Quyết định 08/2022/QĐ-TTg thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 08/2022/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2022/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/03/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Lao động-Tiền lương, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Lao động ở trọ được hỗ trợ đến 03 triệu đồng tiền thuê nhà
Đây là nội dung đáng chú ý tại Quyết định 08/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 28/3/2022 quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
Theo đó, người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp tại khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu vực kinh tế trọng điểm (1) được hỗ trợ tiền thuê nhà nếu: Ở thuê, ở trọ từ ngày 01/02/2022 đến ngày 30/6/2022; Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên được giao kết và bắt đầu thực hiện trước ngày 01/4/2022; và Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định.
Bên cạnh đó, lao động quay trở lại thị trường lao động đang làm việc trong doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tại khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu vực kinh tế trọng điểm (2) được hỗ trợ tiền thuê nhà nếu: Ở thuê, ở trọ từ 01/04/2022 đến 30/6/2022; Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên được giao kết và bắt đầu thực hiện từ 01/04/2022 đến 30/6/2022; và Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định.
Mức hỗ trợ với nhóm đối tượng (1) là 500.000 đồng/người/tháng; với nhóm đối tượng (2) là 1.000.000 đồng/người/tháng. Thời gian hỗ trợ tối đa 03 tháng và được chi trả hằng tháng.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 08/2022/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 08/2022/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ________ Số: 08/2022/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày 28 tháng 3 năm 2022 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
Quyết định này quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động có quan hệ lao động, đang ở thuê, ở trọ, làm việc trong các khu vực sau đây:
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp tại khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu vực kinh tế trọng điểm được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
Trường hợp người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc thì phải có tên trong danh sách trả lương của doanh nghiệp của tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (sau đây gọi là Mẫu số 02).
Trường hợp trong danh sách có người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì hồ sơ đề nghị cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, doanh nghiệp tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định tại Điều 4 Quyết định này trong vòng 02 ngày làm việc.
Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 15 tháng 8 năm 2022.
Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tại khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu vực kinh tế trọng điểm được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
Trường hợp người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội thì phải có tên trong danh sách trả lương của người sử dụng lao động của tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (sau đây gọi là Mẫu số 03).
Trường hợp trong danh sách có người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội thì hồ sơ đề nghị hỗ trợ cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, người sử dụng lao động tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định tại Điều 8 Quyết định này trong vòng 02 ngày làm việc.
Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.
Trường hợp người sử dụng lao động là hộ kinh doanh thì gửi kèm theo đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà của người lao động theo Mẫu số 01.
Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái |
Phụ lục
(Kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
_____________
Mẫu số 01 |
Đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà |
Mẫu số 02 |
Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Đối với người lao động đang làm việc) |
Mẫu số 03 |
Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Đối với người lao động quay trở lại thị trường lao động) |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________________
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng....năm 2022
1. Họ và tên:................................................... 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Ngày, tháng, năm sinh:.../…./…… 4. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có):...........................
5. Số CCCD/CMND:........................... Ngày... cấp..../..../........... Nơi cấp........................
6. Nơi đăng ký thường trú:..............................................................................................
………………………………..
7. Thông tin về hợp đồng lao động và nơi đang làm việc:
- Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:................................................................
………………………………………
- Địa chỉ làm việc:..........................................................................................................
- Loại hợp đồng lao động: □ Không xác định thời hạn □ Xác định thời hạn
- Thời điểm giao kết hợp đồng lao động: Ngày...................... /....... /.............
- Thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động: Ngày......................... /...... /........
8. Thông tin nơi ở thuê, ở trọ tháng.................. năm 2022:
- Tên chủ cơ sở cho thuê, trọ:........................................ số CCCD/CMND:.......................
- Địa chỉ1:......................................................................................................................
………………………
- Thời gian ở thuê, ở trọ: Bắt đầu từ ngày..../..../.... đến ngày ..../..../....
9. Trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022, Tôi chưa nhận tiền hỗ trợ của tháng …. và chưa nhận quá 3 tháng. Căn cứ các quy định tại Quyết định số..../2022/QĐ-TTg, Tôi đề nghị được hỗ trợ tiền thuê nhà của tháng.... năm 2022 theo chính sách hỗ trợ cho đối tượng2:
□ Người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp3
□ Người lao động quay trở lại thị trường lao động4
Nếu được hỗ trợ, Tôi đề nghị được nhận tiền qua hình thức5 sau:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:.......................................... , số tài khoản:...........................
tại Ngân hàng............................................................................................................. )
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CHỦ CƠ SỞ
|
...., ngày .... tháng.... năm 2022 NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________
1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
2Lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với nội dung.
3Có HĐLĐ được giao kết và thực hiện trước ngày 01/4/2022.
4 Có HĐLĐ được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022.
5 Lao động làm việc trong doanh nghiệp tích (X) vào □ và ghi thông tin Tài khoản; lao động làm việc trong hợp tác xã, hộ kinh doanh lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với lựa chọn và ghi thông tin.
Mẫu số 02
TÊN DOANH NGHIỆP _______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng....năm 2022
(Dành cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố.....
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................................
2. Số đăng ký kinh doanh:...............................................................................................
3. Địa chỉ:.......................................................................................................................
4. Điện thoại liên hệ:.................................................. E-mail:..........................................
5. Tài khoản: số tài khoản.......................................... tại... Ngân hàng..............................
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT |
Họ và tên |
Số CCCD/ CMND |
Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ1 |
Hợp đồng lao động |
Số sổ BHXH |
Số tiền hỗ trợ |
Tài khoản ngân hàng |
Ghi chú |
||
Loại hợp đồng |
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ |
Số tài khoản |
Tên ngân hàng |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
X |
X |
X |
X |
X |
|
|
|
X |
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:................................................................................................ )
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT |
Họ và tên |
Số CCCD/ CMND |
Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ1 |
Hợp đồng lao động |
số thứ tự trong bảng lương |
Số tiền hỗ trợ |
Tài khoản ngân hàng |
Ghi chú |
||
Loại hợp đồng |
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ |
Số tài khoản |
Tên ngân hàng |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
XXX |
XXX |
XXX |
XXX |
XXX |
|
XXX |
XXX |
X |
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:......)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI (Ký tên và đóng dấu)
|
....,ngày.... tháng.... năm 2022 ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ /HỘ KINH DOANH |
__________________________
1Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
Mẫu số 03
TÊN DOANH NGHIỆP/ _______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng....năm 2022
(Đối với người lao động quay trở lại thị trường lao động)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố.....
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:...............................................................
2. Mã số thuế/số đăng ký kinh doanh:..............................................................................
3. Địa chỉ:.......................................................................................................................
4. Điện thoại liên hệ:................................................ E-mail:............................................
5. Tài khoản: số tài khoản.................................... tại Ngân hàng......................................
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT |
Họ và tên |
Số CCCD/ CMND |
Địa chỉ nhà trọ1 |
Hợp đồng lao động |
Số sổ BHXH |
số tiền hỗ trợ |
Tài khoản ngân hàng |
Ghi chú |
||
Loại hợp đồng |
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ |
Số tài khoản |
Tên ngân hàng |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
XXX |
XXX |
XXX |
XXX |
XXX |
|
XXX |
XXX |
XXX |
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC/MỚI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT |
Họ và tên |
Số CCCD/ CMND |
Địa chỉ nhà trọ1 |
Hợp đồng lao động |
số thứ tự trong bảng lương |
Số tiền hỗ trợ |
Tài khoản ngân hàng |
Ghi chú |
||
Loại hợp đồng |
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ |
Số tài khoản |
Tên ngân hàng |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
XXX |
XXX |
XXX |
XXX |
XXX |
|
XXX |
XXX |
XXX |
(số tiền hỗ trợ bằng chữ:......)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI (Ký tên và đóng dấu)
|
....,ngày.... tháng.... năm 2022 ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ/ HỘ KINH DOANH |
___________
1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.