Thông tư 49/2025/TT-BCT Quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định ASEAN - Hàn Quốc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 49/2025/TT-BCT

Thông tư 49/2025/TT-BCT của Bộ Công Thương Quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa Chính phủ các Nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:49/2025/TT-BCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Sinh Nhật Tân
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/09/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 49/2025/TT-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 49/2025/TT-BCT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 49/2025/TT-BCT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 BỘ CÔNG THƯƠNG

__________

 

Số: 49/2025/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________________

Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2025

 

 

THÔNG TƯ

Quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong
Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về
Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa Chính phủ các Nước thành viên
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc

 

Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương, được sửa đổi bởi Nghị định số 109/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của thanh tra Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại;

Thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa Chính phủ các Nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc ký tại Ku-a-la Lăm-pơ, Ma-lai-xi-a ngày 24 tháng 08 năm 2006; Nghị định thư thứ ba sửa đổi Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa Chính phủ các Nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc ký luân phiên ngày 22 tháng 11 năm 2015 tại Kuala Lumpur, Ma-lai-xi-a trong khuôn khổ Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 27, được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 150/NQ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2023;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa Chính phủ các Nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc.

 

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa Chính phủ các Nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc) (sau đây gọi là Hiệp định).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

1. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

2. Thương nhân.

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến xuất xứ hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. CIF là trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu.

2. FOB là trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu, bao gồm phí vận tải từ nhà sản xuất đến cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bến.

3. Hàng hóa là nguyên liệu hoặc sản phẩm có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất chỉ để dùng làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất khác sau này.

4. Hệ thống Hài hòa là Hệ thống Hài hòa về Mô tả và Mã hóa hàng hóa được định nghĩa tại Công ước quốc tế về Hệ thống Hài hòa về Mô tả và Mã hóa hàng hóa, kể cả toàn bộ các ghi chú pháp lý đang có hiệu lực và được sửa đổi sau này.

5. Nguyên liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau là các nguyên liệu cùng loại và cùng phẩm chất thương mại, có đặc tính vật lý, kỹ thuật giống nhau và không thể chỉ ra sự khác biệt xuất xứ bằng cách kiểm tra trực quan đơn thuần một khi các nguyên liệu này được tích hợp vào sản phẩm hoàn chỉnh.

6. Nguyên liệu là các bộ phận, nguyên liệu thô, phụ tùng, linh kiện, cụm lắp ráp được sử dụng trong quá trình sản xuất.

7. Hàng hóa không có xuất xứ là sản phẩm hoặc nguyên liệu không đáp ứng quy tắc xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư này.

8. Hàng hóa có xuất xứ là sản phẩm hoặc nguyên liệu đáp ứng quy tắc xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư này.

9. Nguyên liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển là vật liệu chèn và bao bì được sử dụng để bảo vệ hàng hóa trong quá trình vận chuyển khác với nguyên liệu đóng gói và bao bì đóng gói hàng hóa dùng để bán lẻ.

10. Ưu đãi thuế quan là sự cắt giảm thuế quan cho hàng hóa có xuất xứ được thể hiện qua mức thuế suất áp dụng trong khuôn khổ Hiệp định.

11. Quy tắc cụ thể mặt hàng là quy tắc đòi hỏi nguyên liệu trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc công đoạn sản xuất, gia công cụ thể, hoặc đáp ứng hàm lượng giá trị khu vực hay kết hợp tất cả các tiêu chí này.

12. Sản xuất là phương thức để tạo ra sản phẩm, kể cả nuôi trồng, khai thác, thu hoạch, chăn nuôi, gây giống, chiết xuất, gặt hái, thu lượm, săn bắt, đánh bắt, đặt bẫy, săn bắn, chế tạo, sản xuất, gia công hoặc lắp ráp hàng hóa.

13. Nước thành viên là một Nước thành viên ASEAN hoặc Hàn Quốc.

14. Nước thứ ba là nước không phải Nước thành viên hoặc là Nước thành viên nhưng không phải là Nước thành viên nhập khẩu hay Nước thành viên xuất khẩu, vì vậy cụm từ “các nước thứ ba” cũng được hiểu như vậy.

15. Quyền khai thác nêu tại khoản 6 Điều 6 Thông tư này là các quyền tiếp cận nguồn thủy sản của một quốc gia ven biển, phát sinh từ các hiệp định hoặc các thỏa thuận khác giữa một Nước thành viên và quốc gia ven biển đó được ký kết ở cấp chính phủ hoặc tổ chức tư nhân được ủy quyền hợp pháp.

16. Luật quốc tế nêu tại khoản 6 Điều 6 Thông tư này là luật quốc tế đã được chấp nhận rộng rãi như Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển.

17. Phản ứng hóa học là một quá trình (kể cả quá trình sinh hóa) tạo nên một phân tử với một cấu trúc mới bằng cách phá vỡ các liên kết nội phân tử và hình thành những liên kết nội phân tử mới, hoặc thay đổi sự sắp xếp không gian các nguyên tử trong một phân tử.

18. C/O mẫu AK giáp lưng là C/O do Nước thành viên xuất khẩu trung gian cấp dựa trên C/O mẫu AK đã cấp của Nước thành viên xuất khẩu đầu tiên.

19. Cơ quan hải quan là cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm thi hành quy định và pháp luật về hải quan theo luật của một Nước thành viên có liên quan đến nhập khẩu, xuất khẩu và quá cảnh hàng hóa vì các hoạt động này gắn liền với thuế hải quan, chi phí và các loại thuế khác hoặc các lệnh cấm, hạn chế và kiểm soát đối với việc vận chuyển hàng hóa cần kiểm tra dọc theo biên giới của cơ quan hải quan của mỗi Nước thành viên.

20. Nhà xuất khẩu là cá nhân hoặc pháp nhân có trụ sở tại lãnh thổ của một Nước thành viên nơi hàng hóa được xuất khẩu bởi chính người đó.

21. Nhà nhập khẩu là cá nhân hoặc pháp nhân có trụ sở tại lãnh thổ của một Nước thành viên nơi hàng hóa được nhập khẩu bởi chính người đó.

22. Nhà sản xuất là cá nhân hoặc pháp nhân tiến hành việc sản xuất theo quy định tại khoản 12 Điều này tại lãnh thổ của một Nước thành viên.

23. Cơ quan, tổ chức cấp C/O là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền do Nước thành viên xuất khẩu giao nhiệm vụ cấp C/O và thông báo tên, địa chỉ, mẫu chữ ký, mẫu con dấu cũng như cập nhật các thông tin này khi có thay đổi đến tất cả các Nước thành viên khác.

24. Sản phẩm nông nghiệp và sản phẩm vườn là sản phẩm nông nghiệp và sản phẩm vườn trồng tại lãnh thổ của một Nước thành viên xuất khẩu được coi là có xuất xứ tại Nước thành viên đó dù được gieo trồng từ hạt, củ, rễ, cành giâm, cành ghép hoặc các bộ phận khác của cây nhập khẩu từ lãnh thổ của một nước thứ ba.

25. Sản phẩm thu được từ nuôi trồng thủy sản là sản phẩm thủy sản tại lãnh thổ của một Nước thành viên xuất khẩu được coi là có xuất xứ tại Nước thành viên đó trong trường hợp được nuôi từ các loại phôi, giống như trứng, cá hồi hai năm tuổi, cá hồi nhỏ, cá chình gương hoặc trứng sò thông thường cho ăn thức ăn khởi điểm như trùng bánh xe hoặc sinh vật phù du.

Điều 4. Chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam

1. Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục sau:

a) Phụ lục I: Quy tắc cụ thể mặt hàng.

b) Phụ lục II: Quy định đối với một số hàng hóa đặc biệt áp dụng Điều 9 Thông tư này.

c) Phụ lục III: Mẫu C/O mẫu AK.

d) Phụ lục IV: Mẫu Tờ khai bổ sung C/O mẫu AK.

2. Cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu AK của Việt Nam là Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) và tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố giao nhiệm vụ. Việc cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu AK đăng ký mẫu chữ ký, mẫu con dấu và cập nhật các mẫu này thực hiện theo hướng dẫn của Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương). Danh mục cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu AK của Việt Nam được cập nhật qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn.    

3. Quy trình chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa, các quy định của pháp luật về xuất xứ hàng hóa và quy định tại Thông tư này.

 

CHƯƠNG II

CÁCH XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA

 

Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ

1. Hàng hóa nhập khẩu vào lãnh thổ của một Nước thành viên được coi là có xuất xứ và đủ điều kiện hưởng ưu đãi thuế quan nếu hàng hóa đó đáp ứng một trong các quy định về xuất xứ dưới đây:

a) Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên xuất khẩu theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

b) Có xuất xứ không thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên xuất khẩu với điều kiện hàng hóa đó đáp ứng Điều 7 hoặc Điều 8 hoặc Điều 9 hoặc Điều 10 Thông tư này.

2. Ngoại trừ quy định tại Điều 10 Thông tư này, tiêu chí để hàng hóa đáp ứng quy tắc xuất xứ theo quy định tại Thông tư này phải được thực hiện liên tục tại lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu.

Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy

Theo quy định tại điểm a khoản 1 của Điều 5 Thông tư này, hàng hóa được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên trong các trường hợp sau:

1. Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng được thu hoạch, hái hoặc thu lượm sau khi trồng tại Nước thành viên đó.

2. Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại Nước thành viên đó.

3. Các sản phẩm chế biến từ động vật sống nêu tại khoản 2 Điều này.

4. Sản phẩm thu được từ săn bắn, đặt bẫy, đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, thu lượm hoặc săn bắt tại Nước thành viên đó.

5. Khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên khác chưa liệt kê từ khoản 1 đến khoản 4 Điều này được chiết xuất hoặc khai thác từ đất, nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển của Nước thành viên đó.

6. Hải sản đánh bắt khai thác bằng tàu đã đăng ký và được phép treo cờ của Nước thành viên đó và các sản phẩm từ biển khác do Nước thành viên đó hoặc cá nhân của Nước thành viên đó khai thác từ nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của Nước thành viên đó, với điều kiện Nước thành viên đó có quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên từ nước, đáy biển và dưới đáy biển đó theo luật quốc tế.

7. Hải sản đánh bắt và các sản phẩm từ biển khác khai thác từ vùng biển cả bằng tàu đã đăng ký và được phép treo cờ của Nước thành viên đó.

8. Sản phẩm được chế biến hoặc sản xuất ngay trên tàu chế biến đã đăng ký và được phép treo cờ của Nước thành viên đó từ các sản phẩm nêu tại khoản 7 Điều này.

9. Sản phẩm từ không gian vũ trụ do Nước thành viên đó hoặc cá nhân của Nước thành viên đó khai thác.

10. Vật phẩm thu nhặt từ Nước thành viên đó nhưng không còn các chức năng ban đầu hoặc không sửa chữa hay khôi phục được mà chỉ phù hợp làm rác thải hoặc phục hồi một phần làm nguyên liệu thô hoặc sử dụng vào mục đích tái chế.

11. Phế thải và phế liệu thu được từ quá trình sản xuất tại Nước thành viên đó hoặc sản phẩm đã qua sử dụng được thu nhặt tại Nước thành viên đó chỉ phù hợp với làm nguyên liệu thô.

12. Hàng hóa thu được hoặc được sản xuất tại lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu đó chỉ từ các sản phẩm nêu từ khoản 1 đến khoản 11 Điều này.

Điều 7. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy

1. Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư này, trường hợp hàng hóa không thuộc Điều 8 Thông tư này được coi là có xuất xứ nếu đạt hàm lượng giá trị khu vực (sau đây gọi là RVC) ít nhất 40% tính theo trị giá FOB, hoặc trải qua một quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp 4 số (sau đây gọi là CTH) của Hệ thống Hài hòa.

2. Công thức tính RVC được tính dựa trên một trong hai phương pháp sau:

a) Công thức trực tiếp:

RVC =

VOM

x 100%

FOB

 

Trong đó “VOM” là trị giá nguyên liệu đầu vào có xuất xứ, bao gồm trị giá nguyên liệu có xuất xứ, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí phân bổ trực tiếp, chi phí vận chuyển và lợi nhuận.

hoặc

b) Công thức gián tiếp:

RVC =

FOB - VNM

x 100%

FOB

 

Trong đó “VNM” là trị giá nguyên liệu đầu vào không có xuất xứ hoặc không xác định được xuất xứ, có thể là:

b1) Giá CIF tại thời điểm nhập khẩu của nguyên liệu, phụ tùng hoặc hàng hóa; hoặc

b2) Giá mua đầu tiên của nguyên liệu, phụ tùng hoặc hàng hóa không xác định được xuất xứ tại lãnh thổ Nước thành viên nơi diễn ra các công đoạn gia công, chế biến.

3. Nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất của Nước thành viên xuất khẩu linh hoạt áp dụng công thức tính RVC trực tiếp hoặc công thức tính RVC gián tiếp theo quy định tại khoản 2 Điều này. Công thức tính RVC đã lựa chọn phải được tiếp tục áp dụng suốt một năm tài chính của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất đó. Trường hợp Nước thành viên nhập khẩu tiến hành kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa, bất kỳ việc kiểm tra, xác minh nào đối với tiêu chí RVC phải được thực hiện trên cơ sở công thức tính RVC mà nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất của Nước thành viên xuất khẩu đã sử dụng.

Điều 8. Quy tắc cụ thể mặt hàng

Hàng hóa theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư này đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được coi là có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên nơi thực hiện các công đoạn gia công, chế biến hàng hóa đó.

Điều 9. Quy định đối với một số hàng hóa đặc biệt

1. Hàng hóa đặc biệt được coi là có xuất xứ ngay cả khi được sản xuất, gia công hay chế biến tại khu vực bên ngoài lãnh thổ của Hàn Quốc và các Nước thành viên ASEAN (như khu công nghiệp) bằng nguyên liệu xuất khẩu từ một Nước thành viên, sau đó được tái nhập trở lại Nước thành viên đó.

2. Danh mục hàng hoá đặc biệt của Việt Nam, quy tắc xuất xứ, quy trình chứng nhận và kiểm tra xuất xứ đối với hàng hóa đặc biệt nêu tại khoản 1 Điều này được quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.

Điều 10. Cộng gộp

Hàng hóa có xuất xứ tại lãnh thổ của một Nước thành viên sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất ra hàng hóa đủ điều kiện được hưởng ưu đãi thuế quan tại lãnh thổ của một Nước thành viên khác được coi là có xuất xứ của Nước thành viên nơi sản xuất hoặc chế biến ra hàng hóa cuối cùng.

Điều 11. Công đoạn gia công, chế biến đơn giản

1. Đơn giản mô tả hoạt động không cần kỹ năng đặc biệt, máy móc, bộ máy hoặc thiết bị sản xuất đặc biệt được lắp đặt để thực hiện hoạt động đó.

2. Trộn đơn giản nêu tại điểm m khoản 4 Điều này mô tả hoạt động không cần sử dụng kỹ năng đặc biệt, máy móc, bộ máy hoặc thiết bị sản xuất đặc biệt được lắp đặt để thực hiện hoạt động đó. Trộn đơn giản không bao gồm phản ứng hóa học.

3. Giết mổ nêu tại điểm p khoản 4 Điều này là việc giết mổ động vật đơn thuần và những công đoạn tiếp theo như cắt, ướp lạnh, làm đông lạnh, ướp muối, sấy khô hoặc hun khói nhằm mục đích bảo quản trong quá trình lưu kho hoặc vận chuyển.

4. Các công đoạn gia công, chế biến dưới đây, khi được thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau tại một Nước thành viên, được xem là đơn giản và hàng hóa không được coi là có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên đó:

a) Các công đoạn bảo quản nhằm đảm bảo hàng hóa duy trì tình trạng tốt trong quá trình vận chuyển và lưu kho.

b) Thay đổi bao bì, tháo dỡ và lắp ghép các kiện hàng.

c) Tẩy rửa, làm sạch, loại bỏ đơn giản bụi, ô-xít, dầu, sơn hoặc các chất tráng phủ bề mặt khác.

d) Sơn và các công đoạn đánh bóng đơn giản.  

đ) Xay để bỏ trấu, xát trắng sơ bộ hoặc toàn bộ, đánh bóng và hồ ngũ cốc, gạo.

e) Các công đoạn tạo màu cho đường hoặc nặn thành viên đường.

g) Bóc vỏ, trích hạt, hoặc làm tróc hạt đơn giản.

h) Mài sắc, mài giũa đơn giản hoặc cắt đơn giản.

i) Chọn lọc, sàng lọc, sắp xếp, phân loại, xếp loại, khớp lại.

k) Đóng đơn giản vào chai, lon, bình, túi, hòm, hộp, gắn trên thẻ hoặc bảng thông tin và các công đoạn đóng gói bao bì đơn giản khác.

l) Dán hoặc in nhãn, mác, lô-gô và những dấu hiệu tương tự khác trên sản phẩm hoặc trên bao bì của sản phẩm.

m) Trộn đơn giản các sản phẩm dù cùng loại hay khác loại.

n) Lắp ráp đơn giản các bộ phận của sản phẩm để tạo nên một sản phẩm hoàn chỉnh hoặc tháo rời sản phẩm thành từng phần.

o) Kiểm tra hoặc thử nghiệm đơn giản.

p) Giết mổ động vật.

5. Hàng hóa thuộc từ Chương 50 đến Chương 63 không được coi là có xuất xứ tại lãnh thổ của một Nước thành viên dù đáp ứng cả hai tiêu chí RVC và chuyển đổi mã số hàng hóa nếu các công đoạn sau đây được thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau tại Nước thành viên đó:

a) Các công đoạn kết hợp đơn giản, gắn nhãn, là hoặc ép thẳng đơn giản, giặt hoặc giặt khô, các công đoạn đóng gói hoặc bất kì sự kết hợp nào của các công đoạn vừa nêu.

b) Cắt theo chiều dọc hoặc chiều ngang và viền vải, khâu hoặc vắt sổ có thể dễ dàng xác định được dùng cho mục đích thương mại cụ thể.

c) Xén (cắt tỉa) hoặc gắn phụ kiện như dây, đai, hạt, dây móc, vòng đai hay khuyết bằng cách khâu, móc, nối hoặc dán lại.

d) Tẩy trắng, chống thấm, hấp, co kết, ngâm kiềm (để làm bóng vải) hoặc các công đoạn tương tự với mục đích đơn giản là trải qua các công đoạn hoàn thiện.

đ) Thêu với phần thêu chiếm dưới 5% tổng diện tích của sản phẩm thêu hoặc phần thêu có trọng lượng ít hơn 5% tổng trọng lượng của sản phẩm thêu.

6. Hàng hóa có xuất xứ tại lãnh thổ của một Nước thành viên vẫn giữ nguyên xuất xứ ban đầu khi được xuất khẩu từ một Nước thành viên khác nơi thực hiện các công đoạn gia công, chế biến đơn giản quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này.

Điều 12. Vận chuyển trực tiếp

1. Hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan nếu đáp ứng đầy đủ quy định tại Thông tư này và phải được vận chuyển trực tiếp từ lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu tới lãnh thổ của Nước thành viên nhập khẩu.

2. Hàng hóa được vận chuyển qua lãnh thổ một hoặc nhiều nước thứ ba trung gian vẫn coi là vận chuyển trực tiếp, với điều kiện:

a) Quá cảnh là cần thiết vì lý do địa lý hoặc do yêu cầu về vận tải.

b) Hàng hóa không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại đó.

c) Hàng hóa không trải qua bất kỳ công đoạn gia công, chế biến nào khác ngoài việc dỡ hàng và bốc lại hàng hoặc các công đoạn cần thiết để bảo quản hàng hóa đó trong tình trạng tốt.

