Quyết định 05/2007/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM ngày 08/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AK để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa các Chính phủ các nước thành viên thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại hàn Dân quốc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 05/2007/QĐ-BCT

Quyết định 05/2007/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM ngày 08/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AK để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa các Chính phủ các nước thành viên thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại hàn Dân quốc
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:05/2007/QĐ-BCTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thành Biên
Ngày ban hành:05/10/2007Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ 05/2007/QĐ-BCT NGÀY 05 THÁNG 10 NĂM 2007

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2007/QĐ-BTM

NGÀY 08 THÁNG 01 NĂM 2007 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA MẪU AK ĐỂ HƯỞNG CÁC ƯU ĐÃI THEO HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA THUỘC HIỆP ĐỊNH KHUNG VỀ HỢP TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN GIỮA CÁC CHÍNH PHỦ CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN THUỘC HIỆP HỘI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á VÀ CHÍNH PHỦ ĐẠI HÀN DÂN QUỐC

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG 

 

Căn cứ Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Đại Hàn Dân Quốc đã ký chính thức tại Ku-a-la Lăm-pơ, Ma-lai-xi-a ngày 24 tháng 08 năm 2006;

 

Căn cứ Nghị quyết số 01/2007/QH12 ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ nhất về cơ cấu tổ chức của Chính phủ và số Phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ khóa XII;

 

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP  ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

 

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập khẩu,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM ngày 08 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành kèm theo Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu AK để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa các Chính phủ của các nước thành viên ASEAN và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc (sau đây gọi tắt là Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM) như sau:

 

1. Sửa đổi Điều 2 của Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu AK như sau:

 

“Hàng hóa được cấp C/O Mẫu AK là hàng hóa đáp ứng được đầy đủ các điều kiện về xuất xứ quy định tại Phụ lục I của Quy chế này”.

 

2. Áp dụng Phụ lục II – Danh mục Tiêu chí xuất xứ cho sản phẩm cụ thể (PSR) ban hành kèm theo Quyết định này và hủy bỏ Phụ lục II  – Danh mục sản phẩm cụ thể và Tiêu chí xuất xứ (PSR) quy định tại Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM.

 

3. Sửa đổi khoản 8 thuộc Phụ lục VII – Hướng dẫn kê khai C/O Mẫu AK như sau:

 

“ 8. Ô số 7: số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu). Trường hợp sử dụng hóa đơn nước thứ ba và đánh dấu (√) vào ô “Third Country Invoicing” thuộc ô số 13, thì ghi rõ tên và nước của công ty phát hành hóa đơn này”.

           

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

 

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập khẩu, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG

  THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Thành Biên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

(ban hành kèm theo Quyết định số  05/2007/QĐ-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

 

 

 

 

 

 

STT

 

Mô tả hàng hóa

Tiêu chí xuất xứ

 

Phần I - Động Vật Sống; Các Sản Phẩm Từ Động Vật

1

Chương 01

 

 

Động vật sống

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

2

Chương 02

 

 

Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

Chương 03

 

 

Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác

 

3

 

03.01

 

Cá sống

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

4

 

03.02

 

Cá, tươi hoặc ướp lạnh, trừ filê cá (fillets) và thịt cá khác thuộc nhóm 03.04

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

5

 

03.03

 

Cá đông lạnh, trừ filê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

 

03.04

 

Filê cá (fillets) và các loại thịt cá khác (băm hoặc không băm), tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh

 

6

 

 

0304.10

- Tươi hoặc ướp lạnh

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

7

 

 

0304.20

- Filê cá (fillets) đông lạnh

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

8

 

 

0304.90

- Loại khác

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

 

 

03.05

 

Cá sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.

 

9

 

 

0305.10

- Bột mịn, bột thô và bột viên từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

10

 

 

0305.20

- Gan và bọc trứng cá, sấy khô, hun khói, muối hoặc ngâm nước muối

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

11

 

 

0305.30

- Filê cá (fillets), sấy khô, muối hoặc ngâm trong nước muối, nhưng không hun khói

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

 

 

 

- Cá hun khói, kể cả filê cá (fillets):

 

12

 

 

0305.41

- - Cá hồi thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), Cá hồi đại tây Dương (Salmo salar) và Cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho Hucho)

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

13

 

 

0305.42

- - Cá trích (Clupea harengus, Clupea pallasii)

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

14

 

 

0305.49

- - Loại khác

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

 

 

 

 

- Cá khô, muối hoặc không muối, nhưng không hun khói:

 

15

 

 

0305.51

- - Cá tuyết (Gadus morhua, gadus ogac, Gadus macrocephal us)

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

16

 

 

0305.59

- - Loại khác:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

 

 

 

 

- Cá muối, không sấy khô hoặc không hun khói và cá ngâm nước muối:

 

17

 

 

0305.61

- - Cá trích (Clupea harengus, Clupea pallasii)

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

18

 

 

0305.62

- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

19

 

 

0305.63

- - Cá trổng (Engrulis spp.)

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

20

 

 

0305.69

- - Loại khác

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

 

 

03.06

 

Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm  nước muối, bột thô và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

 

 

 

 

 

- Đông lạnh:

 

21

 

 

0306.11

- - Tôm hùm đá và các loài tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.)

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

22

 

 

0306.12

- - Tôm hùm (Homarus. spp)

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

23

 

 

0306.13

- - Tôm Shrimps và tôm Pan-đan (prawns)

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

24

 

 

0306.14

- - Cua

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

25

 

 

0306.19

- - Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

 

 

 

- Không đông lạnh:

 

26

 

 

0306.21

- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.):

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

27

 

 

0306.22

- - Tôm hùm (Homarus spp):

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

28

 

 

0306.23

- - Tôm Shrimps và tôm Pan-đan (prawns):

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

29

 

 

0306.24

- - Cua:

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

30

 

 

0306.29

- - Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người:

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

 

 

03.07

 

Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, hoặc đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; các loại động vật thuỷ sinh không xương sống, trừ động vật giáp xác hoặc thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm  nước muối, bột thô và bột viên của động vật không xương sống, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

 

31

 

 

0307.10

- Hàu:

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

 

 

 

 

- Điệp, kể cả điệp nữ hoàng thuộc giống Pecten, Chlamys hoặc Placopecten:

 

32

 

 

0307.21

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

33

 

 

0307.29

- - Loại khác:

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

 

 

 

 

- Vẹm (Mytilus spp, Perna spp):

 

34

 

 

0307.31

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

35

 

 

0307.39

- - Loại khác:

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

 

 

 

- Mực nang (Sepia officinalis, Rossia macrosoma, Sepiola spp.) và mực ống (Ommastrephes spp., Loligo spp., Nototodarus spp, Sepioteu-this spp.):

 

36

 

 

0307.41

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất  khẩu

37

 

 

0307.49

- - Loại khác:

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

 

 

 

 

- Bạch tuộc (Octopus spp.):

 

38

 

 

0307.51

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

39

 

 

0307.59

- - Loại khác:

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

40

 

 

0307.60

- ốc, trừ ốc biển:

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

 

 

 

- Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô và bột viên của động vật thuỷ sinh không xương sống, trừ động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người:

 

41

 

 

0307.91

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

42

 

 

0307.99

- - Loại khác:

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

 

Chương 04

 

 

Sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

 

04.01

 

Sữa và kem, chưa cô đặc, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác

 

43

 

 

0401.10

- Có hàm lượng chất béo không quá 1% tính theo trọng lượng

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

44

 

 

0401.20

- Có hàm lượng chất béo trên 1% đến 6% tính theo trọng lượng

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

45

 

 

0401.30

- Có hàm lượng chất béo trên 6% tính theo trọng lượng

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

46

 

04.02

 

Sữa và kem, cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

47

 

04.03

 

Buttermilk (phụ phẩm thu được từ quá trình làm bơ sữa), sữa đông và kem, sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc a xít hóa, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hoặc hương liệu, hoa quả, quả hạch hoặc ca cao

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang Nhóm 04.03, với điều kiện trọng lượng các nguyên liệu sữa/từ sữa nhập khẩu từ một nước không phải là thành viên không được vượt quá 50% trọng lượng của toàn bộ nguyên liệu sữa/từ sữa để tạo ra sản phẩm thuộc nhóm 0403 đó; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45% giá sản phẩm (FOB)

 

 

04.04

 

Whey, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác; các sản phẩm có chứa các thành phần sữa tự nhiên, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

48

 

 

0404.10

- Whey và whey đã cải biến, đã hoặc chưa cô đặc, pha thêm đường hoặc chất ngọt khác:

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

49

 

 

0404.90

- Loại khác:

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

50

 

04.05

 

Bơ và các chất béo khác và các loại dầu chế từ sữa; chất phết bơ sữa (dairy spreads)

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

 

04.06

 

Pho mát và sữa đông dùng làm pho mát

 

51

 

 

0406.10

- Pho mát tươi (chưa ủ chín hoặc chưa xử lý), bao gồm phomat whey (whey cheese) và sữa đông dùng làm pho mát

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

52

 

 

0406.20

- Pho mát đã xát nhỏ hoặc đã làm thành bột:

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

53

 

 

0406.30

- Pho mát chế biến, chưa xát nhỏ hoặc chưa làm thành bột

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 0406.30, với điều kiện trọng lượng các nguyên liệu sữa/từ sữa nhập khẩu từ một nước không phải là thành viên không được vượt quá 50% trọng lượng của toàn bộ nguyên liệu sữa/từ sữa để tạo ra sản phẩm thuộc phân nhóm 0406.30 đó; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

54

 

 

0406.40

- Pho mát vân xanh

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

55

 

 

0406.90

- Pho mát loại khác

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

56

 

04.07

 

Trứng chim và trứng gia cầm nguyên vỏ, tươi, đã bảo quản hoặc làm chín

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

57

 

04.08

 

Trứng chim và trứng gia cầm đã bóc vỏ, lòng đỏ trứng, tươi, sấy khô, hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đóng bánh, đông lạnh hoặc bảo quản cách khác, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất ngọt khác

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

58

 

04.09

 

Mật ong tự nhiên

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

59

 

04.10

 

Sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

60

Chương 05

 

 

Các sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các chương khác

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

Phần II - Các sản phẩm thực vật

61

Chương 06

 

 

Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và các loại tương tự; cành hoa rời và các loại cành lá trang trí

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

62

Chương 07

 

 

Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

Chương 08

 

 

Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa

 

 

 

08.01

 

Dừa, quả hạch Brazil, hạt đào lộn hột (hạt điều), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ

 

 

 

 

 

-Dừa:

 

63

 

 

0801.11

- - Đã làm khô

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

64

 

 

0801.19

- - Loại khác

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

 

 

 

- Quả hạch Brazil:

 

65

 

 

0801.21

- - Chưa bóc vỏ

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

66

 

 

0801.22

- - Đã bóc vỏ

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

 

 

 

- Hạt đào lộn hột (hạt điều):

 

67

 

 

0801.31

- - Chưa bóc vỏ

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

68

 

 

0801.32

- - Đã bóc vỏ

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

69

 

08.02

 

Quả hạch khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

70

 

08.03

 

Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

 

 

08.04

 

Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô

 

71

 

 

0804.10

- Quả chà là

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

72

 

 

0804.20

- Quả sung, vả

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

73

 

 

0804.30

- Quả dứa

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

74

 

 

0804.40

- Quả bơ

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

75

 

 

0804.50

- Quả ổi, xoài và măng cụt

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

76

 

08.05

 

Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

77

 

08.06

 

Quả nho, tươi hoặc khô

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

78

 

08.07

 

Các loại dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ, tươi

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

79

 

08.08

 

Quả táo, lê và qủa mộc qua, tươi

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

80

 

08.09

 

Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

81

 

08.10

 

Quả khác, tươi

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

82

 

08.11

 

Quả và quả hạch, đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất ngọt khác

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

83

 

08.12

 

Quả và quả hạch, được bảo quản tạm thời (ví dụ: bằng khí sunfurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác) nhưng không ăn ngay được

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

 

08.13

 

Quả khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 0801 đến 0806; hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc chương này

 

84

 

 

0813.10

- Quả mơ

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

85

 

 

0813.20

- Quả mận đỏ

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

86

 

 

0813.30

- Quả táo

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

87

 

 

0813.40

- Quả khô khác

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

88

 

 

0813.50

- Hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc chương này

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

89

 

08.14

 

Vỏ các loại quả thuộc chi cam quýt, hoặc các loại dưa (kể cả dưa hấu), tươi, đông lạnh, khô hoặc bảo quản tạm thời trong nước muối, nước lưu huỳnh hoặc trong các dung dịch bảo quản khác

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

Chương 09

 

 

Cà phê, chè, chè Paraguay và các loại gia vị

 

 

 

09.01

 

Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó

 

 

 

 

 

- Cà phê chưa rang:

 

90

 

 

0901.11

- - Chưa khử chất ca-phê-in:

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

91

 

 

0901.12

- - Đã khử chất ca-phê-in:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

 

 

 

 

- Cà phê đã rang:

 

92

 

 

0901.21

- - Chưa khử chất ca-phê-in:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

93

 

 

0901.22

- - Đã khử chất ca-phê-in:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

94

 

 

0901.90

- Loại khác

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

95

 

09.02

 

Chè, đã hoặc chưa pha hương liệu

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

96

 

09.03

 

Chè Paragoay

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

 

09.04

 

Hạt tiêu thuộc chi Piper; các loại quả chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô, xay hoặc nghiền

 

 

 

 

 

- Hạt tiêu:

 

97

 

 

0904.11

- - Chưa xay hoặc nghiền:

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

98

 

 

0904.12

- - Đã xay hoặc nghiền:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

99

 

 

0904.20

- Các loại quả chi Capsicum hoặc chi Pimenta, đã làm khô, xay hoặc nghiền:

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

100

 

09.05

 

Va-ni

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

 

09.06

 

Quế và hoa quế

 

101

 

 

0906.10

- Chưa xay hoặc nghiền

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

102

 

 

0906.20

-  Đã xay hoặc nghiền

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

103

 

09.07

 

Đinh hương (cả quả, thân, cành)

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

104

 

09.08

 

Hạt và vỏ, nhục đậu khấu và bạch đậu khấu

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

105

 

09.09

 

Hoa hồi, hoa hồi dạng sao, hạt cây thì là, hạt cây rau mùi, cây thì là Ai cập hoặc cây ca-rum; hạt cây bách xù (juniper berries)

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

 

09.10

 

Gừng, nghệ tây, nghệ, lá rau thơm, lá nguyệt quế, ca-ry (curry) và các loại gia vị khác

 

106

 

 

0910.10

- Gừng

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

107

 

 

0910.20

- Nghệ tây

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

108

 

 

0910.30

- Nghệ

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

109

 

 

0910.40

- Lá rau thơm, lá nguyệt quế

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

110

 

 

0910.50

- Ca-ry (curry)

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

 

 

 

 

- Gia vị khác:

 

111

 

 

0910.91

- - Hỗn hợp các gia vị đã nêu trong chú giải 1(b) của chương này

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

112

 

 

0910.99

- - Loại khác

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

113

Chương 10

 

 

Ngũ cốc

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

Chương 11

 

 

Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì

 

114

 

11.01

 

Bột mì hoặc bột meslin

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 11.01

 

 

11.02

 

Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin

 

115

 

 

1102.10

- Bột lúa mạch đen

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

116

 

 

1102.20

- Bột ngô

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

117

 

 

1102.30

- Bột gạo

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

118

 

 

1102.90

- Loại khác

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1102.90, với điều kiện nguyên liệu thuộc các nhóm 10.03 và 10.06 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB),với điều kiện nguyên liệu thuộc các nhóm 10.03 và 10.06 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

 

 

11.03

 

Ngũ cốc dạng tấm, dạng bột thô và bột viên

 

 

 

 

 

- Dạng tấm và bột thô:

 

119

 

 

1103.11

- - Của lúa mì:

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1103.11, hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

120

 

 

1103.13

- - Của ngô

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1103.13, hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

121

 

 

1103.19

- - Của ngũ cốc khác:

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1103.19, với điều kiện nguyên liệu thuộc các nhóm 10.03 và 10.06 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB),với điều kiện nguyên liệu thuộc các nhóm 10.03 và 10.06 là xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

122

 

 

1103.20

- Dạng bột viên

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1103.20, với điều kiện nguyên liệu thuộc các nhóm 10.03 và 10.06 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB),với điều kiện nguyên liệu thuộc các nhóm 10.03 và 10.06 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

 

 

11.04

 

Ngũ cốc được chế biến theo cách khác (ví dụ: xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô), trừ gạo thuộc nhóm 10.06; mầm ngũ cốc nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền

 

 

 

 

 

- Ngũ cốc xay hoặc vỡ mảnh:

 

123

 

 

1104.12

- - Của yến mạch

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1104.12, hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

124

 

 

1104.19

- - Của ngũ cốc khác:

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1104.19, với điều kiện nguyên liệu thuộc các nhóm 10.03 và 10.06 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu thuộc các nhóm 10.03 và 10.06 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

 

 

 

 

- Ngũ cốc đã chế biến cách khác (ví dụ: xát vỏ, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô):

 

125

 

 

1104.22

- - Của yến mạch

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

126

 

 

1104.23

- - Của ngô

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

127

 

 

1104.29

- - Của ngũ cốc khác:

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

128

 

 

1104.30

- Mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay mảnh lát, hoặc nghiền

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

 

11.05

 

Khoai tây, dạng bột, bột thô, bột mịn, mảnh lát, hạt và bột viên

 

129

 

 

1105.10

- Bột, bột mịn và bột thô

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1105.10, hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

130

 

 

1105.20

- Dạng mảnh lát, hạt và bột viên

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

131

 

11.06

 

Bột, bột mịn và bột thô, chế biến từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13, từ cọ sago hoặc từ rễ, củ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14 hoặc từ các sản phẩm thuộc chương 8

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 11.06, hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

 

11.07

 

Malt, rang hoặc chưa rang

 

132

 

 

1107.10

- Chưa rang

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1107.10

133

 

 

1107.20

- Đã rang

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

134

 

11.08

 

Tinh bột; i-nu-lin

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 11.08, hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

135

 

11.09

 

Gluten lúa mì, đã hoặc chưa sấy khô

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

136

Chương 12

 

 

Hạt và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm rạ và cây làm thức ăn gia súc

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

Chương 13

 

 

Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết suất từ thực vật khác

 

137

 

13.01

 

Nhựa cánh kiến đỏ, nhựa tự nhiên, nhựa cây, nhựa gôm, nhựa dầu (ví dụ: nhựa thơm từ cây balsam)

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

 

13.02

 

Nhựa và các chiết suất thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic, muối của axit pectic; thạch, các chất nhầy và các chất làm đặc, dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật

 

 

 

 

 

- Nhựa và các chiết suất từ thực vật:

 

138

 

 

1302.11

- - Từ thuốc phiện:

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

139

 

 

1302.12

- - Từ cam thảo

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

140

 

 

1302.13

- - Từ hoa bia (hublong)

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

141

 

 

1302.14

- - Từ cây kim cúc hoặc rễ loại cây có chứa chất rotenon

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

142

 

 

1302.19

- - Loại khác:

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

143

 

 

1302.20

- Chất  pectic, muối của axit pectinic, muối của axit pectic

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

 

 

 

- Chất nhầy và chất làm đặc, dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ các sản phẩm thực vật :

 

144

 

 

1302.31

- - Thạch

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 70% giá sản phẩm (FOB)

145

 

 

1302.32

- - Chất nhầy hoặc chất làm đặc, dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ quả cây minh quyết, hạt cây minh quyết hoặc hạt guar

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

146

 

 

1302.39

- - Loại khác:

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

147

Chương 14

 

 

Nguyên liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

Phần III - Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ  chúng;mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật

 

Chương 15

 

 

Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật

 

 

 

15.15

 

Mỡ và dầu thực vật xác định khác (kể cả dầu Jojoba) và các phần phân đoạn của chúng đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học

 

148

 

 

1515.50

- Dầu hạt vừng và các phần phân đoạn của dầu hạt vừng:

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 1515.50, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 12 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên  liệu lấy từ chương 12 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước  thành viên nào

 

 

15.17

 

Margarin, các hỗn hợp và các chế phẩm ăn được làm từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau  thuộc chương này, trừ mỡ hoặc dầu ăn được hoặc các phần phân đoạn của chúng thuộc nhóm 15.16

 

149

 

 

1517.10

- Margarin, trừ margarin dạng lỏng

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1517.10, kèm điều kiện Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

150

 

 

1517.90

- Loại khác:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá  sản phẩm (FOB)

151

 

15.18

 

Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng đã đun sôi, ô xi hoá, khử nước, sun phát hoá, thổi khô, polyme hoá bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ, hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hoá học khác, trừ loại thuộc nhóm 15.16; các chế phẩm  hoặc hỗn hợp không ăn được  từ các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu động vật khác nhau thuộc Chương này

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 15.18,kèm điều kiện Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

 

Phần IV - Thực phẩm chế biến; đồ uống, rượu mạnh và giấm; thuốc lá và các nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến

 

Chương 16

 

 

Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác

 

152

 

16.01

 

Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá  sản phẩm (FOB)

 

 

16.02

 

Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác

 

153

 

 

1602.20

- Từ gan động vật

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm  1602.20 , với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB),  với điều kiện nguyên liệu từ các chương 1, 2, và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

 

 

 

- Từ gia cầm thuộc nhóm 01.05:

 

154

 

 

1602.31

- - Từ gà tây

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm  1602.31 , với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB),  với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

155

 

 

1602.32

- - Từ gà loài Gallus domesticus:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 60% giá  sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1,2 và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

156

 

 

1602.39

- - Từ gia cầm khác

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm  1602.39 , với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB),  với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

 

 

 

- Từ lợn:

 

157

 

 

1602.41

- - Thịt mông nguyên miếng và cắt mảnh

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá  sản phẩm (FOB)

158

 

 

1602.42

- - Thịt vai nguyên miếng và cắt mảnh

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm  1602.42 , với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB),  với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

159

 

 

1602.49

- - Loại khác, kể cả các sản phẩm pha trộn:

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm  1602.49 , với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB),  với điều kiện nguyên liệu từ các chương 1, 2, và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

160

 

 

1602.50

- Từ trâu bò:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá  sản phẩm (FOB)

161

 

 

1602.90

- Loại khác, kể cả sản phẩm chế biến từ tiết động vật:

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm  1602.90, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB),  với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

 

16.04

 

Cá đã được chế biến hay bảo quản; trứng cá muối và sản phẩm thay thế trứng cá muối chế biến từ trứng cá

 

 

 

 

 

- Cá nguyên con hoặc cá miếng, nhưng chưa xay nhỏ:

 

162

 

 

1604.11

- - Từ cá hồi:

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1604.11; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

163

 

 

1604.12

- - Từ cá trích:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá  sản phẩm (FOB)

164

 

 

1604.13

- - Từ cá sacdin, cá trích cơm (sprats) hoặc cá trích kê (brisling):

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá  sản phẩm (FOB)

165

 

 

1604.15

- - Từ cá thu:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá  sản phẩm (FOB)

166

 

 

1604.16

- - Từ cá trổng:

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1604.16, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

167

 

 

1604.19

- - Từ cá khác:

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1604.19; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

168

 

 

1604.20

- Cá đã được chế biến hoặc bảo quản cách khác:

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1604.20; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

169

 

 

1604.30

- Trứng cá muối và sản phẩm thay thế trứng cá muối:

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1604.30; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

 

 

16.05

 

Động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác, đã được chế biến hoặc bảo quản

 

170

 

 

1605.10

- Cua

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 35%  giá FOB

171

 

 

1605.20

- Tôm Shrimp và tôm pandan (prawns):

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 35%  giá  sản phẩm (FOB)

172

 

 

1605.30

- Tôm hùm

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1605.30, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB),  với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

173

 

 

1605.40

- Động vật giáp xác khác

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1605.40, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB),  với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

174

 

 

1605.90

- Loại khác:

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1605.90, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB),  với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

 

Chương 19

 

 

Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh

 

 

 

19.01

 

Chiết suất từ malt; thức ăn chế biến từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết suất của malt, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 40% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; thức ăn chế biến từ sản phẩm thuộc các nhóm 0401 đến 0404, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

175

 

 

1901.10

- Chế phẩm dùng cho trẻ em đã đóng gói để bán lẻ:

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 1901.10 , với điều kiện nguyên liệu thuộc từ nhóm 04.01 - 04.04, và lấy từ các chương 10 và 11 có xuất xứ từ bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu thuộc từ nhóm 04.01 - 04.04, và lấy từ các chương 10 và 11 có xuất xứ từ bất kì nước thành viên nào 

176

 

 

1901.20

- Bột trộn hoặc bột nhào để chế biến thành các loại bánh thuộc nhóm 19.05:

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 1901.20 , với điều kiện nguyên liệu lấy từ  các chương 10 và 11 có xuất xứ từ bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 10 và 11 có xuất xứ từ bất kì nước thành viên nào

177

 

 

1901.90

- Loại khác:

Riêng với mã HS 1901.90.2000 của Hàn Quốc:Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; Đối với các mã HS khác: Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 1901.90, với điều kiện nguyên liệu thuộc từ nhóm 04.01 - 04.04, và lấy từ các chương 10 và 11 có xuất xứ  tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB),với điều kiện nguyên liệu thuộc từ nhóm 04.01 - 04.04, và lấy từ các chương 10 và 11 có xuất xứ  tại bất kì nước thành viên nào

 

 

19.04

 

Thức ăn chế biến từ quá trình nổ hoặc rang ngũ cốc hoặc từ các sản phẩm ngũ cốc (ví dụ: mảnh ngô chế biến từ bột ngô); ngũ cốc (trừ ngô) ở dạng hạt, mảnh hoặc hạt đã làm thành dạng khác (trừ bột, tấm và bột thô), đã làm chín sơ hoặc chế biến cách khác

 

178

 

 

1904.90

- Loại khác:

Riêng với mã HS 1904.90.1000 của Hàn Quốc: Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 1904.90, với điều kiện quy tắc de minimis sẽ không áp dụng cho nguyên liệu không có xuất xứ được nhập khẩu từ một nước không phải là thành viên dùng để sản xuất ra sản phẩm trừ khi nguyên liệu không có xuất xứ đó có mã HS 6 số khác với mã HS 6 số của thành phẩm; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB); Đối với các mã HS khác: Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số  nào khác sang phân nhóm  1904.90; hoặc  Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

 

19.05

 

Bánh mì, bánh ngọt, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh quế, bánh đa nem và các sản phẩm tương tự

 

 

 

 

 

- Bánh quy ngọt; bánh quế (waffles) và bánh kem xốp (wafers):

 

179

 

 

1905.31

- - Bánh quy ngọt:

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1905.31; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

180

 

 

1905.32

- - Bánh quế và bánh kem xốp:

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1905.32; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

181

 

 

1905.90

- Loại khác:

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1905.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

Chương 20

 

 

Chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các phần khác của cây

 

 

 

20.03

 

Nấm và nấm cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic

 

182

 

 

2003.90

- Loại khác

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 2003.90, kèm điều kiện Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 60% giá sản phẩm (FOB)

 

 

20.05

 

Rau khác, đã chế biến hay bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hay axit axetic, không đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06

 

183

 

 

2005.90

- Rau khác và hỗn hợp các loại rau:

Riêng với mã HS 2005.90.1000 của Hàn Quốc: Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 60% giá sản phẩm (FOB); Đối với các mã HS khác: Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

184

 

20.06

 

Rau, quả, quả hạch, vỏ quả và các phần khác của cây, được  bảo  quản  bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm trong nước đường hoặc bọc đường)

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

 

 

20.08

 

Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến, bảo quản cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

 

 

 

 

- Quả hạch, lạc và hạt khác, đã hoặc  chưa pha trộn với nhau:

 

185

 

 

2008.11

- - Lạc:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 12 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

186

 

 

2008.19

- - Loại khác, kể cả hỗn hợp:

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 2008.19, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 0802.31, 0802.32, 0802.40 và 0802.90 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 0802.31, 0802.32, 0802.40 và 0802.90 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

187

 

 

2008.20

- Dứa

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2008.20 , với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB),với điều kiện nguyên  liệu lấy từ chương 8 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

 

 

 

 

- Loại khác, kể cả dạng hỗn hợp, trừ loại thuộc phân nhóm 2008.19:

 

188

 

 

2008.92

- - Dạng hỗn hợp:

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2008.92; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

189

 

 

2008.99

- - Loại khác:

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2008.99; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

 

20.09

 

Nước quả ép (kể cả hèm  nho) và nước rau ép, chưa lên men và  chưa pha rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác

 

 

 

 

 

- Nước dứa ép:

 

190

 

 

2009.41

- - Với giá trị Brix không quá 20

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2009.41, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuât toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

191

 

 

2009.49

- - Loại khác

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2009.49; với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

 

 

 

 

- Nước táo ép:

 

192

 

 

2009.80

- Nước ép từ một loại quả hoặc rau khác:

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2009.80; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

193

 

 

2009.90

- Nước ép hỗn hợp

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2009.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

Chương 21

 

 

Các chế phẩm ăn được khác

 

 

 

21.01

 

Chất chiết suất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê, chè, chè Paragoay và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê, chè, chè Paraguay; rễ rau diếp xoăn rang và các chất khác thay thế cà phê rang, các chế phẩm có thành phần cơ bản từ các chất chiết suất, tinh chất và chất cô đặc hoặc có thành phần cơ bản từ cà phê

 

 

 

 

 

- Chất chiết suất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê và các chế phẩm có thành  phần cơ bản từ các chất chiết suất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hay có thành phần cơ bản là cà phê:

 

194

 

 

2101.20

- Chất chiết suất, tinh chất và các chất cô đặc từ chè, chè Paragoay và các chế phẩm có thành phần cơ bản từ các chất chiết suất, tinh chất hoặc chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản từ chè hoặc chè Paragoay

Chuyển đổi từ bất kì nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm  2101.20 ,với điều kiện nguyên liệu thuộc nhóm 09.02 có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu thuộc nhóm 09.02 có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

 

 

21.03

 

Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến

 

195

 

 

2103.90

- Loại khác:

Riêng với mã HS  2103.90.1030; 2103.90.9030; 2103.90.9090 của Hàn Quốc: Chuyển từ bất kì nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 2103.90, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 7 và 9 có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 7 và 9 có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; Đối với các mã HS khác: Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 2103.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)  

 

 

21.06

 

Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

196

 

 

2106.90

- Loại khác:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm  1211.20, 1212.20 và 1302.19 có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

 

Chương 22

 

 

Đồ uống, rượu và giấm

 

 

 

22.02

 

Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hay hương liệu, và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09

 

197

 

 

2202.10

- Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hay hương liệu:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

198

 

 

2202.90

- Loại khác:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm  1211.20 và 1302.19 có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

199

 

22.03

 

Bia sản xuất từ malt

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 22.03 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

 

22.04

 

Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09

 

 

 

 

 

- Rượu vang khác; hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men:

 

200

 

 

2204.21

- - Loại trong đồ đựng không quá 2 lít:

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2204.21 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

201

 

 

2204.29

- - Loại khác:

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2204.29 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

 

22.08

 

Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác.

 

202

 

 

2208.20

- Rượu mạnh cất từ rượu vang nho hoặc từ rượu bã nho:

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2208.20 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

203

 

 

2208.30

- Rượu Whisky:

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2208.30 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

204

 

 

2208.70

- Rượu mùi và rượu bổ:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm  1211.20 và 1302.19 có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

 

Chương 23

 

 

Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến

 

 

 

23.01

 

Bột mịn, bột thô và bột viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác, không thích hợp dùng làm thức ăn cho người; tóp mỡ

 

205

 

 

2301.20

- Bột mịn, bột thô và bột viên, từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2301.20 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

 

23.06

 

Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hay ở dạng bột viên, thu được từ quá trình chiết xuất mỡ hoặc dầu thực vật, trừ các loại thuộc nhóm 23.04 hoặc 23.05

 

 

 

 

 

- Từ hạt cải dầu:

 

206

 

 

2306.50

- Từ dừa hoặc cùi dừa

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2306.50, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

207

 

23.08

 

Nguyên liệu thực vật và phế thải thực vật, phế liệu thực vật và sản phẩm phụ từ thực vật, ở dạng bột viên hoặc không ở dạng bột viên, loại dùng trong chăn nuôi động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 23.08, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

 

 

23.09

 

Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật

 

208

 

 

2309.90

- Loại khác:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

 

Chương 24

 

 

Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến

 

209

 

24.01

 

Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

 

24.02

 

Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, chế biến từ lá thuốc lá hoặc từ các chất thay thế lá thuốc lá

 

210

 

 

2402.20

- Thuốc lá điếu làm từ lá thuốc lá:

Chuyển đổi từ bất kì nhóm 4 số nào sang phân nhóm  2402.20, với điều kiện giá trị của nguyên liệu không có xuất xứ của nhóm  24.03 không vượt quá 60% giá sản phẩm (FOB)

 

Phần VI - Sản phẩm của ngành công nghiệp hoá chất hoặc các ngành công nghiệp liên quan

 

Chương 29

 

 

Hoá chất hữu cơ

 

 

 

29.21

 

Hợp chất chức amin

 

 

 

 

 

- Amin đa chức mạch hở, các dẫn xuất của chúng và muối của chúng:

 

211

 

 

2921.21

- - Ethylenediamine và muối của nó

Chuyển đổi từ bất kì một phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 2921.21; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

212

 

 

2921.29

- - Loại khác

Chuyển đổi từ bất kì một phân nhóm 6 số  nào khác sang phân nhóm 2921.29 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

 

29.22

 

Hợp chất amino chức oxy

 

 

 

 

 

- Rượu amino,  trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, ete, este của chúng;  muối của chúng:

 

213

 

 

2922.12

- - Diethanolamine và muối của chúng

Chuyển đổi từ bất kì một phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 2922.12 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

214

 

 

2922.13

- - Triethanolamine và muối của chúng

Chuyển đổi từ bất kì một phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 2922.13 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

 

 

 

- Axit amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, este của nó; muối của chúng:

 

215

 

 

2922.41

- - Lysin và este của nó; muối của chúng

Chuyển đổi từ bất kì một phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 2922.41; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

 

 

 

Muối và hydroxit amoni bậc 4; lecithin và chất phosphoaminolipids khác, đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học

 

216

 

 

2923.90

- Loại khác

Chuyển đổi từ bất kì một phân nhóm 6 số  nào khác sang phân nhóm 2923.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

Chương 33

 

 

Tinh dầu, các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh

 

 

 

33.01

 

Tinh dầu (đã hoặc chưa khử terpen) kể cả tinh dầu sáp và tinh dầu nguyên chất; chất tựa nhựa; nhựa chứa dầu đã chiết; tinh dầu đậm đặc trong mỡ, trong các loại dầu không bay hơi, trong các loại sáp hay các chất tương tự, thu được bằng phương pháp tách hương liệu của hoa hoặc phương pháp dầm, ngâm; sản phẩm phụ terpen các loại tinh dầu; nước cất tinh dầu và dung dịch nước của các loại tinh dầu

 

 

 

 

 

- Tinh dầu của các loại quả chi cam quýt:

 

217

 

 

3301.30

- Chất tựa nhựa

Chuyển đổi từ bất kì một phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 3301.30; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

218

 

 

3301.90

- - Loại khác

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 3301.90, với điều kiện nguyên liệu thuộc  các phân nhóm 1211.20 và 1302.19 có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì một nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB),với điều kiện nguyên vật liệu thuộc các phân nhóm 1211.20 và 1302.19 có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì một nước thành viên nào

 

Phần VII - Nhựa và các sản phẩm từ nhựa; Cao su và cac sản phẩm từ cao su

 

Chương 40

 

 

Cao su và các sản phẩm bằng cao su

 

 

 

40.11

 

Lốp mới, loại dùng hơi bơm, bằng cao su

 

219

 

 

4011.10

- Loại sử dụng cho ô tô con (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý riêng và ô tô đua)

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 4011.10, kèm điều kiên Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 55% giá sản phẩm (FOB)

220

 

 

4011.20

- Loại dùng cho ô tô buýt và ô tô vận tải:

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 4011.20, kèm điều kiện Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 55% giá sản phẩm (FOB)

221

 

 

4011.40

- Loại dùng cho xe mô tô

Chuyển đổi từ bất kì nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 4011.40, kèm điều kiện Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 55% giá sản phẩm (FOB)

 

Phần VIII - Da sống, da thuộc, da lông và các sản phẩm từ  da; bộ đồ yên cương, hàng du lịch, túi xách tay và các loại đồ chứa tương tự; các mặt hàng từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm)

 

Chương 42

 

 

Các sản phẩm bằng da thuộc; bộ đồ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự, các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm)

 

 

 

42.23

 

Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo bằng da thuộc hoặc bằng da tổng hợp

 

 

 

 

 

- Găng tay thường, găng tay hở ngón và găng tay bao:

 

222

 

 

4223.21

- - Loại được thiết kế chuyên dùng cho thể thao

Chuyển đổi từ bất kì chương nào khác sang phân nhóm 4223.21

 

Phần XI - Nguyên liệu dệt và sản phẩm dệt

 

Chương 50

 

 

Tơ tằm

 

223

 

50.01

 

Kén tằm thích hợp để ươm tơ

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 50.01; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

224

 

50.02

 

Tơ sống (chưa xe hay chưa đậu)

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 50.02; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

225

 

50.03

 

Phế liệu tơ (kể cả kén không thích hợp để ươm tơ, phế liệu sợi tơ và tơ tái chế)

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 50.03; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

226

 

50.04

 

Sợi tơ (trừ sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn), chưa được đóng gói để bán lẻ

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 50.04; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

227

 

50.05

 

Sợi tơ được kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, chưa được đóng gói để bán lẻ

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 50.05; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

228

 

50.06

 

Sợi tơ và sợi tơ được kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, đã được đóng gói để bán lẻ; đoạn tơ lấy từ ruột của con tằm

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 50.06,  trừ từ nhóm 50.04-50.05; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

229

 

50.07

 

Vải dệt thoi dệt từ sợi tơ hoặc sợi kéo từ phế liệu tơ

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 50.07; hoặc việc in và nhuộm được thực hiện tối thiểu bởi hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

Chương 51

 

 

Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên

 

230

 

51.01

 

Lông cừu, chưa chải thô hoặc chải kỹ

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 51.01; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

231

 

51.02

 

Lông động vật loại mịn hoặc loại thô, chưa chải thô hoặc chải kỹ

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 51.02; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

232

 

51.03

 

Phế liệu lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô, kể cả phế liệu sợi nhưng trừ lông tái chế

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 51.03; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

233

 

51.04

 

Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô tái chế

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 51.04; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

234

 

51.05

 

Lông cừu và lông động vật loại mịn hoặc loại thô đã chải thô hoặc chải kỹ (kể cả lông cừu chải kỹ, dạng từng đoạn)

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 51.05; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

235

 

51.06

 

Sợi len lông cừu chải thô, chưa đóng gói để bán lẻ

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 51.06; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

236

 

51.07

 

Sợi len lông cừu chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 51.07; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

237

 

51.08

 

Sợi lông động vật loại mịn (chải thô hoặc chải kỹ), chưa đóng gói để bán lẻ

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 51.08; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

238

 

51.09

 

Sợi len lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, đã đóng gói để bán lẻ

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 51.09,  trừ từ nhóm 51.06-51.08; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

239

 

51.10

 

Sợi làm từ lông động vật loại thô hoặc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa (kể cả sợi quấn bọc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa), đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 51.10; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

240

 

51.11

 

Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải thô

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 51.11; hoặc việc in và nhuộm được thực hiện tối thiểu bởi hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

241

 

51.12

 

Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải kỹ

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 51.12; hoặc việc in và nhuộm được thực hiện tối thiểu bởi hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

242

 

51.13

 

Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 51.13; hoặc việc in và nhuộm được thực hiện tối thiểu bởi hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

Chương 52

 

 

Bông

 

243

 

52.01

 

Xơ bông, chưa chải thô hoặc chưa chải kỹ

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 52.01; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

244

 

52.02

 

Phế liệu bông (kể cả phế liệu sợi và bông tái chế)

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 52.02; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

245

 

52.03

 

Xơ bông, chải thô hoặc chải kỹ

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 52.03; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

246

 

52.04

 

Chỉ khâu làm từ bông, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 52.04; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

247

 

52.05

 

Sợi bông, (trừ chỉ khâu), có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, chưa đóng gói để bán lẻ

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 52.05; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

248

 

52.06

 

Sợi bông (trừ chỉ khâu) có tỷ trọng bông dưới 85%, chưa đóng gói để bán lẻ

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 52.06; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

249

 

52.07

 

Sợi bông (trừ chỉ khâu), đã đóng gói để bán lẻ

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 52.07, trừ từ nhóm 52.04-52.06; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

Chương 53

 

 

Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy

 

250

 

53.01

 

Lanh, dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ lanh dạng ngắn và phế liệu lanh (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  53.01; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá FOB

251

 

53.02

 

Gai dầu (cannabis sativa L), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ gai dầu dạng ngắn và phế liệu gai (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

 Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  53.02; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

252

 

53.03

 

Đay và các loại xơ libe dệt khác (trừ lanh, gai dầu và gai ramie) dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  53.03; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

253

 

53.04

 

Xơ sisal (xizan) và xơ dệt khác từ các cây thuộc chi cây thùa (Agave), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến, nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  53.04; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

254

 

53.05

 

Xơ dừa, xơ chuối (loại xơ gai manila hoặc Musa textilis Nee), xơ gai ramie và xơ dệt gốc thực vật khác chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác, thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn, xơ vụn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  53.05; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

255

 

53.06

 

Sợi lanh

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 53.06; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

256

 

53.07

 

Sợi đay hoặc sợi từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 53.07; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

257

 

53.08

 

Sợi từ các loại xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 53.08; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

258

 

53.09

 

Vải dệt thoi từ sợi lanh

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 53.09; hoặc việc in và nhuộm được thực hiện tối thiểu bởi hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

259

 

53.10

 

Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 53.10; hoặc việc in và nhuộm được thực hiện tối thiểu bởi hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

260

 

53.11

 

Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 53.11; hoặc việc in và nhuộm được thực hiện tối thiểu bởi hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

Chương 54

 

 

 Sợi filament nhân tạo

 

261

 

54.01

 

Chỉ khâu làm từ sợi filament nhân tạo, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  54.01; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

262

 

54.02

 

Sợi filament tổng hợp (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh dưới 67 decitex

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  54.02; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

263

 

54.03

 

Sợi filament tái tạo (trừ chỉ khâu) chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tái tạo có độ mảnh dưới 67 decitex

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  54.03; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

264

 

54.04

 

Sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh từ 67 decitex trở lên, kích thước mặt cắt ngang không quá 1mm; sợi dạng dải và các dạng tương tự (ví dụ: sợi giả rơm) từ nguyên liệu dệt tổng hợp có chiều rộng bề mặt không quá 5mm

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  54.04; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

265

 

54.05

 

Sợi momofilament tái tạo có độ mảnh từ 67 decitex trở lên, kích thước mặt cắt ngang không quá 1mm; sợi dạng dải và dạng tương tự (ví dụ: sợi giả rơm) từ nguyên liệu dệt nhân tạo có chiều rộng bề mặt không quá 5mm

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  54.05; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

266

 

54.06

 

Sợi filament nhân tạo (trừ chỉ khâu) đã đóng gói để bán lẻ

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  54.06; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

Chương 55

 

 

Xơ, sợi staple nhân tạo

 

267

 

55.01

 

Tô (tow) filament tổng hợp

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  55.01; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

268

 

55.02

 

Tô (tow) filament tái tạo

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  55.02; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

269

 

55.03

 

Xơ staple tổng hợp chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  55.03; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

270

 

55.04

 

Xơ staple tái tạo, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  55.04; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

271

 

55.05

 

Phế liệu (kể cả phế liệu xơ, phế liệu sợi và nguyên liệu tái chế) từ xơ nhân tạo

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  55.05; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

272

 

55.06

 

Xơ staple tổng hợp, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  55.06; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

273

 

55.07

 

Xơ staple tái tạo, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  55.07; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

274

 

55.08

 

Chỉ khâu làm từ xơ staple nhân tạo hoặc tổng hợp, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ.

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm  55.08; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

275

 

55.09

 

Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tổng hợp, chưa đóng gói để bán lẻ

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 55.09; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

276

 

55.10

 

Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tái tạo, chưa đóng gói để bán lẻ

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm  55.10; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

277

 

55.11

 

Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple nhân tạo, đã đóng gói để bán lẻ

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 55.11,  trừ từ nhóm 55.08 - 55.10; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

Chương 56

 

 

Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, sợi coóc (cordage), sợi xoắn thừng, sợi cáp và các sản phẩm của chúng

 

278

 

56.01

 

Mền xơ bằng nguyên liệu dệt và các sản phẩm của nó; các loại xơ dệt, chiều dài không quá 5mm (xơ vụn), bụi xơ và kết xơ (neps) từ công nghiệp dệt

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  56.01; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

279

 

56.02

 

Phớt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  56.02; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

280

 

56.03

 

Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  56.03; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

281

 

56.04

 

Chỉ cao su và chỉ coóc (cord) cao su, được bọc bằng vật liệu dệt; sợi dệt, dải và dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  56.04; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

282

 

56.05

 

Sợi kim loại hóa, có hoặc không quấn bọc, là loại sợi dệt hoặc dải hoặc dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, được kết hợp với kim loại ở dạng dây, dải hoặc bột hoặc phủ bằng kim loại

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  56.05; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

283

 

56.06

 

Sợi quấn bọc, sợi dạng dải và các dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, đã quấn bọc (trừ các loại thuộc nhóm 56.05 và sợi quấn bọc lông bờm ngựa); sợi sơnin (chenille) (kể cả sợi sơnin xù); sợi sùi vòng

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  56.06; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

284

 

56.07

 

Dây xe, dây coóc (cordage), dây thừng và cáp, đã hoặc chưa tết hoặc bện, có hoặc không ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  56.07; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

285

 

56.08

 

Tấm lưới được thắt gút bằng sợi xe, dây coóc (cordage) hoặc sợi xoắn thừng; lưới đánh cá và các loại lưới khác đã hoàn thiện, từ nguyên liệu dệt

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  56.08; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

286

 

56.09

 

Các sản phẩm làm từ sợi, sợi dạng dải hoặc dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05; dây xe, dây coóc (cordage), dây xoắn thừng hoặc dây cáp chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  56.09; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

Chương 57

 

 

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác

 

287

 

57.01

 

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác loại thắt gút, đã hoặc chưa hoàn thiện

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  57.01; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

288

 

57.02

 

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, dệt thoi, không chần sợi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện, bao gồm thảm "kelem", "schumacks", "karamanie" và các loại thảm nhỏ dệt thủ công tương tự

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  57.02; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

289

 

57.03

 

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, được chần sợi nổi vòng, đã hoặc chưa hoàn thiện

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  57.03; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

290

 

57.04

 

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, từ phớt, không chần sợi nổi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  57.04; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

291

 

57.05

 

Các loại thảm khác và các loại hàng dệt trải sàn khác, đã hoặc chưa hoàn thiện

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  57.05; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

Chương 58

 

 

Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu

 

292

 

58.01

 

Các loại vải dệt nổi vòng và các loại vải sơnin (chenille), trừ các loại vải thuộc nhóm 58.02 hoặc 58.06

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  58.01; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

293

 

58.02

 

Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06; các loại vải dệt chần sợi nổi vòng, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 57.03

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  58.02; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

294

 

58.03

 

Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  58.03; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

295

 

58.04

 

Các loại vải tuyn và các loại vải dệt lưới khác, không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc dạng mẫu, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ 60.02 đến 60.06

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  58.04; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

296

 

58.05

 

Thảm trang trí dệt thủ công theo kiểu Gobelins, Flanders, Aubusson, Beauvais và các kiểu tương tự, và các loại thảm trang trí thêu tay (ví dụ: thêu mũi nhỏ, thêu chữ thập), đã hoặc chưa hoàn thiện

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  58.05; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

297

 

58.06

 

Vải dệt thoi khổ hẹp, trừ các loại hàng thuộc nhóm 58.07; vải khổ hẹp gồm toàn sợi dọc, không có sợi ngang, liên kết với nhau bằng chất keo dính (bolducs)

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  58.06; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

298

 

58.07

 

Các loại nhãn, phù hiệu và các mặt hàng tương tự từ vật liệu dệt, dạng chiếc, dạng dải hoặc đã cắt theo hình hoặc kích cỡ, không thêu

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  58.07; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

299

 

58.08

 

Các dải bện dạng chiếc; dải, mảnh trang trí dạng chiếc, không thêu, trừ loại dệt kim hoặc móc; tua, ngù và các mặt hàng tương tự

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  58.08; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

300

 

58.09

 

Vải dệt thoi từ sợi kim loại và vải dệt thoi từ sợi kim loại hóa thuộc nhóm 56.05, sử dụng để trang trí, như các loại vải trang trí nội thất hoặc cho các mục đích tương tự, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  58.09; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

301

 

58.10

 

Hàng thêu dạng chiếc, dạng dải hoặc dạng theo mẫu

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm  58.10; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

302

 

58.11

 

Các sản phẩm dệt đã chần dạng chiếc, bao gồm một hay nhiều lớp vật liệu dệt kết hợp với lớp đệm bằng cách khâu hoặc cách khác, trừ hàng thêu thuộc nhóm 58.10

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm  58.11; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

Chương 59

 

 

Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp

 

303

 

59.01

 

Vải dệt được tráng keo hoặc hồ tinh bột, dùng để bọc ngoài bìa sách hoặc loại tương tự; vải can; vải bạt đã xử lý để vẽ; vải hồ cứng hoặc các loại vải dệt đã được làm cứng tương tự để làm cốt mũ

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  59.01; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

304

 

59.02

 

Vải mành dùng làm lốp từ sợi có độ bền cao từ nylon hoặc các polyamit, các polyeste khác hoặc viscose rayon

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  59.02; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

305

 

59.03

 

Vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc nhóm 59.02

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  59.03; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

306

 

59.04

 

Vải sơn, đã hoặc chưa cắt theo hình; các loại trải sàn có một lớp tráng hoặc phủ gắn trên lớp bồi là vật liệu dệt, đã hoặc chưa cắt thành hình

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  59.04; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

307

 

59.05

 

Các loại vải dệt phủ tường

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  59.05; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

308

 

59.06

 

Vải dệt cao su hoá, trừ các loại thuộc nhóm 59.02

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  59.06; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

309

 

59.07

 

Các loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng cách khác; bạt đã vẽ làm phông màn cho sân khấu, phông trường quay hoặc loại tương tự

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  59.07; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

310

 

59.08

 

Các loại bấc dệt thoi, tết hoặc dệt kim dùng cho đèn, bếp dầu, bật lửa, nến hoặc các loại tương tự; mạng đèn măng sông và các loại vải dệt kim hình ống dùng làm mạng đèn măng sông, đã hoặc chưa ngâm tẩm

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  59.08; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

311

 

59.09

 

Các loại ống dẫn dệt mềm và các loại ống dệt tương tự có lót hoặc không lót hoặc bọc vỏ cứng, hoặc có các phụ kiện từ vật liệu khác

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  59.09; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

312

 

59.10

 

Băng tải, băng truyền hoặc băng đai bằng vật liệu dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, hoặc gia cố bằng kim loại hoặc vật liệu khác

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  59.10; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

313

 

59.11

 

Các sản phẩm và mặt hàng dệt phục vụ cho mục đích kỹ thuật, đã nêu tại Chú giải 7 của Chương này

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  59.11; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

Chương 61

 

 

Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc

 

314

 

61.01

 

áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.01, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

315

 

61.02

 

áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.02, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

316

 

61.03

 

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn, và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.03, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

317

 

61.04

 

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.04, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

318

 

61.05

 

áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.05, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

319

 

61.06

 

áo khoác ngắn (blouses), áo sơ mi và áo sơ mi phông kiểu nam dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.06, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

320

 

61.07

 

Quần lót, quần sịp, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.07, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

321

 

61.08

 

Váy lót có dây đeo, váy lót trong, quần xi líp, quần đùi bó, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo mỏng mặc trong nhà, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.08, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

322

 

61.09

 

áo Ti-sớt (T-Shirt), áo may ô và các loại áo lót khác, dệt kim hoặc móc

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.09, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

323

 

61.10

 

áo bó, áo chui đầu, áo cài khuy (Cardigans), gi-lê và các mặt hàng tương tự, dệt kim hoặc móc

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.10, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

324

 

61.11

 

Bộ quần áo và đồ phụ trợ cho quần áo trẻ sơ sinh, dệt kim hoặc móc

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.11, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

325

 

61.12

 

Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt kim hoặc móc

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.12, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

326

 

61.13

 

Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.13, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

327

 

61.14

 

Các loại quần áo khác, dệt kim hoăc móc

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.14, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

328

 

61.15

 

Quần tất, quần áo nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân dùng cho người giãn tĩnh mạch, giày dép không đế, dệt kim hoặc móc

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.15, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

329

 

61.16

 

Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao, dệt kim hoặc móc

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.16, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

330

 

61.17

 

Hàng phụ trợ quần áo đã hoàn chỉnh, dệt kim hoặc móc khác; các chi tiết dệt kim hoặc móc của quần áo hoặc hàng phụ trợ quần áo

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.17, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

Chương 62

 

 

 Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc

 

331

 

62.01

 

áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.01, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

332

 

62.02

 

áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.02, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

333

 

62.03

 

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.03, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

334

 

62.04

 

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.04, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

335

 

62.05

 

áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.05, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

336

 

62.06

 

áo choàng dài, áo sơ mi và áo choàng ngắn dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.06, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

337

 

62.07

 

áo may ô và các loại áo lót khác, quần lót, quần đùi, quần sịp, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.07, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

338

 

62.08

 

áo may ô và các loại áo lót khác, váy lót, quần xi líp, quần đùi bó, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo mỏng mặc trong nhà, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.08, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

339

 

62.09

 

Quần áo may sẵn và đồ phụ kiện hàng may cho trẻ em

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.09, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

340

 

62.10

 

Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.10, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

341

 

62.11

 

Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.11, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

342

 

62.12

 

Xu chiêng, gen, áo nịt ngực, dây đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của chúng, được làm hoặc không được làm từ dệt kim hoặc móc

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.12, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

343

 

62.13

 

Khăn tay và khăn quàng cổ nhỏ hình vuông

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  62.13, với điều kiện vải của các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08, 55.12 - 55.16, 58.01 - 58.02, 60.01 - 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại nước xuất khẩu; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

344

 

62.14

 

Khăn san, khăn choàng vai, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu và choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  62.14, với điều kiện vải của các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08, 55.12 - 55.16, 58.01 - 58.02, 60.01 - 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại nước xuất khẩu; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

345

 

62.15

 

Nơ thường, nơ con bướm và cà vạt

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.15, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

346

 

62.16

 

Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.16, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

347

 

62.17

 

Phụ kiện may mặc làm sẵn khác; các chi tiết của quần áo hoặc của phụ kiện may làm sẵn, trừ các loại thuộc nhóm 62.12

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.17, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

Chương 63

 

 

Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt cũ và các loại hàng dệt cũ khác; vải vụn

 

348

 

63.01

 

Chăn và chăn du lịch

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  63.01, với điều kiện vải của các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08, 55.12 - 55.16, 58.01 - 58.02, 60.01 - 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

349

 

63.02

 

Vỏ ga, gối, đệm trải giường, khăn trải bàn, khăn vệ sinh và khăn nhà bếp

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  63.02, với điều kiện vải của các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08, 55.12 - 55.16, 58.01 - 58.02, 60.01 - 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

350

 

63.03

 

Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  63.03, với điều kiện vải của các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08, 55.12 - 55.16, 58.01 - 58.02, 60.01 - 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

351

 

63.04

 

Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  63.04, với điều kiện vải của các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08, 55.12 - 55.16, 58.01 - 58.02, 60.01 - 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

352

 

63.05

 

Bao và túi dùng để đóng, gói hàng

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  63.05, với điều kiện vải của các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08, 55.12 - 55.16, 58.01 - 58.02, 60.01 - 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

353

 

63.06

 

Tấm vải chống thấm nước, tấm hiên và tấm che nắng; tăng; buồm cho tàu thuyền, cho ván lướt hoặc ván lướt cát; các sản phẩm dùng cho cắm trại

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  63.06, với điều kiện vải của các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08, 55.12 - 55.16, 58.01 - 58.02, 60.01 - 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

354

 

63.07

 

Các mặt hàng may đã hoàn thiện khác kể cả khuôn mẫu cắt may

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  63.07, với điều kiện vải của các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08, 55.12 - 55.16, 58.01 - 58.02, 60.01 - 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

355

 

63.08

 

Bộ vải bao gồm vải và chỉ, có hoặc không có phụ kiện dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự đóng gói sẵn để bán lẻ

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  63.08, với điều kiện vải của các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08, 55.12 - 55.16, 58.01 - 58.02, 60.01 - 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

356

 

63.09

 

Quần áo và các sản phẩm may mặc đã qua sử dụng khác

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

357

 

63.10

 

Vải vụn đã qua sử dụng hoặc mới, dây xe, dây coóc (cordage), dây thừng, dây cáp dạng đoạn, mảnh đã qua sử dụng hoặc mới và các phế liệu từ vải vụn, dây xe, dây coóc (cordage), dây thừng, dây cáp, từ nguyên liệu dệt

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

Phần XIII - Sản phẩm bằng đá, thạch cao, xi măng, a-mi-ăng, mi-ca hoặc các vật liệu tương tự; đồ gốm; thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thuỷ tinh

 

Chương 68

 

 

Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amian, mica hoặc các vật liệu tương tự

 

 

 

68.02

 

Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng đã được gia công (trừ đá phiến) và các sản phẩm làm từ các loại đá trên, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 68.01; đá khối dùng để khảm và các loại tương tự, bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến) có hoặc không có lớp lót; đá hạt, đá dăm, bột đá đãnhuộm màu nhân tạo, làm bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến)

 

 

 

 

 

- Loại khác :

 

358

 

 

6802.91

- - Đá cẩm thạch, tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 6802.91; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá  sản phẩm (FOB)

 

 

68.11

 

Các sản phẩm bằng xi măng amiăng, bằng xi măng sợi xenlulô hoặc tương tự

 

359

 

 

6811.20

- Tấm, panen, ngói và các sản phẩm tương tự khác

Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 6811.20; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá  sản phẩm (FOB)

 

Phần XIV - Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quí hoặc đá bán quí, kim loại quí, kim loại được dát phủ kim loại quí, và các sản phẩm của chúng; đồ kim hoàn giả; tiền kim loại

 

Chương 71

 

 

Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quí hoặc đá bán quí, kim loại quí, kim loại được dát phủ kim loại quí, và các sản phẩm của chúng; đồ kim hoàn giả; tiền kim loại

 

360

 

71.01

 

Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển

Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

 

 

71.02

 

Kim cương đã hoặc chưa được gia công nhưng chưa được gắn hoặc nạm dát

 

361

 

 

7102.10

- Chưa được phân loại

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7102.10; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá  sản phẩm (FOB)

 

 

 

 

- Kim cương công nghiệp:

 

362

 

 

7102.21

- - Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7102.21; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá  sản phẩm (FOB)

363

 

 

7102.29

- - Loại khác

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7102.29; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá  sản phẩm (FOB)

 

 

 

 

- Kim cương phi công nghiệp:

 

364

 

 

7102.31

- - Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7102.31; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá  sản phẩm (FOB)

365

 

 

7102.39

- - Loại khác

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7102.39; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá  sản phẩm (FOB)

 

 

71.03

 

Đá quý (trừ kim cương), đá bán quý, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý chưa được phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển

 

366

 

 

7103.10

- Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7103.10; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá  sản phẩm (FOB)

 

 

 

 

- Đã gia công cách khác:

 

367

 

 

7103.91

- - Rubi, saphia và ngọc lục bảo

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7103.91; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

368

 

 

7103.99

- - Loại khác

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7103.99; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá  sản phẩm (FOB)

 

 

71.04

 

Đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo, đã hoặc chưa gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo chưa phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển

 

369

 

 

7104.10

- Thạch anh áp điện:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7104.10; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá  sản phẩm (FOB)

370

 

 

7104.20

- Loại khác, chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7104.20; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá  sản phẩm (FOB)

371

 

 

7104.90

- Loại khác

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7104.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

 

 

71.05

 

Bụi và bột của đá quý hoặc đá bán quý tự nhiên hoặc tổng hợp

 

372

 

 

7105.90

- Loại khác

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7105.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

 

 

71.13

 

Đồ kim hoàn và các bộ phận rời của đồ kim hoàn, bằng kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý

 

 

 

 

 

- Bằng kim loại quý, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý:

 

373

 

 

7113.11

- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7113.11; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

374

 

 

7113.20

- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7113.20; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

 

 

71.14

 

Đồ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các bộ phận rời của đồ kỹ nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý

 

 

 

 

 

- Bằng kim loại quý, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý:

 

375

 

 

7114.11

- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7114.11; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

376

 

 

7114.20

- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7114.20; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

 

 

71.15

 

Các sản phẩm khác bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý

 

377

 

 

7115.90

- Loại khác:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7115.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

 

 

71.16

 

Sản phẩm bằng ngọc trai thiên nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý và đá bán quý (thiên nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo)

 

378

 

 

7116.10

- Bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7116.10; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

379

 

 

7116.20

- Bằng đá quý hoặc đá bán quý (thiên nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo)

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7116.20; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

 

 

71.17

 

Đồ kim hoàn giả.

 

 

 

 

 

- Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ kim loại quý:

 

380

 

 

7117.11

- - Khuy măng sét và khuy rời:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7117.11; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

381

 

 

7117.90

- Loại khác:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7117.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

Phần XV - Kim loại cơ bản và các sản phẩm bằng kim loại cơ bản

 

Chương 72

 

 

 Gang và thép

 

382

 

72.09

 

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 72.09

 

 

72.20

 

Các sản phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm

 

 

 

 

 

- Không gia công quá mức cán nóng:

 

383

 

 

7220.11

- - Chiều dầy từ 4,75mm trở lên:

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 7220.11, trừ từ nhóm 72.19

384

 

 

7220.12

- - Chiều dầy dưới 4,75mm:

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 7220.12, trừ từ nhóm 72.19

 

Chương 74

 

 

Đồng và các sản phẩm bằng đồng

 

385

 

74.08

 

Dây đồng

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 74.08, trừ từ nhóm 74.07; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

386

 

74.13

 

Dây bện tao, cáp, dây tết và các loại tương tự bằng đồng, chưa được cách điện

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 74.13, trừ từ nhóm 74.07; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

Chương 76

 

 

Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm

 

387

 

76.05

 

Dây nhôm

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 76.05, trừ từ nhóm 76.04; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

388

 

76.14

 

Dây bện tao, cáp, băng tết và các loại tương tự bằng nhôm chưa cách điện

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 76.14, trừ từ nhóm 76.05; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

Chương 81

 

 

Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng

 

 

 

 

 

Magie và các sản phẩm của magie, kể cả phế liệu và mảnh vụn

 

 

 

 

 

- Magie chưa gia công:

 

389

 

 

8104.30

- Mạt giũa, phoi tiện và hạt đã được phân loại theo cùng kích cỡ; bột

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8104.30 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

Chương 83

 

 

 Hàng tạp hoá làm từ kim loại cơ bản

 

 

 

83.05

 

Các chi tiết ghép nối dùng cho cặp giữ bìa rời hoặc hồ sơ tài liệu rời, cái kẹp thư, để thư, kẹp giấy, kẹp phiếu mục lục và các vật phẩm văn phòng tương tự bằng kim loại cơ bản; ghim dập dạng băng (ví dụ: dùng cho văn phòng, dùng cho công nghệ làm đệm, đóng gói) bằng kim loại cơ bản

 

390

 

 

8305.10

- Các chi tiết ghép nối dùng cho cặp giữ bìa rời hoặc hồ sơ tài liệu rời

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8305.10 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

391

 

 

8305.20

- Ghim dập dạng băng

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8305.20 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

392

 

 

8305.90

- Loại khác, kể cả phụ tùng

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8305.90 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

Phần XVI - Máy và các trang thiết bị cơ khí; thiết bị điện; các bộ phận của chúng; thiết bị ghi và sao chép âm thanh, thiết bị ghi và sao chép hình ảnh truyền hình và âm thanh, và các bộ phận và phụ tùng của các thiết bị trên

 

Chương 84

 

 

Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi,máy và trang thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng

 

 

 

84.15

 

Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm kể cả các loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt

 

393

 

 

8415.10

- Loại lắp vào cửa sổ hoặc lắp vào tường, hoạt động độc lập hoặc có hệ chia luồng:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

 

 

84.79

 

Thiết bị và phụ kiện cơ khí có chức năng riêng biệt, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác thuộc chương này

 

 

 

 

 

- Các thiết bị và phụ kiện cơ khí khác:

 

394

 

 

8479.81

- - Để gia công kim loại, kể cả máy cuộn ống dây điện:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8479.81; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

395

 

 

8479.89

- - Loại khác:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8479.89; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

 

 

 

ổ bi hoặc ổ đũa

 

396

 

 

8482.10

- ổ bi

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8482.10; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

Chương 85

 

 

Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và sao âm thanh, máy ghi và sao hình ảnh truyền hình và âm thanh; bộ phận và các phụ tùng của các loại máy trên

 

 

 

85.04

 

Biến thế điện, máy biến đổi điện tĩnh (ví dụ: bộ chỉnh lưu) và cuộn cảm

 

 

 

 

 

- Biến thế điện khác

 

397

 

 

8504.50

- Cuộn cảm khác:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8504.50; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45% giá sản phẩm (FOB)

 

 

85.18

 

Micro và giá đỡ micro; loa đã hoặc chưa lắp vào trong vỏ loa; tai nghe có khung choàng đầu và tai nghe không có khung choàng đầu, có hoặc không nối với một micrô, và các bộ gồm có một micrô và một hoặc nhiều loa; bộ khuyếch đại âm tần; bộ tăng âm

 

398

 

 

8518.30

- Tai nghe có khung choàng đầu và tai nghe không có khung choàng đầu, có hoặc không nối với một micrô, và các bộ gồm một micrô và một hoặc nhiều loa :

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8518.30; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

399

 

 

8518.50

- Bộ tăng âm điện:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8518.50; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

 

85.19

 

Máy quay đĩa, máy hát, cát-sét và các loại máy tái tạo âm thanh khác không lắp kèm thiết bị ghi âm

 

 

 

 

 

- Máy quay đĩa :

 

400

 

 

8519.31

- - Có cơ cấu tự động đổi đĩa

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8519.31; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

 

85.22

 

Bộ phận và phụ tùng chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho các thiết bị thuộc các nhóm từ 8519 đến 8521

 

401

 

 

8522.90

- Loại khác:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8522.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

 

85.25

 

Thiết bị truyền dẫn dùng cho điện thoại vô tuyến (radio), điện báo vô tuyến, phát thanh vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn máy thu hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình; camera ghi hình ảnh nền và camera video khác; camera số

 

402

 

 

8525.20

- Máy truyền dẫn gắn với máy thu: [ITA1/A-049][trừ ITA1/B-197]

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8525.20; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

 

85.28

 

Máy thu dùng trong truyền hình có hoặc không gắn với máy thu thanh vô tuyến hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh; màn hình video và máy chiếu video

 

 

 

 

 

- Máy thu dùng trong truyền hình có hoặc không gắn với máy thu thanh vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh:

 

403

 

 

8528.12

- - Loại màu:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8528.12; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

 

85.29

 

Các bộ phận chuyên dùng hoặc chủ yếu dùng cho các thiết bị thuộc nhóm 85.25 đến 85.28

 

404

 

 

8529.90

- Loại khác:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8529.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

 

85.32

 

Tụ điện, loại có điện dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước)

 

 

 

 

 

- Tụ điện cố định khác [ITA1/A-056] :

 

405

 

 

8532.22

- - Tụ nhôm [ITA/A-058]

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8532.22; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

 

85.36

 

Thiết bị điện để ngắt mạch hay bảo vệ mạch điện hoặc dùng để đấu nối hay lắp trong mạch điện (ví dụ: cầu dao, rơ-le, cầu chì, bộ triệt qúa điện áp xung, phích cắm, ổ cắm, đui đèn, hộp tiếp nối) dùng cho điện áp không quá 1000V

 

406

 

 

8536.10

- Cầu chì:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8536.10; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45% giá sản phẩm (FOB)

 

 

85.39

 

Đèn điện dây tóc hoặc đèn phóng điện, kể cả đèn chùm hàn kín và đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại; đèn hồ quang

 

 

 

 

 

- Các loại bóng đèn dây tóc khác, trừ đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại:

 

407

 

 

8539.21

- - Đèn halogen vonfram:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8539.21; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

 

 

 

- Đèn phóng, trừ đèn tia cực tím:

 

408

 

 

8539.31

- - Đèn huỳnh quang, catot nóng:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8539.31; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

409

 

 

8539.90

- Các bộ phận:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8539.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

 

85.40

 

Đèn điện tử và ống điện tử dùng nhiệt điện tử, catot lạnh hoặc catot quang điện (ví dụ : đèn điện tử và ống đèn chân không hoặc nạp khí hoặc hơi nước, đèn và ống điện tử chỉnh lưu hồ quang thủy ngân, ống điện tử dùng tia âm cực, ống điện tử camera truyền hình)

 

 

 

 

 

- ống đèn hình vô tuyến dùng tia âm cực, kể cả ống đèn hình của màn hình video dùng tia âm cực:

 

410

 

 

8540.20

- ống camera truyền hình; bộ đổi hình và bộ tăng cường hình ảnh; ống đèn catot quang điện khác:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8540.20; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

411

 

 

8540.40

- ống hiển thị số liệu/đồ họa loại màu, với điểm lân quang có bước nhỏ hơn 0,4mm [ITA1/B-195]:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8540.40; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

412

 

 

8540.60

- ống đèn tia âm cực khác

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8540.60; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

 

 

 

- ống đèn sóng cực ngắn (ví dụ : magnetrons, klystrons, ống đèn sóng lan truyền, carcinotrons), trừ ống đèn điều khiển lưới :

 

413

 

 

8540.71

- - Magnetron:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8540.71; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45% giá sản phẩm (FOB)

414

 

 

8540.72

- - Klystrons:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8540.72; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

 

 

 

- Đèn điện tử và ống điện tử khác :

 

415

 

 

8540.89

- - Loại khác:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8540.89; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

 

 

 

- Phụ tùng:

 

416

 

 

8540.91

- - Của ống đèn tia âm cực:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8540.91; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

 

85.41

 

Điốt, bóng bán dẫn và các thiết bị bán dẫn tương tự; bộ phận bán dẫn cảm quang, kể cả tế bào quang điện, đã hoặc chưa lắp ráp thành các mảng môđun hoặc thành bảng; điốt phát sáng; tinh thể áp điện đã lắp ráp hoàn chỉnh

 

 

 

 

 

- Bóng bán dẫn trừ bóng bán dẫn cảm quang:

 

417

 

 

8541.90

- Các bộ phận [ITA1/A-085]

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8541.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

 

85.43

 

Máy và thiết bị điện có chức năng riêng chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác trong chương này

 

 

 

 

 

- Máy móc và thiết bị khác:

 

418

 

 

8543.89

- - Loại khác:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8543.89; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

Chương 87

 

 

Xe cộ trừ thiết bị chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ tùng của chúng

 

 

 

87.02

 

Xe ô tô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe

 

419

 

 

8702.10

- Loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel):

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

420

 

 

8702.90

- Loại khác:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

 

 

87.03

 

Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý riêng và ô tô đua

 

 

 

 

 

- Xe khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:

 

421

 

 

8703.21

- - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

422

 

 

8703.22

- - Loại dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

423

 

 

8703.23

- - Loại dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 3.000cc:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

424

 

 

8703.24

- - Loại dung tích xi lanh trên 3.000 cc:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

 

 

 

 

- Xe ô tô khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel):

 

425

 

 

8703.31

- - Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

426

 

 

8703.32

- - Loại dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.500 cc:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

427

 

 

8703.33

- - Loại dung tích xi lanh trên 2.500 cc:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

428

 

 

8703.90

- Loại khác:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

 

 

87.04

 

Xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa

 

429

 

 

8704.10

- Xe tự đổ được thiết kế để sử dụng trên các loại đường không phải đường cao tốc:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

 

 

 

 

- Loại khác, có động cơ piston đốt trong đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel):

 

430

 

 

8704.21

- - Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

431

 

 

8704.22

- - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

432

 

 

8704.23

- - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

 

 

 

 

- Other, with spark-ignition internal combustion piston engine

 

433

 

 

8704.31

- - Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

434

 

 

8704.32

- - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn :

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

435

 

 

8704.90

- Loại khác:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

 

 

87.08

 

Bộ phận và phụ tùng của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05

 

 

 

 

 

- Bộ phận và phụ tùng khác của thân xe (kể cả ca-bin):

 

436

 

 

8708.94

- - Vôlăng, trụ lái, hộp lái:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

437

 

 

8708.99

- - Loại khác:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

438

 

87.11

 

Mô tô (kể cả mopeds) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe cạnh; xe mô tô có thùng bên cạnh

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

 

Chương 89

 

 

Tàu thuỷ, thuyền và các kết cấu nổi

 

 

 

89.07

 

Cấu kiện nổi khác (ví dụ: bè, mảng, thùng chứa chất lỏng, ketxon giếng kín, cầu lên bờ, phao cứu sinh và mốc hiệu)

 

439

 

 

8907.10

- Bè mảng có thể bơm hơi hoặc tự bơm hơi được

Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 8907.10; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 50% giá sản phẩm (FOB)

 

Phần XVIII - Dụng cụ, thiết bị và máy quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; đồng hồ cá nhân và đồng hồ thời gian khác; nhạc cụ; các bộ phận và phụ tùng của chúng

 

Chương 90

 

 

Dụng cụ, thiết bị và máy quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận  và phụ tùng của chúng

 

 

 

90.02

 

Thấu kính, lăng kính, gương và các bộ phận quang học khác bằng vật liệu bất kỳ, đã lắp ráp, là các bộ phận hoặc để lắp vào các dụng cụ hoặc thiết bị, trừ loại làm bằng thuỷ tinh chưa được gia công quang học

 

 

 

 

 

- Vật kính:

 

440

 

 

9002.11

- - Dùng cho máy ảnh, máy chiếu, máy phóng to hoặc thu nhỏ ảnh:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 9002.11; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

441

 

 

9002.19

- - Loại khác

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 9002.19; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

442

 

 

9002.20

- Kính lọc ánh sáng:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 9002.20; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

443

 

 

9002.90

- Loại khác:

Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 9002.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

 

Phần XX - Các mặt hàng khác

 

Chương 94

 

 

Đồ nội thất (giường, tủ, bàn, ghế...); bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; các cấu kiện

 

 

 

94.03

 

Đồ nội thất khác và các bộ phận của chúng

 

444

 

 

9403.30

- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 60% giá sản phẩm (FOB)

445

 

 

9403.40

- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 60% giá sản phẩm (FOB)

446

 

 

9403.50

- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 60% giá sản phẩm (FOB)

447

 

 

9403.60

- Đồ nội thất bằng gỗ khác:

Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 60% giá sản phẩm (FOB)

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi