10 |
- Chế phẩm dùng cho trẻ em đã đóng gói để bán lẻ |
CTH, với điều kiện nguyên liệu thuộc từ nhóm 04.01 cho đến nhóm 04.04, và lấy từ các chương 10 và 11 phải có xuất xứ AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc từ nhóm 04.01 cho đến nhóm 04.04, và lấy từ các chương 10 và 11 phải có xuất xứ AK. |
179 |
|
|
1901.20 |
- Bột trộn hoặc bột nhào để chế biến thành các loại bánh thuộc nhóm 19.05 |
CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 10 và 11 phải có xuất xứ AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 10 và 11 phải có xuất xứ AK. |
180 |
|
|
1901.90 |
- Loại khác |
Riêng với mã HS 1901.90.2000 của Hàn Quốc: WO-AK; Đối với các mã HS khác: CTH, với điều kiện nguyên liệu thuộc từ nhóm 04.01 cho đến nhóm 04.04, và lấy từ các chương 10 và 11 phải có xuất xứ AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc từ nhóm 04.01 cho đến nhóm 04.04, và lấy từ các chương 10 và phải phải có xuất xứ AK |
|
|
19.04 |
|
Thức ăn chế biến từ quá trình nổ hoặc rang ngũ cốc hoặc từ các sản phẩm ngũ cốc (ví dụ: mảnh ngô chế biến từ bột ngô); ngũ cốc (trừ ngô) ở dạng hạt, mảnh hoặc hạt đã làm thành dạng khác (trừ bột, tấm và bột thô), đã làm chín sơ hoặc chế biến cách khác |
|
181 |
|
|
1904.90 |
- Loại khác |
Riêng với mã HS 1904.90.1000 của Hàn Quốc: CTH, với điều kiện quy tắc de minimis sẽ không áp dụng cho nguyên liệu không có xuất xứ được nhập khẩu từ một nước không phải là thành viên khối AKFTA dùng để sản xuất ra sản phẩm trừ khi nguyên liệu không có xuất xứ đó có mã HS 6 số khác với mã HS 6 số của thành phẩm; hoặc RVC 40%; Đối với các mã HS khác: CTH; hoặc RVC 40% |
|
|
19.05 |
|
Bánh mì, bánh ngọt, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh quế, bánh đa nem và các sản phẩm tương tự |
|
|
|
|
|
- Bánh quy ngọt; bánh quế (waffles) và bánh kem xốp (wafers): |
|
182 |
|
|
1905.31 |
- - Bánh quy ngọt |
CC; hoặc RVC 40% |
183 |
|
|
1905.32 |
- - Bánh quế và bánh kem xốp |
CC; hoặc RVC 40% |
184 |
|
|
1905.90 |
- Loại khác |
CC; hoặc RVC 40% |
|
Chương 20 |
|
|
Chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các phần khác của cây |
|
|
|
20.03 |
|
Nấm và nấm cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic |
|
185 |
|
|
2003.90 |
- Loại khác |
CTH + RVC 60% |
|
|
20.05 |
|
Rau khác, đã chế biến hay bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hay axit axetic, không đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06 |
|
186 |
|
|
2005.91 |
- Măng tre |
RVC 40% |
187 |
|
|
2005.99 |
- Loại khác |
Riêng với mã HS 2005.99.1000 của Hàn Quốc: RVC 60%; Đối với các mã HS khác: RVC 40% |
188 |
|
20.06 |
|
Rau, quả, quả hạch, vỏ quả và các phần khác của cây, được bảo quản bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm trong nước đường hoặc bọc đường) |
RVC 45% |
|
|
20.08 |
|
Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến, bảo quản cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
|
|
|
|
|
- Quả hạch, lạc và hạt khác, đã hoặc chưa pha trộn với nhau: |
|
189 |
|
|
2008.11 |
- - Lạc |
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 12 phải đạt được tiêu chí WO-AK |
190 |
|
|
2008.19 |
- - Loại khác, kể cả hỗn hợp |
CTH, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 0802.31, 0802.32, 0802.40 và 0802.90 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 0802.31, 0802.32, 0802.40 và 0802.90 phải đạt được tiêu chí WO-AK. |
191 |
|
|
2008.20 |
- Dứa |
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO-AK |
|
|
|
|
- Loại khác, kể cả dạng hỗn hợp, trừ loại thuộc phân nhóm 2008.19: |
|
192 |
|
|
2008.92 |
- - Dạng hỗn hợp |
CC; hoặc RVC 40% |
193 |
|
|
2008.99 |
- - Loại khác |
CC; hoặc RVC 40% |
|
|
20.09 |
|
Nước quả ép (kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác |
|
|
|
|
|
- Nước dứa ép: |
|
194 |
|
|
2009.41 |
- - Với giá trị Brix không quá 20 |
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO- AK |
195 |
|
|
2009.49 |
- - Loại khác |
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO-AK |
|
|
|
|
- Nước táo ép: |
|
196 |
|
|
2009.80 |
- Nước ép từ một loại quả hoặc rau khác |
CC; hoặc RVC 40% |
197 |
|
|
2009.90 |
- Nước ép hỗn hợp |
CC; hoặc RVC 40% |
|
Chương 21 |
|
|
Các chế phẩm ăn được khác |
|
|
|
21.01 |
|
Chất chiết suất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê, chè, chè Paragoay và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê, chè, chè Paraguay; rễ rau diếp xoăn rang và các chất khác thay thế cà phê rang, các chế phẩm có thành phần cơ bản từ các chất chiết suất, tinh chất và chất cô đặc hoặc có thành phần cơ bản từ cà phê |
|
|
|
|
|
- Chất chiết suất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê và các chế phẩm có thành phần cơ bản từ các chất chiết suất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hay có thành phần cơ bản là cà phê: |
|
198 |
|
|
2101.20 |
- Chất chiết suất, tinh chất và các chất cô đặc từ chè, chè Paragoay và các chế phẩm có thành phần cơ bản từ các chất chiết suất, tinh chất hoặc chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản từ chè hoặc chè Paragoay |
CTH, với điều kiện nguyên liệu thuộc nhóm 09.02 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc nhóm 09.02 phải đạt được tiêu chí WO-AK |
|
|
21.03 |
|
Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến |
|
199 |
|
|
2103.90 |
- Loại khác: |
Riêng với các mã HS 2103.90.1030; 2103.90.9030; 2103.90.9090 của Hàn Quốc: CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 7 và 9 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 7 và 9 phải đạt được tiêu chí WO-AK; Đối với các mã HS khác: CTH; hoặc RVC 40% |
|
|
21.06 |
|
Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
|
200 |
|
|
2106.90 |
- Loại khác |
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 1211.20, 1212.20 và 1302.19 phải đạt được tiêu chí WO-AK |
|
Chương 22 |
|
|
Đồ uống, rượu và giấm |
|
|
|
22.02 |
|
Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hay hương liệu, và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09 |
|
201 |
|
|
2202.10 |
- Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hay hương liệu |
RVC 40% |
202 |
|
|
2202.90 |
- Loại khác |
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 1211.20 và 1302.19 phải đạt được tiêu chí WO-AK |
203 |
|
22.03 |
|
Bia sản xuất từ malt |
CC; hoặc RVC 40% |
|
|
22.04 |
|
Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09 |
|
|
|
|
|
- Rượu vang khác; hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men: |
|
204 |
|
|
2204.21 |
- - Loại trong đồ đựng không quá 2 lít |
CC; hoặc RVC 40% |
205 |
|
|
2204.29 |
- - Loại khác |
CC; hoặc RVC 40% |
|
|
22.08 |
|
Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác |
|
206 |
|
|
2208.20 |
- Rượu mạnh cất từ rượu vang nho hoặc từ rượu bã nho |
CC; hoặc RVC 40% |
207 |
|
|
2208.30 |
- Rượu Whisky |
CC; hoặc RVC 40% |
208 |
|
|
2208.70 |
- Rượu mùi và rượu bổ |
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 1211.20 và 1302.19 phải đạt được tiêu chí WO-AK |
|
Chương 23 |
|
|
Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến |
|
|
|
23.01 |
|
Bột mịn, bột thô và bột viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác, không thích hợp dùng làm thức ăn cho người; tóp mỡ |
|
209 |
|
|
2301.20 |
- Bột mịn, bột thô và bột viên, từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác |
CC; hoặc RVC 40% |
|
|
23.06 |
|
Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hay ở dạng bột viên, thu được từ quá trình chiết xuất mỡ hoặc dầu thực vật, trừ các loại thuộc nhóm 23.04 hoặc 23.05 |
|
|
|
|
|
- Từ hạt cải dầu: |
|
210 |
|
|
2306.50 |
- Từ dừa hoặc cùi dừa |
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO-AK |
211 |
|
23.08 |
|
Nguyên liệu thực vật và phế thải thực vật, phế liệu thực vật và sản phẩm phụ từ thực vật, ở dạng bột viên hoặc không ở dạng bột viên, loại dùng trong chăn nuôi động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO-AK |
|
|
23.09 |
|
Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật |
|
212 |
|
|
2309.90 |
- Loại khác |
RVC 40% |
|
Chương 24 |
|
|
Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến |
|
213 |
|
24.01 |
|
Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá |
WO |
|
|
24.02 |
|
Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, chế biến từ lá thuốc lá hoặc từ các chất thay thế lá thuốc lá |
|
214 |
|
|
2402.20 |
- Thuốc lá điếu làm từ lá thuốc lá |
CTH, với điều kiện giá trị của nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 24.03 không vượt quá 60% giá sản phẩm (FOB) |
|
Phần VI - Sản phẩm của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp liên quan |
||||
|
Chương 29 |
|
|
Hóa chất hữu cơ |
|
|
|
29.21 |
|
Hợp chất chức amin |
|
|
|
|
|
- Amin đa chức mạch hở, các dẫn xuất của chúng và muối của chúng: |
|
215 |
|
|
2921.21 |
- - Ethylenediamine và muối của nó |
CTSH; hoặc RVC 40% |
216 |
|
|
2921.29 |
- - Loại khác |
CTSH; hoặc RVC 40% |
|
|
29.22 |
|
Hợp chất amino chức oxy |
|
|
|
|
|
- Rượu amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, ete, este của chúng; muối của chúng: |
|
217 |
|
|
2922.12 |
- - Diethanolamine và muối của chúng |
CTSH; hoặc RVC 40% |
218 |
|
|
2922.13 |
- - Triethanolamine và muối của chúng |
CTSH; hoặc RVC 40% |
|
|
|
|
- Axit amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, este của nó; muối của chúng: |
|
219 |
|
|
2922.41 |
- - Lysin và este của nó; muối của chúng |
CTSH; hoặc RVC 40% |
|
|
29.23 |
|
Muối và hydroxit amoni bậc 4; lecithin và chất phosphoaminolipids khác, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học |
|
220 |
|
|
2923.90 |
- Loại khác |
CTSH; hoặc RVC 40% |
|
Chương 33 |
|
|
Tinh dầu, các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh |
|
|
|
33.01 |
|
Tinh dầu (đã hoặc chưa khử terpen) kể cả tinh dầu sáp và tinh dầu nguyên chất; chất tựa nhựa; nhựa chứa dầu đã chiết; tinh dầu đậm đặc trong mỡ, trong các loại dầu không bay hơi, trong các loại sáp hay các chất tương tự, thu được bằng phương pháp tách hương liệu của hoa hoặc phương pháp dầm, ngâm; sản phẩm phụ terpen các loại tinh dầu; nước cất tinh dầu và dung dịch nước của các loại tinh dầu |
|
|
|
|
|
- Tinh dầu của các loại quả chi cam quýt: |
|
221 |
|
|
3301.30 |
- Chất tựa nhựa |
CTSH; hoặc RVC 40% |
222 |
|
|
3301.90 |
- - Loại khác |
CTH, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 1211.20 và 1302.19 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 1211.20 và 1302.19 phải đạt được tiêu chí WO-AK |
|
Phần VII - Nhựa và các sản phẩm từ nhựa; Cao su và các sản phẩm từ cao su |
||||
|
Chương 40 |
|
|
Cao su và các sản phẩm bằng cao su |
|
|
|
40.11 |
|
Lốp mới, loại dùng hơi bơm, bằng cao su |
|
223 |
|
|
4011.10 |
- Loại sử dụng cho ô tô con (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý riêng và ô tô đua) |
CTH + RVC 55% |
224 |
|
|
4011.20 |
- Loại dùng cho ô tô buýt và ô tô vận tải: |
CTH + RVC 55% |
225 |
|
|
4011.40 |
- Loại dùng cho ô tô buýt và ô tô vận tải |
CTH + RVC 55% |
|
Phần VIII - Da sống, da thuộc, da lông và các sản phẩm từ da; bộ đồ yên cương, hàng du lịch, túi xách tay và các loại đồ chứa tương tự; các mặt hàng từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm) |
||||
|
Chương 42 |
|
|
Các sản phẩm bằng da thuộc; bộ đồ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự, các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm) |
|
|
|
42.03 |
|
Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo bằng da thuộc hoặc bằng da tổng hợp |
|
|
|
|
|
- Găng tay thường, găng tay hở ngón và găng tay bao: |
|
226 |
|
|
4203.21 |
- - Loại được thiết kế chuyên dùng cho thể thao |
CC |
|
Phần XI - Nguyên liệu dệt và sản phẩm dệt |
||||
|
Chương 50 |
|
|
Tơ tằm |
|
227 |
|
50.01 |
|
Kén tằm thích hợp để ươm tơ |
CC; hoặc RVC 40% |
228 |
|
50.02 |
|
Tơ sống (chưa xe hay chưa đậu) |
CC; hoặc RVC 40% |
229 |
|
50.03 |
|
Phế liệu tơ (kể cả kén không thích hợp để ươm tơ, phế liệu sợi tơ và tơ tái chế) |
CC; hoặc RVC 40% |
230 |
|
50.04 |
|
Sợi tơ (trừ sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn), chưa được đóng gói để bán lẻ |
CTH; hoặc RVC 40% |
231 |
|
50.05 |
|
Sợi tơ được kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, chưa được đóng gói để bán lẻ |
CTH; hoặc RVC 40% |
232 |
|
50.06 |
|
Sợi tơ và sợi tơ được kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, đã được đóng gói để bán lẻ; đoạn tơ lấy từ ruột của con tằm |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 50.04 cho đến nhóm 50.05; hoặc RVC 40% |
233 |
|
50.07 |
|
Vải dệt thoi dệt từ sợi tơ hoặc sợi kéo từ phế liệu tơ |
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40% |
|
Chương 51 |
|
|
Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên |
|
234 |
|
51.01 |
|
Lông cừu, chưa chải thô hoặc chải kỹ |
CC; hoặc RVC 40% |
235 |
|
51.02 |
|
Lông động vật loại mịn hoặc loại thô, chưa chải thô hoặc chải kỹ |
CC; hoặc RVC 40% |
236 |
|
51.03 |
|
Phế liệu lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô, kể cả phế liệu sợi nhưng trừ lông tái chế |
CC; hoặc RVC 40% |
237 |
|
51.04 |
|
Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô tái chế |
CC; hoặc RVC 40% |
238 |
|
51.05 |
|
Lông cừu và lông động vật loại mịn hoặc loại thô đã chải thô hoặc chải kỹ (kể cả lông cừu chải kỹ, dạng từng đoạn) |
CC; hoặc RVC 40% |
239 |
|
51.06 |
|
Sợi len lông cừu chải thô, chưa đóng gói để bán lẻ |
CTH; hoặc RVC 40% |
240 |
|
51.07 |
|
Sợi len lông cừu chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ |
CTH; hoặc RVC 40% |
241 |
|
51.08 |
|
Sợi lông động vật loại mịn (chải thô hoặc chải kỹ), chưa đóng gói để bán lẻ |
CTH; hoặc RVC 40% |
242 |
|
51.09 |
|
Sợi len lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, đã đóng gói để bán lẻ |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.06 cho đến nhóm 51.08; hoặc RVC 40% |
243 |
|
51.10 |
|
Sợi làm từ lông động vật loại thô hoặc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa (kể cả sợi quấn bọc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa), đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ |
CTH; hoặc RVC 40% |
244 |
|
51.11 |
|
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải thô |
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40% |
245 |
|
51.12 |
|
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải kỹ |
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40% |
246 |
|
51.13 |
|
Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa |
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40% |
|
Chương 52 |
|
|
Bông |
|
247 |
|
52.01 |
|
Xơ bông, chưa chải thô hoặc chưa chải kỹ |
CC; hoặc RVC 40% |
248 |
|
52.02 |
|
Phế liệu bông (kể cả phế liệu sợi và bông tái chế) |
CC; hoặc RVC 40% |
249 |
|
52.03 |
|
Xơ bông, chải thô hoặc chải kỹ |
CC; hoặc RVC 40% |
250 |
|
52.04 |
|
Chỉ khâu làm từ bông, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ |
CTH; hoặc RVC 40% |
251 |
|
52.05 |
|
Sợi bông, (trừ chỉ khâu), có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, chưa đóng gói để bán lẻ |
CTH; hoặc RVC 40% |
252 |
|
52.06 |
|
Sợi bông (trừ chỉ khâu) có tỷ trọng bông dưới 85%, chưa đóng gói để bán lẻ |
CTH; hoặc RVC 40% |
253 |
|
52.07 |
|
Sợi bông (trừ chỉ khâu), đã đóng gói để bán lẻ |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 52.04 cho đến nhóm 52.06; hoặc RVC 40% |
|
Chương 53 |
|
|
Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy |
|
254 |
|
53.01 |
|
Lanh, dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ lanh dạng ngắn và phế liệu lanh (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế) |
CC; hoặc RVC 40% |
255 |
|
53.02 |
|
Gai dầu (cannabis sativa L), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ gai dầu dạng ngắn và phế liệu gai (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế) |
CC; hoặc RVC 40% |
256 |
|
53.03 |
|
Đay và các loại xơ libe dệt khác (trừ lanh, gai dầu và gai ramie) dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế) |
CC; hoặc RVC 40% |
257 |
|
53.05 |
|
Xơ dừa, xơ chuối (loại xơ gai manila hoặc Musa textilis Nee), xơ gai ramie và xơ dệt gốc thực vật khác chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác, thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn, xơ vụn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế) |
CC; hoặc RVC 40% |
258 |
|
53.06 |
|
Sợi lanh |
CTH; hoặc RVC 40% |
259 |
|
53.07 |
|
Sợi đay hoặc sợi từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03 |
CTH; hoặc RVC 40% |
260 |
|
53.08 |
|
Sợi từ các loại xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy |
CTH; hoặc RVC 40% |
261 |
|
53.09 |
|
Vải dệt thoi từ sợi lanh |
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40% |
262 |
|
53.10 |
|
Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03 |
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40% |
263 |
|
53.11 |
|
Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy |
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40% |
|
Chương 54 |
|
|
Sơi filament nhân tạo; sợi dạng dải và các dạng tương tự từ nguyên liệu dệt nhân tạo |
|
264 |
|
54.01 |
|
Chỉ khâu làm từ sợi filament nhân tạo, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ |
CC; hoặc RVC 40% |
265 |
|
54.02 |
|
Sợi filament tổng hợp (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh dưới 67 decitex |
CC; hoặc RVC 40% |
266 |
|
54.03 |
|
Sợi filament tái tạo (trừ chỉ khâu) chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tái tạo có độ mảnh dưới 67 decitex |
CC; hoặc RVC 40% |
267 |
|
54.04 |
|
Sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh từ 67 decitex trở lên, kích thước mặt cắt ngang không quá 1mm; sợi dạng dải và các dạng tương tự (ví dụ: sợi giả rơm) từ nguyên liệu dệt tổng hợp có chiều rộng bề mặt không quá 5mm |
CC; hoặc RVC 40% |
268 |
|
54.05 |
|
Sợi monofilament tái tạo có độ mảnh từ 67 decitex trở lên, kích thước mặt cắt ngang không quá 1mm; sợi dạng dài và dạng tương tự (ví dụ: sợi giả rơm) từ nguyên liệu dệt nhân tạo có chiều rộng bề mặt không quá 5mm |
CC; hoặc RVC 40% |
269 |
|
54.06 |
|
Sợi filament nhân tạo (trừ chỉ khâu) đã đóng gói để bán lẻ |
CC; hoặc RVC 40% |
|
Chương 55 |
|
|
Xơ, sợi staple nhân tạo |
|
270 |
|
55.01 |
|
Tô (tow) filament tổng hợp |
CC; hoặc RVC 40% |
271 |
|
55.02 |
|
Tô (tow) filament tái tạo |
CC; hoặc RVC 40% |
272 |
|
55.03 |
|
Xơ staple tổng hợp chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi |
CC; hoặc RVC 40% |
273 |
|
55.04 |
|
Xơ staple tái tạo, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi |
CC; hoặc RVC 40% |
274 |
|
55.05 |
|
Phế liệu (kể cả phế liệu xơ, phế liệu sợi và nguyên liệu tái chế) từ xơ nhân tạo |
CC; hoặc RVC 40% |
275 |
|
55.06 |
|
Xơ staple tổng hợp, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi |
CC; hoặc RVC 40% |
276 |
|
55.07 |
|
Xơ staple tái tạo, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi |
CC; hoặc RVC 40% |
277 |
|
55.08 |
|
Chỉ khâu làm từ xơ staple nhân tạo hoặc tổng hợp, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ |
CTH; hoặc RVC 40% |
278 |
|
55.09 |
|
Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tổng hợp, chưa đóng gói để bán lẻ |
CTH; hoặc RVC 40% |
279 |
|
55.10 |
|
Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tái tạo, chưa đóng gói để bán lẻ |
CTH; hoặc RVC 40% |
280 |
|
55.11 |
|
Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple nhân tạo, đã đóng gói để bán lẻ |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 55.08 cho đến nhóm 55.10; hoặc RVC 40% |
|
Chương 56 |
|
|
Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, sợi coóc (cordage), sợi xoắn thừng, sợi cáp và các sản phẩm của chúng |
|
281 |
|
56.01 |
|
Mền xơ bằng nguyên liệu dệt và các sản phẩm của nó; các loại xơ dệt, chiều dài không quá 5mm (xơ vụn), bụi xơ và kết xơ (neps) từ công nghiệp dệt |
CC; hoặc RVC 40% |
282 |
|
56.02 |
|
Phớt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp |
CC; hoặc RVC 40% |
283 |
|
56.03 |
|
Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp |
CC; hoặc RVC 40% |
284 |
|
56.04 |
|
Chỉ cao su và chỉ coóc (cord) cao su, được bọc bằng vật liệu dệt; sợi dệt, dải và dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic |
CC; hoặc RVC 40% |
285 |
|
56.05 |
|
Sợi kim loại hóa, có hoặc không quấn bọc, là loại sợi dệt hoặc dải hoặc dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, được kết hợp với kim loại ở dạng dây, dải hoặc bột hoặc phủ bằng kim loại |
CC; hoặc RVC 40% |
286 |
|
56.06 |
|
Sợi quấn bọc, sợi dạng dải và các dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, đã quấn bọc (trừ các loại thuộc nhóm 56.05 và sợi quấn bọc lông bờm ngựa); sợi sơnin (chenille) (kể cả sợi sơnin xù); sợi sùi vòng |
CC; hoặc RVC 40% |
287 |
|
56.07 |
|
Dây xe, dây coóc (cordage), dây thừng và cáp, đã hoặc chưa tết hoặc bện, có hoặc không ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic |
CC; hoặc RVC 40% |
288 |
|
56.08 |
|
Tấm lưới được thắt gút bằng sợi xe, dây coóc (cordage) hoặc sợi xoắn thừng; lưới đánh cá và các loại lưới khác đã hoàn thiện, từ nguyên liệu dệt |
CC; hoặc RVC 40% |
289 |
|
56.09 |
|
Các sản phẩm làm từ sợi, sợi dạng dải hoặc dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05; dây xe, dây coóc (cordage), dây xoắn thừng hoặc dây cáp chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác |
CC; hoặc RVC 40% |
|
Chương 57 |
|
|
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác |
|
290 |
|
57.01 |
|
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác loại thắt gút, đã hoặc chưa hoàn thiện |
CC; hoặc RVC 40% |
291 |
|
57.02 |
|
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, dệt thoi, không chần sợi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện, bao gồm thảm "kelem", "schumacks", "karamanie" và các loại thảm nhỏ dệt thủ công tương tự |
CC; hoặc RVC 40% |
292 |
|
57.03 |
|
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, được chần sợi nổi vòng, đã hoặc chưa hoàn thiện |
CC; hoặc RVC 40% |
293 |
|
57.04 |
|
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, từ phớt, không chần sợi nổi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện |
CC; hoặc RVC 40% |
294 |
|
57.05 |
|
Các loại thảm khác và các loại hàng dệt trải sàn khác, đã hoặc chưa hoàn thiện |
CC; hoặc RVC 40% |
|
Chương 58 |
|
|
Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu |
|
295 |
|
58.01 |
|
Các loại vải dệt nổi vòng và các loại vải sơnin (chenille), trừ các loại vải thuộc nhóm 58.02 hoặc 58.06 |
CC; hoặc RVC 40% |
296 |
|
58.02 |
|
Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06; các loại vải dệt chần sợi nổi vòng, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 57.03 |
CC; hoặc RVC 40% |
297 |
|
58.03 |
|
Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06 |
CC; hoặc RVC 40% |
298 |
|
58.04 |
|
Các loại vải tuyn và các loại vải dệt lưới khác, không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc dạng mẫu, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ 60.02 đến 60.06 |
CC; hoặc RVC 40% |
299 |
|
58.05 |
|
Thảm trang trí dệt thủ công theo kiểu Gobelins, Flanders, Aubusson, Beauvais và các kiểu tương tự, và các loại thảm trang trí thêu tay (ví dụ: thêu mũi nhỏ, thêu chữ thập), đã hoặc chưa hoàn thiện |
CC; hoặc RVC 40% |
300 |
|
58.06 |
|
Vải dệt thoi khổ hẹp, trừ các loại hàng thuộc nhóm 58.07; vải khổ hẹp gồm toàn sợi dọc, không có sợi ngang, liên kết với nhau bằng chất keo dính (bolducs) |
CC; hoặc RVC 40% |
301 |
|
58.07 |
|
Các loại nhãn, phù hiệu và các mặt hàng tương tự từ vật liệu dệt, dạng chiếc, dạng dải hoặc đã cắt theo hình hoặc kích cỡ, không thêu |
CC; hoặc RVC 40% |
302 |
|
58.08 |
|
Các dải bện dạng chiếc; dải, mảnh trang trí dạng chiếc, không thêu, trừ loại dệt kim hoặc móc; tua, ngù và các mặt hàng tương tự |
CC; hoặc RVC 40% |
303 |
|
58.09 |
|
Vải dệt thoi từ sợi kim loại và vải dệt thoi từ sợi kim loại hóa thuộc nhóm 56.05, sử dụng để trang trí, như các loại vải trang trí nội thất hoặc cho các mục đích tương tự, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác |
CC; hoặc RVC 40% |
304 |
|
58.10 |
|
Hàng thêu dạng chiếc, dạng dải hoặc dạng theo mẫu |
CTH; hoặc RVC 40% |
305 |
|
58.11 |
|
Các sản phẩm dệt đã chần dạng chiếc, bao gồm một hay nhiều lớp vật liệu dệt kết hợp với lớp đệm bằng cách khâu hoặc cách khác, trừ hàng thêu thuộc nhóm 58.10 |
CTH; hoặc RVC 40% |
|
Chương 59 |
|
|
Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp |
|
306 |
|
59.01 |
|
Vải dệt được tráng keo hoặc hồ tinh bột, dùng để bọc ngoài bìa sách hoặc loại tương tự; vải can; vải bạt đã xử lý để vẽ; vải hồ cứng hoặc các loại vải dệt đã được làm cứng tương tự để làm cốt mũ |
CC; hoặc RVC 40% |
307 |
|
59.02 |
|
Vải mành dùng làm lốp từ sợi có độ bền cao từ nylon hoặc các polyamit, các polyeste khác hoặc viscose rayon |
CC; hoặc RVC 40% |
308 |
|
59.03 |
|
Vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc nhóm 59.02 |
CC; hoặc RVC 40% |
309 |
|
59.04 |
|
Vải sơn, đã hoặc chưa cắt theo hình; các loại trải sàn có một lớp tráng hoặc phủ gắn trên lớp bồi là vật liệu dệt, đã hoặc chưa cắt thành hình |
CC; hoặc RVC 40% |
310 |
|
59.05 |
|
Các loại vải dệt phủ tường |
CC; hoặc RVC 40% |
311 |
|
59.06 |
|
Vải dệt cao su hóa, trừ các loại thuộc nhóm 59.02 |
CC; hoặc RVC 40% |
312 |
|
59.07 |
|
Các loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng cách khác; bạt đã vẽ làm phông màn cho sân khấu, phông trường quay hoặc loại tương tự |
CC; hoặc RVC 40% |
313 |
|
59.08 |
|
Các loại bấc dệt thoi, tết hoặc dệt kim dùng cho đèn, bếp dầu, bật lửa, nến hoặc các loại tương tự; mạng đèn măng sông và các loại vải dệt kim hình ống dùng làm mạng đèn măng sông, đã hoặc chưa ngâm tẩm |
CC; hoặc RVC 40% |
314 |
|
59.09 |
|
Các loại ống dẫn dệt mềm và các loại ống dệt tương tự có lót hoặc không lót hoặc bọc vỏ cứng, hoặc có các phụ kiện từ vật liệu khác |
CC; hoặc RVC 40% |
315 |
|
59.10 |
|
Băng tải, băng truyền hoặc băng đai bằng vật liệu dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, hoặc gia cố bằng kim loại hoặc vật liệu khác |
CC; hoặc RVC 40% |
316 |
|
59.11 |
|
Các sản phẩm và mặt hàng dệt phục vụ cho mục đích kỹ thuật, đã nêu tại Chú giải 7 của Chương này |
CC; hoặc RVC 40% |
|
Chương 61 |
|
|
Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc |
|
317 |
|
61.01 |
|
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03 |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
318 |
|
61.02 |
|
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04 |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
319 |
|
61.03 |
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn, và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
320 |
|
61.04 |
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
321 |
|
61.05 |
|
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
322 |
|
61.06 |
|
Áo khoác ngắn (blouses), áo sơ mi và áo sơ mi phông kiểu nam dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
323 |
|
61.07 |
|
Quần lót, quần sịp, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
324 |
|
61.08 |
|
Váy lót có dây đeo, váy lót trong, quần xi líp, quần đùi bó, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo mỏng mặc trong nhà, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
325 |
|
61.09 |
|
Áo Ti-sớt (T-Shirt), áo may ô và các loại áo lót khác, dệt kim hoặc móc |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
326 |
|
61.10 |
|
Áo bó, áo chui đầu, áo cài khuy (Cardigans), gi-lê và các mặt hàng tương tự, dệt kim hoặc móc |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
327 |
|
61.11 |
|
Bộ quần áo và đồ phụ trợ cho quần áo trẻ sơ sinh, dệt kim hoặc móc |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
328 |
|
61.12 |
|
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt kim hoặc móc |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
329 |
|
61.13 |
|
Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07 |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
330 |
|
61.14 |
|
Các loại quần áo khác, dệt kim hoặc móc |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
331 |
|
61.15 |
|
Quần tất, quần áo nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân dùng cho người giãn tĩnh mạch, giày dép không đế, dệt kim hoặc móc |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
332 |
|
61.16 |
|
Quần tất, quần áo nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân dùng cho người giãn tĩnh mạch, giày dép không đế, dệt kim hoặc móc |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
333 |
|
61.17 |
|
Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao, dệt kim hoặc móc |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
|
Chương 62 |
|
|
Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc |
|
334 |
|
62.01 |
|
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03 |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
335 |
|
62.02 |
|
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04 |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
336 |
|
62.03 |
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
337 |
|
62.04 |
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
338 |
|
62.05 |
|
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
339 |
|
62.06 |
|
Áo choàng dài, áo sơ mi và áo choàng ngắn dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
340 |
|
62.07 |
|
Áo may ô và các loại áo lót khác, quần lót, quần đùi, quần sịp, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
341 |
|
62.08 |
|
Áo may ô và các loại áo lót khác, váy lót, quần xi líp, quần đùi bó, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo mỏng mặc trong nhà, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
342 |
|
62.09 |
|
Quần áo may sẵn và đồ phụ kiện hàng may cho trẻ em |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
343 |
|
62.10 |
|
Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07 |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
344 |
|
62.11 |
|
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
345 |
|
62.12 |
|
Xu chiêng, gen, áo nịt ngực, dây đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của chúng, được làm hoặc không được làm từ dệt kim hoặc móc |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
346 |
|
62.13 |
|
Khăn tay và khăn quàng cổ nhỏ hình vuông |
CC, với điều kiện vải thuộc nhóm 50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho đến nhóm 60.06 phải có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại nước thành viên xuất khẩu; hoặc RVC 40% |
347 |
|
62.14 |
|
Khăn san, khăn choàng vai, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu và choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự |
CC, với điều kiện vải thuộc nhóm 50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho đến nhóm 60.06 phải có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại nước thành viên xuất khẩu; hoặc RVC 40% |
348 |
|
62.15 |
|
Nơ thường, nơ con bướm và cà vạt |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
349 |
|
62.16 |
|
Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
350 |
|
62.17 |
|
Phụ kiện may mặc làm sẵn khác; các chi tiết của quần áo hoặc của phụ kiện may làm sẵn, trừ các loại thuộc nhóm 62.12 |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
|
Chương 63 |
|
|
Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt cũ và các loại hàng dệt cũ khác; vải vụn |
|
351 |
|
63.01 |
|
Chăn và chăn du lịch |
CC, với điều kiện vải thuộc nhóm 50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho đến nhóm 60.06 phải có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
352 |
|
63.02 |
|
Vỏ ga, gối, đệm trải giường, khăn trải bàn, khăn vệ sinh và khăn nhà bếp |
CC, với điều kiện vải thuộc nhóm 50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho đến nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
353 |
|
63.03 |
|
Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường |
CC, với điều kiện vải thuộc nhóm 50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho đến nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
354 |
|
63.04 |
|
Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04 |
CC, với điều kiện vải thuộc nhóm 50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho đến nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
355 |
|
63.05 |
|
Bao và túi dùng để đóng, gói hàng |
CC, với điều kiện vải thuộc nhóm 50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho đến nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
356 |
|
63.06 |
|
Tấm vải chống thấm nước, tấm hiên và tấm che nắng; tăng; buồm cho tàu thuyền, cho ván lướt hoặc ván lướt cát; các sản phẩm dùng cho cắm trại |
CC, với điều kiện vải thuộc nhóm 50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho đến nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
357 |
|
63.07 |
|
Các mặt hàng may đã hoàn thiện khác kể cả khuôn mẫu cắt may |
CC, với điều kiện vải thuộc nhóm 50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho đến nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
358 |
|
63.08 |
|
Bộ vải bao gồm vải và chỉ, có hoặc không có phụ kiện dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự đóng gói sẵn để bán lẻ |
CC, với điều kiện vải thuộc nhóm 50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho đến nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
359 |
|
63.09 |
|
Quần áo và các sản phẩm may mặc đã qua sử dụng khác |
WO |
360 |
|
63.10 |
|
Vải vụn đã qua sử dụng hoặc mới, dây xe, dây coóc (cordage), dây thừng, dây cáp dạng đoạn, mảnh đã qua sử dụng hoặc mới và các phế liệu từ vải vụn, dây xe, dây coóc (cordage), dây thừng, dây cáp, từ nguyên liệu dệt |
WO |
|
Phần XIII - Sản phẩm bằng đá, thạch cao, xi măng, a-mi-ăng, mi-ca hoặc các vật liệu tương tự; đồ gốm; thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh |
||||
|
Chương 68 |
|
|
Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amian, mica hoặc các vật liệu tương tự |
|
|
|
68.02 |
|
Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng đã được gia công (trừ đá phiến) và các sản phẩm làm từ các loại đá trên, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 68.01; đá khối dùng để khảm và các loại tương tự, bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến) có hoặc không có lớp lót; đá hạt, đá dăm, bột đá đã nhuộm màu nhân tạo, làm bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến) |
|
|
|
|
|
- Loại khác: |
|
361 |
|
|
6802.91 |
- - Đá cẩm thạch, tra-véc- tin và thạch cao tuyết hoa |
CC; hoặc RVC 40% |
|
|
68.11 |
|
Các sản phẩm bằng xi măng amiăng, bằng xi măng sợi xenlulô hoặc tương tự |
|
362 |
|
|
6811.40 |
- Chứa amiăng |
A. Riêng với Tấm, panen, ngói và các sản phẩm tương tự khác: CC; hoặc RVC 40% B. Các sản phẩm khác: CTH; hoặc RVC 40% |
363 |
|
|
6811.82 |
- Tấm, panen, ngói và các sản phẩm tương tự khác |
CC; hoặc RVC 40% |
|
Phần XIV - Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quí hoặc đá bán quí, kim loại quí, kim loại được dát phủ kim loại quí, và các sản phẩm của chúng; đồ kim hoàn giả; tiền kim loại |
||||
|
Chương 71 |
|
|
Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quí hoặc đá bán quí, kim loại quí, kim loại được dát phủ kim loại quí, và các sản phẩm của chúng; đồ kim hoàn giả; tiền kim loại |
|
364 |
|
71.01 |
|
Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển |
WO |
|
|
71.02 |
|
Kim cương đã hoặc chưa được gia công nhưng chưa được gắn hoặc nạm dát |
|
365 |
|
|
7102.10 |
- Chưa được phân loại |
CTSH; hoặc RVC 40% |
|
|
|
|
- Kim cương công nghiệp: |
|
366 |
|
|
7102.21 |
- - Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua |
CTSH; hoặc RVC 40% |
367 |
|
|
7102.29 |
- - Loại khác |
CTSH; hoặc RVC 40% |
|
|
|
|
- Kim cương phi công nghiệp: |
|
368 |
|
|
7102.31 |
- - Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua |
CTSH; hoặc RVC 40% |