Điều 13. Tỷ lệ nguyên liệu không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa (De minimis)

1. Hàng hóa không đạt tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư này vẫn được coi là có xuất xứ nếu đáp ứng các quy định khác tại Thông tư này và thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Đối với hàng hóa không thuộc từ Chương 50 đến Chương 63 của Hệ thống Hài hòa, trị giá của tất cả nguyên liệu không có xuất xứ không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không vượt quá 10% trị giá FOB của hàng hóa đó;

b) Đối với hàng hóa thuộc từ Chương 50 đến Chương 63 của Hệ thống Hài hòa, trọng lượng của tất cả nguyên liệu không có xuất xứ không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không được vượt quá 10% tổng trọng lượng hàng hóa đó.

2. Trị giá của nguyên liệu không có xuất xứ theo quy định tại khoản 1 Điều này được tính là trị giá nguyên liệu không có xuất xứ khi áp dụng công thức tính RVC.

Điều 14. Quy định về đóng gói và vật liệu đóng gói

1. Trường hợp nguyên liệu đóng gói và bao bì đóng gói hàng hóa nhằm mục đích bán lẻ:

a) Cần tính trị giá của nguyên liệu đóng gói và bao bì khi xác định xuất xứ của hàng hóa áp dụng tiêu chí RVC theo quy định tại Điều 7 Thông tư này với điều kiện nguyên liệu đóng gói và bao bì đó là một phần của hàng hóa.

b) Không cần xét nguyên liệu đóng gói và bao bì được phân loại cùng với hàng hóa đóng gói là nguyên liệu không có xuất xứ dùng trong sản xuất khi xác định xuất xứ của hàng hóa áp dụng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa.

2. Trường hợp nguyên liệu đóng gói và bao bì đóng gói hàng hóa nhằm mục đích vận chuyển, không cần xét đến nguyên liệu đóng gói và bao bì đóng gói đó khi xác định xuất xứ của hàng hóa.

Điều 15. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ

Phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm với hàng hóa không được tính đến khi xác định xuất xứ của hàng hóa đó, với điều kiện chúng được phân loại và được thu thuế cùng với hàng hóa đó.

Điều 16. Yếu tố trung gian

Khi xác định xuất xứ hàng hóa, không cần xác định xuất xứ của các yếu tố trung gian dưới đây được sử dụng trong quá trình sản xuất nhưng không cấu thành nên hàng hóa:

a) Nhiên liệu và năng lượng.

b) Dụng cụ, khuôn rập và khuôn đúc.

c) Phụ tùng và vật liệu để bảo dưỡng thiết bị và nhà xưởng.

d) Dầu, mỡ bôi trơn, hợp chất và các nguyên liệu khác dùng trong quá trình sản xuất hoặc để vận hành thiết bị và nhà xưởng.

đ) Găng tay, kính, giày dép, quần áo, vật tư trang bị bảo hộ lao động.

e) Trang thiết bị, máy móc và vật tư dùng để thử nghiệm hoặc kiểm tra hàng hóa.

g) Bất kỳ nguyên liệu nào khác không cấu thành nên hàng hóa nhưng việc sử dụng chúng trong quá trình sản xuất phải được chứng minh là một phần của quá trình sản xuất đó.

Điều 17. Nguyên liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau

1. Việc xác định nguyên liệu có xuất xứ và nguyên liệu không có xuất xứ ở dạng pha trộn hoặc kết hợp tự nhiên và sử dụng khi sản xuất hàng hóa được thực hiện bằng cách áp dụng các nguyên tắc kế toán về quản lý kho được chấp nhận rộng rãi tại lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu.

2. Một khi quyết định áp dụng nguyên tắc kế toán về quản lý kho nào, nguyên tắc đó phải được sử dụng suốt trong một năm tài chính của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.

 

CHƯƠNG III

CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM TRA XUẤT XỨ HÀNG HÓA

 

Điều 18. Tài liệu chứng minh xuất xứ hàng hóa

Để xác định xuất xứ hàng hóa, cơ quan, tổ chức cấp C/O có quyền yêu cầu thương nhân xuất trình chứng từ hỗ trợ hoặc tiến hành kiểm tra nếu xét thấy cần thiết theo quy định và pháp luật của Nước thành viên.

Điều 19. Kiểm tra trước khi xuất khẩu

Nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu hàng hóa hoặc đại diện được ủy quyền nộp đơn cho cơ quan, tổ chức cấp C/O để đề nghị kiểm tra xuất xứ hàng hóa trước khi xuất khẩu theo quy định và pháp luật của Nước thành viên. Kết quả kiểm tra tùy vào xem xét định kỳ hoặc khi cần thiết được chấp nhận như chứng từ hỗ trợ để xác định xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu sau này. Việc kiểm tra xuất xứ hàng hóa trước khi xuất khẩu không cần áp dụng đối với hàng hóa dễ dàng xác định được xuất xứ thông qua bản chất của hàng hóa đó.

Điều 20. Nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O

Nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu hoặc đại diện được ủy quyền nộp đơn đề nghị cấp C/O kèm theo chứng từ cần thiết chứng minh hàng hóa chuẩn bị xuất khẩu đáp ứng việc cấp C/O theo quy định và pháp luật của Nước thành viên.

Điều 21. Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp C/O

1. Cơ quan, tổ chức cấp C/O tiến hành kiểm tra từng trường hợp đề nghị cấp C/O để đảm bảo:

a) C/O được kê khai đầy đủ và được ký bởi người có thẩm quyền.

b) Xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định tại Thông tư này. 

c) Các thông tin khác khai trên C/O phù hợp với chứng từ nộp kèm.

d) Mô tả hàng hóa, số lượng và trọng lượng hàng hóa, ký hiệu và số lượng kiện hàng, số kiện và loại kiện hàng được kê khai phù hợp với hàng hóa xuất khẩu.

2. Có thể kê khai nhiều mặt hàng trên cùng một C/O với điều kiện mỗi loại hàng hóa phải đáp ứng quy tắc xuất xứ hàng hóa tương ứng.

Điều 22. C/O mẫu AK

1. Để được hưởng ưu đãi thuế quan, hàng hóa phải có C/O mẫu AK do cơ quan, tổ chức cấp C/O cấp.

2. C/O mẫu AK đáp ứng các điều kiện sau:

a) Ở dạng bản giấy được in ra có chữ ký, con dấu cấp theo hình thức cấp trực tiếp hoặc có chữ ký, con dấu cấp dưới dạng điện tử của cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu.

b) Làm trên khổ giấy A4.

c) Phù hợp với mẫu quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.

d) Được khai bằng tiếng Anh.

3. Một bộ C/O mẫu AK bao gồm 01 (một) bản gốc (Original) và 02 (hai) bản sao (Duplicate và Triplicate).

4. Trường hợp không đủ chỗ để kê khai nhiều mặt hàng trên một C/O mẫu AK, các Nước thành viên sử dụng Tờ khai bổ sung C/O phù hợp với mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này. Ngoài Tờ khai bổ sung C/O, các Nước thành viên ASEAN có thêm lựa chọn sử dụng C/O mẫu AK bản gốc.

5. Mỗi C/O mẫu AK có một số tham chiếu riêng do cơ quan, tổ chức cấp C/O cấp. C/O mẫu AK thể hiện trị giá FOB tại Ô số 9 trên C/O chỉ khi áp dụng tiêu chí RVC.

6. Bản gốc (Original) C/O mẫu AK được nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu gửi cho nhà nhập khẩu để nộp cho cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu. Bản sao thứ nhất (Duplicate) do cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu lưu. Bản sao thứ hai (Triplicate) do nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu lưu.

7. Trường hợp từ chối C/O mẫu AK, cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu đánh dấu vào mục tương ứng, ghi rõ lý do từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan tại Ô số 4 trên C/O và gửi lại Bản gốc (Original) C/O mẫu AK cho cơ quan, tổ chức cấp C/O trong vòng 02 tháng.

8. Trường hợp C/O mẫu AK bị từ chối theo khoản 7 Điều này, cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu có thể chấp nhận giải trình của cơ quan, tổ chức cấp C/O để xem xét cho hưởng ưu đãi thuế quan. Giải trình của cơ quan, tổ chức cấp C/O phải chi tiết và lý giải được những vấn đề mà Nước thành viên nhập khẩu đưa ra.

Điều 23. Xử lý sai sót trên C/O mẫu AK

Không được phép tẩy xóa hoặc viết thêm lên C/O mẫu AK. Mọi sửa đổi phải được thực hiện bằng một trong các cách sau:

1. Gạch bỏ chỗ sai và bổ sung các thông tin cần thiết. Những thay đổi này phải được người có thẩm quyền ký C/O mẫu AK chấp thuận và được cơ quan, tổ chức cấp C/O xác nhận. Các phần còn trống được gạch chéo để tránh điền thêm.

2. Cấp một C/O mẫu AK mới để thay thế C/O bị sai sót. Cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi rõ ngày cấp của C/O bị sai sót lên C/O mới.

Điều 24. Cấp C/O mẫu AK

1. C/O mẫu AK được cấp trước hoặc tại thời điểm giao hàng hoặc không muộn hơn 03 ngày làm việc từ ngày giao hàng khi hàng hóa xuất khẩu được coi là có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu theo quy định tại Thông tư này.

2. Cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên trung gian cấp C/O mẫu AK giáp lưng theo đề nghị của nhà xuất khẩu khi hàng hóa đang được vận chuyển qua lãnh thổ của Nước thành viên đó, với điều kiện:

a) Nhà xuất khẩu xuất trình bản gốc C/O mẫu AK còn hiệu lực.

b) Nhà xuất khẩu nộp đơn đề nghị cấp C/O mẫu AK giáp lưng phải đồng thời là nhà nhập khẩu tại Nước thành viên trung gian.

c) Quy trình xác minh xuất xứ quy định tại Điều 31 Thông tư này được áp dụng.

3. Trường hợp C/O mẫu AK không được cấp trước hoặc tại thời điểm giao hàng hoặc không muộn hơn 03 ngày làm việc từ ngày giao hàng do lỗi, sai sót không cố ý hoặc lý do hợp lệ, C/O mẫu AK được cấp sau trong thời hạn 01 năm kể từ ngày giao hàng và phải thể hiện dòng chữ “ISSUED RETROACTIVELY”.

Điều 25. C/O mẫu AK bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng

Trường hợp C/O mẫu AK bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu nộp đơn đề nghị cơ quan, tổ chức cấp C/O cấp bản sao chứng thực của C/O mẫu AK bản gốc trên cơ sở chứng từ xuất khẩu được lưu tại cơ quan, tổ chức cấp C/O. Bản sao chứng thực này phải mang dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” tại Ô số 12 và ngày cấp của C/O mẫu AK bản gốc. Bản sao chứng thực này được cấp trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp C/O mẫu AK bản gốc.

Điều 26. Nộp C/O mẫu AK

Để được hưởng ưu đãi thuế quan tại thời điểm làm thủ tục nhập khẩu, nhà nhập khẩu nộp cho cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu tờ khai hải quan, C/O mẫu AK, các chứng từ chứng minh (như hóa đơn thương mại, vận tải đơn chở suốt được phát hành tại lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu nếu cần) và các chứng từ khác khi được yêu cầu theo quy định và pháp luật của Nước thành viên nhập khẩu.

Điều 27. Thời hạn nộp và hiệu lực của C/O mẫu AK

1. C/O mẫu AK phải được nộp cho cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu theo quy định và pháp luật của Nước thành viên đó trong thời hạn:

a) 12 tháng kể từ ngày cấp trong trường hợp C/O mẫu AK.

b) 12 tháng kể từ ngày cấp C/O mẫu AK lần đầu trong trường hợp C/O mới thay thế C/O bị sai sót theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Thông tư này.

c) 12 tháng kể từ ngày cấp C/O mẫu AK bản gốc trong trường hợp C/O mẫu AK giáp lưng theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Thông tư này.

2. Trường hợp C/O mẫu AK được nộp cho cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, C/O mẫu AK vẫn được chấp nhận nếu việc không tuân thủ thời hạn nêu trên là do bất khả kháng hoặc do những nguyên nhân chính đáng khác nằm ngoài tầm kiểm soát của nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu.

3. Cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu chấp nhận C/O mẫu AK với điều kiện hàng hóa được nhập khẩu trước thời hạn hiệu lực của C/O đó. 

Điều 28. Miễn nộp C/O mẫu AK

1. C/O mẫu AK được miễn nộp trong trường hợp sau:

a) Hàng hóa có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên có trị giá FOB không vượt quá 200 (hai trăm) đô la Mỹ.

b) Hàng hóa gửi qua đường bưu điện từ lãnh thổ của Nước thành viên có trị giá FOB không vượt quá 200 (hai trăm) đô la Mỹ.

2. Trường hợp cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu xác định việc nhập khẩu là một chuỗi liên tiếp hoặc cố tình chia nhỏ lô hàng với mục đích lẩn tránh việc nộp C/O mẫu AK, hàng hóa nhập khẩu không được áp dụng quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 29. Xử lý khác biệt nhỏ

1. Trường hợp không có nghi ngờ về xuất xứ của hàng hóa, những khác biệt nhỏ giữa thông tin khai trên C/O mẫu AK với các chứng từ nộp cho cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu khi làm thủ tục nhập khẩu không làm mất hiệu lực của C/O mẫu AK nếu những khác biệt này phù hợp với hàng hóa nhập khẩu thực tế.

2. Trong trường hợp C/O mẫu AK có nhiều mặt hàng, vướng mắc đối với một mặt hàng không ảnh hưởng hoặc cản trở việc cho hưởng thuế quan ưu đãi và thông quan hàng hóa đối với những mặt hàng còn lại. Việc xử lý đối với những mặt hàng có vướng mắc thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 31 Thông tư này.

Điều 30. Lưu trữ hồ sơ

1. Để phục vụ việc xác minh xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Điều 31 và Điều 32 Thông tư này, nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu lưu trữ hồ sơ, chứng từ đề nghị cấp C/O mẫu AK ít nhất 03 năm kể từ ngày cấp C/O theo quy định và pháp luật của Nước thành viên xuất khẩu.

2. Nhà nhập khẩu lưu trữ các chứng từ nhập khẩu liên quan theo quy định và pháp luật của Nước thành viên nhập khẩu.

3. Cơ quan, tổ chức cấp C/O lưu trữ hồ sơ, chứng từ đề nghị cấp C/O mẫu AK ít nhất 03 năm kể từ ngày cấp C/O.

4. Theo đề nghị của Nước thành viên nhập khẩu, thông tin về tính hiệu lực của C/O mẫu AK do người có thẩm quyền ký C/O cung cấp và cơ quan, tổ chức chính phủ xác nhận.

5. Bất kỳ thông tin nào chia sẻ giữa các Nước thành viên liên quan đều được bảo mật và chỉ sử dụng để xác minh tính hợp lệ của C/O.

Điều 31. Kiểm tra C/O mẫu AK sau khi cấp

1. Nước thành viên nhập khẩu đề nghị cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu kiểm tra ngẫu nhiên hoặc khi có lý do nghi ngờ tính xác thực của chứng từ hay tính chính xác của các thông tin liên quan đến xuất xứ của hàng hóa có liên quan hoặc một phần của hàng hóa đó.

2. Cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu kiểm tra bản kê chi phí của nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu dựa trên chi phí và giá hiện hành trong giai đoạn 06 tháng trước hoặc sau ngày hàng xuất khẩu.

3. Trình tự kiểm tra C/O mẫu AK sau khi cấp như sau:

a) Đề nghị kiểm tra của Nước thành viên nhập khẩu được gửi kèm C/O mẫu AK liên quan, nêu rõ lý do cũng như bất cứ thông tin bổ sung nào cho thấy các chi tiết trên C/O này có thể không chính xác, trừ trường hợp kiểm tra ngẫu nhiên.

b) Cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu phản hồi ngay về việc nhận được đề nghị kiểm tra và trả lời trong vòng 02 tháng sau ngày nhận được đề nghị.

c) Cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu có thể tạm hoãn việc cho hưởng ưu đãi thuế quan trong khi chờ kết quả kiểm tra. Tuy nhiên, cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu có thể áp dụng các thủ tục cần thiết bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu cao hơn hoặc yêu cầu nhà nhập khẩu đặt cọc một số tiền tương ứng và cho phép thông quan hàng hóa, với điều kiện hàng hóa đó không thuộc diện cấm hoặc hạn chế nhập khẩu và không có nghi ngờ về gian lận xuất xứ.

d) Cơ quan, tổ chức cấp C/O gửi ngay kết quả kiểm tra cho Nước thành viên nhập khẩu để xác định hàng hóa đạt xuất xứ hay không đạt xuất xứ. Toàn bộ quá trình kiểm tra, kể cả việc thông báo cho cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu về kết quả quyết định xuất xứ của hàng hóa phải được hoàn thành trong vòng 06 tháng. Trong suốt quá trình kiểm tra, điểm c khoản này được áp dụng.

4. Cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu yêu cầu nhà nhập khẩu cung cấp thông tin hoặc tài liệu liên quan tới xuất xứ của hàng hóa nhập khẩu theo quy định và pháp luật của Nước thành viên nhập khẩu trước khi đề nghị kiểm tra theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.

Điều 32. Xác minh xuất xứ hàng hóa tại Nước thành viên xuất khẩu

1. Trường hợp không đồng ý với kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 31 Thông tư này, Nước thành viên nhập khẩu có thể đề nghị xác minh thực tế tại Nước thành viên xuất khẩu.

2. Trước khi tiến hành xác minh thực tế tại Nước thành viên xuất khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều này, Nước thành viên nhập khẩu đồng thời gửi thông báo bằng văn bản về kế hoạch xác minh thực tế tới:

a) Nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu sở hữu kho hàng, nhà xưởng được xác minh thực tế.

b) Cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên tại khu vực được xác minh thực tế.

c) Cơ quan hải quan của Nước thành viên tại khu vực được xác minh thực tế.

d) Nhà nhập khẩu hàng hóa đang được xác minh thực tế.

3. Thông báo bằng văn bản nêu tại khoản 2 Điều này phải bao gồm đầy đủ các nội dung sau:

a) Tên của cơ quan hải quan phát hành thông báo bằng văn bản.

b) Tên của nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu sở hữu kho hàng, nhà xưởng được xác minh thực tế.

c) Ngày dự kiến xác minh thực tế.

d) Phạm vi dự kiến xác minh thực tế, kể cả hàng hóa được xác minh.

đ) Tên và chức danh của các công chức tiến hành xác minh thực tế.

4. Nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu sở hữu kho hàng, nhà xưởng được xác minh thực tế gửi văn bản chấp thuận đến Nước thành viên nhập khẩu. Trường hợp không nhận được văn bản chấp thuận của nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều này, Nước thành viên nhập khẩu có thể từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan đối với hàng hóa thuộc diện xác minh.

5. Cơ quan, tổ chức cấp C/O nhận được thông báo bằng văn bản có thể tạm hoãn việc xác minh thực tế và báo cho Nước thành viên nhập khẩu trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Nước thành viên nhập khẩu. Dù trì hoãn, việc xác minh thực tế phải được thực hiện trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Nước thành viên nhập khẩu hoặc lâu hơn theo thỏa thuận của các Nước thành viên.

6. Nước thành viên tiến hành xác minh thực tế cung cấp cho nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu sở hữu hàng hóa thuộc diện xác minh và cơ quan, tổ chức cấp C/O liên quan quyết định bằng văn bản về việc hàng hóa thuộc diện xác minh đáp ứng quy tắc xuất xứ hay không đáp ứng quy tắc xuất xứ theo quy định tại Thông tư này.

7. Việc tạm hoãn cho hưởng ưu đãi thuế quan được thu hồi trên cơ sở quyết định bằng văn bản về việc hàng hóa đáp ứng quy tắc xuất xứ nêu tại khoản 6 Điều này.

8. Nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu được phép cung cấp ý kiến bằng văn bản hoặc thông tin bổ sung về tính hợp lệ của hàng hóa để hưởng ưu đãi thuế quan trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận quyết định bằng văn bản. Trường hợp hàng hóa vẫn không được coi là có xuất xứ, quyết định cuối cùng bằng văn bản được thông báo cho cơ quan, tổ chức cấp C/O trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản hoặc thông tin bổ sung từ nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu. 

9. Quá trình xác minh thực tế, kể cả đi kiểm tra thực tế và quyết định bằng văn bản về việc hàng hóa thuộc diện xác minh đạt xuất xứ hay không đạt xuất xứ theo quy định tại khoản 7 Điều này phải được thực hiện và thông báo kết quả cho cơ quan, tổ chức cấp C/O trong thời hạn tối đa 06 tháng kể từ ngày đầu tiên tiến hành việc xác minh thực tế. Trong quá trình xác minh thực tế, điểm c khoản 3 Điều 31 Thông tư này được áp dụng.

Điều 33. Bảo mật thông tin

1. Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải bảo mật các thông tin về hoạt động kinh doanh, thương mại thu thập được trong quá trình kiểm tra, xác minh theo quy định tại Điều 31, Điều 32 Thông tư này và không được tiết lộ các thông tin đó để tránh gây tổn hại đến vị thế cạnh tranh của người cung cấp thông tin.

2. Tùy theo quy định và pháp luật, thỏa thuận của các Nước thành viên, thông tin mật chỉ có thể được công bố bởi các cơ quan có thẩm quyền của một Nước thành viên cho một Nước thành viên khác nhằm quản lý và thực thi việc xác định xuất xứ hàng hóa.

Điều 34. Từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan

Nước thành viên nhập khẩu có thể từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan hoặc truy thu khoản tiền thuế chưa nộp theo quy định và pháp luật của nước mình trong trường hợp hàng hóa không đáp ứng các quy định về quy tắc xuất xứ hàng hóa tại Thông tư này.

Điều 35. Thay đổi điểm đến của hàng hóa

Hàng hóa xuất khẩu đến một Nước thành viên thay đổi điểm đến của toàn bộ hoặc một phần lô hàng trước hoặc sau khi hàng cập cảng thực hiện theo quy định sau:

1. Trường hợp hàng hóa đã nhập khẩu vào lãnh thổ của Nước thành viên nhập khẩu, cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu xác thực C/O mẫu AK áp dụng đối với toàn bộ hoặc một phần lô hàng theo đơn đề nghị cho hưởng ưu đãi thuế quan của nhà nhập khẩu gửi kèm C/O mẫu AK bản gốc.

2. Trường hợp hàng hóa thay đổi điểm đến khác với thông tin trên C/O mẫu AK đã cấp trong quá trình vận chuyển đến Nước thành viên nhập khẩu, nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu nộp đơn đề nghị cấp C/O mẫu AK mới cho toàn bộ hoặc một phần lô hàng và hoàn trả C/O mẫu AK đã cấp trước đó.

Điều 36. Chứng từ áp dụng cho quy định vận chuyển trực tiếp

Theo quy định tại Điều 12 Thông tư này, các chứng từ sau phải nộp cho cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu:

1. Vận tải đơn chở suốt được phát hành tại lãnh thổ Nước thành viên xuất khẩu.

2. C/O mẫu AK.

3. Bản sao của hóa đơn thương mại bản gốc.

4. Các chứng từ liên quan khác chứng minh việc vận chuyển đáp ứng các quy định nêu tại Điều 12 Thông tư này.

Điều 37. Hàng hóa triển lãm

1. Hàng hóa gửi từ lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu để tham gia triển lãm tại một nước khác và được bán trong hoặc sau thời gian triển lãm với mục đích nhập khẩu vào lãnh thổ của một Nước thành viên được hưởng ưu đãi thuế quan, với điều kiện hàng hóa đó đáp ứng các quy định về quy tắc xuất xứ hàng hóa tại Thông tư này và phải chứng minh cho cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu rằng:

a) Nhà xuất khẩu gửi hàng hóa đó từ lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu tới nước nơi tổ chức triển lãm và hàng hóa được trưng bày tại đó.

b) Nhà xuất khẩu đã bán hoặc chuyển nhượng hàng hóa đó cho người nhận hàng tại lãnh thổ của Nước thành viên nhập khẩu.

c) Hàng hóa được vận chuyển tới lãnh thổ của Nước thành viên nhập khẩu trong quá trình triển lãm hoặc ngay sau khi kết thúc triển lãm vẫn còn nguyên trạng như khi hàng hóa được gửi đi tham gia triển lãm. 

2. Để thực hiện khoản 1 Điều này, C/O mẫu AK được nộp cho cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu, trong đó ghi rõ tên và địa chỉ của nơi tổ chức triển lãm. Cơ quan, tổ chức cấp C/O của nước nơi diễn ra triển lãm cấp một hình thức chứng nhận cùng với các chứng từ quy định tại khoản 4 Điều 36 Thông tư này để xác nhận hàng hóa đã tham gia triển lãm.

3. Khoản 1 Điều này áp dụng đối với bất kỳ triển lãm, hội chợ thương mại, nông nghiệp hoặc thủ công mỹ nghệ nào hoặc các cuộc giới thiệu, trưng bày tương tự hoặc bày bán tại các cửa hàng hoặc hoặc địa điểm kinh doanh với mục đích để bán hàng hóa nước ngoài và những nơi mà hàng hóa vẫn còn nằm trong sự kiểm soát của cơ quan hải quan trong suốt quá trình triển lãm.

Điều 38. Hóa đơn do nước thứ ba phát hành

1. Cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu chấp nhận C/O mẫu AK trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở đặt tại nước thứ ba hoặc bởi một nhà xuất khẩu đại diện cho công ty đó, với điều kiện hàng hóa đáp ứng các quy định về quy tắc xuất xứ hàng hóa tại Thông tư này.

2. Nhà xuất khẩu hàng hóa phải thể hiện cụm từ “Third Country Invoicing” và thông tin về tên và nước của công ty phát hành hóa đơn nước thứ ba trên C/O mẫu AK.

 

CHƯƠNG IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 39. Tổ chức thực hiện

1. Các nội dung hướng dẫn, thống nhất cách hiểu liên quan đến Quy tắc xuất xứ hàng hóa được các Nước thành viên thống nhất luân phiên hoặc thống nhất tại báo cáo các phiên họp thực thi của Ủy ban Thực thi trong khuôn khổ Hiệp định là căn cứ để cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thực hiện.

2. Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) thông báo đến cơ quan, tổ chức cấp C/O và Cục Hải quan (Bộ Tài chính) thông báo đến cơ quan hải quan các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này.

Điều 40. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2026.

2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.

3. Thông tư này thay thế các Thông tư sau đây:

a) Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc.

b) Thông tư số 26/2018/TT-BCT ngày 14 tháng 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc.

c) Thông tư số 13/2019/TT-BCT ngày 31 tháng 7 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc.

d) Thông tư số 04/2024/TT-BCT ngày 27 tháng 3 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc./.

 

Nơi nhận:

- Văn phòng Tổng bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Quốc hội;

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- UBND, HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp;

- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Chính phủ;

- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Cổng Thông tin điện tử Bộ Công Thương;

- Công báo;

- Các Lãnh đạo Bộ;

- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;

- Lưu: VT, XNK (3).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

 Nguyễn Sinh Nhật Tân

 

 

Phụ lục I

QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG

(Kèm theo Thông tư số 49/2025/TT-BCT
ngày 09 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

_____________________

 

I. GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ CỦA QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG

Trong Phụ lục này, một số thuật ngữ được hiểu như sau:

1. RVC là hàm lượng giá trị khu vực của hàng hóa được tính theo công thức quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này không nhỏ hơn tỷ lệ phần trăm quy định (ví dụ: 35%/40%/55%/70%...) và công đoạn sản xuất cuối cùng được thực hiện tại một nước thành viên.

2. CC là chuyển đổi từ bất kỳ chương nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 2 số (chuyển đổi Chương).

3. CTH là chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 4 số (chuyển đổi Nhóm).

4. CTSH là chuyển đổi từ bất kỳ phân nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 6 số (chuyển đổi Phân nhóm).

5. WO là hàng hoá có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên theo định nghĩa tại Điều 6 Thông tư này.

6. WO-AK là hàng hoá thu được hoặc được sản xuất tại lãnh thổ của bất kỳ nước thành viên nào của Hiệp định chỉ từ các nguyên liệu hay sản phẩm đạt tiêu chí xuất xứ WO theo định nghĩa tại Điều 6 Thông tư này.

7. De minimis là quy tắc ngoại lệ áp dụng cho việc chuyển đổi mã số hàng hóa trong Hệ thống Hài hòa theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.

II. DANH MỤC QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG

Danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng trong Phụ lục này dựa trên cơ sở Hệ thống Hài hòa (HS 2022) đã được Ủy ban Thực thi Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc hoàn tất quy trình thông qua theo hình thức luân phiên vào ngày 01 tháng 5 năm 2025.

STT

Mã HS

Mô tả hàng hóa

Quy tắc
cụ thể mặt hàng

Chương

Nhóm

Phân
nhóm

 

PHẦN I - ĐỘNG VẬT SỐNG; CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT

 

1

Chương 1

   

Động vật sống

WO

2

Chương 2

   

Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ

WO

 

Chương 3

   

Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác

 

3

 

03.01

 

Cá sống

WO

4

 

03.02

 

Cá, tươi hoặc ướp lạnh, trừ phi-lê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04

WO

5

 

03.03

 

Cá, đông lạnh, trừ phi-lê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04

WO

   

03.04

 

Phi-lê cá và các loại thịt cá khác (đã hoặc chưa xay, nghiền, băm), tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh

 
     

0304.3

- Phi-lê cá tươi hoặc ướp lạnh của cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc cá lóc) (Channa spp.):

 

6

   

0304.31

- - Cá rô phi (Oreochromis spp.)

WO

7

   

0304.32

- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.)

WO

8

   

0304.33

- - Cá rô sông Nile (Lates niloticus)

WO

9

   

0304.39

- - Loại khác

WO

     

0304.4

- Phi-lê cá tươi hoặc ướp lạnh của các loại cá khác:

 

10

   

0304.41

- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho)

WO

11

   

0304.42

- - Cá hồi chấm (trout) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)

WO

12

   

0304.43

- - Cá bơn (Pleuronectidae, Bothidae, Cynoglossidae, Soleidae, Scophthalmidae và Citharidae)

WO

13

   

0304.44

- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae

WO

14

   

0304.45

- - Cá kiếm (Xiphias gladius)

WO

15

   

0304.46

- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)

WO

16

   

0304.47

- - Cá nhám góc và cá mập khác

WO

17

   

0304.48

- - Cá đuối (Rajidae)

WO

18

   

0304.49

- - Loại khác

WO

     

0304.5

- Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh:

 

19

   

0304.51

- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc cá lóc) (Channa spp.)

WO

20

   

0304.52

- - Cá hồi

WO

21

   

0304.53

- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae

WO

22

   

0304.54

- - Cá kiếm (Xiphias gladius)

WO

23

   

0304.55

- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)

WO

24

   

0304.56

- - Cá nhám góc và cá mập khác

WO

25

   

0304.57

- - Cá đuối (Rajidae)

WO

26

   

0304.59

- - Loại khác

WO

     

0304.6

- Phi-lê đông lạnh của cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc cá lóc) (Channa spp.):

 

27

   

0304.61

- - Cá rô phi (Oreochromis spp.)

WO-AK

28

   

0304.62

- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.)

WO-AK

29

   

0304.63

- - Cá rô sông Nile (Lates niloticus)

WO-AK

30

   

0304.69

- - Loại khác

WO-AK

     

0304.7

- Phi-lê đông lạnh của cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae:

 

31

   

0304.71

- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)

WO-AK

32

   

0304.72

- - Cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus)

WO-AK

33

   

0304.73

- - Cá tuyết đen (Pollachius virens)

WO-AK

34

   

0304.74

- - Cá tuyết hake (Merluccius spp., Urophycis spp.)

WO-AK

35

   

0304.75

- - Cá Minh Thái (Alaska Pollock) (Theragra chalcogramma)

WO-AK

36

   

0304.79

- - Loại khác

WO-AK

     

0304.8

- Phi-lê đông lạnh của các loại cá khác:

 

37

   

0304.81

- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho)

WO-AK

38

   

0304.82

- - Cá hồi chấm (trout) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)

WO-AK

39

   

0304.83

- - Cá bơn (Pleuronectidae, Bothidae, Cynoglossidae, Soleidae, Scophthalmidae và Citharidae)

WO-AK

40

   

0304.84

- - Cá kiếm (Xiphias gladius)

WO-AK

41

   

0304.85

- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)

WO-AK

42

   

0304.86

- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii)

WO-AK

43

   

0304.87

- - Cá ngừ đại dương (thuộc giống Thunus), cá ngừ vằn (cá ngừ sọc dưa) (Katsuwonus pelamis)

WO-AK

44

   

0304.88

- - Cá nhám góc, cá mập khác, cá đuối (Rajidae)

WO-AK

45

   

0304.89

- - Loại khác:

WO-AK

     

0304.9

- Loại khác, đông lạnh:

 

46

   

0304.91

- - Cá kiếm (Xiphias gladius)

WO-AK

47

   

0304.92

- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)

WO-AK

48

   

0304.93

- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc cá lóc) (Channa spp.)

WO-AK

49

   

0304.94

- - Cá Minh Thái (Alaska Pollock) (Theragra chalcogramma)

WO-AK

50

   

0304.95

- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae, trừ cá Minh Thái (Alaska Pollock) (Theragra chalcogramma)

WO-AK

51

   

0304.96

- - Cá nhám góc và cá mập khác

WO-AK

52

   

0304.97

- - Cá đuối (Rajidae)

WO-AK

53

   

0304.99

- - Loại khác:

WO-AK

   

03.05

 

Cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói

 

54

   

0305.20

- Gan, sẹ và bọc trứng cá, làm khô, hun khói, muối hoặc ngâm nước muối:

WO-AK

     

0305.3

- Phi-lê cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối, nhưng không hun khói:

 

55

   

0305.31

- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc cá lóc) (Channa spp.)

WO

56

   

0305.32

- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae

WO

57

   

0305.39

- - Loại khác:

WO

     

0305.4

- Cá hun khói, kể cả phi-lê cá, trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ:

 

58

   

0305.41

- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho)

WO

59

   

0305.42

- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii)

WO

60

   

0305.43

- - Cá hồi chấm (trout) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)

WO-AK

61

   

0305.44

- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc cá lóc) (Channa spp.)

WO-AK

62

   

0305.49

- - Loại khác:

WO-AK

     

0305.5

- Cá khô, trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ, có hoặc không muối nhưng không hun khói:

 

63

   

0305.51

- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)

WO

64

   

0305.52

- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc cá lóc) (Channa spp.)

RVC 40%

65

   

0305.53

- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae, trừ cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)

RVC 40%

66

   

0305.54

- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii), cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.), cá trích dầu (Sardina pilchardus, Sardinops spp.), cá trích xương (Sardinella spp.), cá trích kê hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus), cá nục hoa (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus), cá bạc má (Rastrelliger spp.), cá thu (Scomberomorus spp.), cá nục gai và cá sòng (Trachurus spp.), cá khế jacks, cá khế crevalles (Caranx spp.), cá giò (Rachycentron canadum), cá chim trắng (Pampus spp.), cá thu đao (Cololabis saira), cá nục (Decapterus spp.), cá trứng (Mallotus villosus), cá kiếm (Xiphias gladius), cá ngừ chấm (Euthynnus affinis), cá ngừ ba chấm (Sarda spp.), cá cờ gòn, cá cờ lá (sailfishes), cá cờ spearfish (Istiophoridae)

RVC 40%

67

   

0305.59

- - Loại khác:

RVC 40%

     

0305.6

- Cá, muối nhưng không làm khô hoặc không hun khói và cá ngâm nước muối, trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ:

 

68

   

0305.61

- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii)

WO

69

   

0305.62

- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)

WO

70

   

0305.63

- - Cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.)

WO

71

   

0305.64

- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc cá lóc) (Channa spp.)

RVC 40%

72

   

0305.69

- - Loại khác:

RVC 40%

     

0305.7

- Vây cá, đầu, đuôi, bong bóng và phụ phẩm khác ăn được sau giết mổ của cá:

 

73

   

0305.71

- - Vây cá mập:

WO-AK

74

   

0305.72

- - Đầu cá, đuôi và bong bóng:

WO-AK

75

   

0305.79

- - Loại khác:

WO-AK

   

03.06

 

Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, khô, muối, hoặc ngâm nước muối

 
     

0306.1

- Đông lạnh:

 

76

   

0306.11

- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.):

WO

77

   

0306.12

- - Tôm hùm (Homarus spp.):

WO-AK

78

   

0306.14

- - Cua, ghẹ:

WO-AK

79

   

0306.15

- - Tôm hùm Na Uy (Nephrops norvegicus)

WO

80

   

0306.16

- - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp., Crangon crangon)

WO-AK

81

   

0306.17

- - Tôm shrimps và tôm prawn khác:

WO-AK

82

   

0306.19

- - Loại khác

WO-AK

     

0306.3

- Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

 

83

   

0306.31

- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.):

WO

84

   

0306.32

- - Tôm hùm (Homarus spp.):

WO-AK

85

   

0306.33

- - Cua, ghẹ:

WO

86

   

0306.34

- - Tôm hùm Na Uy (Nephrops norvegicus)

WO-AK

87

   

0306.35

- - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp., Crangon crangon):

WO-AK

88

   

0306.36

- - Tôm shrimps và tôm prawn khác:

WO-AK

89

   

0306.39

- - Loại khác:

WO-AK

     

0306.9

- Loại khác:

 

90

   

0306.91

- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.):

WO

91

   

0306.92

- - Tôm hùm (Homarus spp.):

WO-AK

92

   

0306.93

- - Cua, ghẹ:

WO

93

   

0306.94

- - Tôm hùm Na Uy (Nephrops norvegicus):

WO-AK

94

   

0306.95

- - Tôm shrimps và tôm prawn:

WO-AK

95

   

0306.99

- - Loại khác:

WO-AK

   

03.07

 

Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thân mềm hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói

 
     

0307.1

- Hàu:

 

96

   

0307.11

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

WO-AK

97

   

0307.12

- - Đông lạnh

WO-AK

98

   

0307.19

- - Loại khác:

WO-AK

     

0307.2

- Điệp và các loài động vật thân mềm khác thuộc họ Pectinidae:

 

99

   

0307.21

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

WO-AK

100

   

0307.22

- - Đông lạnh

WO-AK

101

   

0307.29

- - Loại khác:

WO-AK

     

0307.3

- Vẹm (Mytilus spp., Perna spp.):

 

102

   

0307.31

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

WO

103

   

0307.32

- - Đông lạnh

WO

104

   

0307.39

- - Loại khác:

WO

     

0307.4

- Mực nang và mực ống:

 

105

   

0307.42

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

WO

106

   

0307.43

- - Đông lạnh:

WO-AK

107

   

0307.49

- - Loại khác:

WO-AK

     

0307.5

- Bạch tuộc (Octopus spp.):

 

108

   

0307.51

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

WO

109

   

0307.52

- - Đông lạnh

WO-AK

110

   

0307.59

- - Loại khác:

WO-AK

111

   

0307.60

- Ốc, trừ ốc biển:

WO

     

0307.7

- Nghêu (ngao), sò (thuộc các họ Arcidae, Arcticidae, Cardiidae, Donacidae, Hiatellidae, Mactridae, Mesodesmatidae, Myidae, Semelidae, Solecurtidae, Solenidae, Tridacnidae và Veneridae):

 

112

   

0307.71

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

WO

113

   

0307.72

- - Đông lạnh

WO-AK

114

   

0307.79

- - Loại khác:

WO-AK

     

0307.8

- Bào ngư (Haliotis spp.) và ốc nhảy (Strombus spp.):

 

115

   

0307.81

- - Bào ngư (Haliotis spp.) sống, tươi hoặc ướp lạnh:

WO

116

   

0307.82

- - Ốc nhảy (Strombus spp.) sống, tươi hoặc ướp lạnh:

WO

117

   

0307.83

- - Bào ngư (Haliotis spp.) đông lạnh

WO-AK

118

   

0307.84

- - Ốc nhảy (Strombus spp.) đông lạnh

WO-AK

119

   

0307.87

- - Bào ngư (Haliotis spp.) ở dạng khác:

WO-AK

120

   

0307.88

- - Ốc nhảy (Strombus spp.) ở dạng khác:

WO-AK

     

0307.9

- Loại khác:

 

121

   

0307.91

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

WO

122

   

0307.92

- - Đông lạnh

WO-AK

123

   

0307.99

- - Loại khác:

WO-AK

   

03.08

 

Động vật thủy sinh không xương sống trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thủy sinh không xương sống hun khói trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói

 
     

0308.1

- Hải sâm (Stichopus japonicus, Holothurioidea):

 

124

   

0308.11

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

WO

125

   

0308.12

- - Đông lạnh

WO-AK

126

   

0308.19

- - Loại khác:

WO-AK

     

0308.2

- Cầu gai (Strongylocentrotus spp., Paracentrotus lividus, Loxechinus albus, Echinus esculentus):

 

127

   

0308.21

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

WO

128

   

0308.22

- - Đông lạnh

WO-AK

129

   

0308.29

- - Loại khác:

WO-AK

130

   

0308.30

- Sứa (Rhopilema spp.):

WO-AK

131

   

0308.90

- Loại khác:

WO-AK

   

03.09

 

Bột mịn, bột thô và viên của cá, động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

 

132

   

0309.10

- Của cá

WO

133

   

0309.90

- Loại khác:

WO-AK

 

Chương 4

   

Sản phẩm bơ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 
   

04.01

 

Sữa và kem, chưa cô đặc và chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác

 

134

   

0401.10

- Có hàm lượng chất béo không quá 1% tính theo khối lượng:

WO

135

   

0401.20

- Có hàm lượng chất béo trên 1% nhưng không quá 6% tính theo khối lượng:

WO-AK

136

   

0401.40

- Có hàm lượng chất béo trên 6% nhưng không quá 10% tính theo khối lượng:

WO

137

   

0401.50

- Có hàm lượng chất béo trên 10% tính theo khối lượng:

WO

138

 

04.02

 

Sữa và kem, đã cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác

WO-AK; hoặc RVC 45%

139

 

04.03

 

Sữa chua; buttermilk, sữa đông và kem đông, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc axit hóa, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hoặc hương liệu hoặc bổ sung thêm hoa quả, quả hạch (nuts) hoặc ca cao

CTH, với điều kiện trọng lượng các nguyên liệu sữa/từ sữa nhập khẩu từ một nước không phải là thành viên không được vượt quá 50% trọng lượng của toàn bộ nguyên liệu sữa/từ sữa để sản xuất ra sản phẩm của Nhóm 04.03; hoặc RVC 45%

   

04.04

 

Whey, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác; các sản phẩm có chứa thành phần tự nhiên của sữa, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

140

   

0404.10

- Whey và whey đã cải biến, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác:

WO-AK; hoặc RVC 45%

141

   

0404.90

- Loại khác

WO

142

 

04.05

 

Bơ và các chất béo và các loại dầu khác tách từ sữa; chất phết từ bơ sữa (dairy spreads)

WO

   

04.06

 

Pho mát và curd

 

143

   

0406.10

- Pho mát tươi (chưa ủ chín hoặc chưa xử lý), kể cả pho mát whey, và curd:

WO

144

   

0406.20

- Pho mát đã xát nhỏ hoặc đã làm thành bột, của tất cả các loại:

WO

145

   

0406.30

- Pho mát đã chế biến, chưa xát nhỏ hoặc chưa làm thành bột

CTH, với điều kiện trọng lượng các nguyên liệu sữa/từ sữa nhập khẩu từ một nước không phải nước thành viên không được vượt quá 50% trọng lượng của toàn bộ nguyên liệu sữa/từ sữa để sản xuất  ra sản phẩm thuộc Phân nhóm 0406.30; hoặc RVC 45%

146

   

0406.40

- Pho mát vân xanh và pho mát khác có vân được sản xuất từ men Penicillium roqueforti

WO

147

   

0406.90

- Pho mát loại khác

WO

148

 

04.07

 

Trứng chim và trứng gia cầm, nguyên vỏ, sống, đã bảo quản hoặc đã làm chín

WO

149

 

04.08

 

Trứng chim và trứng gia cầm, đã bóc vỏ, và lòng đỏ trứng, sống, làm khô, hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đóng bánh, đông lạnh hoặc bảo quản cách khác, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác

WO

150

 

04.09

 

Mật ong tự nhiên

WO

151

 

04.10

 

Côn trùng và sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

WO

152

Chương 5

   

Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nơi khác

WO

 

PHẦN II - CÁC SẢN PHẨM THỰC VẬT

 

153

Chương 6

   

Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và loại tương tự; cành hoa và cành lá trang trí

WO

154

Chương 7

   

Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được

WO

 

Chương 8

   

Quả và quả hạch (nuts) ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa

 
   

08.01

 

Dừa, quả hạch Brazil (Brazil nuts) và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ

 
     

0801.1

- Dừa:

 

155

   

0801.11

- - Đã qua công đoạn làm khô

WO

156

   

0801.12

- - Dừa còn nguyên sọ

WO

157

   

0801.19

- - Loại khác:

WO

     

0801.2

- Quả hạch Brazil (Brazil nuts):

 

158

   

0801.21

- - Chưa bóc vỏ

WO

159

   

0801.22

- - Đã bóc vỏ

WO

     

0801.3

- Hạt điều:

 

160

   

0801.31

- - Chưa bóc vỏ

WO-AK

161

   

0801.32

- - Đã bóc vỏ

WO-AK

162

 

08.02

 

Quả hạch (nuts) khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ

WO

163

 

08.03

 

Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô

WO-AK

   

08.04

 

Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô

 

164

   

0804.10

- Quả chà là

WO

165

   

0804.20

- Quả sung, vả

WO

166

   

0804.30

- Quả dứa

WO-AK

167

   

0804.40

- Quả bơ

WO-AK

168

   

0804.50

- Quả ổi, xoài và măng cụt:

WO-AK

169

 

08.05

 

Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô

WO

170

 

08.06

 

Quả nho, tươi hoặc khô

WO

171

 

08.07

 

Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ, tươi

WO

172

 

08.08

 

Quả táo (apples), lê và quả mộc qua, tươi

WO

173

 

08.09

 

Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi

WO

174

 

08.10

 

Quả khác, tươi

WO

175

 

08.11

 

Quả và quả hạch (nuts), đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác

WO

176

 

08.12

 

Quả và quả hạch (nuts) được bảo quản tạm thời, nhưng không phù hợp dùng ngay được

WO

   

08.13

 

Quả, khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch (nuts) hoặc quả khô thuộc Chương này

 

177

   

0813.10

- Quả mơ

WO

178

   

0813.20

- Quả mận đỏ

WO

179

   

0813.30

- Quả táo (apples)

WO

180

   

0813.40

- Quả khác:

WO

181

   

0813.50

- Hỗn hợp các loại quả hạch (nuts) hoặc quả khô thuộc Chương này:

WO-AK

182

 

08.14

 

Vỏ các loại quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa (kể cả dưa hấu), tươi, đông lạnh, khô hoặc bảo quản tạm thời trong nước muối, nước lưu huỳnh hoặc trong các dung dịch bảo quản khác

WO

 

Chương 9

   

Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị

 
   

09.01

 

Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất caffeine; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó

 
     

0901.1

- Cà phê, chưa rang:

 

183

   

0901.11

- - Chưa khử chất caffeine:

WO

184

   

0901.12

- - Đã khử chất caffeine:

RVC 45%

     

0901.2

- Cà phê, đã rang:

 

185

   

0901.21

- - Chưa khử chất caffeine:

RVC 45%

186

   

0901.22

- - Đã khử chất caffeine:

RVC 45%

187

   

0901.90

- Loại khác:

RVC 40%

188

 

09.02

 

Chè, đã hoặc chưa pha hương liệu

WO

189

 

09.03

 

Chè Paragoay (Maté)

WO

   

09.04

 

Hạt tiêu thuộc chi Piper; quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô hoặc xay hoặc nghiền

 
     

0904.1

- Hạt tiêu:

 

190

   

0904.11

- - Chưa xay hoặc chưa nghiền:

WO

191

   

0904.12

- - Đã xay hoặc nghiền:

RVC 40%

     

0904.2

- Quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta:

 

192

   

0904.21

- - Đã làm khô, chưa xay hoặc chưa nghiền:

WO

193

   

0904.22

- - Đã xay hoặc nghiền:

WO

194

 

09.05

 

Vani

WO

   

09.06

 

Quế và hoa quế

 
     

0906.1

- Chưa xay hoặc chưa nghiền:

 

195

   

0906.11

- - Quế (Cinnamomum zeylanicum Blume)

WO

196

   

0906.19

- - Loại khác

WO

197

   

0906.20

- Đã xay hoặc nghiền

RVC 40%

198

 

09.07

 

Đinh hương (cả quả, thân và cành)

WO

199

 

09.08

 

Hạt nhục đậu khấu, vỏ nhục đậu khấu và bạch đậu khấu

WO

200

 

09.09

 

Hạt của hoa hồi anise (tiểu hồi), hoa hồi badian (đại hồi), thì là, rau mùi, thì là Ai Cập hoặc ca-rum (caraway); hạt bách xù (juniper berries)

WO

   

09.10

 

Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma), húng tây, cỏ xạ hương, lá nguyệt quế, cà ri (curry) và các loại gia vị khác

 
     

0910.1

- Gừng:

 

201

   

0910.11

- - Chưa xay hoặc chưa nghiền

WO

202

   

0910.12

- - Đã xay hoặc nghiền

WO

203

   

0910.20

- Nghệ tây

WO

204

   

0910.30

- Nghệ (curcuma)

WO

     

0910.9

- Gia vị khác:

 

205

   

0910.91

- - Hỗn hợp đã nêu trong Chú giải 1(b) của Chương này:

RVC 40%

206

   

0910.99

- - Loại khác:

 

A. Đối với  húng tây, cỏ xạ hương; lá nguyệt quế: WO

B. Đối với hàng hóa khác: RVC 40%

207

Chương 10

   

Ngũ cốc

WO

 

Chương 11

   

Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì

 

208

 

11.01

 

Bột mì hoặc bột meslin

CC

   

11.02

 

Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin

 

209

   

1102.20

- Bột ngô

WO

210

   

1102.90

- Loại khác:

A. Đối với bột gạo, bột lúa mạch đen: WO-AK

B. Đối với hàng hóa khác: CC, với điều kiện nguyên liệu của các Nhóm 10.03 và 10.06 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Nhóm 10.03 và 10.06 đạt WO-AK

   

11.03

 

Ngũ cốc dạng tấm, dạng bột thô và viên

 
     

1103.1

- Dạng tấm và bột thô:

 

211

   

1103.11

- - Của lúa mì

CC; hoặc RVC 40%

212

   

1103.13

- - Của ngô

CC; hoặc RVC 40%

213

   

1103.19

- - Của ngũ cốc khác:

CC, với điều kiện nguyên liệu của các Nhóm 10.03 và 10.06 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Nhóm 10.03 và 10.06 đạt WO-AK

214

   

1103.20

- Dạng viên

CC, với điều kiện nguyên liệu của các Nhóm 10.03 và 10.06 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Nhóm 10.03 và 10.06 đạt WO-AK

   

11.04

 

Hạt ngũ cốc được chế biến theo cách khác (ví dụ, xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô), trừ gạo thuộc nhóm 10.06; mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền

 
     

1104.1

- Ngũ cốc xay hoặc vỡ mảnh:

 

215

   

1104.12

- - Của yến mạch

CC; hoặc RVC 40%

216

   

1104.19

- - Của ngũ cốc khác:

CC, với điều kiện nguyên liệu của các Nhóm 10.03 và 10.06 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Nhóm 10.03 và 10.06 đạt WO-AK

     

1104.2

- Ngũ cốc đã chế biến cách khác (ví dụ, xát vỏ, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô):

 

217

   

1104.22

- - Của yến mạch

WO

218

   

1104.23

- - Của ngô

WO

219

   

1104.29

- - Của ngũ cốc khác:

WO

220

   

1104.30

- Mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền

WO

   

11.05

 

Bột, bột thô, bột mịn, mảnh lát, hạt và viên từ khoai tây

 

221

   

1105.10

- Bột, bột thô và bột mịn

CC; hoặc RVC 40%

222

   

1105.20

- Dạng mảnh lát, hạt và viên

WO

223

 

11.06

 

Bột, bột thô và bột mịn, chế biến từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13, từ cọ sago hoặc từ rễ, củ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14 hoặc từ các sản phẩm thuộc Chương 8

CC; hoặc RVC 40%

   

11.07

 

Malt, rang hoặc chưa rang

 

224

   

1107.10

- Chưa rang

CC

225

   

1107.20

- Đã rang

WO

226

 

11.08

 

Tinh bột; inulin

CC; hoặc RVC 40%

227

 

11.09

 

Gluten lúa mì, đã hoặc chưa làm khô

WO

228

Chương 12

   

Hạt dầu và quả có dầu; các loại hạt, hạt giống và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô

WO

 

Chương 13

   

Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác

 

229

 

13.01

 

Nhựa cánh kiến đỏ; gôm tự nhiên, nhựa cây, nhựa gôm và nhựa dầu tự nhiên (ví dụ, nhựa thơm từ cây balsam)

WO

   

13.02

 

Nhựa và các chiết xuất từ thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic và muối của axit pectic; thạch rau câu (agar-agar) và các chất nhầy và các chất làm đặc, làm dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật

 
     

1302.1

- Nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật:

 

230

   

1302.11

- - Thuốc phiện:

WO

231

   

1302.12

- - Từ cam thảo

WO

232

   

1302.13

- - Từ hoa bia (hublong)

WO

233

   

1302.14

- - Từ cây ma hoàng

WO

234

   

1302.19

- - Loại khác:

WO

235

   

1302.20

- Chất pectic, muối của axit pectinic và muối của axit pectic

WO

     

1302.3

- Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ các sản phẩm thực vật:

 

236

   

1302.31

- - Thạch rau câu (agar-agar)

RVC 70%

237

   

1302.32

- - Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ quả minh quyết (1), hạt minh quyết (1) hoặc hạt guar

WO

238

   

1302.39

- - Loại khác:

WO

239

Chương 14

   

Vật liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

WO

 

PHẦN III - CHẤT BÉO VÀ DẦU CÓ NGUỒN GỐC TỪ ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOẶC VI SINH VẬT VÀ CÁC SẢN PHẨM TÁCH TỪ CHÚNG; CHẤT BÉO ĂN ĐƯỢC ĐÃ CHẾ BIẾN; CÁC LOẠI SÁP ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT

 
 

Chương 15

   

Chất béo và dầu có nguồn gốc từ động vật, thực vật hoặc vi sinh vật và các sản phẩm tách từ chúng; chất béo ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật

 
   

15.15

 

Chất béo và dầu không bay hơi khác của thực vật hoặc vi sinh vật (kể cả dầu jojoba) và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học

 

240

   

1515.50

- Dầu hạt vừng và các phần phân đoạn của dầu hạt vừng:

CTH, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 12 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 12 đạt WO-AK

   

15.17

 

Margarin; các hỗn hợp hoặc các chế phẩm ăn được của chất béo hoặc dầu động vật, thực vật hoặc vi sinh vật hoặc các phần phân đoạn của các loại chất béo hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, trừ chất béo và dầu hoặc các phần phân đoạn của chúng ăn được thuộc nhóm 15.16

 

241

   

1517.10

- Margarin, trừ loại margarin lỏng:

CC + RVC 40%

242

   

1517.90

- Loại khác:

RVC 40%

243

 

15.18

 

Chất béo và dầu động vật, thực vật hoặc vi sinh vật và các phần phân đoạn của chúng, đã đun sôi, oxy hóa, khử nước, sulphua hóa, thổi khô, polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hóa học khác, trừ loại thuộc nhóm 15.16; các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ chất béo hoặc dầu động vật, thực vật hoặc vi sinh vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại chất béo hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

CC + RVC 40%

 

PHẦN IV - THỰC PHẨM ĐÃ CHẾ BIẾN; ĐỒ UỐNG, RƯỢU MẠNH VÀ GIẤM; THUỐC LÁ VÀ NGUYÊN LIỆU THAY THẾ LÁ THUỐC LÁ ĐÃ CHẾ BIẾN; CÁC SẢN PHẨM CHỨA HOẶC KHÔNG CHỨA NICOTIN, DÙNG ĐỂ HÚT MÀ KHÔNG CẦN ĐỐT CHÁY; CÁC SẢN PHẨM CHỨA NICOTIN KHÁC DÙNG ĐỂ NẠP NICOTIN VÀO CƠ THỂ CON NGƯỜI

 
 

Chương 16

   

Các chế phẩm từ thịt, cá, động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác, hoặc từ côn trùng

 

244

 

16.01

 

Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, tiết hoặc côn trùng; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó

RVC 40%

   

16.02

 

Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, tiết hoặc côn trùng, đã chế biến hoặc bảo quản khác

 

245

   

1602.20

- Từ gan động vật

CTH, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2, và 5 đạt WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2, và 5 đạt WO

     

1602.3

- Từ gia cầm thuộc nhóm 01.05:

 

246

   

1602.31

- - Từ gà tây:

CTH, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2, và 5 đạt WO; hoặc RVC 40%,  với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2, và 5 đạt WO

247

   

1602.32

- - Từ gà thuộc loài Gallus domesticus:

RVC 60%, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2 và 5 đạt WO-AK

248

   

1602.39

- - Loại khác

CTH, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2, và 5 đạt WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2, và 5 đạt WO

     

1602.4

- Từ lợn:

 

249

   

1602.41

- - Thịt mông đùi (ham) và các mảnh của chúng:

RVC 40%

250

   

1602.42

- - Thịt vai nguyên miếng và các mảnh của chúng:

CTH, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2, và 5 đạt WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2, và 5 đạt WO

251

   

1602.49

- - Loại khác, kể cả các hỗn hợp:

CTH, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2, và 5 đạt WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2, và 5 đạt WO

252

   

1602.50

- Từ động vật họ trâu bò:

RVC 40%

253

   

1602.90

- Loại khác, kể cả sản phẩm chế biến từ tiết động vật:

CTH, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2, và 5 đạt WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2, và 5 đạt WO

   

16.04

 

Cá đã được chế biến hoặc bảo quản; trứng cá tầm muối và sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối chế biến từ trứng cá

 
     

1604.1

- Cá, nguyên con hoặc dạng miếng, nhưng chưa cắt nhỏ:

 

254

   

1604.11

- - Từ cá hồi:

CC; hoặc RVC 40%

255

   

1604.12

- - Từ cá trích nước lạnh:

RVC 40%

256

   

1604.13

- - Từ cá trích dầu, cá trích xương và cá trích kê hoặc cá trích cơm:

RVC 40%

257

   

1604.15

- - Từ cá nục hoa:

RVC 40%

258

   

1604.16

- - Từ cá cơm (cá trỏng):

CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK

259

   

1604.17

- - Cá chình:

CC; hoặc RVC 40%

260

   

1604.18

- - Vây cá mập:

CC; hoặc RVC 40%

261

   

1604.19

- - Loại khác:

CC; hoặc RVC 40%

262

   

1604.20

- Cá đã được chế biến hoặc bảo quản cách khác:

CC; hoặc RVC 40%

     

1604.3

- Trứng cá tầm muối và sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối:

 

263

   

1604.31

- - Trứng cá tầm muối

CC; hoặc RVC 40%

264

   

1604.32

- - Sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối

CC; hoặc RVC 40%

   

16.05

 

Động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác, đã được chế biến hoặc bảo quản

 

265

   

1605.10

- Cua, ghẹ:

RVC 35%

     

1605.2

- Tôm shrimp và tôm prawn:

 

266

   

1605.21

- - Không đóng bao bì kín khí

RVC 35%

267

   

1605.29

- - Loại khác:

RVC 35%

268

   

1605.30

- Tôm hùm

CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK

269

   

1605.40

- Động vật giáp xác khác

CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK

     

1605.5

- Động vật thân mềm:

 

270

   

1605.51

- - Hàu

CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK

271

   

1605.52

- - Điệp, kể cả điệp nữ hoàng

CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK

272

   

1605.53

- - Vẹm (Mussels)

CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK

273

   

1605.54

- - Mực nang và mực ống:

CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK

274

   

1605.55

- - Bạch tuộc

CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK

275

   

1605.56

- - Nghêu (ngao), sò

CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK

276

   

1605.57

- - Bào ngư:

CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK

277

   

1605.58

- - Ốc, trừ ốc biển

CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK

278

   

1605.59

- - Loại khác

CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK

     

1605.6

- Động vật thủy sinh không xương sống khác:

 

279

   

1605.61

- - Hải sâm

CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK

280

   

1605.62

- - Cầu gai

CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK

281

   

1605.63

- - Sứa

CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK

282

   

1605.69

- - Loại khác

CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK

 

Chương 19

   

Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh

 
   

19.01

 

Chiết xuất malt; chế phẩm thực phẩm từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết xuất malt, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 40% tính theo khối lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; chế phẩm thực phẩm từ sản phẩm thuộc các nhóm 04.01 đến 04.04, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% tính theo khối lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

283

   

1901.10

- Các chế phẩm phù hợp dùng cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ, đã đóng gói để bán lẻ:

CTH, với điều kiện nguyên liệu từ Nhóm 04.01 đến Nhóm 04.04, và từ các Chương 10 và 11 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Nhóm 04.01 đến Nhóm 04.04, và từ các Chương 10 và 11 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào.

284

   

1901.20

- Bột trộn và bột nhào để chế biến thành các loại bánh thuộc nhóm 19.05:

CTH, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 10 và 11 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 10 và 11 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào

285

   

1901.90

- Loại khác:

Riêng với các mã HS 1901.90.2010 và 1901.90.2020 của Hàn Quốc: WO-AK.

Đối với các mã HS khác: CTH, với điều kiện nguyên liệu từ Nhóm 04.01 đến Nhóm 04.04, và từ các Chương 10 và 11 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Nhóm 04.01 đến Nhóm 04.04, và từ các Chương 10 và 11 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào.

   

19.04

 

Thực phẩm chế biến thu được từ quá trình rang hoặc nổ ngũ cốc hoặc các sản phẩm ngũ cốc (ví dụ mảnh ngô được chế biến từ bột ngô (corn flakes)); ngũ cốc (trừ ngô), ở dạng hạt hoặc dạng mảnh hoặc đã làm thành dạng hạt khác (trừ bột, tấm và bột thô), đã làm chín sơ hoặc chế biến cách khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

286

   

1904.90

- Loại khác:

Riêng với mã HS 1904.90.1010 và 1904.90.1090 của Hàn Quốc: CTH, với điều kiện quy định De minimis không áp dụng cho nguyên liệu không có xuất xứ được nhập khẩu từ một nước không phải nước thành viên dùng để sản xuất ra sản phẩm trừ khi nguyên liệu không có xuất xứ đó có mã HS 6 số khác với mã HS 6 số của thành phẩm; hoặc RVC 40%.

Đối với các mã HS khác: CTH; hoặc  RVC 40%.

   

19.05

 

Bánh mì, bánh bột nhào (pastry), bánh ga tô (cakes), bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh xốp sealing wafers, bánh đa và các sản phẩm tương tự

 
     

1905.3

- Bánh quy ngọt; bánh waffles và bánh xốp wafers:

 

287

   

1905.31

- - Bánh quy ngọt:

CC; hoặc RVC 40%

288

   

1905.32

- - Bánh waffles và bánh xốp wafers:

CC; hoặc RVC 40%

289

   

1905.90

- Loại khác:

CC; hoặc RVC 40%

 

Chương 20

   

Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch (nuts) hoặc các phần khác của cây

 
   

20.03

 

Nấm và nấm cục (truffles), đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic

 

290

   

2003.90

- Loại khác:

CTH + RVC 60%

   

20.05

 

Rau khác đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic, không đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06

 
     

2005.9

- Rau khác và hỗn hợp các loại rau:

 

291

   

2005.91

- - Măng tre

RVC 40%

292

   

2005.99

- - Loại khác:

Riêng với mã HS 2005.99.1000 của Hàn Quốc: RVC 60%.

Đối với các mã HS khác: RVC 40%.

293

 

20.06

 

Rau, quả, quả hạch (nuts), vỏ quả và các phần khác của cây, được bảo quản bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm trong nước đường hoặc bọc đường)

RVC 45%

   

20.08

 

Quả, quả hạch (nuts) và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 
     

2008.1

- Quả hạch (nuts), lạc và hạt khác, đã hoặc chưa pha trộn với nhau:

 

294

   

2008.11

- - Lạc:

RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 12 đạt WO-AK

295

   

2008.19

- - Loại khác, kể cả các hỗn hợp:

CTH, với điều kiện nguyên liệu của các Phân nhóm 0802.31, 0802.32, 0802.40 và 0802.90 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Phân nhóm 0802.31, 0802.32, 0802.40 và 0802.90 đạt được WO-AK

296

   

2008.20

- Dứa:

CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 8 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên  liệu từ Chương 8 đạt WO-AK

     

2008.9

- Loại khác, kể cả dạng hỗn hợp trừ loại thuộc phân nhóm 2008.19:

 

297

   

2008.93

- - Quả nam việt quất (Vaccinium macrocarpon, Vaccinium oxycoccos); quả lingonberries (Vaccinium Vitis-idaea):

CC; hoặc RVC 40%

298

   

2008.97

- - Dạng hỗn hợp:

CC; hoặc RVC 40%

299

   

2008.99

- - Loại khác:

A. Đối với rong biển chế biến sẵn: RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của Nhóm 1212.21 đạt WO-AK

 

B. Đối với hàng hóa khác: CC; hoặc RVC 40%

   

20.09

 

Các loại nước ép trái cây hoặc nước ép từ quả hạch (nut) (kể cả hèm nho và nước dừa) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha thêm rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác

 
     

2009.4

- Nước dứa ép:

 

300

   

2009.41

- - Với trị giá Brix không quá 20

CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 8 đạt WO-AK

301

   

2009.49

- - Loại khác

CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 8 đạt WO-AK

     

2009.8

- Nước ép từ một loại quả, quả hạch (nut) hoặc rau khác:

 

302

   

2009.81

- - Nước quả nam việt quất ép (Vaccinium macrocarpon, Vaccinium oxycoccos); nước quả lingonberry ép (Vaccinium Vitis-idaea):

CC; hoặc RVC 40%

303

   

2009.89

- - Loại khác:

CC; hoặc RVC 40%

304

   

2009.90

- Nước ép hỗn hợp:

CC; hoặc RVC 40%

 

Chương 21

   

Các chế phẩm ăn được khác

 
   

21.01

 

Chất chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc, từ cà phê, chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê, chè, chè Paragoay; rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà phê rang khác, và các chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc của chúng

 

305

   

2101.20

- Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc, từ chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản là chè hoặc chè Paragoay:

CTH, với điều kiện nguyên liệu của Nhóm 09.02 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của Nhóm 09.02 đạt WO-AK

   

21.03

 

Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến

 

306

   

2103.90

- Loại khác:

Riêng với các mã HS 2103.90.1030, 2103.90.9030, 2103.90.9090 của Hàn Quốc: CTH, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 7 và 9 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 7 và 9 đạt WO-AK.

Đối với các mã HS khác: CTH; hoặc RVC 40%.

   

21.06

 

Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

307

   

2106.90

- Loại khác:

RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Phân nhóm 1211.20, 1302.14 và 1302.19 đạt WO-AK

 

Chương 22

   

Đồ uống, rượu và giấm

 
   

22.02

 

Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hoặc hương liệu, và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép, nước ép từ quả hạch (nut) hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09

 

308

   

2202.10

- Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hoặc hương liệu:

RVC 40%

     

2202.9

- Loại khác:

 

309

   

2202.91

- - Bia không cồn

RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Phân nhóm 1211.20, 1302.14 và 1302.19 đạt WO-AK

310

   

2202.99

- - Loại khác:

RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Phân nhóm 1211.20, 1302.14 và 1302.19 đạt WO-AK

311

 

22.03

 

Bia sản xuất từ malt

CC; hoặc RVC 40%

   

22.04

 

Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09

 
     

2204.2

- Rượu vang khác; hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men:

 

312

   

2204.21

- - Loại trong đồ đựng không quá 2 lít:

CC; hoặc RVC 40%

313

   

2204.22

- - Loại trong đồ đựng trên 2 lít nhưng không quá 10 lít:

CC; hoặc RVC 40%

314

   

2204.29

- - Loại khác:

CC; hoặc RVC 40%

   

22.08

 

Cồn etylic chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác

 

315

   

2208.20

- Rượu mạnh thu được từ cất rượu vang nho hoặc bã nho:

CC; hoặc RVC 40%

316

   

2208.30

- Rượu whisky:

CC; hoặc RVC 40%

317

   

2208.70

- Rượu mùi:

RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Phân nhóm 1211.20, 1302.14 và 1302.19 đạt WO-AK

 

Chương 23

   

Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến

 
   

23.01

 

Bột mịn, bột thô và viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, từ cá hoặc từ động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác, không thích hợp dùng làm thức ăn cho người; tóp mỡ

 

318

   

2301.20

- Bột mịn, bột thô và viên, từ cá hoặc từ động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác:

CC; hoặc RVC 40%

   

23.06

 

Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng viên, thu được từ quá trình chiết xuất chất béo hoặc dầu thực vật hoặc vi sinh vật, trừ các loại thuộc nhóm 23.04 hoặc 23.05

 

319

   

2306.50

- Từ dừa hoặc cùi dừa

CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 8 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 8 đạt WO-AK

320

 

23.08

 

Nguyên liệu thực vật và phế liệu thực vật, phế liệu và sản phẩm phụ từ thực vật, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên, loại dùng trong chăn nuôi động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 8 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 8 đạt WO-AK

   

23.09

 

Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật

 

321

   

2309.90

- Loại khác:

RVC 40%

 

Chương 24

   

Thuốc lá và nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến; các sản phẩm, chứa hoặc không chứa nicotin, dùng để hút mà không cần đốt cháy; các sản phẩm chứa nicotin khác dùng để nạp nicotin vào cơ thể con người

 

322

 

24.01

 

Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá

WO

   

24.02

 

Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá

 

323

   

2402.20

- Thuốc lá điếu có chứa lá thuốc lá:

CTH, với điều kiện trị giá nguyên liệu không có xuất xứ của Nhóm 24.03 không vượt quá 60% trị giá FOB của sản phẩm

   

24.04

 

Sản phẩm chứa lá thuốc lá, thuốc lá hoàn nguyên, nicotin, hoặc các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá hoặc các nguyên liệu thay thế nicotin, dùng để hút mà không cần đốt cháy; các sản phẩm chứa nicotin khác dùng để nạp nicotin vào cơ thể con người

 
     

2404.1

- Các sản phẩm dùng để hút mà không cần đốt cháy:

 

324

   

2404.11

- - Chứa lá thuốc lá hoặc thuốc lá hoàn nguyên

CTH, ngoại trừ từ Nhóm 24.03; hoặc RVC 40%

325

   

2404.12

- - Loại khác, chứa nicotin:

CTH, ngoại trừ từ Nhóm 38.24; hoặc RVC 40%

326

   

2404.19

- - Loại khác:

A. Đối với nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến: CTH, ngoại trừ từ nhóm 24.03

B. Đối với hàng hóa khác: CTH, ngoại trừ từ nhóm 38.24; hoặc RVC 40%

     

2404.9

- Loại khác:

 

327

   

2404.91

- - Loại dùng qua đường miệng:

RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Phân nhóm 1211.20, 1212.21, 1302.14 và 1302.19 đạt WO-AK

328

   

2404.92

- - Loại thẩm thấu qua da:

CTH, ngoại trừ từ Nhóm 38.24; hoặc RVC 40%

 

PHẦN VI - SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN

 
 

Chương 29

   

Hóa chất hữu cơ

 
   

29.21

 

Hợp chất chức amin

 
     

2921.2

- Amin đa chức mạch hở và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng:

 

329

   

2921.21

- - Etylendiamin và muối của nó

CTSH; hoặc RVC 40%

330

   

2921.29

- - Loại khác

CTSH; hoặc RVC 40%

   

29.22

 

Hợp chất amino chức oxy

 
     

2922.1

- Rượu - amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, ete và este của chúng; muối của chúng:

 

331

   

2922.12

- - Dietanolamin và muối của nó

CTSH; hoặc RVC 40%

332

   

2922.15

- - Triethanolamine

CTSH, ngoại trừ từ muối của triethanolamine thuộc Phân nhóm 2922.19; hoặc RVC 40%

     

2922.4

- Axit - amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, và este của chúng; muối của chúng:

 

333

   

2922.41

- - Lysin và este của nó; muối của chúng

CTSH; hoặc RVC 40%

   

29.23

 

Muối và hydroxit amoni bậc 4; lecithins và các phosphoaminolipid khác, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học

 

334

   

2923.30

- Tetraethylammonium perfluorooctane sulphonate

CTSH, ngoại trừ từ các Phân nhóm 2923.40 và 2923.90; hoặc RVC 40%

335

   

2923.40

- Didecyldimethylammonium perfluorooctane sulphonate

CTSH, ngoại trừ từ các Phân nhóm 2923.30 và 2923.90; hoặc RVC 40%

336

   

2923.90

- Loại khác

CTSH, ngoại trừ từ các Phân nhóm 2923.30 và 2923.40; hoặc RVC 40%

 

Chương 33

   

Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh

 
   

33.01

 

Tinh dầu (đã hoặc chưa khử terpen), kể cả tinh dầu sáp và tinh dầu nguyên chất; chất tựa nhựa; nhựa dầu đã chiết; tinh dầu cô đặc trong chất béo, trong các loại dầu không bay hơi, trong các loại sáp hoặc các chất tương tự, thu được bằng phương pháp tách hương liệu hoặc ngâm tẩm; sản phẩm phụ terpen từ quá trình khử terpen các loại tinh dầu; nước cất tinh dầu và dung dịch nước của các loại tinh dầu

 

337

   

3301.30

- Chất tựa nhựa

CTSH; hoặc RVC 40%

338

   

3301.90

- Loại khác:

CTH, với điều kiện nguyên liệu của các Phân nhóm 1211.20, 1302.14 và 1302.19 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Phân nhóm 1211.20, 1302.14 và 1302.19 đạt WO-AK

 

PHẦN VII - PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU

 
 

Chương 40

   

Cao su và các sản phẩm bằng cao su

 
   

40.11

 

Lốp bằng cao su loại bơm hơi, chưa qua sử dụng

 

339

   

4011.10

- Loại sử dụng cho ô tô con (motor car) (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua)

CTH + RVC 55%

340

   

4011.20

- Loại dùng cho ô tô khách (buses) (1) hoặc ô tô chở hàng (lorries):

CTH + RVC 55%

341

   

4011.40

- Loại dùng cho xe môtô

CTH + RVC 55%

 

PHẦN VIII - DA SỐNG, DA THUỘC, DA LÔNG VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ DA; YÊN CƯƠNG VÀ BỘ ĐỒ YÊN CƯƠNG; HÀNG DU LỊCH, TÚI XÁCH TAY VÀ CÁC LOẠI ĐỒ CHỨA TƯƠNG TỰ; CÁC MẶT HÀNG TỪ RUỘT ĐỘNG VẬT (TRỪ RUỘT CON TẰM)

 
 

Chương 42

   

Các sản phẩm bằng da thuộc; yên cương và bộ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ ruột con tằm)

 
   

42.03

 

Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo, bằng da thuộc hoặc bằng da thuộc tổng hợp

 
     

4203.2

- Găng tay, găng tay hở ngón và găng bao tay:

 

342

   

4203.21

- - Loại thiết kế đặc biệt dùng cho thể thao:

CC

 

PHẦN XI - NGUYÊN LIỆU DỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT

 
 

Chương 50

   

Tơ tằm

 

343

 

50.01

 

Kén tằm phù hợp dùng làm tơ

CC; hoặc RVC 40%

344

 

50.02

 

Tơ tằm thô (chưa xe)

CC; hoặc RVC 40%

345

 

50.03

 

Tơ tằm phế phẩm (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế)

CC; hoặc RVC 40%

346

 

50.06

 

Sợi tơ tằm và sợi kéo từ phế liệu tơ tằm, đã đóng gói để bán lẻ; ruột con tằm

CTH, ngoại trừ từ Nhóm 50.04 đến Nhóm 50.05; hoặc RVC 40%

347

 

50.07

 

Vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm

CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%

 

Chương 51

   

Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên

 

348

 

51.01

 

Lông cừu, chưa chải thô hoặc chải kỹ

CC; hoặc RVC 40%

349

 

51.02

 

Lông động vật loại thô hoặc mịn, chưa chải thô hoặc chải kỹ

CC; hoặc RVC 40%

350

 

51.03

 

Phế liệu lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô, kể cả phế liệu sợi nhưng trừ lông tái chế

CC; hoặc RVC 40%

351

 

51.04

 

Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc thô tái chế

CC; hoặc RVC 40%

352

 

51.05

 

Lông cừu và lông động vật loại mịn hoặc loại thô, đã chải thô hoặc chải kỹ (kể cả lông cừu chải kỹ dạng từng đoạn)

CC; hoặc RVC 40%

353

 

51.09

 

Sợi len lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, đã đóng gói để bán lẻ

CTH, ngoại trừ từ Nhóm 51.06 đến Nhóm 51.08; hoặc RVC 40%

354

 

51.11

 

Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô

CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%

355

 

51.12

 

Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải kỹ

CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%

356

 

51.13

 

Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa

CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%

 

Chương 52

   

Bông

 

357

 

52.01

 

Xơ bông, chưa chải thô hoặc chưa chải kỹ

CC; hoặc RVC 40%

358

 

52.02

 

Phế liệu bông (kể cả phế liệu sợi và bông tái chế)

CC; hoặc RVC 40%

359

 

52.03

 

Xơ bông, chải thô hoặc chải kỹ

CC; hoặc RVC 40%

360

 

52.07

 

Sợi bông (trừ chỉ khâu) đã đóng gói để bán lẻ

CTH, ngoại trừ từ Nhóm 52.04 đến Nhóm 52.06; hoặc RVC 40%

 

Chương 53

   

Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy

 

361

 

53.01

 

Lanh, dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; tô (tow) lanh và phế liệu lanh (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

CC; hoặc RVC 40%

362

 

53.02

 

Gai dầu (Cannabis sativa L.), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; tô (tow) và phế liệu gai dầu (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

CC; hoặc RVC 40%

363

 

53.03

 

Đay và các loại xơ libe dệt khác (trừ lanh, gai dầu và gai ramie), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; tô (tow) và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

CC; hoặc RVC 40%

364

 

53.05

 

Xơ dừa, xơ chuối abaca (Manila hemp hoặc Musa textilis Nee), xơ gai ramie và xơ dệt gốc thực vật khác, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác hoặc kể cả, thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; tô (tow), xơ vụn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

CC; hoặc RVC 40%

365

 

53.09

 

Vải dệt thoi từ sợi lanh

CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%

366

 

53.10

 

Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03

CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%

367

 

53.11

 

Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy

CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%

 

Chương 54

   

Sợi filament nhân tạo; dải và các dạng tương tự từ nguyên liệu dệt nhân tạo

 

368

 

54.01

 

Chỉ khâu làm từ sợi filament nhân tạo, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ

CC; hoặc RVC 40%

369

 

54.02

 

Sợi filament tổng hợp (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh dưới 67 decitex

CC; hoặc RVC 40%

370

 

54.03

 

Sợi filament tái tạo (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tái tạo có độ mảnh dưới 67 decitex

CC; hoặc RVC 40%

371

 

54.04

 

Sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh từ 67 decitex trở lên và kích thước mặt cắt ngang không quá 1 mm; dải và dạng tương tự (ví dụ, sợi rơm nhân tạo) từ vật liệu dệt tổng hợp có chiều rộng bề mặt không quá 5 mm

CC; hoặc RVC 40%

372

 

54.05

 

Sợi monofilament tái tạo có độ mảnh từ 67 decitex trở lên và kích thước mặt cắt ngang không quá 1 mm; dải và dạng tương tự (ví dụ, sợi rơm nhân tạo) từ vật liệu dệt tái tạo có chiều rộng bề mặt không quá 5 mm

CC; hoặc RVC 40%

373

 

54.06

 

Sợi filament nhân tạo (trừ chỉ khâu), đã đóng gói để bán lẻ

CC; hoặc RVC 40%

 

Chương 55

   

Xơ sợi staple nhân tạo

 

374

 

55.01

 

Tô (tow) filament tổng hợp

CC; hoặc RVC 40%

375

 

55.02

 

Tô (tow) filament tái tạo

CC; hoặc RVC 40%

376

 

55.03

 

Xơ staple tổng hợp, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi

CC; hoặc RVC 40%

377

 

55.04

 

Xơ staple tái tạo, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi

CC; hoặc RVC 40%

378

 

55.05

 

Phế liệu (kể cả phế liệu xơ, phế liệu sợi và nguyên liệu tái chế) từ xơ nhân tạo

CC; hoặc RVC 40%

379

 

55.06

 

Xơ staple tổng hợp, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi

CC; hoặc RVC 40%

380

 

55.07

 

Xơ staple tái tạo, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi

CC; hoặc RVC 40%

381

 

55.11

 

Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple nhân tạo, đã đóng gói để bán lẻ

CTH, ngoại trừ từ Nhóm 55.08 đến Nhóm 55.10; hoặc RVC 40%

382

Chương 56

   

Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, chão bện (cordage), thừng và cáp và các sản phẩm của chúng

CC; hoặc RVC 40%

383

Chương 57

   

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác

CC; hoặc RVC 40%

 

Chương 58

   

Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt tạo búi; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu

 

384

 

58.01

 

Các loại vải dệt nổi vòng và các loại vải sơnin (chenille), trừ các loại vải thuộc nhóm 58.02 hoặc 58.06

CC; hoặc RVC 40%

385

 

58.02

 

Vải khăn lông (terry) và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06; các loại vải dệt tạo búi, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 57.03

CC; hoặc RVC 40%

386

 

58.03

 

Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06

CC; hoặc RVC 40%

387

 

58.04

 

Các loại vải tuyn và các loại vải dệt lưới khác, không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc dạng mẫu hoa văn, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ 60.02 đến 60.06

CC; hoặc RVC 40%

388

 

58.05

 

Thảm trang trí dệt thoi thủ công theo kiểu Gobelins, Flanders, Aubusson, Beauvais và các kiểu tương tự, và các loại thảm trang trí thêu tay (ví dụ, thêu mũi nhỏ, thêu chữ thập), đã hoặc chưa hoàn thiện

CC; hoặc RVC 40%

389

 

58.06

 

Vải dệt thoi khổ hẹp, trừ các loại hàng thuộc nhóm 58.07; vải khổ hẹp gồm toàn sợi dọc không có sợi ngang liên kết với nhau bằng chất kết dính (bolducs)

CC; hoặc RVC 40%

390

 

58.07

 

Các loại nhãn, phù hiệu và các mặt hàng tương tự từ vật liệu dệt, dạng chiếc, dạng dải hoặc đã cắt thành hình hoặc kích cỡ, không thêu

CC; hoặc RVC 40%

391

 

58.08

 

Các dải bện dạng chiếc; dải, mảnh trang trí dạng chiếc, không thêu, trừ loại dệt kim hoặc móc; tua, ngù và các mặt hàng tương tự

CC; hoặc RVC 40%

392

 

58.09

 

Vải dệt thoi từ sợi kim loại và vải dệt thoi từ sợi trộn kim loại thuộc nhóm 56.05, sử dụng để trang trí, như các loại vải trang trí nội thất hoặc cho các mục đích tương tự, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

CC; hoặc RVC 40%

393

Chương 59

   

Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp

CC; hoặc RVC 40%

394

Chương 61

   

Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc

CC; với điều kiện hàng hóa được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kỳ nước thành viện nào; hoặc RVC 40%

 

Chương 62

   

Quần áo và các hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc

 

395

 

62.01

 

Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03

CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%

396

 

62.02

 

Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04

CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%

397

 

62.03

 

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai

CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%

398

 

62.04

 

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, váy liền thân (1), chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%

399

 

62.05

 

Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai

CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%

400

 

62.06

 

Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirt-blouses) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%

401

 

62.07

 

Áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, quần lót (underpants), quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai

CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%

402

 

62.08

 

Áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, váy lót, váy lót bồng (petticoats), quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo ngủ của phụ nữ bằng vải mỏng và trong suốt (negligees), áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%

403

 

62.09

 

Quần áo may sẵn và phụ kiện may mặc cho trẻ em

CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%

404

 

62.10

 

Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07

CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%

405

 

62.11

 

Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác

CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%

406

 

62.12

 

Xu chiêng, gen, áo nịt ngực (corset), dây đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của chúng, được làm hoặc không được làm từ dệt kim hoặc móc

CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%

407

 

62.13

 

Khăn tay và khăn vuông nhỏ quàng cổ

CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ Nhóm 51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến Nhóm 52.12, từ Nhóm 53.09 đến Nhóm 53.11, từ Nhóm 54.07 đến Nhóm 54.08, từ Nhóm 55.12 đến Nhóm 55.16, từ Nhóm 58.01 đến Nhóm 58.02, từ Nhóm 60.01 đến Nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ nước thành viên xuất khẩu; hoặc RVC 40%

408

 

62.14

 

Khăn choàng, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu, khăn choàng vai, mạng che và các loại tương tự

CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ Nhóm 51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến Nhóm 52.12, từ Nhóm 53.09 đến Nhóm 53.11, từ Nhóm 54.07 đến Nhóm 54.08, từ Nhóm 55.12  đến Nhóm 55.16, từ Nhóm 58.01 đến Nhóm 58.02, từ Nhóm 60.01 đến Nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ nước thành viên xuất khẩu; hoặc RVC 40%

409

 

62.15

 

Cà vạt, nơ con bướm và cravat

CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%

410

 

62.16

 

Găng tay, găng tay hở ngón và găng bao tay

CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%

411

 

62.17

 

Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh khác; các chi tiết của quần áo hoặc của phụ kiện may mặc, trừ các loại thuộc nhóm 62.12

CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%

 

Chương 63

   

Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt và các loại hàng dệt đã qua sử dụng khác; vải vụn

 

412

 

63.01

 

Chăn và chăn du lịch

CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ Nhóm 51.11  đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến Nhóm 52.12, từ Nhóm 53.09 đến Nhóm 53.11, từ Nhóm 54.07 đến Nhóm 54.08, từ Nhóm 55.12 đến Nhóm 55.16, từ Nhóm 58.01 đến Nhóm 58.02, từ Nhóm 60.01 đến Nhóm 60.06 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%

413

 

63.02

 

Vỏ ga, vỏ gối, khăn trải giường (bed linen), khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp

CC, với điều kiện vải của nhóm 50.07, từ nhóm 51.11 đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 đến nhóm 60.06 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%

414

 

63.03

 

Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường

CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ Nhóm 51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến Nhóm 52.12, từ Nhóm 53.09 đến Nhóm 53.11, từ Nhóm 54.07 đến Nhóm 54.08, từ Nhóm 55.12 đến Nhóm 55.16, từ Nhóm 58.01 đến Nhóm 58.02, từ Nhóm 60.01 đến Nhóm 60.06 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%

415

 

63.04

 

Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04

CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ Nhóm 51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến Nhóm 52.12, từ Nhóm 53.09 đến Nhóm 53.11, từ Nhóm 54.07 đến Nhóm 54.08, từ Nhóm 55.12 đến Nhóm 55.16, từ Nhóm 58.01 đến Nhóm 58.02, từ Nhóm 60.01 đến Nhóm 60.06 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%

416

 

63.05

 

Bao và túi, loại dùng để đóng gói hàng

CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ Nhóm 51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến nhóm 52.12, từ Nhóm 53.09 đến Nhóm 53.11, từ Nhóm 54.07 đến Nhóm 54.08, từ Nhóm 55.12 đến Nhóm 55.16, từ Nhóm 58.01 đến Nhóm 58.02, từ Nhóm 60.01 đến Nhóm 60.06 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%

417

 

63.06

 

Tấm vải chống thấm nước, tấm che mái hiên và tấm che nắng; tăng (lều) (kể cả mái che tạm thời và các vật dụng tương tự); buồm cho tàu thuyền, ván lướt hoặc ván lướt cát; các sản phẩm dùng cho cắm trại

CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ Nhóm 51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến Nhóm 52.12, từ Nhóm 53.09 đến Nhóm 53.11, từ Nhóm 54.07 đến Nhóm 54.08, từ Nhóm 55.12 đến Nhóm 55.16, từ Nhóm 58.01 đến Nhóm 58.02, từ Nhóm 60.01 đến Nhóm 60.06 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%

418

 

63.07

 

Các mặt hàng đã hoàn thiện khác, kể cả mẫu cắt may

CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ nhóm 51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 đến nhóm 53.11, từ Nhóm 54.07 đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 đến nhóm 60.06 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%

419

 

63.08

 

Bộ vải bao gồm vải dệt thoi và chỉ, có hoặc không có phụ kiện, dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn để bán lẻ

CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ Nhóm 51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến Nhóm 52.12, từ Nhóm 53.09 đến Nhóm 53.11, từ Nhóm 54.07 đến Nhóm 54.08, từ Nhóm 55.12 đến Nhóm 55.16, từ Nhóm 58.01 đến Nhóm 58.02, từ Nhóm 60.01 đến Nhóm 60.06 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%

420

 

63.09

 

Quần áo và các sản phẩm dệt may đã qua sử dụng khác

WO

421

 

63.10

 

Vải vụn, mẩu dây xe, chão bện (cordage), thừng và cáp đã qua sử dụng hoặc mới và các phế liệu từ vải vụn, dây xe, chão bện (cordage), thừng hoặc cáp, từ vật liệu dệt

WO

 

PHẦN XIII - SẢN PHẨM BẰNG ĐÁ, THẠCH CAO, XI MĂNG, AMIĂNG, MICA HOẶC CÁC VẬT LIỆU TƯƠNG TỰ; ĐỒ GỐM, SỨ (CERAMIC); THỦY TINH VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG THỦY TINH

 
 

Chương 68

   

Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự

 
   

68.02

 

Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng đã được gia công (trừ đá phiến) và các sản phẩm làm từ các loại đá trên, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 68.01; đá khối dùng để khảm và các loại tương tự, bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến), có hoặc không có lớp lót; đá hạt, đá dăm và bột đá đã nhuộm màu nhân tạo, làm bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến)

 
     

6802.9

- Loại khác:

 

422

   

6802.91

- - Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa:

CC; hoặc RVC 40%

   

68.11

 

Các sản phẩm bằng xi măng-amiăng, bằng xi măng-sợi xenlulô hoặc tương tự

 

423

   

6811.40

- Chứa amiăng:

A. Đối với tấm, pa-nen, ngói và các sản phẩm tương tự khác: CC; hoặc RVC 40%

B. Đối với hàng hóa khác: CTH; hoặc RVC 40%

     

6811.8

- Không chứa amiăng:

 

424

   

6811.82

- - Tấm, panel, tấm lát (tiles) và các sản phẩm tương tự khác:

CC; hoặc RVC 40%

 

Chương 69

   

Đồ gốm, sứ

 

425

 

69.07

 

Các loại phiến lát đường và gạch lát đường, lát nền và lòng lò hoặc gạch ốp tường bằng gốm, sứ; các khối khảm và các loại sản phẩm tương tự bằng gốm, sứ, có hoặc không có lớp nền; các sản phẩm gốm, sứ để hoàn thiện

Chuyển đổi sang các loại gạch, đá tráng men của Nhóm 69.07 từ các loại gạch, đá không tráng men thuộc Nhóm 69.07; hoặc CTH; hoặc RVC 40%

 

PHẦN XIV - NGỌC TRAI TỰ NHIÊN HOẶC NUÔI CẤY, ĐÁ QUÝ HOẶC ĐÁ BÁN QUÝ, KIM LOẠI QUÝ, KIM LOẠI ĐƯỢC DÁT PHỦ KIM LOẠI QUÝ, VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG; ĐỒ TRANG SỨC LÀM BẰNG CHẤT LIỆU KHÁC; TIỀN KIM LOẠI

 
 

Chương 71

   

Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại

 

426

 

71.01

 

Ngọc trai, tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; ngọc trai, tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển

WO

427

 

71.02

 

Kim cương, đã hoặc chưa được gia công, nhưng chưa được gắn hoặc nạm dát

CTSH; hoặc RVC 40%

428

 

71.03

 

Đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý chưa được phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển

CTSH; hoặc RVC 40%

429

 

71.04

 

Đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo, đã hoặc chưa gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo chưa phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển

CTSH; hoặc RVC 40%

   

71.05

 

Bụi và bột của đá quý hoặc đá bán quý tự nhiên hoặc tổng hợp

 

430

   

7105.90

- Loại khác

CTSH; hoặc RVC 40%

   

71.13

 

Đồ trang sức và các bộ phận của đồ trang sức, bằng kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý

 
     

7113.1

- Bằng kim loại quý đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý:

 

431

   

7113.11

- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác:

CTSH; hoặc RVC 40%

432

   

7113.20

- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý:

CTSH; hoặc RVC 40%

   

71.14

 

Đồ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các bộ phận của đồ kỹ nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý

 
     

7114.1

- Bằng kim loại quý đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý:

 

433

   

7114.11

- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác

CTSH; hoặc RVC 40%

434

   

7114.20

- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý

CTSH; hoặc RVC 40%

   

71.15

 

Các sản phẩm khác bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý

 

435

   

7115.90

- Loại khác:

CTSH; hoặc RVC 40%

436

 

71.16

 

Sản phẩm bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo)

CTSH; hoặc RVC 40%

   

71.17

 

Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác

 
     

7117.1

- Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ kim loại quý:

 

437

   

7117.11

- - Khuy măng sét và khuy rời:

CTSH; hoặc RVC 40%

438

   

7117.90

- Loại khác:

CTSH; hoặc RVC 40%

 

PHẦN XV - KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN

 
 

Chương 72

   

Sắt và thép

 

439

 

72.09

 

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ (clad), phủ, mạ (coated) hoặc tráng (plated)

CTH

   

72.20

 

Các sản phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm

 
     

7220.1

- Chưa được gia công quá mức cán nóng:

 

440

   

7220.11

- - Chiều dày từ 4,75 mm trở lên:

CTH, ngoại trừ từ Nhóm 72.19

441

   

7220.12

- - Chiều dày dưới 4,75 mm:

CTH, ngoại trừ từ Nhóm 72.19

 

Chương 74

   

Đồng và các sản phẩm bằng đồng

 

442

 

74.08

 

Dây đồng

CTH, ngoại trừ từ Nhóm 74.07; hoặc RVC 40%

443

 

74.13

 

Dây bện tao, cáp, dây tết và các loại tương tự, bằng đồng, chưa được cách điện

CTH, ngoại trừ từ Nhóm 74.07; hoặc RVC 40%

 

Chương 76

   

Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm

 

444

 

76.05

 

Dây nhôm

CTH, ngoại trừ từ Nhóm 76.04; hoặc RVC 40%

445

 

76.14

 

Dây bện tao, cáp, băng tết và các loại tương tự, bằng nhôm, chưa cách điện

CTH, ngoại trừ từ nhóm 76.05; hoặc RVC 40%

 

Chương 81

   

Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng

 
   

81.04

 

Magiê và các sản phẩm của magiê, kể cả phế liệu và mảnh vụn

 

446

   

8104.30

- Mạt giũa, phoi tiện và hạt, đã được phân loại theo kích cỡ; bột

CTSH; hoặc RVC 40%

 

Chương 83

   

Hàng tạp hóa làm từ kim loại cơ bản

 

447

 

83.05

 

Các chi tiết ghép nối dùng cho cặp giữ tờ rời hoặc hồ sơ tài liệu rời, cái kẹp thư, để thư, kẹp giấy, kẹp phiếu mục lục và các vật phẩm văn phòng tương tự, bằng kim loại cơ bản; ghim dập dạng băng (ví dụ, dùng cho văn phòng, dùng cho công nghệ làm đệm, đóng gói), bằng kim loại cơ bản

CTSH; hoặc RVC 40%

 

PHẦN XVI - MÁY VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ CƠ KHÍ; THIẾT BỊ ĐIỆN; CÁC BỘ PHẬN CỦA CHÚNG; THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO ÂM THANH, THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO HÌNH ẢNH, ÂM THANH TRUYỀN HÌNH VÀ CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CÁC THIẾT BỊ TRÊN

 
 

Chương 84

   

Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng

 
   

84.15

 

Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt

 

448

   

8415.10

- Loại thiết kế để lắp vào cửa sổ, tường, trần hoặc sàn, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc "hệ thống nhiều khối chức năng" (cục nóng, cục lạnh tách biệt) :

RVC 45%

   

84.79

 

Máy và thiết bị cơ khí có chức năng riêng biệt, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác thuộc Chương này

 
     

8479.7

- Cầu vận chuyển hành khách:

 

449

   

8479.71

- - Loại sử dụng ở sân bay

CTSH; hoặc RVC 40%

450

   

8479.79

- - Loại khác

CTSH; hoặc RVC 40%

     

8479.8

- Máy và thiết bị cơ khí khác:

 

451

   

8479.81

- - Để gia công kim loại, kể cả máy cuộn ống dây điện:

CTSH; hoặc RVC 40%

452

   

8479.83

- - Máy ép đẳng nhiệt lạnh

CTSH; hoặc RVC 40%

453

   

8479.89

- - Loại khác:

CTSH; hoặc RVC 40%

   

84.82

 

Ổ bi hoặc ổ đũa

 

454

   

8482.10

- Ổ bi

CTSH; hoặc RVC 40%

   

84.85

 

Máy móc sử dụng công nghệ sản xuất bồi đắp

 

455

   

8485.10

- Bằng lắng đọng kim loại

CTSH; hoặc RVC 40%

456

   

8485.30

- Bằng lắng đọng thạch cao, xi măng, gốm hoặc thủy tinh:

CTSH; hoặc RVC 40%

457

   

8485.80

- Loại khác

CTSH; hoặc RVC 40%

   

84.86

 

Máy và thiết bị chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng để sản xuất các khối bán dẫn hoặc tấm bán dẫn mỏng, linh kiện bán dẫn, mạch điện tử tích hợp hoặc màn hình dẹt; máy và thiết bị nêu ở Chú giải 11 (C) của Chương này; bộ phận và phụ kiện

 

458

   

8486.10

- Máy và thiết bị để sản xuất khối hoặc tấm bán dẫn mỏng:

Chuyển đổi sang Phân nhóm 8486.10 từ bên trong Phân nhóm này hoặc CTSH; hoặc RVC 40%

459

   

8486.20

- Máy và thiết bị để sản xuất linh kiện bán dẫn hoặc mạch điện tử tích hợp:

Chuyển đổi sang Phân nhóm 8486.20 từ bên trong Phân nhóm này hoặc CTSH; hoặc RVC 40%

460

   

8486.30

- Máy và thiết bị dùng để sản xuất màn hình dẹt:

Chuyển đổi sang Phân nhóm 8486.30 từ bên trong Phân nhóm này hoặc CTSH; hoặc RVC 40%

461

   

8486.40

- Máy và thiết bị nêu tại Chú giải 11 (C) Chương này:

 

 

Chuyển đổi sang Phân nhóm 8486.40 từ bên trong Phân nhóm này hoặc CTSH; hoặc RVC 40%

 

Chương 85

   

Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên

 
   

85.04

 

Máy biến điện (máy biến áp và máy biến dòng), máy biến đổi điện tĩnh (ví dụ, bộ chỉnh lưu) và cuộn cảm

 

462

   

8504.50

- Cuộn cảm khác:

CTSH; hoặc RVC 45%

   

85.08

 

Máy hút bụi

 
     

8508.1

- Có động cơ điện gắn liền:

 

463

   

8508.19

- - Loại khác:

A. Đối với máy hút bụi gia dụng: CTH; hoặc RVC 40%

B. Đối với hàng hóa khác: CTSH; hoặc RVC 40%

464

   

8508.60

- Máy hút bụi khác

CTSH; hoặc RVC 40%

   

85.17

 

Bộ điện thoại, kể cả điện thoại thông minh và điện thoại khác cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác; thiết bị khác để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền hoặc thu của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28

 
     

8517.1

- Bộ điện thoại, kể cả điện thoại thông minh và điện thoại khác cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác:

 

465

   

8517.13

- - Điện thoại thông minh

CTSH; hoặc RVC 40%

466

   

8517.14

- - Điện thoại khác cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác

CTSH; hoặc RVC 40%

     

8517.6

- Thiết bị khác để phát hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả thiết bị thông tin hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng):

 

467

   

8517.61

- - Thiết bị trạm gốc

A. Đối với thiết bị truyền dẫn có gắn máy thu: Chuyển đổi từ thiết bị truyền dẫn thuộc Phân nhóm 8517.61 hoặc CTSH; hoặc RVC 40%

B. Đối với hàng hóa khác: CTH hoặc RVC 40%

468

   

8517.62

- - Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến:

A. Đối với thiết bị truyền dẫn có gắn máy thu: Chuyển đổi từ thiết bị truyền dẫn thuộc Phân nhóm 8517.62 hoặc CTSH; hoặc RVC 40%

B. Đối với hàng hóa khác: CTH; hoặc RVC 40%

     

8517.7

- Bộ phận:

 

469

   

8517.71

- - Ăng ten và bộ phản xạ của ăng ten; các bộ phận sử dụng kèm

Chuyển đổi sang Phân nhóm 8517.71 từ bên trong Phân nhóm này hoặc CTSH; hoặc RVC 40%

470

   

8517.79

- - Loại khác:

Chuyển đổi sang Phân nhóm 8517.71 từ bên trong Phân nhóm này hoặc CTSH; hoặc RVC 40%

   

85.18

 

Micro và giá đỡ micro; loa, đã hoặc chưa lắp ráp vào trong vỏ loa; tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không ghép nối với một micro, và các bộ gồm có một micro và một hoặc nhiều loa; thiết bị điện khuếch đại âm tần; bộ tăng âm điện

 

471

   

8518.30

- Tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không nối với một micro, và các bộ gồm một micro và một hoặc nhiều loa:

CTSH; hoặc RVC 40%

472

   

8518.50

- Bộ tăng âm điện:

CTSH; hoặc RVC 40%

   

85.19

 

Thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh

 

473

   

8519.30

- Đầu quay đĩa (có thể có bộ phận lưu trữ) nhưng không có bộ phận khuếch đại và không có bộ phận phát âm thanh (loa)

A. Đối với đầu quay đĩa có cơ chế đổi đĩa tự động: CTSH; hoặc RVC 40%

B. Đối với hàng hóa khác: CTH; hoặc RVC 40%

   

85.22

 

Bộ phận và phụ kiện chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các thiết bị của nhóm 85.19 hoặc 85.21

 

474

   

8522.90

- Loại khác:

CTSH; hoặc RVC 40%

   

85.23

 

Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn, “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu trữ thông tin khác để ghi âm thanh hoặc các nội dung, hình thức thể hiện khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu và bản gốc để sản xuất băng đĩa, nhưng không bao gồm các sản phẩm của Chương 37

 
     

8523.5

- Phương tiện lưu trữ thông tin bán dẫn:

 

475

   

8523.52

- - "Thẻ thông minh"

Chuyển đổi sang Phân nhóm 8523.52 từ bên trong Phân nhóm này hoặc CTSH; hoặc RVC 40%

   

85.24

 

Mô-đun màn hình dẹt, có hoặc không tích hợp màn hình cảm ứng

 
     

8524.1

- Không có trình điều khiển (driver) hoặc mạch điều khiển:

 

476

   

8524.11

- - Bằng tinh thể lỏng

CTSH; hoặc RVC 40%

477

   

8524.12

- - Bằng đi-ốt phát quang hữu cơ (OLED)

CTSH; hoặc RVC 40%

478

   

8524.19

- - Loại khác

CTSH; hoặc RVC 40%

     

8524.9

- Loại khác:

 

479

   

8524.91

- - Bằng tinh thể lỏng

CTSH; hoặc RVC 40%

480

   

8524.92

- - Bằng đi-ốt phát quang hữu cơ (OLED)

CTSH; hoặc RVC 40%

481

   

8524.99

- - Loại khác

CTSH; hoặc RVC 40%

   

85.25

 

Thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh

 

482

   

8525.60

- Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu

CTSH; hoặc RVC 40%

   

85.28

 

Màn hình và máy chiếu, không gắn với thiết bị thu dùng trong truyền hình; thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh

 
     

8528.7

- Thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh:

 

483

   

8528.71

- - Không thiết kế để gắn với thiết bị hiển thị video hoặc màn ảnh:

A. Đối với máy thu hình màu dùng trong truyền hình: CTSH; hoặc RVC 40%

B. Đối với hàng hóa khác: CTH; hoặc RVC 40%

484

   

8528.72

- - Loại khác, màu:

CTSH; hoặc RVC 40%

   

85.29

 

Bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các thiết bị thuộc các nhóm từ 85.24 đến 85.28

 

485

   

8529.90

- Loại khác:

Chuyển đổi sang Phân nhóm 8529.90 từ bên trong Phân nhóm này hoặc CTSH; hoặc RVC 40%

   

85.32

 

Tụ điện, loại có điện dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước)

 
     

8532.2

- Tụ điện cố định khác:

 

486

   

8532.22

- - Tụ nhôm

CTSH; hoặc RVC 40%

   

85.36

 

Thiết bị điện để đóng ngắt mạch hoặc bảo vệ mạch điện, hoặc dùng để đấu nối hoặc lắp trong mạch điện (ví dụ, cầu dao, rơ le, công tắc, chi tiết đóng ngắt mạch, cầu chì, bộ triệt xung điện, phích cắm, ổ cắm, đui đèn và các đầu nối khác, hộp đấu nối), dùng cho điện áp không quá 1.000V; đầu nối dùng cho sợi quang, bó sợi quang hoặc cáp quang

 

487

   

8536.10

- Cầu chì:

CTSH; hoặc RVC 45%

   

85.39

 

Bóng đèn dây tóc hoặc bóng đèn phóng điện, kể cả đèn pha gắn kín và bóng đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại; bóng đèn hồ quang; nguồn sáng đi-ốt phát quang (LED)

 
     

8539.2

- Các loại bóng đèn dây tóc khác, trừ bóng đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại:

 

488

   

8539.21

- - Bóng đèn ha-lo-gien vonfram:

CTSH; hoặc RVC 40%

     

8539.3

- Bóng đèn phóng, trừ đèn tia cực tím:

 

489

   

8539.31

- - Bóng đèn huỳnh quang, ca-tốt nóng:

CTSH; hoặc RVC 40%

     

8539.5

- Nguồn sáng đi-ốt phát quang (LED):

 

490

   

8539.51

- - Mô-đun đi-ốt phát quang (LED)

CTSH; hoặc RVC 40%

491

   

8539.52

- - Bóng đèn đi-ốt phát quang (LED):

CTSH; hoặc RVC 40%

492

   

8539.90

- Bộ phận:

CTSH; hoặc RVC 40%

   

85.40

 

Đèn điện tử và ống điện tử dùng nhiệt điện tử, ca-tốt lạnh hoặc ca-tốt quang điện (ví dụ, đèn điện tử và ống đèn chân không hoặc nạp khí hoặc hơi, đèn và ống điện tử chỉnh lưu hồ quang thủy ngân, ống điện tử dùng tia ca-tốt, ống điện tử camera truyền hình)

 

493

   

8540.20

- Ống camera truyền hình; bộ chuyển đổi hình ảnh và bộ tăng cường hình ảnh; ống đèn ca-tốt quang điện khác

CTSH; hoặc RVC 40%

494

   

8540.40

- Ống hiển thị dữ liệu/đồ họa, đơn sắc; ống hiển thị/đồ họa, loại màu, với điểm lân quang có bước nhỏ hơn 0,4 mm:

A. Đối với ống hiển thị dữ liệu/đồ họa, đơn sắc: CTH; hoặc RVC 40%

B. Đối với hàng hóa khác: CTSH; hoặc RVC 40%

495

   

8540.60

- Ống tia ca-tốt khác

CTSH; hoặc RVC 40%

     

8540.7

- Ống đèn vi sóng (ví dụ, magnetrons, klystrons, ống đèn sóng lan truyền, carcinotrons), trừ ống đèn điều khiển lưới:

 

496

   

8540.71

- - Magnetrons

CTSH; hoặc RVC 40%

497

   

8540.79

- - Loại khác

A. Đối với ống đèn Klystrons: CTSH; hoặc RVC 40%

B. Đối với hàng hóa khác: CTH; hoặc RVC 40%

     

8540.8

- Đèn điện tử và ống điện tử khác:

 

498

   

8540.89

- - Loại khác

CTSH; hoặc RVC 40%

     

8540.9

- Bộ phận:

 

499

   

8540.91

- - Của ống đèn tia ca-tốt

CTSH; hoặc RVC 40%

   

85.41

 

Thiết bị bán dẫn (ví dụ, đi-ốt, bóng bán dẫn (tranzito), bộ chuyển đổi dựa trên chất bán dẫn); thiết bị bán dẫn cảm quang, kể cả tế bào quang điện đã hoặc chưa lắp ráp thành các mảng mô-đun hoặc thành bảng; đi-ốt phát quang (LED), đã hoặc chưa lắp ráp với đi-ốt phát quang (LED) khác; tinh thể áp điện đã lắp ráp

 
     

8541.5

- Thiết bị bán dẫn khác:

 

500

   

8541.51

- - Thiết bị chuyển đổi dựa trên chất bán dẫn

CTSH; hoặc RVC 40%

501

   

8541.59

- - Loại khác

CTSH hoặc RVC 40%

502

   

8541.90

- Bộ phận

CTSH; hoặc RVC 40%

503

 

85.42

 

Mạch điện tử tích hợp

Chuyển sang mạch điện tử tích hợp nhiều thành phần (MCOs) từ hàng hóa không phải là MCOs của Nhóm 85.42; hoặc CTH; hoặc RVC 40%

   

85.43

 

Máy và thiết bị điện, có chức năng riêng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác trong Chương này

 

504

   

8543.40

- Thiết bị điện tử dùng cho thuốc lá điện tử và các thiết bị điện hóa hơi cá nhân tương tự

CTSH; hoặc RVC 40%

505

   

8543.70

- Máy và thiết bị khác:

A. Đối với máy cung cấp năng lượng cho hàng rào điện tử: CTH; hoặc RVC 40%

B. Đối với hàng hóa khác: CTSH; hoặc RVC 40%

 

Chương 87

   

Xe trừ phương tiện chạy trên đường sắt hoặc đường tàu điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng

 

506

 

87.02

 

Xe có động cơ chở 10 người trở lên, kể cả lái xe

RVC 45%

   

87.03

 

Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả ô tô chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua

 
     

8703.2

- Loại xe khác, chỉ sử dụng động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:

 

507

   

8703.21

- - Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc:

RVC 45%

508

   

8703.22

- - Dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc:

RVC 45%

509

   

8703.23

- - Dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc:

RVC 45%

510

   

8703.24

- - Dung tích xi lanh trên 3.000 cc:

RVC 45%

     

8703.3

- Xe khác, loại chỉ sử dụng động cơ đốt trong kiểu piston cháy do nén (diesel hoặc bán diesel):

 

511

   

8703.31

- - Dung tích xi lanh không quá 1.500 cc:

RVC 45%

512

   

8703.32

- - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.500 cc:

RVC 45%

513

   

8703.33

- - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc:

RVC 45%

514

   

8703.40

- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực, trừ loại có khả năng nạp điện từ nguồn điện bên ngoài:

RVC 45%

515

   

8703.50

- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) và động cơ điện để tạo động lực, trừ loại có khả năng nạp điện từ nguồn điện bên ngoài:

RVC 45%

516

   

8703.60

- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực, có khả năng nạp điện từ nguồn điện bên ngoài:

RVC 45%

517

   

8703.70

- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) và động cơ điện để tạo động lực, có khả năng nạp điện từ nguồn điện bên ngoài:

RVC 45%

518

   

8703.80

- Xe khác, loại chỉ sử dụng động cơ điện để tạo động lực:

RVC 45%

519

   

8703.90

- Loại khác:

RVC 45%

520

 

87.04

 

Xe có động cơ dùng để chở hàng

RVC 45%

   

87.08

 

Bộ phận và phụ kiện của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05

 

521

   

8708.40

- Hộp số và bộ phận của chúng:

A. Đối với hộp số: CTH; hoặc RVC 40%

B. Đối với các bộ phận của hộp số: RVC 45%

522

   

8708.50

- Cầu chủ động có vi sai, có hoặc không kèm theo chi tiết truyền lực khác, và các cầu bị động; các bộ phận của chúng:

A. Đối với cầu chủ động có vi sai và cầu bị động: CTH; hoặc RVC 40%

B. Đối với các bộ phận của cầu chủ động có vi sai và các cầu bị động: RVC 45%

523

   

8708.80

- Hệ thống giảm chấn và bộ phận của nó (kể cả giảm sóc):

A. Đối với hệ thống giảm chấn (kể cả giảm sóc): CTH; hoặc RVC 40%

B. Đối với các bộ phận của hệ thống giảm chấn (kể cả giảm sóc): RVC 45%

     

8708.9

- Các bộ phận và phụ kiện khác:

 

524

   

8708.91

- - Két nước làm mát và bộ phận của chúng:

A. Đối với két nước làm mát: CTH; hoặc RVC 40%

B. Đối với các bộ phận của két nước làm mát:  RVC 45%

525

   

8708.92

- - Ống xả và bộ giảm thanh; bộ phận của chúng:

A. Đối với ống xả và bộ giảm thanh: CTH; hoặc RVC 40%

B. Đối với các bộ phận của ống xả và bộ giảm thanh: RVC 45%

526

   

8708.94

- - Vô lăng, trụ lái và cơ cấu lái; bộ phận của chúng:

RVC 45%

527

   

8708.95

- - Túi khí an toàn lắp với hệ thống bơm phồng; bộ phận của nó:

RVC 45%

528

   

8708.99

- - Loại khác:

RVC 45%

529

 

87.11

 

Mô tô (kể cả xe gắn máy có bàn đạp (moped)) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; thùng xe có bánh (side-cars)

RVC 45%

 

Chương 89

   

Tàu thủy, thuyền và các kết cấu nổi

 
   

89.07

 

Kết cấu nổi khác (ví dụ, bè mảng, thùng chứa chất lỏng, ketxon giếng kín (coffer-dams), cầu lên bờ, các loại phao nổi và mốc hiệu)

 

530

   

8907.10

- Bè mảng có thể bơm hơi

CTH; hoặc RVC 50%

 

PHẦN XVIII - DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ QUANG HỌC, NHIẾP ẢNH, ĐIỆN ẢNH, ĐO LƯỜNG, KIỂM TRA, CHÍNH XÁC, Y TẾ HOẶC PHẪU THUẬT; ĐỒNG HỒ THỜI GIAN VÀ ĐỒNG HỒ CÁ NHÂN; NHẠC CỤ; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG

 
 

Chương 90

   

Dụng cụ và thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ kiện của chúng

 

531

 

90.02

 

Thấu kính, lăng kính, gương và các bộ phận quang học khác, bằng vật liệu bất kỳ, đã lắp ráp, là các bộ phận hoặc phụ kiện để lắp ráp cho các dụng cụ hoặc thiết bị, trừ loại làm bằng thủy tinh chưa được gia công quang học

CTSH; hoặc RVC 40%

 

PHẦN XX - CÁC MẶT HÀNG KHÁC

 
 

Chương 94

   

Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn (luminaires) và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép

 
   

94.03

 

Đồ nội thất khác và các bộ phận của chúng

 

532

   

9403.30

- Đồ nội thất bằng gỗ loại sử dụng trong văn phòng

RVC 60%

533

   

9403.40

- Đồ nội thất bằng gỗ loại sử dụng trong nhà bếp

RVC 60%

534

   

9403.50

- Đồ nội thất bằng gỗ loại sử dụng trong phòng ngủ

RVC 60%

535

   

9403.60

- Đồ nội thất bằng gỗ khác:

RVC 60%

 

 

Phụ lục II

QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI
MỘT SỐ HÀNG HÓA ĐẶC BIỆT ÁP DỤNG ĐIỀU 9 THÔNG TƯ NÀY

(Kèm theo Thông tư số 49/2025/TT-BCT
ngày 09 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

_______________________

 

I. DANH MỤC HÀNG HÓA ĐẶC BIỆT

1. Việt Nam áp dụng Điều 9 Thông tư này đối với danh mục hàng hoá đặc biệt theo quy định tại Phụ lục này. Tổng số mặt hàng trong danh mục hàng hóa đặc biệt gồm 100 mặt hàng có mã HS ở cấp 6 số.

2. Tiền tố "ex" sử dụng trong danh mục hàng hóa đặc biệt dưới đây biểu thị rằng chỉ một phần các sản phẩm thuộc phân nhóm đó được đưa vào trong mã số hiển thị tại cột bên tay trái. Trước khi thực hiện việc chuyển đổi danh mục này từ HS 2007 sang HS 2012, tiền tố “ex” tại cột HS 2007 nên được đối chiếu lại với cột HS 2002 trong danh mục hàng hóa đặc biệt trước đó.

STT

HS 2007

HS 2012

Mã AHTN

Mô tả hàng hóa

Mã AHTN

Mô tả hàng hóa

1

2923.90

- Loại khác

2923.90

- Loại khác

2

4202.12

 - - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt:

4202.12

 - - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt:

3

4202.19

- - Loại khác:

4202.19

- - Loại khác:

4

4202.91

 - - Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc bằng da láng

4202.91

 - - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp

5

4202.92

- - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt:

4202.92

- - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt:

6

4202.99

- - Loại khác:

4202.99

- - Loại khác:

7

4203.21

- - Thiết kế đặc biệt dùng cho thể thao

4203.21

- - Thiết kế đặc biệt dùng cho thể thao

8

6107.19

- - Từ các vật liệu dệt khác

6107.19

- - Từ các vật liệu dệt khác

9

6107.99

- - Từ các vật liệu dệt khác

6107.99

- - Từ các vật liệu dệt khác

10

6108.99

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

6108.99

- - Từ các vật liệu dệt khác

11

ex6117.80

- Các đồ phụ trợ khác:

ex6117.80

- Các đồ phụ trợ khác:

12

ex6203.29

 - - Từ các nguyên liệu dệt khác

ex6203.29

 - - Từ các nguyên liệu dệt khác

13

ex6205.90

 - Từ các nguyên liệu dệt khác

ex6205.90

 - Từ các nguyên liệu dệt khác

14

6211.20

 - Bộ quần áo trượt tuyết

6211.20

 - Bộ quần áo trượt tuyết

15

6211.41

 - - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

ex6211.49

 - - Từ các nguyên liệu dệt khác

16

6211.42

 - - Từ bông

6211.42

 - - Từ bông

17

6212.10

 - Xu chiêng:

6212.10

 - Xu chiêng:

18

6212.20

 - Gen và quần gen:

6212.20

 - Gen và quần gen:

19

6212.90

 - Loại khác

6212.90

 - Loại khác

20

ex6213.90

- Từ các loại vật liệu dệt khác:

ex6213.90

- Từ các loại vật liệu dệt khác:

21

6213.20

 - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

6213.20

- Từ bông:

22

ex6213.90

- Từ các loại vật liệu dệt khác:

ex6213.90

- Từ các loại vật liệu dệt khác:

23

6214.10

 - Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm

6214.10

- Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm:

24

6214.20

 - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

6214.20

- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

25

6214.30

- Từ sợi tổng hợp:

6214.30

- Từ sợi tổng hợp:

26

6214.90

- Từ vật liệu dệt khác:

6214.90

- Từ vật liệu dệt khác:

27

6302.51

 - - Từ bông

6302.51

 - - Từ bông

28

6302.53

 - - Từ sợi nhân tạo

6302.53

 - - Từ sợi nhân tạo

29

6302.91

 - - Từ bông

6302.91

 - - Từ bông

30

6302.93

 - - Từ sợi nhân tạo

6302.93

 - - Từ sợi nhân tạo

31

6303.91

 - - Từ bông

6303.91

 - - Từ bông

32

6303.92

 - - Từ sợi tổng hợp

6303.92

 - - Từ sợi tổng hợp

33

6304.19

- - Loại khác:

6304.19

- - Loại khác:

34

6304.92

 - - Không dệt kim hoặc móc, từ bông

6304.92

 - - Không dệt kim hoặc móc, từ bông

35

6401.10

 - Giày, dép có gắn mũi kim loại bảo vệ

6401.10

 - Giày, dép có gắn mũi kim loại bảo vệ

36

ex6401.99

- - Loại khác

ex6401.99

- - Loại khác

37

6401.92

 - - Giày cổ cao quá mắt cá chân nhưng chưa đến đầu gối

6401.92

- - Giày cổ cao quá mắt cá chân nhưng không qua đầu gối

38

ex6401.99

- - Loại khác

ex6401.99

- - Loại khác

39

6402.12

 - - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt

6402.12

 - - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt

40

6402.19

- - Loại khác

6402.19

- - Loại khác

41

ex6402.91

 - - Giày cổ cao quá mắt cá chân:

ex6402.91

 - - Giày cổ cao quá mắt cá chân:

ex6402.99

- - - Loại khác

ex6402.99

- - - Loại khác

42

ex6402.91

 - - Giày cổ cao quá mắt cá chân:

ex6402.91

 - - Giày cổ cao quá mắt cá chân:

43

ex6402.99

- - Loại khác

ex6402.99

- - Loại khác

44

6403.12

 - - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt

6403.12

 - - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt

45

6403.19

- - Loại khác:

6403.19

- - Loại khác:

46

6403.91

 - - Giày cổ cao quá mắt cá chân:

6403.91

 - - Giày cổ cao quá mắt cá chân:

6403.99

- - Loại khác

6403.99

- - Loại khác

47

6403.40

 - Giày, dép khác, có mũi bằng kim loại để bảo vệ

6403.40

 - Giày, dép khác, có mũi bằng kim loại để bảo vệ

48

6403.51

 - - Giày cổ cao quá mắt cá chân:

6403.51

 - - Giày cổ cao quá mắt cá chân:

49

6403.59

- - Loại khác

6403.59

- - Loại khác

50

6403.91

 - - Giày cổ cao quá mắt cá chân:

6403.91

 - - Giày cổ cao quá mắt cá chân:

51

6403.99

- - Loại khác

6403.99

- - Loại khác

52

6404.11

- - - Giày, dép có gắn đinh, gắn miếng đế chân hoặc các loại tương tự

6404.11

- - - Giày, dép có gắn đinh, gắn miếng đế chân hoặc các loại tương tự

6404.11

- - - Loại khác

6404.11

- - - Loại khác

53

6404.19

- - Loại khác

6404.19

- - Loại khác

54

6404.20

 - Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp

6404.20

 - Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp

55

6405.10

 - Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp

6405.10

 - Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp

56

6405.20

 - Có mũ giày bằng vật liệu dệt

6405.20

 - Có mũ giày bằng vật liệu dệt

57

6405.90

 - Loại khác

6405.90

 - Loại khác

58

6406.10

 - Mũ giày và các bộ phận của mũ giày, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày:

6406.10

 - Mũ giày và các bộ phận của chúng, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày:

59

6406.20

- Đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic

6406.20

- Đế ngoài và gót giày, bằng cao su hoặc plastic

60

6406.91

 - - Bằng gỗ

ex6406.90

- Loại khác:

61

6406.99

 - - Bằng vật liệu khác:

ex6406.90

- Loại khác:

62

7015.10

- Các loại kính hiệu chỉnh dùng cho kính đeo mắt

7015.10

- Các loại kính hiệu chỉnh dùng cho kính đeo mắt

63

7113.11

 - - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác:

7113.11

- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác:

64

7113.19

 - - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý:

7113.19

 - - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý:

65

7113.20

 - Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý:

7113.20

 - Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý:

66

7116.10

 - Bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy

7116.10

 - Bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy

67

7116.20

 - Bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo)

7116.20

 - Bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo)

68

7117.11

 - - Khuy măng sét và khuy rời:

7117.11

 - - Khuy măng sét và khuy rời:

69

7117.19

 - - Loại khác:

7117.19

 - - Loại khác:

70

7117.90

 - Loại khác:

7117.90

 - Loại khác:

71

8473.10

 - Bộ phận và phụ tùng của máy thuộc nhóm 84.69:

8473.10

 - Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.69:

72

9013.80

- Các bộ phận, thiết bị và dụng cụ khác:

9013.80

- Các bộ phận, thiết bị và dụng cụ khác:

73

ex9101.19

- - Loại khác

ex9101.19

- - Loại khác

74

ex9101.19

- - Loại khác

ex9101.19

- - Loại khác

75

9101.21

 - - Có bộ phận lên giây tự động

9101.21

 - - Có bộ phận lên giây tự động

76

9101.29

- - Loại khác

9101.29

- - Loại khác

77

9101.99

- - Loại khác

9101.99

- - Loại khác

78

9102.11

 - - Chỉ có mặt hiển thị bằng cơ học

9102.11

 - - Chỉ có mặt hiển thị bằng cơ học

79

9102.12

 - - Chỉ có mặt hiển thị bằng quang điện tử

9102.12

 - - Chỉ có mặt hiển thị bằng quang điện tử

80

9102.91

 - - Hoạt động bằng điện:

9102.91

 - - Hoạt động bằng điện:

81

9102.99

- - Loại khác

9102.99

- - Loại khác

82

9111.10

- Vỏ đồng hồ bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý

9111.10

- Vỏ đồng hồ bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý

83

9111.20

- Vỏ đồng hồ bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa được mạ vàng hoặc mạ bạc

9111.20

- Vỏ đồng hồ bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa được mạ vàng hoặc mạ bạc

84

9111.80

 - Vỏ đồng hồ loại khác

9111.80

- Vỏ đồng hồ loại khác

85

9111.90

 - Bộ phận

9111.90

 - Bộ phận

86

9112.90

 - Bộ phận

9112.90

 - Bộ phận

87

9113.10

- Bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý

9113.10

- Bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý

88

9113.20

- Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ vàng hoặc bạc

9113.20

- Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ vàng hoặc bạc

89

9113.90

 - Loại khác:

9113.90

 - Loại khác:

90

9114.10

 - Lò xo, kể cả vành tóc

9114.10

 - Lò xo, kể cả dây tóc

91

9114.20

 - Chân kính

ex9114.90

- Loại khác

92

9114.30

 - Mặt số

9114.30

 - Mặt số

93

9114.40

 - Mâm và trục

9114.40

 - Mâm và trục

94

9114.90

 - Loại khác:

9114.90

 - Loại khác:

95

9404.90

 - Loại khác:

9404.90

 - Loại khác:

96

9503.00.21

 - - Búp bê, có hoặc không có trang phục

9503.00.21

 - - Búp bê, có hoặc không có trang phục

97

9503.00.22

- - - Quần áo và phụ kiện quần áo; giầy và mũ

9503.00.22

- - - Quần áo và phụ kiện quần áo; giầy và mũ

98

9503.00.60

 - Đồ chơi hình con vật hoặc sinh vật không phải hình người

9503.00.60

 - Đồ chơi hình con vật hoặc sinh vật không phải hình người

99

ex9503.00.99

- - Loại khác

ex9503.00.99

- - Loại khác

100

ex9503.00.99

 - - Loại khác

ex9503.00.99

 - - Loại khác

9503.00.91

 - - Bộ đồ chơi đếm (abaci), máy may đồ chơi; máy chữ đồ chơi

9503.00.91

 - - Bộ đồ chơi đếm (abaci), máy may đồ chơi; máy chữ đồ chơi

9503.00.92

 - - Dây nhảy

9503.00.92

 - - Dây nhảy

9503.00.93

 - - Hòn bi

9503.00.93

 - - Hòn bi

II. QUY TẮC XUẤT XỨ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ĐẶC BIỆT

1. Hàng hoá đặc biệt nêu tại Mục I Phụ lục này tái nhập khẩu dưới dạng sản phẩm không trải qua bất kỳ công đoạn gia công, chế biến đơn giản nào theo quy định tại Điều 11 Thông tư này bên trong lãnh thổ của nước thành viên tái nhập khẩu để xuất khẩu được coi là có xuất xứ từ lãnh thổ của nước tái nhập khẩu đó, với điều kiện:

a) Tổng trị giá đầu vào không có xuất xứ không vượt quá 40% trị giá FOB của thành phẩm được coi là có xuất xứ. Tổng trị giá đầu vào không có xuất xứ là trị giá của bất kỳ nguyên liệu đầu vào không có xuất xứ nào được thêm vào bên trong lãnh thổ của Hàn Quốc và các nước thành viên ASEAN cũng như trị giá của bất kỳ nguyên liệu nào được thêm vào và tất cả các chi phí khác được cộng gộp bên ngoài lãnh thổ của các nước thành viên đó, bao gồm cả chi phí vận chuyển;

b) Trị giá nguyên liệu có xuất xứ xuất khẩu từ một nước thành viên phải đạt ít nhất 60% của tổng trị giá nguyên liệu được sử dụng để sản xuất thành phẩm.

2. Các quy định về quy tắc xuất xứ hàng hóa tại Thông tư này được áp dụng cho việc cấp xuất xứ đối với hàng hóa đặc biệt.

III. QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM TRA XUẤT XỨ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ĐẶC BIỆT

1. C/O mẫu AK đối với hàng hóa đặc biệt do cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu cấp theo quy định tại Chương III Thông tư này.

2. Cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu phải ghi rõ hàng hóa đặc biệt áp dụng “Rule 6” trên C/O mẫu AK.

3. Ngoại trừ quy định tại Phụ lục này, hàng hóa đặc biệt phải tuân thủ các quy định tại Chương III Thông tư này.

 

 

Phụ lục III

MẪU C/O MẪU AK

(Kèm theo Thông tư số 49/2025/TT-BCT
ngày 09 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

_________________

 

Original (Duplicate/Triplicate)

1. Goods consigned from (Exporter's business name, address,
country)

Reference No.

 

ASEAN-KOREA FREE TRADE AREA

PREFERENTIAL TARIFF

CERTIFICATE OF ORIGIN

(Combined Declaration and Certificate)

 

FORM AK

 

Issued in                      __________

(Country)

See Notes Overleaf

 

2. Goods consigned to (Consignee's name, address, country)

 

3. Means of transport and route (as far as known)

 

 

 

Departure date

 

 

 

Vessel's name/Aircraft etc.

 

 

 

Port of Discharge

4. For Official Use

 

¨ Preferential Treatment Given Under ASEAN-Korea

Free Trade Area Preferential Tariff

____________________________________________________________

¨ Preferential Treatment Not Given

(Please state reason/s)

____________________________________________________________

 

 

 

 

……….………………………………..……………………………………

Signature of Authorised Signatory of the Importing Country

 

5. Item number

6. Marks and numbers on packages

7. Number and type of packages, description of goods (including quantity where appropriate and HS number of the importing country)

8. Origin criterion (see Notes overleaf)

9. Gross weight or other quantity and value (FOB only when RVC criterion is used)

10. Number and date of Invoices

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11. Declaration by the exporter

 

The undersigned hereby declares that the above details and statement are correct; that all the goods were produced in

 

…………………………………………………………………………………………....

(Country)

and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the ASEAN-Korea Free Trade Area Preferential Tariff for the goods exported to

 

…………………………………………………………………………………………....

(Importing Country)

 

 

…………………………………………………………………………………………....

Place and date, signature of authorised signatory

12. Certification

 

It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………………………………………………………………………………………....

Place and date, signature and stamp of certifying authority

 

13.

¨   Third Country Invoicing                      ¨   Exhibition                    ¨   Back-to-Back CO

 
               

 

 

 

OVERLEAF NOTES

 

1. Parties which accept this Form for the purpose of preferential tariff under the ASEAN-Korea Free Trade Agreement (AKFTA):

  BRUNEI DARUSSALAM                         CAMBODIA              INDONESIA

  REPUBLIC OF KOREA                           LAOS              MALAYSIA

  MYANMAR                                            PHILIPPINES              SINGAPORE

  THAILAND                                             VIETNAM

2. CONDITIONS:  To enjoy preferential tariff under the AKFTA, goods sent to any Parties listed above:

(i) must fall within a description of goods eligible for concessions in the country of destination;

(ii) must comply with the consignment conditions in accordance with Rule 9 of Annex 3 (Rules of Origin) of the AKFTA; and

(iii) must comply with the origin criteria in Annex 3 (Rules of Origin) of the AKFTA.

3. ORIGIN CRITERIA: For goods that meet the origin criteria, the exporter and/or producer must indicate in box 8 of this Form, the origin criteria met, in the manner shown in the following table:

Circumstances of production or  manufacture in the first country named in box 11 of this Form

Insert in Box 8

(a) Goods wholly obtained or produced in the territory of the exporting Party

“WO”

(b) Goods satisfying Rule 4.1 of Annex 3 (Rules of Origin) of the AKFTA

“CTH” or

“RVC 40%”

(c) Goods satisfying the Product Specific Rules

- Change in Tariff Classification

- Wholly Obtained or Produced in the territory of any Party

- Regional Value Content

 

- Regional Value Content + Change in Tariff Classification

 

- Specific Processes

 

- “CTC”

- “WO-AK”

- “RVC” that needs to be met for the good to qualify as originating; e.g. “RVC 45%”

- The combination rule that needs to be met for good to qualify as originating; e.g. “CTH + RVC 40%”

“Specific Processes”

(d) Goods satisfying Rule 6

“Rule 6”

4. EACH ARTICLE MUST QUALIFY: It should be noted that all the goods in a consignment must qualify separately in their own right. This is of particular relevance when similar articles of different sizes or spare parts are sent.

5. DESCRIPTION OF GOODS: The description of goods must be sufficiently detailed to enable the goods to be identified by the Customs Officers examining them. Any trade mark shall also be specified.

6. FREE-ON-BOARD (FOB) VALUE: The FOB value in box 9 shall be reflected only when the Regional Value Content criterion is applied in determining the origin of goods. The CO (Form AK) issued to and from Cambodia and Myanmar shall reflect the FOB value, regardless of the origin criteria used, for the next two (2) years upon the implementation of this new arrangement.

7. HARMONIZED SYSTEM NUMBER: The Harmonized System number shall be that of the importing Party.

8. EXPORTER: The term “Exporter” in box 11 may include the manufacturer or the producer.

9. FOR OFFICIAL USE: The Customs Authority of the importing Party must indicate (√) in the relevant boxes in column 4 whether or not preferential tariff is accorded.

10. THIRD COUNTRY INVOICING: In cases where invoices are issued by a third country, the “Third Country Invoicing” box should be ticked (√) and such information as name and country of the company issuing the invoice shall be indicated in box 7.

11. EXHIBITIONS: In cases where goods are sent from the territory of the exporting Party for exhibition in another country and sold during or after the exhibition for importation into the territory of a Party, in accordance with Rule 20 of the Operational Certification Procedures, the “Exhibition” box should be ticked (√) and the name and address of the exhibition indicated in box 2.

12. BACK-TO-BACK CERTIFICATE OF ORIGIN: In cases of Back-to-Back CO, in accordance with Rule 7 (2) of the Operational Certification Procedures, the “Back-to-Back CO” box should be ticked (√).

 

Phụ lục IV

MẪU TỜ KHAI BỔ SUNG C/O MẪU AK

(Kèm theo Thông tư số 49/2025/TT-BCT
ngày 09 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

____________________

 

Original (Duplicate/Triplicate)

(Additional Page)

Reference No. 

5. Item  number

 

 6. Marks and numbers on packages

 

7. Number and type of packages, description of goods (including quantity where appropriate and HS number of the importing country)

 8. Origin criterion (see Notes overleaf)

 

 

9. Gross weight or other quantity and value (FOB only when RVC criterion is used)

10. Number and date of Invoices

 

 

 

 

 

 

11. Declaration by the exporter

 The undersigned hereby declares that the above details and statement are correct; that all the goods were produced in

 

.............................................................

(Country)

 

and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the KOREA-ASEAN Free Trade Area Preferential Tariff for the goods exported to

 

.............................................................

(Importing Country)

.............................................................

Place and date, signature of
authorised signatory

12. Certification
It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

................................................................................

Place and date, signature and stamp of
certifying authority


 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi