Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 28/2023/NQ-HĐND Bến Tre chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 28/2023/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Hồ Thị Hoàng Yến
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
07/12/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách, Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 28/2023/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 28/2023/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 28/2023/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE

___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 28/2023/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 07 tháng 12 năm 2023

 

 

NGHỊ QUYẾT

Về việc quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố và lực lượng phụ trách an ninh trật tự, quốc phòng ở cấp xã, ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre

____________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 11

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Xét Tờ trình số 6468/TTr-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết về việc quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố và lực lượng phụ trách an ninh trật tự, quốc phòng ở cấp xã, ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về chức danh người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã), ở ấp, khu phố; chế độ phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố; chế độ, chính sách đối với lực lượng phụ trách an ninh trật tự, quốc phòng ở cấp xã, ở ấp, khu phố và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố khi nghỉ việc.

2. Đối tượng áp dụng

a) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố;

b) Lực lượng phụ trách an ninh trật tự, quốc phòng ở cấp xã, ở ấp, khu phố;

c) Các chức danh công tác ở ấp, khu phố có hưởng phụ cấp, sinh hoạt phí theo quy định;

d) Ủy ban nhân dân các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

1. Phụ trách công tác Đảng, gồm: văn phòng, tổ chức, kiểm tra, tuyên giáo.

2. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

3. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.

4. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

5. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

6. Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (nơi có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam).

7. Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự.

8. Phụ trách: truyền thanh, xây dựng nông thôn mới, thủ quỹ và hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

Điều 3. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố

Mỗi ấp, khu phố bố trí 03 chức danh, gồm:

1. Bí thư Chi bộ.

2. Trưởng ấp, khu phố.

3. Trưởng Ban công tác Mặt trận.

Điều 4. Chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố

1. Chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:

a) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,5 lần mức lương cơ sở;

b) Ngoài chế độ phụ cấp tại điểm a khoản này, ngân sách tỉnh còn trợ cấp thêm đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được đào tạo có bằng cấp chuyên môn để mức phụ cấp bằng với hệ số lương bậc 1 của ngạch theo trình độ đào tạo của bảng lương hành chính kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, nhưng không thực hiện nâng lương thường xuyên;

c) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng hiện hưởng được hưởng phụ cấp hàng tháng theo quy định tại khoản này và không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

2. Chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố:

a) Đối với ấp có từ 350 hộ gia đình trở lên; khu phố có từ 500 hộ gia đình trở lên; ấp, khu phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; ấp thuộc xã đảo: người hoạt động không chuyên trách được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,8 lần mức lương cơ sở.

Trường hợp ấp có từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành khu phố do thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã thì người hoạt động không chuyên trách được giữ mức phụ cấp tại điểm này cho đến hết nhiệm kỳ theo quy định;

b) Đối với các ấp, khu phố không thuộc điểm a khoản này: người hoạt động không chuyên trách được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,5 lần mức lương cơ sở;

c) Ngoài chế độ phụ cấp tại điểm a, điểm b khoản này, ngân sách tỉnh còn trợ cấp thêm đối với những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố được đào tạo có bằng cấp chuyên môn để mức phụ cấp bằng với hệ số lương bậc 1 của ngạch theo trình độ đào tạo của bảng lương hành chính kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (không áp dụng đối với các trường hợp đang hưởng chế độ hưu trí thực hiện nhiệm vụ người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố).

Điều 5. Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố và các chức danh khác có hưởng phụ cấp ở ấp, khu phố

1. Các trường hợp kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố theo quy định tại khoản 2 Điều 20 và khoản 4 Điều 34 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố mà giảm được số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã so với số lượng được Ủy ban nhân dân cấp huyện giao hoặc so với số lượng người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố quy định tại Điều 3 Nghị quyết này thì được hưởng 100% mức phụ cấp quy định của chức danh kiêm nhiệm.

2. Mức phụ cấp để tính phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã là mức phụ cấp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị quyết này; mức phụ cấp để tính phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố là mức phụ cấp quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều 4 Nghị quyết này.

3. Phụ cấp kiêm nhiệm được hưởng kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm cho đến khi không còn kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh khác nhau thì chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất.

4. Phụ cấp kiêm nhiệm được chi trả cùng kỳ với tiền lương, phụ cấp hàng tháng và không tính để đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

5. Ngoài các trường hợp kiêm nhiệm tại khoản 1 Điều này, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố và những người đảm nhiệm các chức danh ở ấp, khu phố có hưởng phụ cấp từ ngân sách nhà nước theo quy định (người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố) khi đảm nhiệm các chức danh khác ở ấp, khu phố thì được hưởng 100% phụ cấp của từng chức danh đảm nhiệm (nếu có).

Điều 6. Chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố khi nghỉ việc

Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố khi nghỉ việc được hưởng chế độ mỗi năm công tác bằng một tháng phụ cấp hiện hưởng (không tính phụ cấp kiêm nhiệm), khi còn công tác mà bị chết thì được hưởng trợ cấp mai táng phí bằng 10 lần mức lương cơ sở.

Điều 7. Chức danh và chế độ, chính sách đối với lực lượng phụ trách an ninh trật tự, quốc phòng ở cấp xã, ở ấp, khu phố

1. Chức danh:

a) Dân quân cơ động làm nhiệm vụ thường trực ở cấp xã: được bố trí 02 người/ngày đêm (24 giờ);

b) Trung đội trưởng dân quân cơ động ở cấp xã;

c) Ấp, khu phố đội trưởng;

d) Công an viên phụ trách ấp, khu phố.

2. Chế độ phụ cấp:

a) Dân quân cơ động làm nhiệm vụ thường trực ở cấp xã được hưởng chế độ tiền ăn bằng 0,1 mức lương cơ sở hiện hành/người thực hiện trực/một ngày đêm và hưởng theo số ngày đêm trực thực tế;

b) Ấp, khu phố đội trưởng và Công an viên phụ trách ấp, khu phố hưởng mức phụ cấp hàng tháng hệ số bằng 1,0 lần mức lương cơ sở.

3. Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được hỗ trợ 100% kinh phí mua bảo hiểm y tế hàng năm.

4. Các đối tượng quy định tại điểm a, c, d khoản 1 Điều này được hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hàng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn.

Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp

Giải quyết một số tồn tại về chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố theo Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định số lượng, các chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre (gọi tắt là Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND) như sau:

1. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tham gia bảo hiểm xã hội (bắt buộc hoặc tự nguyện), khi nghỉ việc được giải quyết theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.

2. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND có khoảng thời gian công tác không tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc bảo hiểm xã hội bắt buộc (trước ngày 01 tháng 01 năm 2016), khi nghỉ việc được hưởng chế độ mỗi năm công tác bằng một tháng sinh hoạt phí hiện hưởng, gồm: Phụ cấp, trợ cấp và trợ cấp thêm do có bằng chuyên môn (nếu có) so với mức lương cơ sở tại thời điểm nghỉ việc.

3. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND được bố trí chức danh là cán bộ, công chức cấp xã (chưa được giải quyết chế độ trợ cấp một lần), khi nghỉ việc thì thời gian giữ nhiệm vụ không chuyên trách cấp xã (không tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc bắt buộc) sẽ được hưởng chế độ trợ cấp mỗi năm công tác bằng một tháng sinh hoạt phí hiện hưởng, gồm: Phụ cấp, trợ cấp và trợ cấp thêm do có bằng chuyên môn (nếu có) so với mức lương cơ sở tại thời điểm nghỉ việc.

4. Ấp, khu phố đội trưởng và Công an viên phụ trách ấp, khu phố không thuộc đối tượng người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố từ ngày 01 tháng 01 năm 2020, khi nghỉ việc được trợ cấp mỗi năm công tác bằng một tháng sinh hoạt phí hiện hưởng với mức lương cơ sở tại thời điểm nghỉ việc đối với khoảng thời gian công tác trước ngày 01 tháng 01 năm 2020.

Điều 9. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ, chính sách

1. Thực hiện theo Điều 39 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

2. Riêng phần trợ cấp tăng thêm cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố được đào tạo có bằng cấp chuyên môn; kinh phí hỗ trợ mua bảo hiểm xã hội tự nguyện cho các đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị quyết này; kinh phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do ngân sách tỉnh hỗ trợ theo quy định.

Điều 10. Điều khoản thi hành

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.

4. Nghị quyết này bãi bỏ:

a) Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre;

b) Điều 1 Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND và Nghị quyết số 25/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

c) Khoản 3 Điều 5 và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định số lượng, chế độ phụ cấp đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở; mức chi hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công tác khác hoặc không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở./.

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Bến Tre;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các Sở, ngành tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng: ĐĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT-TH tỉnh;
- Trang TTĐT ĐBND tỉnh Bến Tre, Trung tâm TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Hồ Thị Hoàng Yến

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 28/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố và lực lượng phụ trách an ninh trật tự, quốc phòng ở cấp xã, ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 28/2023/NQ-HĐND

01

Nghị định 73/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã

02

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

03

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

04

Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13

05

Nghị định 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước

văn bản cùng lĩnh vực

image

Kế hoạch 131/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 166-KL/TW ngày 10/6/2025 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về "Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa" trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

image

Kế hoạch 139/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang thực hiện Nghị quyết 349/NQ-CP ngày 27/10/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận 166-KL/TW ngày 10/6/2025 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa” trong tình hình mới

image

Nghị quyết 144/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La bãi bỏ Nghị quyết 64/2023/NQ-HĐND ngày 28/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ và Nghị quyết 92/2024/NQ-HĐND ngày 29/8/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 64/2023/NQ-HĐND ngày 28/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh

image

Nghị quyết 149/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La bãi bỏ Nghị quyết 78/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách và biện pháp thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2014-2020 và Nghị quyết 68/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung trong Nghị quyết 78/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách và biện pháp thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2014-2020

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×