Thông tư 49/2025/TT-BCT Quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định ASEAN - Hàn Quốc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 49/2025/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 49/2025/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Sinh Nhật Tân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/09/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 49/2025/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG __________
Số: 49/2025/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________________ Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2025 |
THÔNG TƯ
Quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong
Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về
Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa Chính phủ các Nước thành viên
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc
Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương, được sửa đổi bởi Nghị định số 109/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại;
Thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa Chính phủ các Nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc ký tại Ku-a-la Lăm-pơ, Ma-lai-xi-a ngày 24 tháng 08 năm 2006; Nghị định thư thứ ba sửa đổi Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa Chính phủ các Nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc ký luân phiên ngày 22 tháng 11 năm 2015 tại Kuala Lumpur, Ma-lai-xi-a trong khuôn khổ Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 27, được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 150/NQ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2023;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa Chính phủ các Nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc.
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa Chính phủ các Nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc) (sau đây gọi là Hiệp định).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).
2. Thương nhân.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến xuất xứ hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. CIF là trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu.
2. FOB là trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu, bao gồm phí vận tải từ nhà sản xuất đến cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bến.
3. Hàng hóa là nguyên liệu hoặc sản phẩm có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất chỉ để dùng làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất khác sau này.
4. Hệ thống Hài hòa là Hệ thống Hài hòa về Mô tả và Mã hóa hàng hóa được định nghĩa tại Công ước quốc tế về Hệ thống Hài hòa về Mô tả và Mã hóa hàng hóa, kể cả toàn bộ các ghi chú pháp lý đang có hiệu lực và được sửa đổi sau này.
5. Nguyên liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau là các nguyên liệu cùng loại và cùng phẩm chất thương mại, có đặc tính vật lý, kỹ thuật giống nhau và không thể chỉ ra sự khác biệt xuất xứ bằng cách kiểm tra trực quan đơn thuần một khi các nguyên liệu này được tích hợp vào sản phẩm hoàn chỉnh.
6. Nguyên liệu là các bộ phận, nguyên liệu thô, phụ tùng, linh kiện, cụm lắp ráp được sử dụng trong quá trình sản xuất.
7. Hàng hóa không có xuất xứ là sản phẩm hoặc nguyên liệu không đáp ứng quy tắc xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư này.
8. Hàng hóa có xuất xứ là sản phẩm hoặc nguyên liệu đáp ứng quy tắc xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư này.
9. Nguyên liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển là vật liệu chèn và bao bì được sử dụng để bảo vệ hàng hóa trong quá trình vận chuyển khác với nguyên liệu đóng gói và bao bì đóng gói hàng hóa dùng để bán lẻ.
10. Ưu đãi thuế quan là sự cắt giảm thuế quan cho hàng hóa có xuất xứ được thể hiện qua mức thuế suất áp dụng trong khuôn khổ Hiệp định.
11. Quy tắc cụ thể mặt hàng là quy tắc đòi hỏi nguyên liệu trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc công đoạn sản xuất, gia công cụ thể, hoặc đáp ứng hàm lượng giá trị khu vực hay kết hợp tất cả các tiêu chí này.
12. Sản xuất là phương thức để tạo ra sản phẩm, kể cả nuôi trồng, khai thác, thu hoạch, chăn nuôi, gây giống, chiết xuất, gặt hái, thu lượm, săn bắt, đánh bắt, đặt bẫy, săn bắn, chế tạo, sản xuất, gia công hoặc lắp ráp hàng hóa.
13. Nước thành viên là một Nước thành viên ASEAN hoặc Hàn Quốc.
14. Nước thứ ba là nước không phải Nước thành viên hoặc là Nước thành viên nhưng không phải là Nước thành viên nhập khẩu hay Nước thành viên xuất khẩu, vì vậy cụm từ “các nước thứ ba” cũng được hiểu như vậy.
15. Quyền khai thác nêu tại khoản 6 Điều 6 Thông tư này là các quyền tiếp cận nguồn thủy sản của một quốc gia ven biển, phát sinh từ các hiệp định hoặc các thỏa thuận khác giữa một Nước thành viên và quốc gia ven biển đó được ký kết ở cấp chính phủ hoặc tổ chức tư nhân được ủy quyền hợp pháp.
16. Luật quốc tế nêu tại khoản 6 Điều 6 Thông tư này là luật quốc tế đã được chấp nhận rộng rãi như Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển.
17. Phản ứng hóa học là một quá trình (kể cả quá trình sinh hóa) tạo nên một phân tử với một cấu trúc mới bằng cách phá vỡ các liên kết nội phân tử và hình thành những liên kết nội phân tử mới, hoặc thay đổi sự sắp xếp không gian các nguyên tử trong một phân tử.
18. C/O mẫu AK giáp lưng là C/O do Nước thành viên xuất khẩu trung gian cấp dựa trên C/O mẫu AK đã cấp của Nước thành viên xuất khẩu đầu tiên.
19. Cơ quan hải quan là cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm thi hành quy định và pháp luật về hải quan theo luật của một Nước thành viên có liên quan đến nhập khẩu, xuất khẩu và quá cảnh hàng hóa vì các hoạt động này gắn liền với thuế hải quan, chi phí và các loại thuế khác hoặc các lệnh cấm, hạn chế và kiểm soát đối với việc vận chuyển hàng hóa cần kiểm tra dọc theo biên giới của cơ quan hải quan của mỗi Nước thành viên.
20. Nhà xuất khẩu là cá nhân hoặc pháp nhân có trụ sở tại lãnh thổ của một Nước thành viên nơi hàng hóa được xuất khẩu bởi chính người đó.
21. Nhà nhập khẩu là cá nhân hoặc pháp nhân có trụ sở tại lãnh thổ của một Nước thành viên nơi hàng hóa được nhập khẩu bởi chính người đó.
22. Nhà sản xuất là cá nhân hoặc pháp nhân tiến hành việc sản xuất theo quy định tại khoản 12 Điều này tại lãnh thổ của một Nước thành viên.
23. Cơ quan, tổ chức cấp C/O là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền do Nước thành viên xuất khẩu giao nhiệm vụ cấp C/O và thông báo tên, địa chỉ, mẫu chữ ký, mẫu con dấu cũng như cập nhật các thông tin này khi có thay đổi đến tất cả các Nước thành viên khác.
24. Sản phẩm nông nghiệp và sản phẩm vườn là sản phẩm nông nghiệp và sản phẩm vườn trồng tại lãnh thổ của một Nước thành viên xuất khẩu được coi là có xuất xứ tại Nước thành viên đó dù được gieo trồng từ hạt, củ, rễ, cành giâm, cành ghép hoặc các bộ phận khác của cây nhập khẩu từ lãnh thổ của một nước thứ ba.
25. Sản phẩm thu được từ nuôi trồng thủy sản là sản phẩm thủy sản tại lãnh thổ của một Nước thành viên xuất khẩu được coi là có xuất xứ tại Nước thành viên đó trong trường hợp được nuôi từ các loại phôi, giống như trứng, cá hồi hai năm tuổi, cá hồi nhỏ, cá chình gương hoặc trứng sò thông thường cho ăn thức ăn khởi điểm như trùng bánh xe hoặc sinh vật phù du.
Điều 4. Chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam
1. Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục sau:
a) Phụ lục I: Quy tắc cụ thể mặt hàng.
b) Phụ lục II: Quy định đối với một số hàng hóa đặc biệt áp dụng Điều 9 Thông tư này.
c) Phụ lục III: Mẫu C/O mẫu AK.
d) Phụ lục IV: Mẫu Tờ khai bổ sung C/O mẫu AK.
2. Cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu AK của Việt Nam là Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) và tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố giao nhiệm vụ. Việc cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu AK đăng ký mẫu chữ ký, mẫu con dấu và cập nhật các mẫu này thực hiện theo hướng dẫn của Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương). Danh mục cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu AK của Việt Nam được cập nhật qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn.
3. Quy trình chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa, các quy định của pháp luật về xuất xứ hàng hóa và quy định tại Thông tư này.
CHƯƠNG II
CÁCH XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA
Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ
1. Hàng hóa nhập khẩu vào lãnh thổ của một Nước thành viên được coi là có xuất xứ và đủ điều kiện hưởng ưu đãi thuế quan nếu hàng hóa đó đáp ứng một trong các quy định về xuất xứ dưới đây:
a) Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên xuất khẩu theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
b) Có xuất xứ không thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên xuất khẩu với điều kiện hàng hóa đó đáp ứng Điều 7 hoặc Điều 8 hoặc Điều 9 hoặc Điều 10 Thông tư này.
2. Ngoại trừ quy định tại Điều 10 Thông tư này, tiêu chí để hàng hóa đáp ứng quy tắc xuất xứ theo quy định tại Thông tư này phải được thực hiện liên tục tại lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu.
Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy
Theo quy định tại điểm a khoản 1 của Điều 5 Thông tư này, hàng hóa được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên trong các trường hợp sau:
1. Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng được thu hoạch, hái hoặc thu lượm sau khi trồng tại Nước thành viên đó.
2. Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại Nước thành viên đó.
3. Các sản phẩm chế biến từ động vật sống nêu tại khoản 2 Điều này.
4. Sản phẩm thu được từ săn bắn, đặt bẫy, đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, thu lượm hoặc săn bắt tại Nước thành viên đó.
5. Khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên khác chưa liệt kê từ khoản 1 đến khoản 4 Điều này được chiết xuất hoặc khai thác từ đất, nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển của Nước thành viên đó.
6. Hải sản đánh bắt khai thác bằng tàu đã đăng ký và được phép treo cờ của Nước thành viên đó và các sản phẩm từ biển khác do Nước thành viên đó hoặc cá nhân của Nước thành viên đó khai thác từ nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của Nước thành viên đó, với điều kiện Nước thành viên đó có quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên từ nước, đáy biển và dưới đáy biển đó theo luật quốc tế.
7. Hải sản đánh bắt và các sản phẩm từ biển khác khai thác từ vùng biển cả bằng tàu đã đăng ký và được phép treo cờ của Nước thành viên đó.
8. Sản phẩm được chế biến hoặc sản xuất ngay trên tàu chế biến đã đăng ký và được phép treo cờ của Nước thành viên đó từ các sản phẩm nêu tại khoản 7 Điều này.
9. Sản phẩm từ không gian vũ trụ do Nước thành viên đó hoặc cá nhân của Nước thành viên đó khai thác.
10. Vật phẩm thu nhặt từ Nước thành viên đó nhưng không còn các chức năng ban đầu hoặc không sửa chữa hay khôi phục được mà chỉ phù hợp làm rác thải hoặc phục hồi một phần làm nguyên liệu thô hoặc sử dụng vào mục đích tái chế.
11. Phế thải và phế liệu thu được từ quá trình sản xuất tại Nước thành viên đó hoặc sản phẩm đã qua sử dụng được thu nhặt tại Nước thành viên đó chỉ phù hợp với làm nguyên liệu thô.
12. Hàng hóa thu được hoặc được sản xuất tại lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu đó chỉ từ các sản phẩm nêu từ khoản 1 đến khoản 11 Điều này.
Điều 7. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy
1. Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư này, trường hợp hàng hóa không thuộc Điều 8 Thông tư này được coi là có xuất xứ nếu đạt hàm lượng giá trị khu vực (sau đây gọi là RVC) ít nhất 40% tính theo trị giá FOB, hoặc trải qua một quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp 4 số (sau đây gọi là CTH) của Hệ thống Hài hòa.
2. Công thức tính RVC được tính dựa trên một trong hai phương pháp sau:
a) Công thức trực tiếp:
RVC = |
VOM |
x 100% |
FOB |
Trong đó “VOM” là trị giá nguyên liệu đầu vào có xuất xứ, bao gồm trị giá nguyên liệu có xuất xứ, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí phân bổ trực tiếp, chi phí vận chuyển và lợi nhuận.
hoặc
b) Công thức gián tiếp:
RVC = |
FOB - VNM |
x 100% |
FOB |
Trong đó “VNM” là trị giá nguyên liệu đầu vào không có xuất xứ hoặc không xác định được xuất xứ, có thể là:
b1) Giá CIF tại thời điểm nhập khẩu của nguyên liệu, phụ tùng hoặc hàng hóa; hoặc
b2) Giá mua đầu tiên của nguyên liệu, phụ tùng hoặc hàng hóa không xác định được xuất xứ tại lãnh thổ Nước thành viên nơi diễn ra các công đoạn gia công, chế biến.
3. Nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất của Nước thành viên xuất khẩu linh hoạt áp dụng công thức tính RVC trực tiếp hoặc công thức tính RVC gián tiếp theo quy định tại khoản 2 Điều này. Công thức tính RVC đã lựa chọn phải được tiếp tục áp dụng suốt một năm tài chính của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất đó. Trường hợp Nước thành viên nhập khẩu tiến hành kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa, bất kỳ việc kiểm tra, xác minh nào đối với tiêu chí RVC phải được thực hiện trên cơ sở công thức tính RVC mà nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất của Nước thành viên xuất khẩu đã sử dụng.
Điều 8. Quy tắc cụ thể mặt hàng
Hàng hóa theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư này đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được coi là có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên nơi thực hiện các công đoạn gia công, chế biến hàng hóa đó.
Điều 9. Quy định đối với một số hàng hóa đặc biệt
1. Hàng hóa đặc biệt được coi là có xuất xứ ngay cả khi được sản xuất, gia công hay chế biến tại khu vực bên ngoài lãnh thổ của Hàn Quốc và các Nước thành viên ASEAN (như khu công nghiệp) bằng nguyên liệu xuất khẩu từ một Nước thành viên, sau đó được tái nhập trở lại Nước thành viên đó.
2. Danh mục hàng hoá đặc biệt của Việt Nam, quy tắc xuất xứ, quy trình chứng nhận và kiểm tra xuất xứ đối với hàng hóa đặc biệt nêu tại khoản 1 Điều này được quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Cộng gộp
Hàng hóa có xuất xứ tại lãnh thổ của một Nước thành viên sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất ra hàng hóa đủ điều kiện được hưởng ưu đãi thuế quan tại lãnh thổ của một Nước thành viên khác được coi là có xuất xứ của Nước thành viên nơi sản xuất hoặc chế biến ra hàng hóa cuối cùng.
Điều 11. Công đoạn gia công, chế biến đơn giản
1. Đơn giản mô tả hoạt động không cần kỹ năng đặc biệt, máy móc, bộ máy hoặc thiết bị sản xuất đặc biệt được lắp đặt để thực hiện hoạt động đó.
2. Trộn đơn giản nêu tại điểm m khoản 4 Điều này mô tả hoạt động không cần sử dụng kỹ năng đặc biệt, máy móc, bộ máy hoặc thiết bị sản xuất đặc biệt được lắp đặt để thực hiện hoạt động đó. Trộn đơn giản không bao gồm phản ứng hóa học.
3. Giết mổ nêu tại điểm p khoản 4 Điều này là việc giết mổ động vật đơn thuần và những công đoạn tiếp theo như cắt, ướp lạnh, làm đông lạnh, ướp muối, sấy khô hoặc hun khói nhằm mục đích bảo quản trong quá trình lưu kho hoặc vận chuyển.
4. Các công đoạn gia công, chế biến dưới đây, khi được thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau tại một Nước thành viên, được xem là đơn giản và hàng hóa không được coi là có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên đó:
a) Các công đoạn bảo quản nhằm đảm bảo hàng hóa duy trì tình trạng tốt trong quá trình vận chuyển và lưu kho.
b) Thay đổi bao bì, tháo dỡ và lắp ghép các kiện hàng.
c) Tẩy rửa, làm sạch, loại bỏ đơn giản bụi, ô-xít, dầu, sơn hoặc các chất tráng phủ bề mặt khác.
d) Sơn và các công đoạn đánh bóng đơn giản.
đ) Xay để bỏ trấu, xát trắng sơ bộ hoặc toàn bộ, đánh bóng và hồ ngũ cốc, gạo.
e) Các công đoạn tạo màu cho đường hoặc nặn thành viên đường.
g) Bóc vỏ, trích hạt, hoặc làm tróc hạt đơn giản.
h) Mài sắc, mài giũa đơn giản hoặc cắt đơn giản.
i) Chọn lọc, sàng lọc, sắp xếp, phân loại, xếp loại, khớp lại.
k) Đóng đơn giản vào chai, lon, bình, túi, hòm, hộp, gắn trên thẻ hoặc bảng thông tin và các công đoạn đóng gói bao bì đơn giản khác.
l) Dán hoặc in nhãn, mác, lô-gô và những dấu hiệu tương tự khác trên sản phẩm hoặc trên bao bì của sản phẩm.
m) Trộn đơn giản các sản phẩm dù cùng loại hay khác loại.
n) Lắp ráp đơn giản các bộ phận của sản phẩm để tạo nên một sản phẩm hoàn chỉnh hoặc tháo rời sản phẩm thành từng phần.
o) Kiểm tra hoặc thử nghiệm đơn giản.
p) Giết mổ động vật.
5. Hàng hóa thuộc từ Chương 50 đến Chương 63 không được coi là có xuất xứ tại lãnh thổ của một Nước thành viên dù đáp ứng cả hai tiêu chí RVC và chuyển đổi mã số hàng hóa nếu các công đoạn sau đây được thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau tại Nước thành viên đó:
a) Các công đoạn kết hợp đơn giản, gắn nhãn, là hoặc ép thẳng đơn giản, giặt hoặc giặt khô, các công đoạn đóng gói hoặc bất kì sự kết hợp nào của các công đoạn vừa nêu.
b) Cắt theo chiều dọc hoặc chiều ngang và viền vải, khâu hoặc vắt sổ có thể dễ dàng xác định được dùng cho mục đích thương mại cụ thể.
c) Xén (cắt tỉa) hoặc gắn phụ kiện như dây, đai, hạt, dây móc, vòng đai hay khuyết bằng cách khâu, móc, nối hoặc dán lại.
d) Tẩy trắng, chống thấm, hấp, co kết, ngâm kiềm (để làm bóng vải) hoặc các công đoạn tương tự với mục đích đơn giản là trải qua các công đoạn hoàn thiện.
đ) Thêu với phần thêu chiếm dưới 5% tổng diện tích của sản phẩm thêu hoặc phần thêu có trọng lượng ít hơn 5% tổng trọng lượng của sản phẩm thêu.
6. Hàng hóa có xuất xứ tại lãnh thổ của một Nước thành viên vẫn giữ nguyên xuất xứ ban đầu khi được xuất khẩu từ một Nước thành viên khác nơi thực hiện các công đoạn gia công, chế biến đơn giản quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này.
Điều 12. Vận chuyển trực tiếp
1. Hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan nếu đáp ứng đầy đủ quy định tại Thông tư này và phải được vận chuyển trực tiếp từ lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu tới lãnh thổ của Nước thành viên nhập khẩu.
2. Hàng hóa được vận chuyển qua lãnh thổ một hoặc nhiều nước thứ ba trung gian vẫn coi là vận chuyển trực tiếp, với điều kiện:
a) Quá cảnh là cần thiết vì lý do địa lý hoặc do yêu cầu về vận tải.
b) Hàng hóa không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại đó.
c) Hàng hóa không trải qua bất kỳ công đoạn gia công, chế biến nào khác ngoài việc dỡ hàng và bốc lại hàng hoặc các công đoạn cần thiết để bảo quản hàng hóa đó trong tình trạng tốt.
Điều 13. Tỷ lệ nguyên liệu không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa (De minimis)
1. Hàng hóa không đạt tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư này vẫn được coi là có xuất xứ nếu đáp ứng các quy định khác tại Thông tư này và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đối với hàng hóa không thuộc từ Chương 50 đến Chương 63 của Hệ thống Hài hòa, trị giá của tất cả nguyên liệu không có xuất xứ không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không vượt quá 10% trị giá FOB của hàng hóa đó;
b) Đối với hàng hóa thuộc từ Chương 50 đến Chương 63 của Hệ thống Hài hòa, trọng lượng của tất cả nguyên liệu không có xuất xứ không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không được vượt quá 10% tổng trọng lượng hàng hóa đó.
2. Trị giá của nguyên liệu không có xuất xứ theo quy định tại khoản 1 Điều này được tính là trị giá nguyên liệu không có xuất xứ khi áp dụng công thức tính RVC.
Điều 14. Quy định về đóng gói và vật liệu đóng gói
1. Trường hợp nguyên liệu đóng gói và bao bì đóng gói hàng hóa nhằm mục đích bán lẻ:
a) Cần tính trị giá của nguyên liệu đóng gói và bao bì khi xác định xuất xứ của hàng hóa áp dụng tiêu chí RVC theo quy định tại Điều 7 Thông tư này với điều kiện nguyên liệu đóng gói và bao bì đó là một phần của hàng hóa.
b) Không cần xét nguyên liệu đóng gói và bao bì được phân loại cùng với hàng hóa đóng gói là nguyên liệu không có xuất xứ dùng trong sản xuất khi xác định xuất xứ của hàng hóa áp dụng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa.
2. Trường hợp nguyên liệu đóng gói và bao bì đóng gói hàng hóa nhằm mục đích vận chuyển, không cần xét đến nguyên liệu đóng gói và bao bì đóng gói đó khi xác định xuất xứ của hàng hóa.
Điều 15. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ
Phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm với hàng hóa không được tính đến khi xác định xuất xứ của hàng hóa đó, với điều kiện chúng được phân loại và được thu thuế cùng với hàng hóa đó.
Điều 16. Yếu tố trung gian
Khi xác định xuất xứ hàng hóa, không cần xác định xuất xứ của các yếu tố trung gian dưới đây được sử dụng trong quá trình sản xuất nhưng không cấu thành nên hàng hóa:
a) Nhiên liệu và năng lượng.
b) Dụng cụ, khuôn rập và khuôn đúc.
c) Phụ tùng và vật liệu để bảo dưỡng thiết bị và nhà xưởng.
d) Dầu, mỡ bôi trơn, hợp chất và các nguyên liệu khác dùng trong quá trình sản xuất hoặc để vận hành thiết bị và nhà xưởng.
đ) Găng tay, kính, giày dép, quần áo, vật tư trang bị bảo hộ lao động.
e) Trang thiết bị, máy móc và vật tư dùng để thử nghiệm hoặc kiểm tra hàng hóa.
g) Bất kỳ nguyên liệu nào khác không cấu thành nên hàng hóa nhưng việc sử dụng chúng trong quá trình sản xuất phải được chứng minh là một phần của quá trình sản xuất đó.
Điều 17. Nguyên liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau
1. Việc xác định nguyên liệu có xuất xứ và nguyên liệu không có xuất xứ ở dạng pha trộn hoặc kết hợp tự nhiên và sử dụng khi sản xuất hàng hóa được thực hiện bằng cách áp dụng các nguyên tắc kế toán về quản lý kho được chấp nhận rộng rãi tại lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu.
2. Một khi quyết định áp dụng nguyên tắc kế toán về quản lý kho nào, nguyên tắc đó phải được sử dụng suốt trong một năm tài chính của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
CHƯƠNG III
CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM TRA XUẤT XỨ HÀNG HÓA
Điều 18. Tài liệu chứng minh xuất xứ hàng hóa
Để xác định xuất xứ hàng hóa, cơ quan, tổ chức cấp C/O có quyền yêu cầu thương nhân xuất trình chứng từ hỗ trợ hoặc tiến hành kiểm tra nếu xét thấy cần thiết theo quy định và pháp luật của Nước thành viên.
Điều 19. Kiểm tra trước khi xuất khẩu
Nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu hàng hóa hoặc đại diện được ủy quyền nộp đơn cho cơ quan, tổ chức cấp C/O để đề nghị kiểm tra xuất xứ hàng hóa trước khi xuất khẩu theo quy định và pháp luật của Nước thành viên. Kết quả kiểm tra tùy vào xem xét định kỳ hoặc khi cần thiết được chấp nhận như chứng từ hỗ trợ để xác định xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu sau này. Việc kiểm tra xuất xứ hàng hóa trước khi xuất khẩu không cần áp dụng đối với hàng hóa dễ dàng xác định được xuất xứ thông qua bản chất của hàng hóa đó.
Điều 20. Nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O
Nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu hoặc đại diện được ủy quyền nộp đơn đề nghị cấp C/O kèm theo chứng từ cần thiết chứng minh hàng hóa chuẩn bị xuất khẩu đáp ứng việc cấp C/O theo quy định và pháp luật của Nước thành viên.
Điều 21. Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp C/O
1. Cơ quan, tổ chức cấp C/O tiến hành kiểm tra từng trường hợp đề nghị cấp C/O để đảm bảo:
a) C/O được kê khai đầy đủ và được ký bởi người có thẩm quyền.
b) Xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định tại Thông tư này.
c) Các thông tin khác khai trên C/O phù hợp với chứng từ nộp kèm.
d) Mô tả hàng hóa, số lượng và trọng lượng hàng hóa, ký hiệu và số lượng kiện hàng, số kiện và loại kiện hàng được kê khai phù hợp với hàng hóa xuất khẩu.
2. Có thể kê khai nhiều mặt hàng trên cùng một C/O với điều kiện mỗi loại hàng hóa phải đáp ứng quy tắc xuất xứ hàng hóa tương ứng.
Điều 22. C/O mẫu AK
1. Để được hưởng ưu đãi thuế quan, hàng hóa phải có C/O mẫu AK do cơ quan, tổ chức cấp C/O cấp.
2. C/O mẫu AK đáp ứng các điều kiện sau:
a) Ở dạng bản giấy được in ra có chữ ký, con dấu cấp theo hình thức cấp trực tiếp hoặc có chữ ký, con dấu cấp dưới dạng điện tử của cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu.
b) Làm trên khổ giấy A4.
c) Phù hợp với mẫu quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
d) Được khai bằng tiếng Anh.
3. Một bộ C/O mẫu AK bao gồm 01 (một) bản gốc (Original) và 02 (hai) bản sao (Duplicate và Triplicate).
4. Trường hợp không đủ chỗ để kê khai nhiều mặt hàng trên một C/O mẫu AK, các Nước thành viên sử dụng Tờ khai bổ sung C/O phù hợp với mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này. Ngoài Tờ khai bổ sung C/O, các Nước thành viên ASEAN có thêm lựa chọn sử dụng C/O mẫu AK bản gốc.
5. Mỗi C/O mẫu AK có một số tham chiếu riêng do cơ quan, tổ chức cấp C/O cấp. C/O mẫu AK thể hiện trị giá FOB tại Ô số 9 trên C/O chỉ khi áp dụng tiêu chí RVC.
6. Bản gốc (Original) C/O mẫu AK được nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu gửi cho nhà nhập khẩu để nộp cho cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu. Bản sao thứ nhất (Duplicate) do cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu lưu. Bản sao thứ hai (Triplicate) do nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu lưu.
7. Trường hợp từ chối C/O mẫu AK, cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu đánh dấu vào mục tương ứng, ghi rõ lý do từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan tại Ô số 4 trên C/O và gửi lại Bản gốc (Original) C/O mẫu AK cho cơ quan, tổ chức cấp C/O trong vòng 02 tháng.
8. Trường hợp C/O mẫu AK bị từ chối theo khoản 7 Điều này, cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu có thể chấp nhận giải trình của cơ quan, tổ chức cấp C/O để xem xét cho hưởng ưu đãi thuế quan. Giải trình của cơ quan, tổ chức cấp C/O phải chi tiết và lý giải được những vấn đề mà Nước thành viên nhập khẩu đưa ra.
Điều 23. Xử lý sai sót trên C/O mẫu AK
Không được phép tẩy xóa hoặc viết thêm lên C/O mẫu AK. Mọi sửa đổi phải được thực hiện bằng một trong các cách sau:
1. Gạch bỏ chỗ sai và bổ sung các thông tin cần thiết. Những thay đổi này phải được người có thẩm quyền ký C/O mẫu AK chấp thuận và được cơ quan, tổ chức cấp C/O xác nhận. Các phần còn trống được gạch chéo để tránh điền thêm.
2. Cấp một C/O mẫu AK mới để thay thế C/O bị sai sót. Cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi rõ ngày cấp của C/O bị sai sót lên C/O mới.
Điều 24. Cấp C/O mẫu AK
1. C/O mẫu AK được cấp trước hoặc tại thời điểm giao hàng hoặc không muộn hơn 03 ngày làm việc từ ngày giao hàng khi hàng hóa xuất khẩu được coi là có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu theo quy định tại Thông tư này.
2. Cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên trung gian cấp C/O mẫu AK giáp lưng theo đề nghị của nhà xuất khẩu khi hàng hóa đang được vận chuyển qua lãnh thổ của Nước thành viên đó, với điều kiện:
a) Nhà xuất khẩu xuất trình bản gốc C/O mẫu AK còn hiệu lực.
b) Nhà xuất khẩu nộp đơn đề nghị cấp C/O mẫu AK giáp lưng phải đồng thời là nhà nhập khẩu tại Nước thành viên trung gian.
c) Quy trình xác minh xuất xứ quy định tại Điều 31 Thông tư này được áp dụng.
3. Trường hợp C/O mẫu AK không được cấp trước hoặc tại thời điểm giao hàng hoặc không muộn hơn 03 ngày làm việc từ ngày giao hàng do lỗi, sai sót không cố ý hoặc lý do hợp lệ, C/O mẫu AK được cấp sau trong thời hạn 01 năm kể từ ngày giao hàng và phải thể hiện dòng chữ “ISSUED RETROACTIVELY”.
Điều 25. C/O mẫu AK bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng
Trường hợp C/O mẫu AK bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu nộp đơn đề nghị cơ quan, tổ chức cấp C/O cấp bản sao chứng thực của C/O mẫu AK bản gốc trên cơ sở chứng từ xuất khẩu được lưu tại cơ quan, tổ chức cấp C/O. Bản sao chứng thực này phải mang dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” tại Ô số 12 và ngày cấp của C/O mẫu AK bản gốc. Bản sao chứng thực này được cấp trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp C/O mẫu AK bản gốc.
Điều 26. Nộp C/O mẫu AK
Để được hưởng ưu đãi thuế quan tại thời điểm làm thủ tục nhập khẩu, nhà nhập khẩu nộp cho cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu tờ khai hải quan, C/O mẫu AK, các chứng từ chứng minh (như hóa đơn thương mại, vận tải đơn chở suốt được phát hành tại lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu nếu cần) và các chứng từ khác khi được yêu cầu theo quy định và pháp luật của Nước thành viên nhập khẩu.
Điều 27. Thời hạn nộp và hiệu lực của C/O mẫu AK
1. C/O mẫu AK phải được nộp cho cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu theo quy định và pháp luật của Nước thành viên đó trong thời hạn:
a) 12 tháng kể từ ngày cấp trong trường hợp C/O mẫu AK.
b) 12 tháng kể từ ngày cấp C/O mẫu AK lần đầu trong trường hợp C/O mới thay thế C/O bị sai sót theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Thông tư này.
c) 12 tháng kể từ ngày cấp C/O mẫu AK bản gốc trong trường hợp C/O mẫu AK giáp lưng theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Thông tư này.
2. Trường hợp C/O mẫu AK được nộp cho cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, C/O mẫu AK vẫn được chấp nhận nếu việc không tuân thủ thời hạn nêu trên là do bất khả kháng hoặc do những nguyên nhân chính đáng khác nằm ngoài tầm kiểm soát của nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu.
3. Cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu chấp nhận C/O mẫu AK với điều kiện hàng hóa được nhập khẩu trước thời hạn hiệu lực của C/O đó.
Điều 28. Miễn nộp C/O mẫu AK
1. C/O mẫu AK được miễn nộp trong trường hợp sau:
a) Hàng hóa có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên có trị giá FOB không vượt quá 200 (hai trăm) đô la Mỹ.
b) Hàng hóa gửi qua đường bưu điện từ lãnh thổ của Nước thành viên có trị giá FOB không vượt quá 200 (hai trăm) đô la Mỹ.
2. Trường hợp cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu xác định việc nhập khẩu là một chuỗi liên tiếp hoặc cố tình chia nhỏ lô hàng với mục đích lẩn tránh việc nộp C/O mẫu AK, hàng hóa nhập khẩu không được áp dụng quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 29. Xử lý khác biệt nhỏ
1. Trường hợp không có nghi ngờ về xuất xứ của hàng hóa, những khác biệt nhỏ giữa thông tin khai trên C/O mẫu AK với các chứng từ nộp cho cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu khi làm thủ tục nhập khẩu không làm mất hiệu lực của C/O mẫu AK nếu những khác biệt này phù hợp với hàng hóa nhập khẩu thực tế.
2. Trong trường hợp C/O mẫu AK có nhiều mặt hàng, vướng mắc đối với một mặt hàng không ảnh hưởng hoặc cản trở việc cho hưởng thuế quan ưu đãi và thông quan hàng hóa đối với những mặt hàng còn lại. Việc xử lý đối với những mặt hàng có vướng mắc thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 31 Thông tư này.
Điều 30. Lưu trữ hồ sơ
1. Để phục vụ việc xác minh xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Điều 31 và Điều 32 Thông tư này, nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu lưu trữ hồ sơ, chứng từ đề nghị cấp C/O mẫu AK ít nhất 03 năm kể từ ngày cấp C/O theo quy định và pháp luật của Nước thành viên xuất khẩu.
2. Nhà nhập khẩu lưu trữ các chứng từ nhập khẩu liên quan theo quy định và pháp luật của Nước thành viên nhập khẩu.
3. Cơ quan, tổ chức cấp C/O lưu trữ hồ sơ, chứng từ đề nghị cấp C/O mẫu AK ít nhất 03 năm kể từ ngày cấp C/O.
4. Theo đề nghị của Nước thành viên nhập khẩu, thông tin về tính hiệu lực của C/O mẫu AK do người có thẩm quyền ký C/O cung cấp và cơ quan, tổ chức chính phủ xác nhận.
5. Bất kỳ thông tin nào chia sẻ giữa các Nước thành viên liên quan đều được bảo mật và chỉ sử dụng để xác minh tính hợp lệ của C/O.
Điều 31. Kiểm tra C/O mẫu AK sau khi cấp
1. Nước thành viên nhập khẩu đề nghị cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu kiểm tra ngẫu nhiên hoặc khi có lý do nghi ngờ tính xác thực của chứng từ hay tính chính xác của các thông tin liên quan đến xuất xứ của hàng hóa có liên quan hoặc một phần của hàng hóa đó.
2. Cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu kiểm tra bản kê chi phí của nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu dựa trên chi phí và giá hiện hành trong giai đoạn 06 tháng trước hoặc sau ngày hàng xuất khẩu.
3. Trình tự kiểm tra C/O mẫu AK sau khi cấp như sau:
a) Đề nghị kiểm tra của Nước thành viên nhập khẩu được gửi kèm C/O mẫu AK liên quan, nêu rõ lý do cũng như bất cứ thông tin bổ sung nào cho thấy các chi tiết trên C/O này có thể không chính xác, trừ trường hợp kiểm tra ngẫu nhiên.
b) Cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu phản hồi ngay về việc nhận được đề nghị kiểm tra và trả lời trong vòng 02 tháng sau ngày nhận được đề nghị.
c) Cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu có thể tạm hoãn việc cho hưởng ưu đãi thuế quan trong khi chờ kết quả kiểm tra. Tuy nhiên, cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu có thể áp dụng các thủ tục cần thiết bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu cao hơn hoặc yêu cầu nhà nhập khẩu đặt cọc một số tiền tương ứng và cho phép thông quan hàng hóa, với điều kiện hàng hóa đó không thuộc diện cấm hoặc hạn chế nhập khẩu và không có nghi ngờ về gian lận xuất xứ.
d) Cơ quan, tổ chức cấp C/O gửi ngay kết quả kiểm tra cho Nước thành viên nhập khẩu để xác định hàng hóa đạt xuất xứ hay không đạt xuất xứ. Toàn bộ quá trình kiểm tra, kể cả việc thông báo cho cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu về kết quả quyết định xuất xứ của hàng hóa phải được hoàn thành trong vòng 06 tháng. Trong suốt quá trình kiểm tra, điểm c khoản này được áp dụng.
4. Cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu yêu cầu nhà nhập khẩu cung cấp thông tin hoặc tài liệu liên quan tới xuất xứ của hàng hóa nhập khẩu theo quy định và pháp luật của Nước thành viên nhập khẩu trước khi đề nghị kiểm tra theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Điều 32. Xác minh xuất xứ hàng hóa tại Nước thành viên xuất khẩu
1. Trường hợp không đồng ý với kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 31 Thông tư này, Nước thành viên nhập khẩu có thể đề nghị xác minh thực tế tại Nước thành viên xuất khẩu.
2. Trước khi tiến hành xác minh thực tế tại Nước thành viên xuất khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều này, Nước thành viên nhập khẩu đồng thời gửi thông báo bằng văn bản về kế hoạch xác minh thực tế tới:
a) Nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu sở hữu kho hàng, nhà xưởng được xác minh thực tế.
b) Cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên tại khu vực được xác minh thực tế.
c) Cơ quan hải quan của Nước thành viên tại khu vực được xác minh thực tế.
d) Nhà nhập khẩu hàng hóa đang được xác minh thực tế.
3. Thông báo bằng văn bản nêu tại khoản 2 Điều này phải bao gồm đầy đủ các nội dung sau:
a) Tên của cơ quan hải quan phát hành thông báo bằng văn bản.
b) Tên của nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu sở hữu kho hàng, nhà xưởng được xác minh thực tế.
c) Ngày dự kiến xác minh thực tế.
d) Phạm vi dự kiến xác minh thực tế, kể cả hàng hóa được xác minh.
đ) Tên và chức danh của các công chức tiến hành xác minh thực tế.
4. Nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu sở hữu kho hàng, nhà xưởng được xác minh thực tế gửi văn bản chấp thuận đến Nước thành viên nhập khẩu. Trường hợp không nhận được văn bản chấp thuận của nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều này, Nước thành viên nhập khẩu có thể từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan đối với hàng hóa thuộc diện xác minh.
5. Cơ quan, tổ chức cấp C/O nhận được thông báo bằng văn bản có thể tạm hoãn việc xác minh thực tế và báo cho Nước thành viên nhập khẩu trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Nước thành viên nhập khẩu. Dù trì hoãn, việc xác minh thực tế phải được thực hiện trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Nước thành viên nhập khẩu hoặc lâu hơn theo thỏa thuận của các Nước thành viên.
6. Nước thành viên tiến hành xác minh thực tế cung cấp cho nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu sở hữu hàng hóa thuộc diện xác minh và cơ quan, tổ chức cấp C/O liên quan quyết định bằng văn bản về việc hàng hóa thuộc diện xác minh đáp ứng quy tắc xuất xứ hay không đáp ứng quy tắc xuất xứ theo quy định tại Thông tư này.
7. Việc tạm hoãn cho hưởng ưu đãi thuế quan được thu hồi trên cơ sở quyết định bằng văn bản về việc hàng hóa đáp ứng quy tắc xuất xứ nêu tại khoản 6 Điều này.
8. Nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu được phép cung cấp ý kiến bằng văn bản hoặc thông tin bổ sung về tính hợp lệ của hàng hóa để hưởng ưu đãi thuế quan trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận quyết định bằng văn bản. Trường hợp hàng hóa vẫn không được coi là có xuất xứ, quyết định cuối cùng bằng văn bản được thông báo cho cơ quan, tổ chức cấp C/O trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản hoặc thông tin bổ sung từ nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu.
9. Quá trình xác minh thực tế, kể cả đi kiểm tra thực tế và quyết định bằng văn bản về việc hàng hóa thuộc diện xác minh đạt xuất xứ hay không đạt xuất xứ theo quy định tại khoản 7 Điều này phải được thực hiện và thông báo kết quả cho cơ quan, tổ chức cấp C/O trong thời hạn tối đa 06 tháng kể từ ngày đầu tiên tiến hành việc xác minh thực tế. Trong quá trình xác minh thực tế, điểm c khoản 3 Điều 31 Thông tư này được áp dụng.
Điều 33. Bảo mật thông tin
1. Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải bảo mật các thông tin về hoạt động kinh doanh, thương mại thu thập được trong quá trình kiểm tra, xác minh theo quy định tại Điều 31, Điều 32 Thông tư này và không được tiết lộ các thông tin đó để tránh gây tổn hại đến vị thế cạnh tranh của người cung cấp thông tin.
2. Tùy theo quy định và pháp luật, thỏa thuận của các Nước thành viên, thông tin mật chỉ có thể được công bố bởi các cơ quan có thẩm quyền của một Nước thành viên cho một Nước thành viên khác nhằm quản lý và thực thi việc xác định xuất xứ hàng hóa.
Điều 34. Từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan
Nước thành viên nhập khẩu có thể từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan hoặc truy thu khoản tiền thuế chưa nộp theo quy định và pháp luật của nước mình trong trường hợp hàng hóa không đáp ứng các quy định về quy tắc xuất xứ hàng hóa tại Thông tư này.
Điều 35. Thay đổi điểm đến của hàng hóa
Hàng hóa xuất khẩu đến một Nước thành viên thay đổi điểm đến của toàn bộ hoặc một phần lô hàng trước hoặc sau khi hàng cập cảng thực hiện theo quy định sau:
1. Trường hợp hàng hóa đã nhập khẩu vào lãnh thổ của Nước thành viên nhập khẩu, cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu xác thực C/O mẫu AK áp dụng đối với toàn bộ hoặc một phần lô hàng theo đơn đề nghị cho hưởng ưu đãi thuế quan của nhà nhập khẩu gửi kèm C/O mẫu AK bản gốc.
2. Trường hợp hàng hóa thay đổi điểm đến khác với thông tin trên C/O mẫu AK đã cấp trong quá trình vận chuyển đến Nước thành viên nhập khẩu, nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu nộp đơn đề nghị cấp C/O mẫu AK mới cho toàn bộ hoặc một phần lô hàng và hoàn trả C/O mẫu AK đã cấp trước đó.
Điều 36. Chứng từ áp dụng cho quy định vận chuyển trực tiếp
Theo quy định tại Điều 12 Thông tư này, các chứng từ sau phải nộp cho cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu:
1. Vận tải đơn chở suốt được phát hành tại lãnh thổ Nước thành viên xuất khẩu.
2. C/O mẫu AK.
3. Bản sao của hóa đơn thương mại bản gốc.
4. Các chứng từ liên quan khác chứng minh việc vận chuyển đáp ứng các quy định nêu tại Điều 12 Thông tư này.
Điều 37. Hàng hóa triển lãm
1. Hàng hóa gửi từ lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu để tham gia triển lãm tại một nước khác và được bán trong hoặc sau thời gian triển lãm với mục đích nhập khẩu vào lãnh thổ của một Nước thành viên được hưởng ưu đãi thuế quan, với điều kiện hàng hóa đó đáp ứng các quy định về quy tắc xuất xứ hàng hóa tại Thông tư này và phải chứng minh cho cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu rằng:
a) Nhà xuất khẩu gửi hàng hóa đó từ lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu tới nước nơi tổ chức triển lãm và hàng hóa được trưng bày tại đó.
b) Nhà xuất khẩu đã bán hoặc chuyển nhượng hàng hóa đó cho người nhận hàng tại lãnh thổ của Nước thành viên nhập khẩu.
c) Hàng hóa được vận chuyển tới lãnh thổ của Nước thành viên nhập khẩu trong quá trình triển lãm hoặc ngay sau khi kết thúc triển lãm vẫn còn nguyên trạng như khi hàng hóa được gửi đi tham gia triển lãm.
2. Để thực hiện khoản 1 Điều này, C/O mẫu AK được nộp cho cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu, trong đó ghi rõ tên và địa chỉ của nơi tổ chức triển lãm. Cơ quan, tổ chức cấp C/O của nước nơi diễn ra triển lãm cấp một hình thức chứng nhận cùng với các chứng từ quy định tại khoản 4 Điều 36 Thông tư này để xác nhận hàng hóa đã tham gia triển lãm.
3. Khoản 1 Điều này áp dụng đối với bất kỳ triển lãm, hội chợ thương mại, nông nghiệp hoặc thủ công mỹ nghệ nào hoặc các cuộc giới thiệu, trưng bày tương tự hoặc bày bán tại các cửa hàng hoặc hoặc địa điểm kinh doanh với mục đích để bán hàng hóa nước ngoài và những nơi mà hàng hóa vẫn còn nằm trong sự kiểm soát của cơ quan hải quan trong suốt quá trình triển lãm.
Điều 38. Hóa đơn do nước thứ ba phát hành
1. Cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu chấp nhận C/O mẫu AK trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở đặt tại nước thứ ba hoặc bởi một nhà xuất khẩu đại diện cho công ty đó, với điều kiện hàng hóa đáp ứng các quy định về quy tắc xuất xứ hàng hóa tại Thông tư này.
2. Nhà xuất khẩu hàng hóa phải thể hiện cụm từ “Third Country Invoicing” và thông tin về tên và nước của công ty phát hành hóa đơn nước thứ ba trên C/O mẫu AK.
CHƯƠNG IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 39. Tổ chức thực hiện
1. Các nội dung hướng dẫn, thống nhất cách hiểu liên quan đến Quy tắc xuất xứ hàng hóa được các Nước thành viên thống nhất luân phiên hoặc thống nhất tại báo cáo các phiên họp thực thi của Ủy ban Thực thi trong khuôn khổ Hiệp định là căn cứ để cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thực hiện.
2. Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) thông báo đến cơ quan, tổ chức cấp C/O và Cục Hải quan (Bộ Tài chính) thông báo đến cơ quan hải quan các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này.
Điều 40. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2026.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
3. Thông tư này thay thế các Thông tư sau đây:
a) Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc.
b) Thông tư số 26/2018/TT-BCT ngày 14 tháng 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc.
c) Thông tư số 13/2019/TT-BCT ngày 31 tháng 7 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc.
d) Thông tư số 04/2024/TT-BCT ngày 27 tháng 3 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc./.
Nơi nhận: - Văn phòng Tổng bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - UBND, HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp; - Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Chính phủ; - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Cổng Thông tin điện tử Bộ Công Thương; - Công báo; - Các Lãnh đạo Bộ; - Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương; - Lưu: VT, XNK (3). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân |
Phụ lục I
QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(Kèm theo Thông tư số 49/2025/TT-BCT
ngày 09 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
_____________________
I. GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ CỦA QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
Trong Phụ lục này, một số thuật ngữ được hiểu như sau:
1. RVC là hàm lượng giá trị khu vực của hàng hóa được tính theo công thức quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này không nhỏ hơn tỷ lệ phần trăm quy định (ví dụ: 35%/40%/55%/70%...) và công đoạn sản xuất cuối cùng được thực hiện tại một nước thành viên.
2. CC là chuyển đổi từ bất kỳ chương nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này nghĩa là tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 2 số (chuyển đổi Chương).
3. CTH là chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này nghĩa là tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 4 số (chuyển đổi Nhóm).
4. CTSH là chuyển đổi từ bất kỳ phân nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này nghĩa là tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 6 số (chuyển đổi Phân nhóm).
5. WO là hàng hoá có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên theo định nghĩa tại Điều 6 Thông tư này.
6. WO-AK là hàng hoá thu được hoặc được sản xuất tại lãnh thổ của bất kỳ nước thành viên nào của Hiệp định chỉ từ các nguyên liệu hay sản phẩm đạt tiêu chí xuất xứ WO theo định nghĩa tại Điều 6 Thông tư này.
7. De minimis là quy tắc ngoại lệ áp dụng cho việc chuyển đổi mã số hàng hóa trong Hệ thống Hài hòa theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
II. DANH MỤC QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
Danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng trong Phụ lục này dựa trên cơ sở Hệ thống Hài hòa (HS 2022) đã được Ủy ban Thực thi Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc hoàn tất quy trình thông qua theo hình thức luân phiên vào ngày 01 tháng 5 năm 2025.
STT |
Mã HS |
Mô tả hàng hóa |
Quy tắc |
||
Chương |
Nhóm |
Phân |
|||
PHẦN I - ĐỘNG VẬT SỐNG; CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT |
|||||
1 |
Chương 1 |
Động vật sống |
WO |
||
2 |
Chương 2 |
Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ |
WO |
||
Chương 3 |
Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác |
||||
3 |
03.01 |
Cá sống |
WO |
||
4 |
03.02 |
Cá, tươi hoặc ướp lạnh, trừ phi-lê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04 |
WO |
||
5 |
03.03 |
Cá, đông lạnh, trừ phi-lê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04 |
WO |
||
03.04 |
Phi-lê cá và các loại thịt cá khác (đã hoặc chưa xay, nghiền, băm), tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh |
||||
0304.3 |
- Phi-lê cá tươi hoặc ướp lạnh của cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc cá lóc) (Channa spp.): |
||||
6 |
0304.31 |
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.) |
WO |
||
7 |
0304.32 |
- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.) |
WO |
||
8 |
0304.33 |
- - Cá rô sông Nile (Lates niloticus) |
WO |
||
9 |
0304.39 |
- - Loại khác |
WO |
||
0304.4 |
- Phi-lê cá tươi hoặc ướp lạnh của các loại cá khác: |
||||
10 |
0304.41 |
- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho) |
WO |
||
11 |
0304.42 |
- - Cá hồi chấm (trout) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster) |
WO |
||
12 |
0304.43 |
- - Cá bơn (Pleuronectidae, Bothidae, Cynoglossidae, Soleidae, Scophthalmidae và Citharidae) |
WO |
||
13 |
0304.44 |
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae |
WO |
||
14 |
0304.45 |
- - Cá kiếm (Xiphias gladius) |
WO |
||
15 |
0304.46 |
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.) |
WO |
||
16 |
0304.47 |
- - Cá nhám góc và cá mập khác |
WO |
||
17 |
0304.48 |
- - Cá đuối (Rajidae) |
WO |
||
18 |
0304.49 |
- - Loại khác |
WO |
||
0304.5 |
- Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh: |
||||
19 |
0304.51 |
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc cá lóc) (Channa spp.) |
WO |
||
20 |
0304.52 |
- - Cá hồi |
WO |
||
21 |
0304.53 |
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae |
WO |
||
22 |
0304.54 |
- - Cá kiếm (Xiphias gladius) |
WO |
||
23 |
0304.55 |
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.) |
WO |
||
24 |
0304.56 |
- - Cá nhám góc và cá mập khác |
WO |
||
25 |
0304.57 |
- - Cá đuối (Rajidae) |
WO |
||
26 |
0304.59 |
- - Loại khác |
WO |
||
0304.6 |
- Phi-lê đông lạnh của cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc cá lóc) (Channa spp.): |
||||
27 |
0304.61 |
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.) |
WO-AK |
||
28 |
0304.62 |
- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.) |
WO-AK |
||
29 |
0304.63 |
- - Cá rô sông Nile (Lates niloticus) |
WO-AK |
||
30 |
0304.69 |
- - Loại khác |
WO-AK |
||
0304.7 |
- Phi-lê đông lạnh của cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae: |
||||
31 |
0304.71 |
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) |
WO-AK |
||
32 |
0304.72 |
- - Cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus) |
WO-AK |
||
33 |
0304.73 |
- - Cá tuyết đen (Pollachius virens) |
WO-AK |
||
34 |
0304.74 |
- - Cá tuyết hake (Merluccius spp., Urophycis spp.) |
WO-AK |
||
35 |
0304.75 |
- - Cá Minh Thái (Alaska Pollock) (Theragra chalcogramma) |
WO-AK |
||
36 |
0304.79 |
- - Loại khác |
WO-AK |
||
0304.8 |
- Phi-lê đông lạnh của các loại cá khác: |
||||
37 |
0304.81 |
- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho) |
WO-AK |
||
38 |
0304.82 |
- - Cá hồi chấm (trout) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster) |
WO-AK |
||
39 |
0304.83 |
- - Cá bơn (Pleuronectidae, Bothidae, Cynoglossidae, Soleidae, Scophthalmidae và Citharidae) |
WO-AK |
||
40 |
0304.84 |
- - Cá kiếm (Xiphias gladius) |
WO-AK |
||
41 |
0304.85 |
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.) |
WO-AK |
||
42 |
0304.86 |
- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii) |
WO-AK |
||
43 |
0304.87 |
- - Cá ngừ đại dương (thuộc giống Thunus), cá ngừ vằn (cá ngừ sọc dưa) (Katsuwonus pelamis) |
WO-AK |
||
44 |
0304.88 |
- - Cá nhám góc, cá mập khác, cá đuối (Rajidae) |
WO-AK |
||
45 |
0304.89 |
- - Loại khác: |
WO-AK |
||
0304.9 |
- Loại khác, đông lạnh: |
||||
46 |
0304.91 |
- - Cá kiếm (Xiphias gladius) |
WO-AK |
||
47 |
0304.92 |
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.) |
WO-AK |
||
48 |
0304.93 |
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc cá lóc) (Channa spp.) |
WO-AK |
||
49 |
0304.94 |
- - Cá Minh Thái (Alaska Pollock) (Theragra chalcogramma) |
WO-AK |
||
50 |
0304.95 |
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae, trừ cá Minh Thái (Alaska Pollock) (Theragra chalcogramma) |
WO-AK |
||
51 |
0304.96 |
- - Cá nhám góc và cá mập khác |
WO-AK |
||
52 |
0304.97 |
- - Cá đuối (Rajidae) |
WO-AK |
||
53 |
0304.99 |
- - Loại khác: |
WO-AK |
||
03.05 |
Cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói |
||||
54 |
0305.20 |
- Gan, sẹ và bọc trứng cá, làm khô, hun khói, muối hoặc ngâm nước muối: |
WO-AK |
||
0305.3 |
- Phi-lê cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối, nhưng không hun khói: |
||||
55 |
0305.31 |
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc cá lóc) (Channa spp.) |
WO |
||
56 |
0305.32 |
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae |
WO |
||
57 |
0305.39 |
- - Loại khác: |
WO |
||
0305.4 |
- Cá hun khói, kể cả phi-lê cá, trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ: |
||||
58 |
0305.41 |
- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho) |
WO |
||
59 |
0305.42 |
- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii) |
WO |
||
60 |
0305.43 |
- - Cá hồi chấm (trout) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster) |
WO-AK |
||
61 |
0305.44 |
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc cá lóc) (Channa spp.) |
WO-AK |
||
62 |
0305.49 |
- - Loại khác: |
WO-AK |
||
0305.5 |
- Cá khô, trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ, có hoặc không muối nhưng không hun khói: |
||||
63 |
0305.51 |
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) |
WO |
||
64 |
0305.52 |
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc cá lóc) (Channa spp.) |
RVC 40% |
||
65 |
0305.53 |
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae, trừ cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) |
RVC 40% |
||
66 |
0305.54 |
- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii), cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.), cá trích dầu (Sardina pilchardus, Sardinops spp.), cá trích xương (Sardinella spp.), cá trích kê hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus), cá nục hoa (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus), cá bạc má (Rastrelliger spp.), cá thu (Scomberomorus spp.), cá nục gai và cá sòng (Trachurus spp.), cá khế jacks, cá khế crevalles (Caranx spp.), cá giò (Rachycentron canadum), cá chim trắng (Pampus spp.), cá thu đao (Cololabis saira), cá nục (Decapterus spp.), cá trứng (Mallotus villosus), cá kiếm (Xiphias gladius), cá ngừ chấm (Euthynnus affinis), cá ngừ ba chấm (Sarda spp.), cá cờ gòn, cá cờ lá (sailfishes), cá cờ spearfish (Istiophoridae) |
RVC 40% |
||
67 |
0305.59 |
- - Loại khác: |
RVC 40% |
||
0305.6 |
- Cá, muối nhưng không làm khô hoặc không hun khói và cá ngâm nước muối, trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ: |
||||
68 |
0305.61 |
- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii) |
WO |
||
69 |
0305.62 |
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) |
WO |
||
70 |
0305.63 |
- - Cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.) |
WO |
||
71 |
0305.64 |
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc cá lóc) (Channa spp.) |
RVC 40% |
||
72 |
0305.69 |
- - Loại khác: |
RVC 40% |
||
0305.7 |
- Vây cá, đầu, đuôi, bong bóng và phụ phẩm khác ăn được sau giết mổ của cá: |
||||
73 |
0305.71 |
- - Vây cá mập: |
WO-AK |
||
74 |
0305.72 |
- - Đầu cá, đuôi và bong bóng: |
WO-AK |
||
75 |
0305.79 |
- - Loại khác: |
WO-AK |
||
03.06 |
Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, khô, muối, hoặc ngâm nước muối |
||||
0306.1 |
- Đông lạnh: |
||||
76 |
0306.11 |
- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.): |
WO |
||
77 |
0306.12 |
- - Tôm hùm (Homarus spp.): |
WO-AK |
||
78 |
0306.14 |
- - Cua, ghẹ: |
WO-AK |
||
79 |
0306.15 |
- - Tôm hùm Na Uy (Nephrops norvegicus) |
WO |
||
80 |
0306.16 |
- - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp., Crangon crangon) |
WO-AK |
||
81 |
0306.17 |
- - Tôm shrimps và tôm prawn khác: |
WO-AK |
||
82 |
0306.19 |
- - Loại khác |
WO-AK |
||
0306.3 |
- Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
||||
83 |
0306.31 |
- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.): |
WO |
||
84 |
0306.32 |
- - Tôm hùm (Homarus spp.): |
WO-AK |
||
85 |
0306.33 |
- - Cua, ghẹ: |
WO |
||
86 |
0306.34 |
- - Tôm hùm Na Uy (Nephrops norvegicus) |
WO-AK |
||
87 |
0306.35 |
- - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp., Crangon crangon): |
WO-AK |
||
88 |
0306.36 |
- - Tôm shrimps và tôm prawn khác: |
WO-AK |
||
89 |
0306.39 |
- - Loại khác: |
WO-AK |
||
0306.9 |
- Loại khác: |
||||
90 |
0306.91 |
- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.): |
WO |
||
91 |
0306.92 |
- - Tôm hùm (Homarus spp.): |
WO-AK |
||
92 |
0306.93 |
- - Cua, ghẹ: |
WO |
||
93 |
0306.94 |
- - Tôm hùm Na Uy (Nephrops norvegicus): |
WO-AK |
||
94 |
0306.95 |
- - Tôm shrimps và tôm prawn: |
WO-AK |
||
95 |
0306.99 |
- - Loại khác: |
WO-AK |
||
03.07 |
Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thân mềm hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói |
||||
0307.1 |
- Hàu: |
||||
96 |
0307.11 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
WO-AK |
||
97 |
0307.12 |
- - Đông lạnh |
WO-AK |
||
98 |
0307.19 |
- - Loại khác: |
WO-AK |
||
0307.2 |
- Điệp và các loài động vật thân mềm khác thuộc họ Pectinidae: |
||||
99 |
0307.21 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
WO-AK |
||
100 |
0307.22 |
- - Đông lạnh |
WO-AK |
||
101 |
0307.29 |
- - Loại khác: |
WO-AK |
||
0307.3 |
- Vẹm (Mytilus spp., Perna spp.): |
||||
102 |
0307.31 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
WO |
||
103 |
0307.32 |
- - Đông lạnh |
WO |
||
104 |
0307.39 |
- - Loại khác: |
WO |
||
0307.4 |
- Mực nang và mực ống: |
||||
105 |
0307.42 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
WO |
||
106 |
0307.43 |
- - Đông lạnh: |
WO-AK |
||
107 |
0307.49 |
- - Loại khác: |
WO-AK |
||
0307.5 |
- Bạch tuộc (Octopus spp.): |
||||
108 |
0307.51 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
WO |
||
109 |
0307.52 |
- - Đông lạnh |
WO-AK |
||
110 |
0307.59 |
- - Loại khác: |
WO-AK |
||
111 |
0307.60 |
- Ốc, trừ ốc biển: |
WO |
||
0307.7 |
- Nghêu (ngao), sò (thuộc các họ Arcidae, Arcticidae, Cardiidae, Donacidae, Hiatellidae, Mactridae, Mesodesmatidae, Myidae, Semelidae, Solecurtidae, Solenidae, Tridacnidae và Veneridae): |
||||
112 |
0307.71 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
WO |
||
113 |
0307.72 |
- - Đông lạnh |
WO-AK |
||
114 |
0307.79 |
- - Loại khác: |
WO-AK |
||
0307.8 |
- Bào ngư (Haliotis spp.) và ốc nhảy (Strombus spp.): |
||||
115 |
0307.81 |
- - Bào ngư (Haliotis spp.) sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
WO |
||
116 |
0307.82 |
- - Ốc nhảy (Strombus spp.) sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
WO |
||
117 |
0307.83 |
- - Bào ngư (Haliotis spp.) đông lạnh |
WO-AK |
||
118 |
0307.84 |
- - Ốc nhảy (Strombus spp.) đông lạnh |
WO-AK |
||
119 |
0307.87 |
- - Bào ngư (Haliotis spp.) ở dạng khác: |
WO-AK |
||
120 |
0307.88 |
- - Ốc nhảy (Strombus spp.) ở dạng khác: |
WO-AK |
||
0307.9 |
- Loại khác: |
||||
121 |
0307.91 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
WO |
||
122 |
0307.92 |
- - Đông lạnh |
WO-AK |
||
123 |
0307.99 |
- - Loại khác: |
WO-AK |
||
03.08 |
Động vật thủy sinh không xương sống trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thủy sinh không xương sống hun khói trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói |
||||
0308.1 |
- Hải sâm (Stichopus japonicus, Holothurioidea): |
||||
124 |
0308.11 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
WO |
||
125 |
0308.12 |
- - Đông lạnh |
WO-AK |
||
126 |
0308.19 |
- - Loại khác: |
WO-AK |
||
0308.2 |
- Cầu gai (Strongylocentrotus spp., Paracentrotus lividus, Loxechinus albus, Echinus esculentus): |
||||
127 |
0308.21 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
WO |
||
128 |
0308.22 |
- - Đông lạnh |
WO-AK |
||
129 |
0308.29 |
- - Loại khác: |
WO-AK |
||
130 |
0308.30 |
- Sứa (Rhopilema spp.): |
WO-AK |
||
131 |
0308.90 |
- Loại khác: |
WO-AK |
||
03.09 |
Bột mịn, bột thô và viên của cá, động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người |
||||
132 |
0309.10 |
- Của cá |
WO |
||
133 |
0309.90 |
- Loại khác: |
WO-AK |
||
Chương 4 |
Sản phẩm bơ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
||||
04.01 |
Sữa và kem, chưa cô đặc và chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác |
||||
134 |
0401.10 |
- Có hàm lượng chất béo không quá 1% tính theo khối lượng: |
WO |
||
135 |
0401.20 |
- Có hàm lượng chất béo trên 1% nhưng không quá 6% tính theo khối lượng: |
WO-AK |
||
136 |
0401.40 |
- Có hàm lượng chất béo trên 6% nhưng không quá 10% tính theo khối lượng: |
WO |
||
137 |
0401.50 |
- Có hàm lượng chất béo trên 10% tính theo khối lượng: |
WO |
||
138 |
04.02 |
Sữa và kem, đã cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác |
WO-AK; hoặc RVC 45% |
||
139 |
04.03 |
Sữa chua; buttermilk, sữa đông và kem đông, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc axit hóa, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hoặc hương liệu hoặc bổ sung thêm hoa quả, quả hạch (nuts) hoặc ca cao |
CTH, với điều kiện trọng lượng các nguyên liệu sữa/từ sữa nhập khẩu từ một nước không phải là thành viên không được vượt quá 50% trọng lượng của toàn bộ nguyên liệu sữa/từ sữa để sản xuất ra sản phẩm của Nhóm 04.03; hoặc RVC 45% |
||
04.04 |
Whey, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác; các sản phẩm có chứa thành phần tự nhiên của sữa, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
||||
140 |
0404.10 |
- Whey và whey đã cải biến, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác: |
WO-AK; hoặc RVC 45% |
||
141 |
0404.90 |
- Loại khác |
WO |
||
142 |
04.05 |
Bơ và các chất béo và các loại dầu khác tách từ sữa; chất phết từ bơ sữa (dairy spreads) |
WO |
||
04.06 |
Pho mát và curd |
||||
143 |
0406.10 |
- Pho mát tươi (chưa ủ chín hoặc chưa xử lý), kể cả pho mát whey, và curd: |
WO |
||
144 |
0406.20 |
- Pho mát đã xát nhỏ hoặc đã làm thành bột, của tất cả các loại: |
WO |
||
145 |
0406.30 |
- Pho mát đã chế biến, chưa xát nhỏ hoặc chưa làm thành bột |
CTH, với điều kiện trọng lượng các nguyên liệu sữa/từ sữa nhập khẩu từ một nước không phải nước thành viên không được vượt quá 50% trọng lượng của toàn bộ nguyên liệu sữa/từ sữa để sản xuất ra sản phẩm thuộc Phân nhóm 0406.30; hoặc RVC 45% |
||
146 |
0406.40 |
- Pho mát vân xanh và pho mát khác có vân được sản xuất từ men Penicillium roqueforti |
WO |
||
147 |
0406.90 |
- Pho mát loại khác |
WO |
||
148 |
04.07 |
Trứng chim và trứng gia cầm, nguyên vỏ, sống, đã bảo quản hoặc đã làm chín |
WO |
||
149 |
04.08 |
Trứng chim và trứng gia cầm, đã bóc vỏ, và lòng đỏ trứng, sống, làm khô, hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đóng bánh, đông lạnh hoặc bảo quản cách khác, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác |
WO |
||
150 |
04.09 |
Mật ong tự nhiên |
WO |
||
151 |
04.10 |
Côn trùng và sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
WO |
||
152 |
Chương 5 |
Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nơi khác |
WO |
||
PHẦN II - CÁC SẢN PHẨM THỰC VẬT |
|||||
153 |
Chương 6 |
Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và loại tương tự; cành hoa và cành lá trang trí |
WO |
||
154 |
Chương 7 |
Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được |
WO |
||
Chương 8 |
Quả và quả hạch (nuts) ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa |
||||
08.01 |
Dừa, quả hạch Brazil (Brazil nuts) và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ |
||||
0801.1 |
- Dừa: |
||||
155 |
0801.11 |
- - Đã qua công đoạn làm khô |
WO |
||
156 |
0801.12 |
- - Dừa còn nguyên sọ |
WO |
||
157 |
0801.19 |
- - Loại khác: |
WO |
||
0801.2 |
- Quả hạch Brazil (Brazil nuts): |
||||
158 |
0801.21 |
- - Chưa bóc vỏ |
WO |
||
159 |
0801.22 |
- - Đã bóc vỏ |
WO |
||
0801.3 |
- Hạt điều: |
||||
160 |
0801.31 |
- - Chưa bóc vỏ |
WO-AK |
||
161 |
0801.32 |
- - Đã bóc vỏ |
WO-AK |
||
162 |
08.02 |
Quả hạch (nuts) khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ |
WO |
||
163 |
08.03 |
Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô |
WO-AK |
||
08.04 |
Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô |
||||
164 |
0804.10 |
- Quả chà là |
WO |
||
165 |
0804.20 |
- Quả sung, vả |
WO |
||
166 |
0804.30 |
- Quả dứa |
WO-AK |
||
167 |
0804.40 |
- Quả bơ |
WO-AK |
||
168 |
0804.50 |
- Quả ổi, xoài và măng cụt: |
WO-AK |
||
169 |
08.05 |
Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô |
WO |
||
170 |
08.06 |
Quả nho, tươi hoặc khô |
WO |
||
171 |
08.07 |
Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ, tươi |
WO |
||
172 |
08.08 |
Quả táo (apples), lê và quả mộc qua, tươi |
WO |
||
173 |
08.09 |
Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi |
WO |
||
174 |
08.10 |
Quả khác, tươi |
WO |
||
175 |
08.11 |
Quả và quả hạch (nuts), đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác |
WO |
||
176 |
08.12 |
Quả và quả hạch (nuts) được bảo quản tạm thời, nhưng không phù hợp dùng ngay được |
WO |
||
08.13 |
Quả, khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch (nuts) hoặc quả khô thuộc Chương này |
||||
177 |
0813.10 |
- Quả mơ |
WO |
||
178 |
0813.20 |
- Quả mận đỏ |
WO |
||
179 |
0813.30 |
- Quả táo (apples) |
WO |
||
180 |
0813.40 |
- Quả khác: |
WO |
||
181 |
0813.50 |
- Hỗn hợp các loại quả hạch (nuts) hoặc quả khô thuộc Chương này: |
WO-AK |
||
182 |
08.14 |
Vỏ các loại quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa (kể cả dưa hấu), tươi, đông lạnh, khô hoặc bảo quản tạm thời trong nước muối, nước lưu huỳnh hoặc trong các dung dịch bảo quản khác |
WO |
||
Chương 9 |
Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị |
||||
09.01 |
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất caffeine; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó |
||||
0901.1 |
- Cà phê, chưa rang: |
||||
183 |
0901.11 |
- - Chưa khử chất caffeine: |
WO |
||
184 |
0901.12 |
- - Đã khử chất caffeine: |
RVC 45% |
||
0901.2 |
- Cà phê, đã rang: |
||||
185 |
0901.21 |
- - Chưa khử chất caffeine: |
RVC 45% |
||
186 |
0901.22 |
- - Đã khử chất caffeine: |
RVC 45% |
||
187 |
0901.90 |
- Loại khác: |
RVC 40% |
||
188 |
09.02 |
Chè, đã hoặc chưa pha hương liệu |
WO |
||
189 |
09.03 |
Chè Paragoay (Maté) |
WO |
||
09.04 |
Hạt tiêu thuộc chi Piper; quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô hoặc xay hoặc nghiền |
||||
0904.1 |
- Hạt tiêu: |
||||
190 |
0904.11 |
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền: |
WO |
||
191 |
0904.12 |
- - Đã xay hoặc nghiền: |
RVC 40% |
||
0904.2 |
- Quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta: |
||||
192 |
0904.21 |
- - Đã làm khô, chưa xay hoặc chưa nghiền: |
WO |
||
193 |
0904.22 |
- - Đã xay hoặc nghiền: |
WO |
||
194 |
09.05 |
Vani |
WO |
||
09.06 |
Quế và hoa quế |
||||
0906.1 |
- Chưa xay hoặc chưa nghiền: |
||||
195 |
0906.11 |
- - Quế (Cinnamomum zeylanicum Blume) |
WO |
||
196 |
0906.19 |
- - Loại khác |
WO |
||
197 |
0906.20 |
- Đã xay hoặc nghiền |
RVC 40% |
||
198 |
09.07 |
Đinh hương (cả quả, thân và cành) |
WO |
||
199 |
09.08 |
Hạt nhục đậu khấu, vỏ nhục đậu khấu và bạch đậu khấu |
WO |
||
200 |
09.09 |
Hạt của hoa hồi anise (tiểu hồi), hoa hồi badian (đại hồi), thì là, rau mùi, thì là Ai Cập hoặc ca-rum (caraway); hạt bách xù (juniper berries) |
WO |
||
09.10 |
Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma), húng tây, cỏ xạ hương, lá nguyệt quế, cà ri (curry) và các loại gia vị khác |
||||
0910.1 |
- Gừng: |
||||
201 |
0910.11 |
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền |
WO |
||
202 |
0910.12 |
- - Đã xay hoặc nghiền |
WO |
||
203 |
0910.20 |
- Nghệ tây |
WO |
||
204 |
0910.30 |
- Nghệ (curcuma) |
WO |
||
0910.9 |
- Gia vị khác: |
||||
205 |
0910.91 |
- - Hỗn hợp đã nêu trong Chú giải 1(b) của Chương này: |
RVC 40% |
||
206 |
0910.99 |
- - Loại khác:
|
A. Đối với húng tây, cỏ xạ hương; lá nguyệt quế: WO B. Đối với hàng hóa khác: RVC 40% |
||
207 |
Chương 10 |
Ngũ cốc |
WO |
||
Chương 11 |
Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì |
||||
208 |
11.01 |
Bột mì hoặc bột meslin |
CC |
||
11.02 |
Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin |
||||
209 |
1102.20 |
- Bột ngô |
WO |
||
210 |
1102.90 |
- Loại khác: |
A. Đối với bột gạo, bột lúa mạch đen: WO-AK B. Đối với hàng hóa khác: CC, với điều kiện nguyên liệu của các Nhóm 10.03 và 10.06 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Nhóm 10.03 và 10.06 đạt WO-AK |
||
11.03 |
Ngũ cốc dạng tấm, dạng bột thô và viên |
||||
1103.1 |
- Dạng tấm và bột thô: |
||||
211 |
1103.11 |
- - Của lúa mì |
CC; hoặc RVC 40% |
||
212 |
1103.13 |
- - Của ngô |
CC; hoặc RVC 40% |
||
213 |
1103.19 |
- - Của ngũ cốc khác: |
CC, với điều kiện nguyên liệu của các Nhóm 10.03 và 10.06 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Nhóm 10.03 và 10.06 đạt WO-AK |
||
214 |
1103.20 |
- Dạng viên |
CC, với điều kiện nguyên liệu của các Nhóm 10.03 và 10.06 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Nhóm 10.03 và 10.06 đạt WO-AK |
||
11.04 |
Hạt ngũ cốc được chế biến theo cách khác (ví dụ, xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô), trừ gạo thuộc nhóm 10.06; mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền |
||||
1104.1 |
- Ngũ cốc xay hoặc vỡ mảnh: |
||||
215 |
1104.12 |
- - Của yến mạch |
CC; hoặc RVC 40% |
||
216 |
1104.19 |
- - Của ngũ cốc khác: |
CC, với điều kiện nguyên liệu của các Nhóm 10.03 và 10.06 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Nhóm 10.03 và 10.06 đạt WO-AK |
||
1104.2 |
- Ngũ cốc đã chế biến cách khác (ví dụ, xát vỏ, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô): |
||||
217 |
1104.22 |
- - Của yến mạch |
WO |
||
218 |
1104.23 |
- - Của ngô |
WO |
||
219 |
1104.29 |
- - Của ngũ cốc khác: |
WO |
||
220 |
1104.30 |
- Mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền |
WO |
||
11.05 |
Bột, bột thô, bột mịn, mảnh lát, hạt và viên từ khoai tây |
||||
221 |
1105.10 |
- Bột, bột thô và bột mịn |
CC; hoặc RVC 40% |
||
222 |
1105.20 |
- Dạng mảnh lát, hạt và viên |
WO |
||
223 |
11.06 |
Bột, bột thô và bột mịn, chế biến từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13, từ cọ sago hoặc từ rễ, củ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14 hoặc từ các sản phẩm thuộc Chương 8 |
CC; hoặc RVC 40% |
||
11.07 |
Malt, rang hoặc chưa rang |
||||
224 |
1107.10 |
- Chưa rang |
CC |
||
225 |
1107.20 |
- Đã rang |
WO |
||
226 |
11.08 |
Tinh bột; inulin |
CC; hoặc RVC 40% |
||
227 |
11.09 |
Gluten lúa mì, đã hoặc chưa làm khô |
WO |
||
228 |
Chương 12 |
Hạt dầu và quả có dầu; các loại hạt, hạt giống và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô |
WO |
||
Chương 13 |
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác |
||||
229 |
13.01 |
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm tự nhiên, nhựa cây, nhựa gôm và nhựa dầu tự nhiên (ví dụ, nhựa thơm từ cây balsam) |
WO |
||
13.02 |
Nhựa và các chiết xuất từ thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic và muối của axit pectic; thạch rau câu (agar-agar) và các chất nhầy và các chất làm đặc, làm dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật |
||||
1302.1 |
- Nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật: |
||||
230 |
1302.11 |
- - Thuốc phiện: |
WO |
||
231 |
1302.12 |
- - Từ cam thảo |
WO |
||
232 |
1302.13 |
- - Từ hoa bia (hublong) |
WO |
||
233 |
1302.14 |
- - Từ cây ma hoàng |
WO |
||
234 |
1302.19 |
- - Loại khác: |
WO |
||
235 |
1302.20 |
- Chất pectic, muối của axit pectinic và muối của axit pectic |
WO |
||
1302.3 |
- Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ các sản phẩm thực vật: |
||||
236 |
1302.31 |
- - Thạch rau câu (agar-agar) |
RVC 70% |
||
237 |
1302.32 |
- - Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ quả minh quyết (1), hạt minh quyết (1) hoặc hạt guar |
WO |
||
238 |
1302.39 |
- - Loại khác: |
WO |
||
239 |
Chương 14 |
Vật liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
WO |
||
PHẦN III - CHẤT BÉO VÀ DẦU CÓ NGUỒN GỐC TỪ ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOẶC VI SINH VẬT VÀ CÁC SẢN PHẨM TÁCH TỪ CHÚNG; CHẤT BÉO ĂN ĐƯỢC ĐÃ CHẾ BIẾN; CÁC LOẠI SÁP ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT |
|||||
Chương 15 |
Chất béo và dầu có nguồn gốc từ động vật, thực vật hoặc vi sinh vật và các sản phẩm tách từ chúng; chất béo ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật |
||||
15.15 |
Chất béo và dầu không bay hơi khác của thực vật hoặc vi sinh vật (kể cả dầu jojoba) và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học |
||||
240 |
1515.50 |
- Dầu hạt vừng và các phần phân đoạn của dầu hạt vừng: |
CTH, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 12 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 12 đạt WO-AK |
||
15.17 |
Margarin; các hỗn hợp hoặc các chế phẩm ăn được của chất béo hoặc dầu động vật, thực vật hoặc vi sinh vật hoặc các phần phân đoạn của các loại chất béo hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, trừ chất béo và dầu hoặc các phần phân đoạn của chúng ăn được thuộc nhóm 15.16 |
||||
241 |
1517.10 |
- Margarin, trừ loại margarin lỏng: |
CC + RVC 40% |
||
242 |
1517.90 |
- Loại khác: |
RVC 40% |
||
243 |
15.18 |
Chất béo và dầu động vật, thực vật hoặc vi sinh vật và các phần phân đoạn của chúng, đã đun sôi, oxy hóa, khử nước, sulphua hóa, thổi khô, polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hóa học khác, trừ loại thuộc nhóm 15.16; các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ chất béo hoặc dầu động vật, thực vật hoặc vi sinh vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại chất béo hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
CC + RVC 40% |
||
PHẦN IV - THỰC PHẨM ĐÃ CHẾ BIẾN; ĐỒ UỐNG, RƯỢU MẠNH VÀ GIẤM; THUỐC LÁ VÀ NGUYÊN LIỆU THAY THẾ LÁ THUỐC LÁ ĐÃ CHẾ BIẾN; CÁC SẢN PHẨM CHỨA HOẶC KHÔNG CHỨA NICOTIN, DÙNG ĐỂ HÚT MÀ KHÔNG CẦN ĐỐT CHÁY; CÁC SẢN PHẨM CHỨA NICOTIN KHÁC DÙNG ĐỂ NẠP NICOTIN VÀO CƠ THỂ CON NGƯỜI |
|||||
Chương 16 |
Các chế phẩm từ thịt, cá, động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác, hoặc từ côn trùng |
||||
244 |
16.01 |
Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, tiết hoặc côn trùng; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó |
RVC 40% |
||
16.02 |
Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, tiết hoặc côn trùng, đã chế biến hoặc bảo quản khác |
||||
245 |
1602.20 |
- Từ gan động vật |
CTH, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2, và 5 đạt WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2, và 5 đạt WO |
||
1602.3 |
- Từ gia cầm thuộc nhóm 01.05: |
||||
246 |
1602.31 |
- - Từ gà tây: |
CTH, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2, và 5 đạt WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2, và 5 đạt WO |
||
247 |
1602.32 |
- - Từ gà thuộc loài Gallus domesticus: |
RVC 60%, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2 và 5 đạt WO-AK |
||
248 |
1602.39 |
- - Loại khác |
CTH, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2, và 5 đạt WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2, và 5 đạt WO |
||
1602.4 |
- Từ lợn: |
||||
249 |
1602.41 |
- - Thịt mông đùi (ham) và các mảnh của chúng: |
RVC 40% |
||
250 |
1602.42 |
- - Thịt vai nguyên miếng và các mảnh của chúng: |
CTH, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2, và 5 đạt WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2, và 5 đạt WO |
||
251 |
1602.49 |
- - Loại khác, kể cả các hỗn hợp: |
CTH, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2, và 5 đạt WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2, và 5 đạt WO |
||
252 |
1602.50 |
- Từ động vật họ trâu bò: |
RVC 40% |
||
253 |
1602.90 |
- Loại khác, kể cả sản phẩm chế biến từ tiết động vật: |
CTH, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2, và 5 đạt WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 1, 2, và 5 đạt WO |
||
16.04 |
Cá đã được chế biến hoặc bảo quản; trứng cá tầm muối và sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối chế biến từ trứng cá |
||||
1604.1 |
- Cá, nguyên con hoặc dạng miếng, nhưng chưa cắt nhỏ: |
||||
254 |
1604.11 |
- - Từ cá hồi: |
CC; hoặc RVC 40% |
||
255 |
1604.12 |
- - Từ cá trích nước lạnh: |
RVC 40% |
||
256 |
1604.13 |
- - Từ cá trích dầu, cá trích xương và cá trích kê hoặc cá trích cơm: |
RVC 40% |
||
257 |
1604.15 |
- - Từ cá nục hoa: |
RVC 40% |
||
258 |
1604.16 |
- - Từ cá cơm (cá trỏng): |
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK |
||
259 |
1604.17 |
- - Cá chình: |
CC; hoặc RVC 40% |
||
260 |
1604.18 |
- - Vây cá mập: |
CC; hoặc RVC 40% |
||
261 |
1604.19 |
- - Loại khác: |
CC; hoặc RVC 40% |
||
262 |
1604.20 |
- Cá đã được chế biến hoặc bảo quản cách khác: |
CC; hoặc RVC 40% |
||
1604.3 |
- Trứng cá tầm muối và sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối: |
||||
263 |
1604.31 |
- - Trứng cá tầm muối |
CC; hoặc RVC 40% |
||
264 |
1604.32 |
- - Sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối |
CC; hoặc RVC 40% |
||
16.05 |
Động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác, đã được chế biến hoặc bảo quản |
||||
265 |
1605.10 |
- Cua, ghẹ: |
RVC 35% |
||
1605.2 |
- Tôm shrimp và tôm prawn: |
||||
266 |
1605.21 |
- - Không đóng bao bì kín khí |
RVC 35% |
||
267 |
1605.29 |
- - Loại khác: |
RVC 35% |
||
268 |
1605.30 |
- Tôm hùm |
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK |
||
269 |
1605.40 |
- Động vật giáp xác khác |
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK |
||
1605.5 |
- Động vật thân mềm: |
||||
270 |
1605.51 |
- - Hàu |
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK |
||
271 |
1605.52 |
- - Điệp, kể cả điệp nữ hoàng |
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK |
||
272 |
1605.53 |
- - Vẹm (Mussels) |
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK |
||
273 |
1605.54 |
- - Mực nang và mực ống: |
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK |
||
274 |
1605.55 |
- - Bạch tuộc |
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK |
||
275 |
1605.56 |
- - Nghêu (ngao), sò |
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK |
||
276 |
1605.57 |
- - Bào ngư: |
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK |
||
277 |
1605.58 |
- - Ốc, trừ ốc biển |
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK |
||
278 |
1605.59 |
- - Loại khác |
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK |
||
1605.6 |
- Động vật thủy sinh không xương sống khác: |
||||
279 |
1605.61 |
- - Hải sâm |
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK |
||
280 |
1605.62 |
- - Cầu gai |
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK |
||
281 |
1605.63 |
- - Sứa |
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK |
||
282 |
1605.69 |
- - Loại khác |
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 3 đạt WO-AK |
||
Chương 19 |
Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh |
||||
19.01 |
Chiết xuất malt; chế phẩm thực phẩm từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết xuất malt, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 40% tính theo khối lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; chế phẩm thực phẩm từ sản phẩm thuộc các nhóm 04.01 đến 04.04, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% tính theo khối lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
||||
283 |
1901.10 |
- Các chế phẩm phù hợp dùng cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ, đã đóng gói để bán lẻ: |
CTH, với điều kiện nguyên liệu từ Nhóm 04.01 đến Nhóm 04.04, và từ các Chương 10 và 11 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Nhóm 04.01 đến Nhóm 04.04, và từ các Chương 10 và 11 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào. |
||
284 |
1901.20 |
- Bột trộn và bột nhào để chế biến thành các loại bánh thuộc nhóm 19.05: |
CTH, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 10 và 11 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 10 và 11 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào |
||
285 |
1901.90 |
- Loại khác: |
Riêng với các mã HS 1901.90.2010 và 1901.90.2020 của Hàn Quốc: WO-AK. Đối với các mã HS khác: CTH, với điều kiện nguyên liệu từ Nhóm 04.01 đến Nhóm 04.04, và từ các Chương 10 và 11 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Nhóm 04.01 đến Nhóm 04.04, và từ các Chương 10 và 11 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào. |
||
19.04 |
Thực phẩm chế biến thu được từ quá trình rang hoặc nổ ngũ cốc hoặc các sản phẩm ngũ cốc (ví dụ mảnh ngô được chế biến từ bột ngô (corn flakes)); ngũ cốc (trừ ngô), ở dạng hạt hoặc dạng mảnh hoặc đã làm thành dạng hạt khác (trừ bột, tấm và bột thô), đã làm chín sơ hoặc chế biến cách khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
||||
286 |
1904.90 |
- Loại khác: |
Riêng với mã HS 1904.90.1010 và 1904.90.1090 của Hàn Quốc: CTH, với điều kiện quy định De minimis không áp dụng cho nguyên liệu không có xuất xứ được nhập khẩu từ một nước không phải nước thành viên dùng để sản xuất ra sản phẩm trừ khi nguyên liệu không có xuất xứ đó có mã HS 6 số khác với mã HS 6 số của thành phẩm; hoặc RVC 40%. Đối với các mã HS khác: CTH; hoặc RVC 40%. |
||
19.05 |
Bánh mì, bánh bột nhào (pastry), bánh ga tô (cakes), bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh xốp sealing wafers, bánh đa và các sản phẩm tương tự |
||||
1905.3 |
- Bánh quy ngọt; bánh waffles và bánh xốp wafers: |
||||
287 |
1905.31 |
- - Bánh quy ngọt: |
CC; hoặc RVC 40% |
||
288 |
1905.32 |
- - Bánh waffles và bánh xốp wafers: |
CC; hoặc RVC 40% |
||
289 |
1905.90 |
- Loại khác: |
CC; hoặc RVC 40% |
||
Chương 20 |
Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch (nuts) hoặc các phần khác của cây |
||||
20.03 |
Nấm và nấm cục (truffles), đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic |
||||
290 |
2003.90 |
- Loại khác: |
CTH + RVC 60% |
||
20.05 |
Rau khác đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic, không đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06 |
||||
2005.9 |
- Rau khác và hỗn hợp các loại rau: |
||||
291 |
2005.91 |
- - Măng tre |
RVC 40% |
||
292 |
2005.99 |
- - Loại khác: |
Riêng với mã HS 2005.99.1000 của Hàn Quốc: RVC 60%. Đối với các mã HS khác: RVC 40%. |
||
293 |
20.06 |
Rau, quả, quả hạch (nuts), vỏ quả và các phần khác của cây, được bảo quản bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm trong nước đường hoặc bọc đường) |
RVC 45% |
||
20.08 |
Quả, quả hạch (nuts) và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
||||
2008.1 |
- Quả hạch (nuts), lạc và hạt khác, đã hoặc chưa pha trộn với nhau: |
||||
294 |
2008.11 |
- - Lạc: |
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 12 đạt WO-AK |
||
295 |
2008.19 |
- - Loại khác, kể cả các hỗn hợp: |
CTH, với điều kiện nguyên liệu của các Phân nhóm 0802.31, 0802.32, 0802.40 và 0802.90 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Phân nhóm 0802.31, 0802.32, 0802.40 và 0802.90 đạt được WO-AK |
||
296 |
2008.20 |
- Dứa: |
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 8 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 8 đạt WO-AK |
||
2008.9 |
- Loại khác, kể cả dạng hỗn hợp trừ loại thuộc phân nhóm 2008.19: |
||||
297 |
2008.93 |
- - Quả nam việt quất (Vaccinium macrocarpon, Vaccinium oxycoccos); quả lingonberries (Vaccinium Vitis-idaea): |
CC; hoặc RVC 40% |
||
298 |
2008.97 |
- - Dạng hỗn hợp: |
CC; hoặc RVC 40% |
||
299 |
2008.99 |
- - Loại khác: |
A. Đối với rong biển chế biến sẵn: RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của Nhóm 1212.21 đạt WO-AK
B. Đối với hàng hóa khác: CC; hoặc RVC 40% |
||
20.09 |
Các loại nước ép trái cây hoặc nước ép từ quả hạch (nut) (kể cả hèm nho và nước dừa) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha thêm rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác |
||||
2009.4 |
- Nước dứa ép: |
||||
300 |
2009.41 |
- - Với trị giá Brix không quá 20 |
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 8 đạt WO-AK |
||
301 |
2009.49 |
- - Loại khác |
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 8 đạt WO-AK |
||
2009.8 |
- Nước ép từ một loại quả, quả hạch (nut) hoặc rau khác: |
||||
302 |
2009.81 |
- - Nước quả nam việt quất ép (Vaccinium macrocarpon, Vaccinium oxycoccos); nước quả lingonberry ép (Vaccinium Vitis-idaea): |
CC; hoặc RVC 40% |
||
303 |
2009.89 |
- - Loại khác: |
CC; hoặc RVC 40% |
||
304 |
2009.90 |
- Nước ép hỗn hợp: |
CC; hoặc RVC 40% |
||
Chương 21 |
Các chế phẩm ăn được khác |
||||
21.01 |
Chất chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc, từ cà phê, chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê, chè, chè Paragoay; rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà phê rang khác, và các chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc của chúng |
||||
305 |
2101.20 |
- Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc, từ chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản là chè hoặc chè Paragoay: |
CTH, với điều kiện nguyên liệu của Nhóm 09.02 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của Nhóm 09.02 đạt WO-AK |
||
21.03 |
Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến |
||||
306 |
2103.90 |
- Loại khác: |
Riêng với các mã HS 2103.90.1030, 2103.90.9030, 2103.90.9090 của Hàn Quốc: CTH, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 7 và 9 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ các Chương 7 và 9 đạt WO-AK. Đối với các mã HS khác: CTH; hoặc RVC 40%. |
||
21.06 |
Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
||||
307 |
2106.90 |
- Loại khác: |
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Phân nhóm 1211.20, 1302.14 và 1302.19 đạt WO-AK |
||
Chương 22 |
Đồ uống, rượu và giấm |
||||
22.02 |
Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hoặc hương liệu, và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép, nước ép từ quả hạch (nut) hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09 |
||||
308 |
2202.10 |
- Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hoặc hương liệu: |
RVC 40% |
||
2202.9 |
- Loại khác: |
||||
309 |
2202.91 |
- - Bia không cồn |
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Phân nhóm 1211.20, 1302.14 và 1302.19 đạt WO-AK |
||
310 |
2202.99 |
- - Loại khác: |
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Phân nhóm 1211.20, 1302.14 và 1302.19 đạt WO-AK |
||
311 |
22.03 |
Bia sản xuất từ malt |
CC; hoặc RVC 40% |
||
22.04 |
Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09 |
||||
2204.2 |
- Rượu vang khác; hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men: |
||||
312 |
2204.21 |
- - Loại trong đồ đựng không quá 2 lít: |
CC; hoặc RVC 40% |
||
313 |
2204.22 |
- - Loại trong đồ đựng trên 2 lít nhưng không quá 10 lít: |
CC; hoặc RVC 40% |
||
314 |
2204.29 |
- - Loại khác: |
CC; hoặc RVC 40% |
||
22.08 |
Cồn etylic chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác |
||||
315 |
2208.20 |
- Rượu mạnh thu được từ cất rượu vang nho hoặc bã nho: |
CC; hoặc RVC 40% |
||
316 |
2208.30 |
- Rượu whisky: |
CC; hoặc RVC 40% |
||
317 |
2208.70 |
- Rượu mùi: |
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Phân nhóm 1211.20, 1302.14 và 1302.19 đạt WO-AK |
||
Chương 23 |
Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến |
||||
23.01 |
Bột mịn, bột thô và viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, từ cá hoặc từ động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác, không thích hợp dùng làm thức ăn cho người; tóp mỡ |
||||
318 |
2301.20 |
- Bột mịn, bột thô và viên, từ cá hoặc từ động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác: |
CC; hoặc RVC 40% |
||
23.06 |
Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng viên, thu được từ quá trình chiết xuất chất béo hoặc dầu thực vật hoặc vi sinh vật, trừ các loại thuộc nhóm 23.04 hoặc 23.05 |
||||
319 |
2306.50 |
- Từ dừa hoặc cùi dừa |
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 8 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 8 đạt WO-AK |
||
320 |
23.08 |
Nguyên liệu thực vật và phế liệu thực vật, phế liệu và sản phẩm phụ từ thực vật, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên, loại dùng trong chăn nuôi động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
CC, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 8 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ Chương 8 đạt WO-AK |
||
23.09 |
Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật |
||||
321 |
2309.90 |
- Loại khác: |
RVC 40% |
||
Chương 24 |
Thuốc lá và nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến; các sản phẩm, chứa hoặc không chứa nicotin, dùng để hút mà không cần đốt cháy; các sản phẩm chứa nicotin khác dùng để nạp nicotin vào cơ thể con người |
||||
322 |
24.01 |
Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá |
WO |
||
24.02 |
Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá |
||||
323 |
2402.20 |
- Thuốc lá điếu có chứa lá thuốc lá: |
CTH, với điều kiện trị giá nguyên liệu không có xuất xứ của Nhóm 24.03 không vượt quá 60% trị giá FOB của sản phẩm |
||
24.04 |
Sản phẩm chứa lá thuốc lá, thuốc lá hoàn nguyên, nicotin, hoặc các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá hoặc các nguyên liệu thay thế nicotin, dùng để hút mà không cần đốt cháy; các sản phẩm chứa nicotin khác dùng để nạp nicotin vào cơ thể con người |
||||
2404.1 |
- Các sản phẩm dùng để hút mà không cần đốt cháy: |
||||
324 |
2404.11 |
- - Chứa lá thuốc lá hoặc thuốc lá hoàn nguyên |
CTH, ngoại trừ từ Nhóm 24.03; hoặc RVC 40% |
||
325 |
2404.12 |
- - Loại khác, chứa nicotin: |
CTH, ngoại trừ từ Nhóm 38.24; hoặc RVC 40% |
||
326 |
2404.19 |
- - Loại khác: |
A. Đối với nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến: CTH, ngoại trừ từ nhóm 24.03 B. Đối với hàng hóa khác: CTH, ngoại trừ từ nhóm 38.24; hoặc RVC 40% |
||
2404.9 |
- Loại khác: |
||||
327 |
2404.91 |
- - Loại dùng qua đường miệng: |
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Phân nhóm 1211.20, 1212.21, 1302.14 và 1302.19 đạt WO-AK |
||
328 |
2404.92 |
- - Loại thẩm thấu qua da: |
CTH, ngoại trừ từ Nhóm 38.24; hoặc RVC 40% |
||
PHẦN VI - SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN |
|||||
Chương 29 |
Hóa chất hữu cơ |
||||
29.21 |
Hợp chất chức amin |
||||
2921.2 |
- Amin đa chức mạch hở và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng: |
||||
329 |
2921.21 |
- - Etylendiamin và muối của nó |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
330 |
2921.29 |
- - Loại khác |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
29.22 |
Hợp chất amino chức oxy |
||||
2922.1 |
- Rượu - amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, ete và este của chúng; muối của chúng: |
||||
331 |
2922.12 |
- - Dietanolamin và muối của nó |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
332 |
2922.15 |
- - Triethanolamine |
CTSH, ngoại trừ từ muối của triethanolamine thuộc Phân nhóm 2922.19; hoặc RVC 40% |
||
2922.4 |
- Axit - amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, và este của chúng; muối của chúng: |
||||
333 |
2922.41 |
- - Lysin và este của nó; muối của chúng |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
29.23 |
Muối và hydroxit amoni bậc 4; lecithins và các phosphoaminolipid khác, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học |
||||
334 |
2923.30 |
- Tetraethylammonium perfluorooctane sulphonate |
CTSH, ngoại trừ từ các Phân nhóm 2923.40 và 2923.90; hoặc RVC 40% |
||
335 |
2923.40 |
- Didecyldimethylammonium perfluorooctane sulphonate |
CTSH, ngoại trừ từ các Phân nhóm 2923.30 và 2923.90; hoặc RVC 40% |
||
336 |
2923.90 |
- Loại khác |
CTSH, ngoại trừ từ các Phân nhóm 2923.30 và 2923.40; hoặc RVC 40% |
||
Chương 33 |
Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh |
||||
33.01 |
Tinh dầu (đã hoặc chưa khử terpen), kể cả tinh dầu sáp và tinh dầu nguyên chất; chất tựa nhựa; nhựa dầu đã chiết; tinh dầu cô đặc trong chất béo, trong các loại dầu không bay hơi, trong các loại sáp hoặc các chất tương tự, thu được bằng phương pháp tách hương liệu hoặc ngâm tẩm; sản phẩm phụ terpen từ quá trình khử terpen các loại tinh dầu; nước cất tinh dầu và dung dịch nước của các loại tinh dầu |
||||
337 |
3301.30 |
- Chất tựa nhựa |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
338 |
3301.90 |
- Loại khác: |
CTH, với điều kiện nguyên liệu của các Phân nhóm 1211.20, 1302.14 và 1302.19 đạt WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu của các Phân nhóm 1211.20, 1302.14 và 1302.19 đạt WO-AK |
||
PHẦN VII - PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU |
|||||
Chương 40 |
Cao su và các sản phẩm bằng cao su |
||||
40.11 |
Lốp bằng cao su loại bơm hơi, chưa qua sử dụng |
||||
339 |
4011.10 |
- Loại sử dụng cho ô tô con (motor car) (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua) |
CTH + RVC 55% |
||
340 |
4011.20 |
- Loại dùng cho ô tô khách (buses) (1) hoặc ô tô chở hàng (lorries): |
CTH + RVC 55% |
||
341 |
4011.40 |
- Loại dùng cho xe môtô |
CTH + RVC 55% |
||
PHẦN VIII - DA SỐNG, DA THUỘC, DA LÔNG VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ DA; YÊN CƯƠNG VÀ BỘ ĐỒ YÊN CƯƠNG; HÀNG DU LỊCH, TÚI XÁCH TAY VÀ CÁC LOẠI ĐỒ CHỨA TƯƠNG TỰ; CÁC MẶT HÀNG TỪ RUỘT ĐỘNG VẬT (TRỪ RUỘT CON TẰM) |
|||||
Chương 42 |
Các sản phẩm bằng da thuộc; yên cương và bộ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ ruột con tằm) |
||||
42.03 |
Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo, bằng da thuộc hoặc bằng da thuộc tổng hợp |
||||
4203.2 |
- Găng tay, găng tay hở ngón và găng bao tay: |
||||
342 |
4203.21 |
- - Loại thiết kế đặc biệt dùng cho thể thao: |
CC |
||
PHẦN XI - NGUYÊN LIỆU DỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT |
|||||
Chương 50 |
Tơ tằm |
||||
343 |
50.01 |
Kén tằm phù hợp dùng làm tơ |
CC; hoặc RVC 40% |
||
344 |
50.02 |
Tơ tằm thô (chưa xe) |
CC; hoặc RVC 40% |
||
345 |
50.03 |
Tơ tằm phế phẩm (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế) |
CC; hoặc RVC 40% |
||
346 |
50.06 |
Sợi tơ tằm và sợi kéo từ phế liệu tơ tằm, đã đóng gói để bán lẻ; ruột con tằm |
CTH, ngoại trừ từ Nhóm 50.04 đến Nhóm 50.05; hoặc RVC 40% |
||
347 |
50.07 |
Vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm |
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40% |
||
Chương 51 |
Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên |
||||
348 |
51.01 |
Lông cừu, chưa chải thô hoặc chải kỹ |
CC; hoặc RVC 40% |
||
349 |
51.02 |
Lông động vật loại thô hoặc mịn, chưa chải thô hoặc chải kỹ |
CC; hoặc RVC 40% |
||
350 |
51.03 |
Phế liệu lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô, kể cả phế liệu sợi nhưng trừ lông tái chế |
CC; hoặc RVC 40% |
||
351 |
51.04 |
Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc thô tái chế |
CC; hoặc RVC 40% |
||
352 |
51.05 |
Lông cừu và lông động vật loại mịn hoặc loại thô, đã chải thô hoặc chải kỹ (kể cả lông cừu chải kỹ dạng từng đoạn) |
CC; hoặc RVC 40% |
||
353 |
51.09 |
Sợi len lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, đã đóng gói để bán lẻ |
CTH, ngoại trừ từ Nhóm 51.06 đến Nhóm 51.08; hoặc RVC 40% |
||
354 |
51.11 |
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô |
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40% |
||
355 |
51.12 |
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải kỹ |
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40% |
||
356 |
51.13 |
Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa |
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40% |
||
Chương 52 |
Bông |
||||
357 |
52.01 |
Xơ bông, chưa chải thô hoặc chưa chải kỹ |
CC; hoặc RVC 40% |
||
358 |
52.02 |
Phế liệu bông (kể cả phế liệu sợi và bông tái chế) |
CC; hoặc RVC 40% |
||
359 |
52.03 |
Xơ bông, chải thô hoặc chải kỹ |
CC; hoặc RVC 40% |
||
360 |
52.07 |
Sợi bông (trừ chỉ khâu) đã đóng gói để bán lẻ |
CTH, ngoại trừ từ Nhóm 52.04 đến Nhóm 52.06; hoặc RVC 40% |
||
Chương 53 |
Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy |
||||
361 |
53.01 |
Lanh, dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; tô (tow) lanh và phế liệu lanh (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế) |
CC; hoặc RVC 40% |
||
362 |
53.02 |
Gai dầu (Cannabis sativa L.), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; tô (tow) và phế liệu gai dầu (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế) |
CC; hoặc RVC 40% |
||
363 |
53.03 |
Đay và các loại xơ libe dệt khác (trừ lanh, gai dầu và gai ramie), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; tô (tow) và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế) |
CC; hoặc RVC 40% |
||
364 |
53.05 |
Xơ dừa, xơ chuối abaca (Manila hemp hoặc Musa textilis Nee), xơ gai ramie và xơ dệt gốc thực vật khác, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác hoặc kể cả, thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; tô (tow), xơ vụn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế) |
CC; hoặc RVC 40% |
||
365 |
53.09 |
Vải dệt thoi từ sợi lanh |
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40% |
||
366 |
53.10 |
Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03 |
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40% |
||
367 |
53.11 |
Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy |
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40% |
||
Chương 54 |
Sợi filament nhân tạo; dải và các dạng tương tự từ nguyên liệu dệt nhân tạo |
||||
368 |
54.01 |
Chỉ khâu làm từ sợi filament nhân tạo, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ |
CC; hoặc RVC 40% |
||
369 |
54.02 |
Sợi filament tổng hợp (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh dưới 67 decitex |
CC; hoặc RVC 40% |
||
370 |
54.03 |
Sợi filament tái tạo (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tái tạo có độ mảnh dưới 67 decitex |
CC; hoặc RVC 40% |
||
371 |
54.04 |
Sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh từ 67 decitex trở lên và kích thước mặt cắt ngang không quá 1 mm; dải và dạng tương tự (ví dụ, sợi rơm nhân tạo) từ vật liệu dệt tổng hợp có chiều rộng bề mặt không quá 5 mm |
CC; hoặc RVC 40% |
||
372 |
54.05 |
Sợi monofilament tái tạo có độ mảnh từ 67 decitex trở lên và kích thước mặt cắt ngang không quá 1 mm; dải và dạng tương tự (ví dụ, sợi rơm nhân tạo) từ vật liệu dệt tái tạo có chiều rộng bề mặt không quá 5 mm |
CC; hoặc RVC 40% |
||
373 |
54.06 |
Sợi filament nhân tạo (trừ chỉ khâu), đã đóng gói để bán lẻ |
CC; hoặc RVC 40% |
||
Chương 55 |
Xơ sợi staple nhân tạo |
||||
374 |
55.01 |
Tô (tow) filament tổng hợp |
CC; hoặc RVC 40% |
||
375 |
55.02 |
Tô (tow) filament tái tạo |
CC; hoặc RVC 40% |
||
376 |
55.03 |
Xơ staple tổng hợp, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi |
CC; hoặc RVC 40% |
||
377 |
55.04 |
Xơ staple tái tạo, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi |
CC; hoặc RVC 40% |
||
378 |
55.05 |
Phế liệu (kể cả phế liệu xơ, phế liệu sợi và nguyên liệu tái chế) từ xơ nhân tạo |
CC; hoặc RVC 40% |
||
379 |
55.06 |
Xơ staple tổng hợp, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi |
CC; hoặc RVC 40% |
||
380 |
55.07 |
Xơ staple tái tạo, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi |
CC; hoặc RVC 40% |
||
381 |
55.11 |
Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple nhân tạo, đã đóng gói để bán lẻ |
CTH, ngoại trừ từ Nhóm 55.08 đến Nhóm 55.10; hoặc RVC 40% |
||
382 |
Chương 56 |
Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, chão bện (cordage), thừng và cáp và các sản phẩm của chúng |
CC; hoặc RVC 40% |
||
383 |
Chương 57 |
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác |
CC; hoặc RVC 40% |
||
Chương 58 |
Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt tạo búi; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu |
||||
384 |
58.01 |
Các loại vải dệt nổi vòng và các loại vải sơnin (chenille), trừ các loại vải thuộc nhóm 58.02 hoặc 58.06 |
CC; hoặc RVC 40% |
||
385 |
58.02 |
Vải khăn lông (terry) và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06; các loại vải dệt tạo búi, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 57.03 |
CC; hoặc RVC 40% |
||
386 |
58.03 |
Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06 |
CC; hoặc RVC 40% |
||
387 |
58.04 |
Các loại vải tuyn và các loại vải dệt lưới khác, không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc dạng mẫu hoa văn, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ 60.02 đến 60.06 |
CC; hoặc RVC 40% |
||
388 |
58.05 |
Thảm trang trí dệt thoi thủ công theo kiểu Gobelins, Flanders, Aubusson, Beauvais và các kiểu tương tự, và các loại thảm trang trí thêu tay (ví dụ, thêu mũi nhỏ, thêu chữ thập), đã hoặc chưa hoàn thiện |
CC; hoặc RVC 40% |
||
389 |
58.06 |
Vải dệt thoi khổ hẹp, trừ các loại hàng thuộc nhóm 58.07; vải khổ hẹp gồm toàn sợi dọc không có sợi ngang liên kết với nhau bằng chất kết dính (bolducs) |
CC; hoặc RVC 40% |
||
390 |
58.07 |
Các loại nhãn, phù hiệu và các mặt hàng tương tự từ vật liệu dệt, dạng chiếc, dạng dải hoặc đã cắt thành hình hoặc kích cỡ, không thêu |
CC; hoặc RVC 40% |
||
391 |
58.08 |
Các dải bện dạng chiếc; dải, mảnh trang trí dạng chiếc, không thêu, trừ loại dệt kim hoặc móc; tua, ngù và các mặt hàng tương tự |
CC; hoặc RVC 40% |
||
392 |
58.09 |
Vải dệt thoi từ sợi kim loại và vải dệt thoi từ sợi trộn kim loại thuộc nhóm 56.05, sử dụng để trang trí, như các loại vải trang trí nội thất hoặc cho các mục đích tương tự, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
CC; hoặc RVC 40% |
||
393 |
Chương 59 |
Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp |
CC; hoặc RVC 40% |
||
394 |
Chương 61 |
Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc |
CC; với điều kiện hàng hóa được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kỳ nước thành viện nào; hoặc RVC 40% |
||
Chương 62 |
Quần áo và các hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc |
||||
395 |
62.01 |
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03 |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
||
396 |
62.02 |
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04 |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
||
397 |
62.03 |
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
||
398 |
62.04 |
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, váy liền thân (1), chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
||
399 |
62.05 |
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
||
400 |
62.06 |
Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirt-blouses) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
||
401 |
62.07 |
Áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, quần lót (underpants), quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
||
402 |
62.08 |
Áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, váy lót, váy lót bồng (petticoats), quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo ngủ của phụ nữ bằng vải mỏng và trong suốt (negligees), áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
||
403 |
62.09 |
Quần áo may sẵn và phụ kiện may mặc cho trẻ em |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
||
404 |
62.10 |
Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07 |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
||
405 |
62.11 |
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
||
406 |
62.12 |
Xu chiêng, gen, áo nịt ngực (corset), dây đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của chúng, được làm hoặc không được làm từ dệt kim hoặc móc |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
||
407 |
62.13 |
Khăn tay và khăn vuông nhỏ quàng cổ |
CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ Nhóm 51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến Nhóm 52.12, từ Nhóm 53.09 đến Nhóm 53.11, từ Nhóm 54.07 đến Nhóm 54.08, từ Nhóm 55.12 đến Nhóm 55.16, từ Nhóm 58.01 đến Nhóm 58.02, từ Nhóm 60.01 đến Nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ nước thành viên xuất khẩu; hoặc RVC 40% |
||
408 |
62.14 |
Khăn choàng, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu, khăn choàng vai, mạng che và các loại tương tự |
CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ Nhóm 51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến Nhóm 52.12, từ Nhóm 53.09 đến Nhóm 53.11, từ Nhóm 54.07 đến Nhóm 54.08, từ Nhóm 55.12 đến Nhóm 55.16, từ Nhóm 58.01 đến Nhóm 58.02, từ Nhóm 60.01 đến Nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ nước thành viên xuất khẩu; hoặc RVC 40% |
||
409 |
62.15 |
Cà vạt, nơ con bướm và cravat |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
||
410 |
62.16 |
Găng tay, găng tay hở ngón và găng bao tay |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
||
411 |
62.17 |
Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh khác; các chi tiết của quần áo hoặc của phụ kiện may mặc, trừ các loại thuộc nhóm 62.12 |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
||
Chương 63 |
Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt và các loại hàng dệt đã qua sử dụng khác; vải vụn |
||||
412 |
63.01 |
Chăn và chăn du lịch |
CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ Nhóm 51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến Nhóm 52.12, từ Nhóm 53.09 đến Nhóm 53.11, từ Nhóm 54.07 đến Nhóm 54.08, từ Nhóm 55.12 đến Nhóm 55.16, từ Nhóm 58.01 đến Nhóm 58.02, từ Nhóm 60.01 đến Nhóm 60.06 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
||
413 |
63.02 |
Vỏ ga, vỏ gối, khăn trải giường (bed linen), khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp |
CC, với điều kiện vải của nhóm 50.07, từ nhóm 51.11 đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 đến nhóm 60.06 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
||
414 |
63.03 |
Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường |
CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ Nhóm 51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến Nhóm 52.12, từ Nhóm 53.09 đến Nhóm 53.11, từ Nhóm 54.07 đến Nhóm 54.08, từ Nhóm 55.12 đến Nhóm 55.16, từ Nhóm 58.01 đến Nhóm 58.02, từ Nhóm 60.01 đến Nhóm 60.06 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
||
415 |
63.04 |
Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04 |
CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ Nhóm 51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến Nhóm 52.12, từ Nhóm 53.09 đến Nhóm 53.11, từ Nhóm 54.07 đến Nhóm 54.08, từ Nhóm 55.12 đến Nhóm 55.16, từ Nhóm 58.01 đến Nhóm 58.02, từ Nhóm 60.01 đến Nhóm 60.06 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
||
416 |
63.05 |
Bao và túi, loại dùng để đóng gói hàng |
CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ Nhóm 51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến nhóm 52.12, từ Nhóm 53.09 đến Nhóm 53.11, từ Nhóm 54.07 đến Nhóm 54.08, từ Nhóm 55.12 đến Nhóm 55.16, từ Nhóm 58.01 đến Nhóm 58.02, từ Nhóm 60.01 đến Nhóm 60.06 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
||
417 |
63.06 |
Tấm vải chống thấm nước, tấm che mái hiên và tấm che nắng; tăng (lều) (kể cả mái che tạm thời và các vật dụng tương tự); buồm cho tàu thuyền, ván lướt hoặc ván lướt cát; các sản phẩm dùng cho cắm trại |
CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ Nhóm 51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến Nhóm 52.12, từ Nhóm 53.09 đến Nhóm 53.11, từ Nhóm 54.07 đến Nhóm 54.08, từ Nhóm 55.12 đến Nhóm 55.16, từ Nhóm 58.01 đến Nhóm 58.02, từ Nhóm 60.01 đến Nhóm 60.06 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
||
418 |
63.07 |
Các mặt hàng đã hoàn thiện khác, kể cả mẫu cắt may |
CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ nhóm 51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến nhóm 52.12, từ nhóm 53.09 đến nhóm 53.11, từ Nhóm 54.07 đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12 đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 đến nhóm 60.06 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
||
419 |
63.08 |
Bộ vải bao gồm vải dệt thoi và chỉ, có hoặc không có phụ kiện, dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn để bán lẻ |
CC, với điều kiện vải của Nhóm 50.07, từ Nhóm 51.11 đến Nhóm 51.13, từ Nhóm 52.08 đến Nhóm 52.12, từ Nhóm 53.09 đến Nhóm 53.11, từ Nhóm 54.07 đến Nhóm 54.08, từ Nhóm 55.12 đến Nhóm 55.16, từ Nhóm 58.01 đến Nhóm 58.02, từ Nhóm 60.01 đến Nhóm 60.06 có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào và sản phẩm được cắt và khâu tại lãnh thổ của bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40% |
||
420 |
63.09 |
Quần áo và các sản phẩm dệt may đã qua sử dụng khác |
WO |
||
421 |
63.10 |
Vải vụn, mẩu dây xe, chão bện (cordage), thừng và cáp đã qua sử dụng hoặc mới và các phế liệu từ vải vụn, dây xe, chão bện (cordage), thừng hoặc cáp, từ vật liệu dệt |
WO |
||
PHẦN XIII - SẢN PHẨM BẰNG ĐÁ, THẠCH CAO, XI MĂNG, AMIĂNG, MICA HOẶC CÁC VẬT LIỆU TƯƠNG TỰ; ĐỒ GỐM, SỨ (CERAMIC); THỦY TINH VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG THỦY TINH |
|||||
Chương 68 |
Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự |
||||
68.02 |
Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng đã được gia công (trừ đá phiến) và các sản phẩm làm từ các loại đá trên, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 68.01; đá khối dùng để khảm và các loại tương tự, bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến), có hoặc không có lớp lót; đá hạt, đá dăm và bột đá đã nhuộm màu nhân tạo, làm bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến) |
||||
6802.9 |
- Loại khác: |
||||
422 |
6802.91 |
- - Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa: |
CC; hoặc RVC 40% |
||
68.11 |
Các sản phẩm bằng xi măng-amiăng, bằng xi măng-sợi xenlulô hoặc tương tự |
||||
423 |
6811.40 |
- Chứa amiăng: |
A. Đối với tấm, pa-nen, ngói và các sản phẩm tương tự khác: CC; hoặc RVC 40% B. Đối với hàng hóa khác: CTH; hoặc RVC 40% |
||
6811.8 |
- Không chứa amiăng: |
||||
424 |
6811.82 |
- - Tấm, panel, tấm lát (tiles) và các sản phẩm tương tự khác: |
CC; hoặc RVC 40% |
||
Chương 69 |
Đồ gốm, sứ |
||||
425 |
69.07 |
Các loại phiến lát đường và gạch lát đường, lát nền và lòng lò hoặc gạch ốp tường bằng gốm, sứ; các khối khảm và các loại sản phẩm tương tự bằng gốm, sứ, có hoặc không có lớp nền; các sản phẩm gốm, sứ để hoàn thiện |
Chuyển đổi sang các loại gạch, đá tráng men của Nhóm 69.07 từ các loại gạch, đá không tráng men thuộc Nhóm 69.07; hoặc CTH; hoặc RVC 40% |
||
PHẦN XIV - NGỌC TRAI TỰ NHIÊN HOẶC NUÔI CẤY, ĐÁ QUÝ HOẶC ĐÁ BÁN QUÝ, KIM LOẠI QUÝ, KIM LOẠI ĐƯỢC DÁT PHỦ KIM LOẠI QUÝ, VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG; ĐỒ TRANG SỨC LÀM BẰNG CHẤT LIỆU KHÁC; TIỀN KIM LOẠI |
|||||
Chương 71 |
Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại |
||||
426 |
71.01 |
Ngọc trai, tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; ngọc trai, tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển |
WO |
||
427 |
71.02 |
Kim cương, đã hoặc chưa được gia công, nhưng chưa được gắn hoặc nạm dát |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
428 |
71.03 |
Đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý chưa được phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
429 |
71.04 |
Đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo, đã hoặc chưa gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo chưa phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
71.05 |
Bụi và bột của đá quý hoặc đá bán quý tự nhiên hoặc tổng hợp |
||||
430 |
7105.90 |
- Loại khác |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
71.13 |
Đồ trang sức và các bộ phận của đồ trang sức, bằng kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý |
||||
7113.1 |
- Bằng kim loại quý đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý: |
||||
431 |
7113.11 |
- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác: |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
432 |
7113.20 |
- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý: |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
71.14 |
Đồ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các bộ phận của đồ kỹ nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý |
||||
7114.1 |
- Bằng kim loại quý đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý: |
||||
433 |
7114.11 |
- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
434 |
7114.20 |
- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
71.15 |
Các sản phẩm khác bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý |
||||
435 |
7115.90 |
- Loại khác: |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
436 |
71.16 |
Sản phẩm bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
71.17 |
Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác |
||||
7117.1 |
- Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ kim loại quý: |
||||
437 |
7117.11 |
- - Khuy măng sét và khuy rời: |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
438 |
7117.90 |
- Loại khác: |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
PHẦN XV - KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN |
|||||
Chương 72 |
Sắt và thép |
||||
439 |
72.09 |
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ (clad), phủ, mạ (coated) hoặc tráng (plated) |
CTH |
||
72.20 |
Các sản phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm |
||||
7220.1 |
- Chưa được gia công quá mức cán nóng: |
||||
440 |
7220.11 |
- - Chiều dày từ 4,75 mm trở lên: |
CTH, ngoại trừ từ Nhóm 72.19 |
||
441 |
7220.12 |
- - Chiều dày dưới 4,75 mm: |
CTH, ngoại trừ từ Nhóm 72.19 |
||
Chương 74 |
Đồng và các sản phẩm bằng đồng |
||||
442 |
74.08 |
Dây đồng |
CTH, ngoại trừ từ Nhóm 74.07; hoặc RVC 40% |
||
443 |
74.13 |
Dây bện tao, cáp, dây tết và các loại tương tự, bằng đồng, chưa được cách điện |
CTH, ngoại trừ từ Nhóm 74.07; hoặc RVC 40% |
||
Chương 76 |
Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm |
||||
444 |
76.05 |
Dây nhôm |
CTH, ngoại trừ từ Nhóm 76.04; hoặc RVC 40% |
||
445 |
76.14 |
Dây bện tao, cáp, băng tết và các loại tương tự, bằng nhôm, chưa cách điện |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 76.05; hoặc RVC 40% |
||
Chương 81 |
Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng |
||||
81.04 |
Magiê và các sản phẩm của magiê, kể cả phế liệu và mảnh vụn |
||||
446 |
8104.30 |
- Mạt giũa, phoi tiện và hạt, đã được phân loại theo kích cỡ; bột |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
Chương 83 |
Hàng tạp hóa làm từ kim loại cơ bản |
||||
447 |
83.05 |
Các chi tiết ghép nối dùng cho cặp giữ tờ rời hoặc hồ sơ tài liệu rời, cái kẹp thư, để thư, kẹp giấy, kẹp phiếu mục lục và các vật phẩm văn phòng tương tự, bằng kim loại cơ bản; ghim dập dạng băng (ví dụ, dùng cho văn phòng, dùng cho công nghệ làm đệm, đóng gói), bằng kim loại cơ bản |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
PHẦN XVI - MÁY VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ CƠ KHÍ; THIẾT BỊ ĐIỆN; CÁC BỘ PHẬN CỦA CHÚNG; THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO ÂM THANH, THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO HÌNH ẢNH, ÂM THANH TRUYỀN HÌNH VÀ CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CÁC THIẾT BỊ TRÊN |
|||||
Chương 84 |
Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng |
||||
84.15 |
Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt |
||||
448 |
8415.10 |
- Loại thiết kế để lắp vào cửa sổ, tường, trần hoặc sàn, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc "hệ thống nhiều khối chức năng" (cục nóng, cục lạnh tách biệt) : |
RVC 45% |
||
84.79 |
Máy và thiết bị cơ khí có chức năng riêng biệt, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác thuộc Chương này |
||||
8479.7 |
- Cầu vận chuyển hành khách: |
||||
449 |
8479.71 |
- - Loại sử dụng ở sân bay |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
450 |
8479.79 |
- - Loại khác |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
8479.8 |
- Máy và thiết bị cơ khí khác: |
||||
451 |
8479.81 |
- - Để gia công kim loại, kể cả máy cuộn ống dây điện: |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
452 |
8479.83 |
- - Máy ép đẳng nhiệt lạnh |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
453 |
8479.89 |
- - Loại khác: |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
84.82 |
Ổ bi hoặc ổ đũa |
||||
454 |
8482.10 |
- Ổ bi |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
84.85 |
Máy móc sử dụng công nghệ sản xuất bồi đắp |
||||
455 |
8485.10 |
- Bằng lắng đọng kim loại |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
456 |
8485.30 |
- Bằng lắng đọng thạch cao, xi măng, gốm hoặc thủy tinh: |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
457 |
8485.80 |
- Loại khác |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
84.86 |
Máy và thiết bị chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng để sản xuất các khối bán dẫn hoặc tấm bán dẫn mỏng, linh kiện bán dẫn, mạch điện tử tích hợp hoặc màn hình dẹt; máy và thiết bị nêu ở Chú giải 11 (C) của Chương này; bộ phận và phụ kiện |
||||
458 |
8486.10 |
- Máy và thiết bị để sản xuất khối hoặc tấm bán dẫn mỏng: |
Chuyển đổi sang Phân nhóm 8486.10 từ bên trong Phân nhóm này hoặc CTSH; hoặc RVC 40% |
||
459 |
8486.20 |
- Máy và thiết bị để sản xuất linh kiện bán dẫn hoặc mạch điện tử tích hợp: |
Chuyển đổi sang Phân nhóm 8486.20 từ bên trong Phân nhóm này hoặc CTSH; hoặc RVC 40% |
||
460 |
8486.30 |
- Máy và thiết bị dùng để sản xuất màn hình dẹt: |
Chuyển đổi sang Phân nhóm 8486.30 từ bên trong Phân nhóm này hoặc CTSH; hoặc RVC 40% |
||
461 |
8486.40 |
- Máy và thiết bị nêu tại Chú giải 11 (C) Chương này:
|
Chuyển đổi sang Phân nhóm 8486.40 từ bên trong Phân nhóm này hoặc CTSH; hoặc RVC 40% |
||
Chương 85 |
Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên |
||||
85.04 |
Máy biến điện (máy biến áp và máy biến dòng), máy biến đổi điện tĩnh (ví dụ, bộ chỉnh lưu) và cuộn cảm |
||||
462 |
8504.50 |
- Cuộn cảm khác: |
CTSH; hoặc RVC 45% |
||
85.08 |
Máy hút bụi |
||||
8508.1 |
- Có động cơ điện gắn liền: |
||||
463 |
8508.19 |
- - Loại khác: |
A. Đối với máy hút bụi gia dụng: CTH; hoặc RVC 40% B. Đối với hàng hóa khác: CTSH; hoặc RVC 40% |
||
464 |
8508.60 |
- Máy hút bụi khác |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
85.17 |
Bộ điện thoại, kể cả điện thoại thông minh và điện thoại khác cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác; thiết bị khác để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền hoặc thu của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28 |
||||
8517.1 |
- Bộ điện thoại, kể cả điện thoại thông minh và điện thoại khác cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác: |
||||
465 |
8517.13 |
- - Điện thoại thông minh |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
466 |
8517.14 |
- - Điện thoại khác cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
8517.6 |
- Thiết bị khác để phát hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả thiết bị thông tin hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng): |
||||
467 |
8517.61 |
- - Thiết bị trạm gốc |
A. Đối với thiết bị truyền dẫn có gắn máy thu: Chuyển đổi từ thiết bị truyền dẫn thuộc Phân nhóm 8517.61 hoặc CTSH; hoặc RVC 40% B. Đối với hàng hóa khác: CTH hoặc RVC 40% |
||
468 |
8517.62 |
- - Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến: |
A. Đối với thiết bị truyền dẫn có gắn máy thu: Chuyển đổi từ thiết bị truyền dẫn thuộc Phân nhóm 8517.62 hoặc CTSH; hoặc RVC 40% B. Đối với hàng hóa khác: CTH; hoặc RVC 40% |
||
8517.7 |
- Bộ phận: |
||||
469 |
8517.71 |
- - Ăng ten và bộ phản xạ của ăng ten; các bộ phận sử dụng kèm |
Chuyển đổi sang Phân nhóm 8517.71 từ bên trong Phân nhóm này hoặc CTSH; hoặc RVC 40% |
||
470 |
8517.79 |
- - Loại khác: |
Chuyển đổi sang Phân nhóm 8517.71 từ bên trong Phân nhóm này hoặc CTSH; hoặc RVC 40% |
||
85.18 |
Micro và giá đỡ micro; loa, đã hoặc chưa lắp ráp vào trong vỏ loa; tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không ghép nối với một micro, và các bộ gồm có một micro và một hoặc nhiều loa; thiết bị điện khuếch đại âm tần; bộ tăng âm điện |
||||
471 |
8518.30 |
- Tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không nối với một micro, và các bộ gồm một micro và một hoặc nhiều loa: |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
472 |
8518.50 |
- Bộ tăng âm điện: |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
85.19 |
Thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh |
||||
473 |
8519.30 |
- Đầu quay đĩa (có thể có bộ phận lưu trữ) nhưng không có bộ phận khuếch đại và không có bộ phận phát âm thanh (loa) |
A. Đối với đầu quay đĩa có cơ chế đổi đĩa tự động: CTSH; hoặc RVC 40% B. Đối với hàng hóa khác: CTH; hoặc RVC 40% |
||
85.22 |
Bộ phận và phụ kiện chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các thiết bị của nhóm 85.19 hoặc 85.21 |
||||
474 |
8522.90 |
- Loại khác: |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
85.23 |
Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn, “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu trữ thông tin khác để ghi âm thanh hoặc các nội dung, hình thức thể hiện khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu và bản gốc để sản xuất băng đĩa, nhưng không bao gồm các sản phẩm của Chương 37 |
||||
8523.5 |
- Phương tiện lưu trữ thông tin bán dẫn: |
||||
475 |
8523.52 |
- - "Thẻ thông minh" |
Chuyển đổi sang Phân nhóm 8523.52 từ bên trong Phân nhóm này hoặc CTSH; hoặc RVC 40% |
||
85.24 |
Mô-đun màn hình dẹt, có hoặc không tích hợp màn hình cảm ứng |
||||
8524.1 |
- Không có trình điều khiển (driver) hoặc mạch điều khiển: |
||||
476 |
8524.11 |
- - Bằng tinh thể lỏng |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
477 |
8524.12 |
- - Bằng đi-ốt phát quang hữu cơ (OLED) |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
478 |
8524.19 |
- - Loại khác |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
8524.9 |
- Loại khác: |
||||
479 |
8524.91 |
- - Bằng tinh thể lỏng |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
480 |
8524.92 |
- - Bằng đi-ốt phát quang hữu cơ (OLED) |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
481 |
8524.99 |
- - Loại khác |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
85.25 |
Thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh |
||||
482 |
8525.60 |
- Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
85.28 |
Màn hình và máy chiếu, không gắn với thiết bị thu dùng trong truyền hình; thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh |
||||
8528.7 |
- Thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh: |
||||
483 |
8528.71 |
- - Không thiết kế để gắn với thiết bị hiển thị video hoặc màn ảnh: |
A. Đối với máy thu hình màu dùng trong truyền hình: CTSH; hoặc RVC 40% B. Đối với hàng hóa khác: CTH; hoặc RVC 40% |
||
484 |
8528.72 |
- - Loại khác, màu: |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
85.29 |
Bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các thiết bị thuộc các nhóm từ 85.24 đến 85.28 |
||||
485 |
8529.90 |
- Loại khác: |
Chuyển đổi sang Phân nhóm 8529.90 từ bên trong Phân nhóm này hoặc CTSH; hoặc RVC 40% |
||
85.32 |
Tụ điện, loại có điện dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước) |
||||
8532.2 |
- Tụ điện cố định khác: |
||||
486 |
8532.22 |
- - Tụ nhôm |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
85.36 |
Thiết bị điện để đóng ngắt mạch hoặc bảo vệ mạch điện, hoặc dùng để đấu nối hoặc lắp trong mạch điện (ví dụ, cầu dao, rơ le, công tắc, chi tiết đóng ngắt mạch, cầu chì, bộ triệt xung điện, phích cắm, ổ cắm, đui đèn và các đầu nối khác, hộp đấu nối), dùng cho điện áp không quá 1.000V; đầu nối dùng cho sợi quang, bó sợi quang hoặc cáp quang |
||||
487 |
8536.10 |
- Cầu chì: |
CTSH; hoặc RVC 45% |
||
85.39 |
Bóng đèn dây tóc hoặc bóng đèn phóng điện, kể cả đèn pha gắn kín và bóng đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại; bóng đèn hồ quang; nguồn sáng đi-ốt phát quang (LED) |
||||
8539.2 |
- Các loại bóng đèn dây tóc khác, trừ bóng đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại: |
||||
488 |
8539.21 |
- - Bóng đèn ha-lo-gien vonfram: |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
8539.3 |
- Bóng đèn phóng, trừ đèn tia cực tím: |
||||
489 |
8539.31 |
- - Bóng đèn huỳnh quang, ca-tốt nóng: |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
8539.5 |
- Nguồn sáng đi-ốt phát quang (LED): |
||||
490 |
8539.51 |
- - Mô-đun đi-ốt phát quang (LED) |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
491 |
8539.52 |
- - Bóng đèn đi-ốt phát quang (LED): |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
492 |
8539.90 |
- Bộ phận: |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
85.40 |
Đèn điện tử và ống điện tử dùng nhiệt điện tử, ca-tốt lạnh hoặc ca-tốt quang điện (ví dụ, đèn điện tử và ống đèn chân không hoặc nạp khí hoặc hơi, đèn và ống điện tử chỉnh lưu hồ quang thủy ngân, ống điện tử dùng tia ca-tốt, ống điện tử camera truyền hình) |
||||
493 |
8540.20 |
- Ống camera truyền hình; bộ chuyển đổi hình ảnh và bộ tăng cường hình ảnh; ống đèn ca-tốt quang điện khác |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
494 |
8540.40 |
- Ống hiển thị dữ liệu/đồ họa, đơn sắc; ống hiển thị/đồ họa, loại màu, với điểm lân quang có bước nhỏ hơn 0,4 mm: |
A. Đối với ống hiển thị dữ liệu/đồ họa, đơn sắc: CTH; hoặc RVC 40% B. Đối với hàng hóa khác: CTSH; hoặc RVC 40% |
||
495 |
8540.60 |
- Ống tia ca-tốt khác |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
8540.7 |
- Ống đèn vi sóng (ví dụ, magnetrons, klystrons, ống đèn sóng lan truyền, carcinotrons), trừ ống đèn điều khiển lưới: |
||||
496 |
8540.71 |
- - Magnetrons |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
497 |
8540.79 |
- - Loại khác |
A. Đối với ống đèn Klystrons: CTSH; hoặc RVC 40% B. Đối với hàng hóa khác: CTH; hoặc RVC 40% |
||
8540.8 |
- Đèn điện tử và ống điện tử khác: |
||||
498 |
8540.89 |
- - Loại khác |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
8540.9 |
- Bộ phận: |
||||
499 |
8540.91 |
- - Của ống đèn tia ca-tốt |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
85.41 |
Thiết bị bán dẫn (ví dụ, đi-ốt, bóng bán dẫn (tranzito), bộ chuyển đổi dựa trên chất bán dẫn); thiết bị bán dẫn cảm quang, kể cả tế bào quang điện đã hoặc chưa lắp ráp thành các mảng mô-đun hoặc thành bảng; đi-ốt phát quang (LED), đã hoặc chưa lắp ráp với đi-ốt phát quang (LED) khác; tinh thể áp điện đã lắp ráp |
||||
8541.5 |
- Thiết bị bán dẫn khác: |
||||
500 |
8541.51 |
- - Thiết bị chuyển đổi dựa trên chất bán dẫn |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
501 |
8541.59 |
- - Loại khác |
CTSH hoặc RVC 40% |
||
502 |
8541.90 |
- Bộ phận |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
503 |
85.42 |
Mạch điện tử tích hợp |
Chuyển sang mạch điện tử tích hợp nhiều thành phần (MCOs) từ hàng hóa không phải là MCOs của Nhóm 85.42; hoặc CTH; hoặc RVC 40% |
||
85.43 |
Máy và thiết bị điện, có chức năng riêng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác trong Chương này |
||||
504 |
8543.40 |
- Thiết bị điện tử dùng cho thuốc lá điện tử và các thiết bị điện hóa hơi cá nhân tương tự |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
505 |
8543.70 |
- Máy và thiết bị khác: |
A. Đối với máy cung cấp năng lượng cho hàng rào điện tử: CTH; hoặc RVC 40% B. Đối với hàng hóa khác: CTSH; hoặc RVC 40% |
||
Chương 87 |
Xe trừ phương tiện chạy trên đường sắt hoặc đường tàu điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng |
||||
506 |
87.02 |
Xe có động cơ chở 10 người trở lên, kể cả lái xe |
RVC 45% |
||
87.03 |
Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả ô tô chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua |
||||
8703.2 |
- Loại xe khác, chỉ sử dụng động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện: |
||||
507 |
8703.21 |
- - Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc: |
RVC 45% |
||
508 |
8703.22 |
- - Dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc: |
RVC 45% |
||
509 |
8703.23 |
- - Dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc: |
RVC 45% |
||
510 |
8703.24 |
- - Dung tích xi lanh trên 3.000 cc: |
RVC 45% |
||
8703.3 |
- Xe khác, loại chỉ sử dụng động cơ đốt trong kiểu piston cháy do nén (diesel hoặc bán diesel): |
||||
511 |
8703.31 |
- - Dung tích xi lanh không quá 1.500 cc: |
RVC 45% |
||
512 |
8703.32 |
- - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.500 cc: |
RVC 45% |
||
513 |
8703.33 |
- - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc: |
RVC 45% |
||
514 |
8703.40 |
- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực, trừ loại có khả năng nạp điện từ nguồn điện bên ngoài: |
RVC 45% |
||
515 |
8703.50 |
- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) và động cơ điện để tạo động lực, trừ loại có khả năng nạp điện từ nguồn điện bên ngoài: |
RVC 45% |
||
516 |
8703.60 |
- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực, có khả năng nạp điện từ nguồn điện bên ngoài: |
RVC 45% |
||
517 |
8703.70 |
- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) và động cơ điện để tạo động lực, có khả năng nạp điện từ nguồn điện bên ngoài: |
RVC 45% |
||
518 |
8703.80 |
- Xe khác, loại chỉ sử dụng động cơ điện để tạo động lực: |
RVC 45% |
||
519 |
8703.90 |
- Loại khác: |
RVC 45% |
||
520 |
87.04 |
Xe có động cơ dùng để chở hàng |
RVC 45% |
||
87.08 |
Bộ phận và phụ kiện của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05 |
||||
521 |
8708.40 |
- Hộp số và bộ phận của chúng: |
A. Đối với hộp số: CTH; hoặc RVC 40% B. Đối với các bộ phận của hộp số: RVC 45% |
||
522 |
8708.50 |
- Cầu chủ động có vi sai, có hoặc không kèm theo chi tiết truyền lực khác, và các cầu bị động; các bộ phận của chúng: |
A. Đối với cầu chủ động có vi sai và cầu bị động: CTH; hoặc RVC 40% B. Đối với các bộ phận của cầu chủ động có vi sai và các cầu bị động: RVC 45% |
||
523 |
8708.80 |
- Hệ thống giảm chấn và bộ phận của nó (kể cả giảm sóc): |
A. Đối với hệ thống giảm chấn (kể cả giảm sóc): CTH; hoặc RVC 40% B. Đối với các bộ phận của hệ thống giảm chấn (kể cả giảm sóc): RVC 45% |
||
8708.9 |
- Các bộ phận và phụ kiện khác: |
||||
524 |
8708.91 |
- - Két nước làm mát và bộ phận của chúng: |
A. Đối với két nước làm mát: CTH; hoặc RVC 40% B. Đối với các bộ phận của két nước làm mát: RVC 45% |
||
525 |
8708.92 |
- - Ống xả và bộ giảm thanh; bộ phận của chúng: |
A. Đối với ống xả và bộ giảm thanh: CTH; hoặc RVC 40% B. Đối với các bộ phận của ống xả và bộ giảm thanh: RVC 45% |
||
526 |
8708.94 |
- - Vô lăng, trụ lái và cơ cấu lái; bộ phận của chúng: |
RVC 45% |
||
527 |
8708.95 |
- - Túi khí an toàn lắp với hệ thống bơm phồng; bộ phận của nó: |
RVC 45% |
||
528 |
8708.99 |
- - Loại khác: |
RVC 45% |
||
529 |
87.11 |
Mô tô (kể cả xe gắn máy có bàn đạp (moped)) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; thùng xe có bánh (side-cars) |
RVC 45% |
||
Chương 89 |
Tàu thủy, thuyền và các kết cấu nổi |
||||
89.07 |
Kết cấu nổi khác (ví dụ, bè mảng, thùng chứa chất lỏng, ketxon giếng kín (coffer-dams), cầu lên bờ, các loại phao nổi và mốc hiệu) |
||||
530 |
8907.10 |
- Bè mảng có thể bơm hơi |
CTH; hoặc RVC 50% |
||
PHẦN XVIII - DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ QUANG HỌC, NHIẾP ẢNH, ĐIỆN ẢNH, ĐO LƯỜNG, KIỂM TRA, CHÍNH XÁC, Y TẾ HOẶC PHẪU THUẬT; ĐỒNG HỒ THỜI GIAN VÀ ĐỒNG HỒ CÁ NHÂN; NHẠC CỤ; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG |
|||||
Chương 90 |
Dụng cụ và thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ kiện của chúng |
||||
531 |
90.02 |
Thấu kính, lăng kính, gương và các bộ phận quang học khác, bằng vật liệu bất kỳ, đã lắp ráp, là các bộ phận hoặc phụ kiện để lắp ráp cho các dụng cụ hoặc thiết bị, trừ loại làm bằng thủy tinh chưa được gia công quang học |
CTSH; hoặc RVC 40% |
||
PHẦN XX - CÁC MẶT HÀNG KHÁC |
|||||
Chương 94 |
Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn (luminaires) và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép |
||||
94.03 |
Đồ nội thất khác và các bộ phận của chúng |
||||
532 |
9403.30 |
- Đồ nội thất bằng gỗ loại sử dụng trong văn phòng |
RVC 60% |
||
533 |
9403.40 |
- Đồ nội thất bằng gỗ loại sử dụng trong nhà bếp |
RVC 60% |
||
534 |
9403.50 |
- Đồ nội thất bằng gỗ loại sử dụng trong phòng ngủ |
RVC 60% |
||
535 |
9403.60 |
- Đồ nội thất bằng gỗ khác: |
RVC 60% |
Phụ lục II
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI
MỘT SỐ HÀNG HÓA ĐẶC BIỆT ÁP DỤNG ĐIỀU 9 THÔNG TƯ NÀY
(Kèm theo Thông tư số 49/2025/TT-BCT
ngày 09 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
_______________________
I. DANH MỤC HÀNG HÓA ĐẶC BIỆT
1. Việt Nam áp dụng Điều 9 Thông tư này đối với danh mục hàng hoá đặc biệt theo quy định tại Phụ lục này. Tổng số mặt hàng trong danh mục hàng hóa đặc biệt gồm 100 mặt hàng có mã HS ở cấp 6 số.
2. Tiền tố "ex" sử dụng trong danh mục hàng hóa đặc biệt dưới đây biểu thị rằng chỉ một phần các sản phẩm thuộc phân nhóm đó được đưa vào trong mã số hiển thị tại cột bên tay trái. Trước khi thực hiện việc chuyển đổi danh mục này từ HS 2007 sang HS 2012, tiền tố “ex” tại cột HS 2007 nên được đối chiếu lại với cột HS 2002 trong danh mục hàng hóa đặc biệt trước đó.
STT |
HS 2007 |
HS 2012 |
||
Mã AHTN |
Mô tả hàng hóa |
Mã AHTN |
Mô tả hàng hóa |
|
1 |
2923.90 |
- Loại khác |
2923.90 |
- Loại khác |
2 |
4202.12 |
- - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt: |
4202.12 |
- - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt: |
3 |
4202.19 |
- - Loại khác: |
4202.19 |
- - Loại khác: |
4 |
4202.91 |
- - Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc bằng da láng |
4202.91 |
- - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp |
5 |
4202.92 |
- - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt: |
4202.92 |
- - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt: |
6 |
4202.99 |
- - Loại khác: |
4202.99 |
- - Loại khác: |
7 |
4203.21 |
- - Thiết kế đặc biệt dùng cho thể thao |
4203.21 |
- - Thiết kế đặc biệt dùng cho thể thao |
8 |
6107.19 |
- - Từ các vật liệu dệt khác |
6107.19 |
- - Từ các vật liệu dệt khác |
9 |
6107.99 |
- - Từ các vật liệu dệt khác |
6107.99 |
- - Từ các vật liệu dệt khác |
10 |
6108.99 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác: |
6108.99 |
- - Từ các vật liệu dệt khác |
11 |
ex6117.80 |
- Các đồ phụ trợ khác: |
ex6117.80 |
- Các đồ phụ trợ khác: |
12 |
ex6203.29 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
ex6203.29 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
13 |
ex6205.90 |
- Từ các nguyên liệu dệt khác |
ex6205.90 |
- Từ các nguyên liệu dệt khác |
14 |
6211.20 |
- Bộ quần áo trượt tuyết |
6211.20 |
- Bộ quần áo trượt tuyết |
15 |
6211.41 |
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
ex6211.49 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
16 |
6211.42 |
- - Từ bông |
6211.42 |
- - Từ bông |
17 |
6212.10 |
- Xu chiêng: |
6212.10 |
- Xu chiêng: |
18 |
6212.20 |
- Gen và quần gen: |
6212.20 |
- Gen và quần gen: |
19 |
6212.90 |
- Loại khác |
6212.90 |
- Loại khác |
20 |
ex6213.90 |
- Từ các loại vật liệu dệt khác: |
ex6213.90 |
- Từ các loại vật liệu dệt khác: |
21 |
6213.20 |
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
6213.20 |
- Từ bông: |
22 |
ex6213.90 |
- Từ các loại vật liệu dệt khác: |
ex6213.90 |
- Từ các loại vật liệu dệt khác: |
23 |
6214.10 |
- Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm |
6214.10 |
- Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm: |
24 |
6214.20 |
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
6214.20 |
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
25 |
6214.30 |
- Từ sợi tổng hợp: |
6214.30 |
- Từ sợi tổng hợp: |
26 |
6214.90 |
- Từ vật liệu dệt khác: |
6214.90 |
- Từ vật liệu dệt khác: |
27 |
6302.51 |
- - Từ bông |
6302.51 |
- - Từ bông |
28 |
6302.53 |
- - Từ sợi nhân tạo |
6302.53 |
- - Từ sợi nhân tạo |
29 |
6302.91 |
- - Từ bông |
6302.91 |
- - Từ bông |
30 |
6302.93 |
- - Từ sợi nhân tạo |
6302.93 |
- - Từ sợi nhân tạo |
31 |
6303.91 |
- - Từ bông |
6303.91 |
- - Từ bông |
32 |
6303.92 |
- - Từ sợi tổng hợp |
6303.92 |
- - Từ sợi tổng hợp |
33 |
6304.19 |
- - Loại khác: |
6304.19 |
- - Loại khác: |
34 |
6304.92 |
- - Không dệt kim hoặc móc, từ bông |
6304.92 |
- - Không dệt kim hoặc móc, từ bông |
35 |
6401.10 |
- Giày, dép có gắn mũi kim loại bảo vệ |
6401.10 |
- Giày, dép có gắn mũi kim loại bảo vệ |
36 |
ex6401.99 |
- - Loại khác |
ex6401.99 |
- - Loại khác |
37 |
6401.92 |
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân nhưng chưa đến đầu gối |
6401.92 |
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân nhưng không qua đầu gối |
38 |
ex6401.99 |
- - Loại khác |
ex6401.99 |
- - Loại khác |
39 |
6402.12 |
- - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt |
6402.12 |
- - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt |
40 |
6402.19 |
- - Loại khác |
6402.19 |
- - Loại khác |
41 |
ex6402.91 |
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân: |
ex6402.91 |
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân: |
ex6402.99 |
- - - Loại khác |
ex6402.99 |
- - - Loại khác |
|
42 |
ex6402.91 |
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân: |
ex6402.91 |
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân: |
43 |
ex6402.99 |
- - Loại khác |
ex6402.99 |
- - Loại khác |
44 |
6403.12 |
- - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt |
6403.12 |
- - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt |
45 |
6403.19 |
- - Loại khác: |
6403.19 |
- - Loại khác: |
46 |
6403.91 |
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân: |
6403.91 |
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân: |
6403.99 |
- - Loại khác |
6403.99 |
- - Loại khác |
|
47 |
6403.40 |
- Giày, dép khác, có mũi bằng kim loại để bảo vệ |
6403.40 |
- Giày, dép khác, có mũi bằng kim loại để bảo vệ |
48 |
6403.51 |
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân: |
6403.51 |
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân: |
49 |
6403.59 |
- - Loại khác |
6403.59 |
- - Loại khác |
50 |
6403.91 |
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân: |
6403.91 |
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân: |
51 |
6403.99 |
- - Loại khác |
6403.99 |
- - Loại khác |
52 |
6404.11 |
- - - Giày, dép có gắn đinh, gắn miếng đế chân hoặc các loại tương tự |
6404.11 |
- - - Giày, dép có gắn đinh, gắn miếng đế chân hoặc các loại tương tự |
6404.11 |
- - - Loại khác |
6404.11 |
- - - Loại khác |
|
53 |
6404.19 |
- - Loại khác |
6404.19 |
- - Loại khác |
54 |
6404.20 |
- Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp |
6404.20 |
- Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp |
55 |
6405.10 |
- Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp |
6405.10 |
- Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp |
56 |
6405.20 |
- Có mũ giày bằng vật liệu dệt |
6405.20 |
- Có mũ giày bằng vật liệu dệt |
57 |
6405.90 |
- Loại khác |
6405.90 |
- Loại khác |
58 |
6406.10 |
- Mũ giày và các bộ phận của mũ giày, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày: |
6406.10 |
- Mũ giày và các bộ phận của chúng, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày: |
59 |
6406.20 |
- Đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic |
6406.20 |
- Đế ngoài và gót giày, bằng cao su hoặc plastic |
60 |
6406.91 |
- - Bằng gỗ |
ex6406.90 |
- Loại khác: |
61 |
6406.99 |
- - Bằng vật liệu khác: |
ex6406.90 |
- Loại khác: |
62 |
7015.10 |
- Các loại kính hiệu chỉnh dùng cho kính đeo mắt |
7015.10 |
- Các loại kính hiệu chỉnh dùng cho kính đeo mắt |
63 |
7113.11 |
- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác: |
7113.11 |
- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác: |
64 |
7113.19 |
- - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý: |
7113.19 |
- - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý: |
65 |
7113.20 |
- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý: |
7113.20 |
- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý: |
66 |
7116.10 |
- Bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy |
7116.10 |
- Bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy |
67 |
7116.20 |
- Bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) |
7116.20 |
- Bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) |
68 |
7117.11 |
- - Khuy măng sét và khuy rời: |
7117.11 |
- - Khuy măng sét và khuy rời: |
69 |
7117.19 |
- - Loại khác: |
7117.19 |
- - Loại khác: |
70 |
7117.90 |
- Loại khác: |
7117.90 |
- Loại khác: |
71 |
8473.10 |
- Bộ phận và phụ tùng của máy thuộc nhóm 84.69: |
8473.10 |
- Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.69: |
72 |
9013.80 |
- Các bộ phận, thiết bị và dụng cụ khác: |
9013.80 |
- Các bộ phận, thiết bị và dụng cụ khác: |
73 |
ex9101.19 |
- - Loại khác |
ex9101.19 |
- - Loại khác |
74 |
ex9101.19 |
- - Loại khác |
ex9101.19 |
- - Loại khác |
75 |
9101.21 |
- - Có bộ phận lên giây tự động |
9101.21 |
- - Có bộ phận lên giây tự động |
76 |
9101.29 |
- - Loại khác |
9101.29 |
- - Loại khác |
77 |
9101.99 |
- - Loại khác |
9101.99 |
- - Loại khác |
78 |
9102.11 |
- - Chỉ có mặt hiển thị bằng cơ học |
9102.11 |
- - Chỉ có mặt hiển thị bằng cơ học |
79 |
9102.12 |
- - Chỉ có mặt hiển thị bằng quang điện tử |
9102.12 |
- - Chỉ có mặt hiển thị bằng quang điện tử |
80 |
9102.91 |
- - Hoạt động bằng điện: |
9102.91 |
- - Hoạt động bằng điện: |
81 |
9102.99 |
- - Loại khác |
9102.99 |
- - Loại khác |
82 |
9111.10 |
- Vỏ đồng hồ bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý |
9111.10 |
- Vỏ đồng hồ bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý |
83 |
9111.20 |
- Vỏ đồng hồ bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa được mạ vàng hoặc mạ bạc |
9111.20 |
- Vỏ đồng hồ bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa được mạ vàng hoặc mạ bạc |
84 |
9111.80 |
- Vỏ đồng hồ loại khác |
9111.80 |
- Vỏ đồng hồ loại khác |
85 |
9111.90 |
- Bộ phận |
9111.90 |
- Bộ phận |
86 |
9112.90 |
- Bộ phận |
9112.90 |
- Bộ phận |
87 |
9113.10 |
- Bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý |
9113.10 |
- Bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý |
88 |
9113.20 |
- Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ vàng hoặc bạc |
9113.20 |
- Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ vàng hoặc bạc |
89 |
9113.90 |
- Loại khác: |
9113.90 |
- Loại khác: |
90 |
9114.10 |
- Lò xo, kể cả vành tóc |
9114.10 |
- Lò xo, kể cả dây tóc |
91 |
9114.20 |
- Chân kính |
ex9114.90 |
- Loại khác |
92 |
9114.30 |
- Mặt số |
9114.30 |
- Mặt số |
93 |
9114.40 |
- Mâm và trục |
9114.40 |
- Mâm và trục |
94 |
9114.90 |
- Loại khác: |
9114.90 |
- Loại khác: |
95 |
9404.90 |
- Loại khác: |
9404.90 |
- Loại khác: |
96 |
9503.00.21 |
- - Búp bê, có hoặc không có trang phục |
9503.00.21 |
- - Búp bê, có hoặc không có trang phục |
97 |
9503.00.22 |
- - - Quần áo và phụ kiện quần áo; giầy và mũ |
9503.00.22 |
- - - Quần áo và phụ kiện quần áo; giầy và mũ |
98 |
9503.00.60 |
- Đồ chơi hình con vật hoặc sinh vật không phải hình người |
9503.00.60 |
- Đồ chơi hình con vật hoặc sinh vật không phải hình người |
99 |
ex9503.00.99 |
- - Loại khác |
ex9503.00.99 |
- - Loại khác |
100 |
ex9503.00.99 |
- - Loại khác |
ex9503.00.99 |
- - Loại khác |
9503.00.91 |
- - Bộ đồ chơi đếm (abaci), máy may đồ chơi; máy chữ đồ chơi |
9503.00.91 |
- - Bộ đồ chơi đếm (abaci), máy may đồ chơi; máy chữ đồ chơi |
|
9503.00.92 |
- - Dây nhảy |
9503.00.92 |
- - Dây nhảy |
|
9503.00.93 |
- - Hòn bi |
9503.00.93 |
- - Hòn bi |
II. QUY TẮC XUẤT XỨ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ĐẶC BIỆT
1. Hàng hoá đặc biệt nêu tại Mục I Phụ lục này tái nhập khẩu dưới dạng sản phẩm không trải qua bất kỳ công đoạn gia công, chế biến đơn giản nào theo quy định tại Điều 11 Thông tư này bên trong lãnh thổ của nước thành viên tái nhập khẩu để xuất khẩu được coi là có xuất xứ từ lãnh thổ của nước tái nhập khẩu đó, với điều kiện:
a) Tổng trị giá đầu vào không có xuất xứ không vượt quá 40% trị giá FOB của thành phẩm được coi là có xuất xứ. Tổng trị giá đầu vào không có xuất xứ là trị giá của bất kỳ nguyên liệu đầu vào không có xuất xứ nào được thêm vào bên trong lãnh thổ của Hàn Quốc và các nước thành viên ASEAN cũng như trị giá của bất kỳ nguyên liệu nào được thêm vào và tất cả các chi phí khác được cộng gộp bên ngoài lãnh thổ của các nước thành viên đó, bao gồm cả chi phí vận chuyển;
b) Trị giá nguyên liệu có xuất xứ xuất khẩu từ một nước thành viên phải đạt ít nhất 60% của tổng trị giá nguyên liệu được sử dụng để sản xuất thành phẩm.
2. Các quy định về quy tắc xuất xứ hàng hóa tại Thông tư này được áp dụng cho việc cấp xuất xứ đối với hàng hóa đặc biệt.
III. QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM TRA XUẤT XỨ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ĐẶC BIỆT
1. C/O mẫu AK đối với hàng hóa đặc biệt do cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu cấp theo quy định tại Chương III Thông tư này.
2. Cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu phải ghi rõ hàng hóa đặc biệt áp dụng “Rule 6” trên C/O mẫu AK.
3. Ngoại trừ quy định tại Phụ lục này, hàng hóa đặc biệt phải tuân thủ các quy định tại Chương III Thông tư này.
Phụ lục III
MẪU C/O MẪU AK
(Kèm theo Thông tư số 49/2025/TT-BCT
ngày 09 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
_________________
Original (Duplicate/Triplicate)
1. Goods consigned from (Exporter's business name, address, |
Reference No. |
|||||||
ASEAN-KOREA FREE TRADE AREA PREFERENTIAL TARIFF CERTIFICATE OF ORIGIN (Combined Declaration and Certificate)
FORM AK
Issued in __________ (Country) See Notes Overleaf |
||||||||
2. Goods consigned to (Consignee's name, address, country) |
||||||||
3. Means of transport and route (as far as known)
Departure date
Vessel's name/Aircraft etc.
Port of Discharge |
4. For Official Use
¨ Preferential Treatment Given Under ASEAN-Korea Free Trade Area Preferential Tariff ____________________________________________________________ ¨ Preferential Treatment Not Given (Please state reason/s) ____________________________________________________________
……….………………………………..…………………………………… Signature of Authorised Signatory of the Importing Country |
|||||||
5. Item number |
6. Marks and numbers on packages |
7. Number and type of packages, description of goods (including quantity where appropriate and HS number of the importing country) |
8. Origin criterion (see Notes overleaf) |
9. Gross weight or other quantity and value (FOB only when RVC criterion is used) |
10. Number and date of Invoices |
|||
|
|
|
|
|
|
|||
11. Declaration by the exporter
The undersigned hereby declares that the above details and statement are correct; that all the goods were produced in
………………………………………………………………………………………….... (Country) and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the ASEAN-Korea Free Trade Area Preferential Tariff for the goods exported to
………………………………………………………………………………………….... (Importing Country)
………………………………………………………………………………………….... Place and date, signature of authorised signatory |
12. Certification
It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct.
………………………………………………………………………………………….... Place and date, signature and stamp of certifying authority |
|||||||
13. |
¨ Third Country Invoicing ¨ Exhibition ¨ Back-to-Back CO |
|||||||
|
OVERLEAF NOTES
1. Parties which accept this Form for the purpose of preferential tariff under the ASEAN-Korea Free Trade Agreement (AKFTA):
BRUNEI DARUSSALAM CAMBODIA INDONESIA
REPUBLIC OF KOREA LAOS MALAYSIA
MYANMAR PHILIPPINES SINGAPORE
THAILAND VIETNAM
2. CONDITIONS: To enjoy preferential tariff under the AKFTA, goods sent to any Parties listed above:
(i) must fall within a description of goods eligible for concessions in the country of destination;
(ii) must comply with the consignment conditions in accordance with Rule 9 of Annex 3 (Rules of Origin) of the AKFTA; and
(iii) must comply with the origin criteria in Annex 3 (Rules of Origin) of the AKFTA.
3. ORIGIN CRITERIA: For goods that meet the origin criteria, the exporter and/or producer must indicate in box 8 of this Form, the origin criteria met, in the manner shown in the following table:
Circumstances of production or manufacture in the first country named in box 11 of this Form |
Insert in Box 8 |
(a) Goods wholly obtained or produced in the territory of the exporting Party |
“WO” |
(b) Goods satisfying Rule 4.1 of Annex 3 (Rules of Origin) of the AKFTA |
“CTH” or “RVC 40%” |
(c) Goods satisfying the Product Specific Rules - Change in Tariff Classification - Wholly Obtained or Produced in the territory of any Party - Regional Value Content
- Regional Value Content + Change in Tariff Classification
- Specific Processes |
- “CTC” - “WO-AK” - “RVC” that needs to be met for the good to qualify as originating; e.g. “RVC 45%” - The combination rule that needs to be met for good to qualify as originating; e.g. “CTH + RVC 40%” “Specific Processes” |
(d) Goods satisfying Rule 6 |
“Rule 6” |
4. EACH ARTICLE MUST QUALIFY: It should be noted that all the goods in a consignment must qualify separately in their own right. This is of particular relevance when similar articles of different sizes or spare parts are sent.
5. DESCRIPTION OF GOODS: The description of goods must be sufficiently detailed to enable the goods to be identified by the Customs Officers examining them. Any trade mark shall also be specified.
6. FREE-ON-BOARD (FOB) VALUE: The FOB value in box 9 shall be reflected only when the Regional Value Content criterion is applied in determining the origin of goods. The CO (Form AK) issued to and from Cambodia and Myanmar shall reflect the FOB value, regardless of the origin criteria used, for the next two (2) years upon the implementation of this new arrangement.
7. HARMONIZED SYSTEM NUMBER: The Harmonized System number shall be that of the importing Party.
8. EXPORTER: The term “Exporter” in box 11 may include the manufacturer or the producer.
9. FOR OFFICIAL USE: The Customs Authority of the importing Party must indicate (√) in the relevant boxes in column 4 whether or not preferential tariff is accorded.
10. THIRD COUNTRY INVOICING: In cases where invoices are issued by a third country, the “Third Country Invoicing” box should be ticked (√) and such information as name and country of the company issuing the invoice shall be indicated in box 7.
11. EXHIBITIONS: In cases where goods are sent from the territory of the exporting Party for exhibition in another country and sold during or after the exhibition for importation into the territory of a Party, in accordance with Rule 20 of the Operational Certification Procedures, the “Exhibition” box should be ticked (√) and the name and address of the exhibition indicated in box 2.
12. BACK-TO-BACK CERTIFICATE OF ORIGIN: In cases of Back-to-Back CO, in accordance with Rule 7 (2) of the Operational Certification Procedures, the “Back-to-Back CO” box should be ticked (√).
Phụ lục IV
MẪU TỜ KHAI BỔ SUNG C/O MẪU AK
(Kèm theo Thông tư số 49/2025/TT-BCT
ngày 09 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
____________________
Original (Duplicate/Triplicate)
(Additional Page)
Reference No.
5. Item number
|
6. Marks and numbers on packages
|
7. Number and type of packages, description of goods (including quantity where appropriate and HS number of the importing country) |
8. Origin criterion (see Notes overleaf)
|
9. Gross weight or other quantity and value (FOB only when RVC criterion is used) |
10. Number and date of Invoices |
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Declaration by the exporter The undersigned hereby declares that the above details and statement are correct; that all the goods were produced in
............................................................. (Country)
and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the KOREA-ASEAN Free Trade Area Preferential Tariff for the goods exported to
............................................................. (Importing Country) ............................................................. Place and date, signature of |
12. Certification
................................................................................ Place and date, signature and stamp of |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây