Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 78/2008/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 78/2008/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/07/2008
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 78/2008/NĐ-CP

* Quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật - Theo Nghị định số 78/2008/NĐ-CP của Chính phủ ban hành 17/7/2008, quy định: hợp tác với nước ngoài về pháp luật bao gồm các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật trong các lĩnh vực: soạn thảo, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (QPPL); Tổ chức thực hiện các văn bản QPPL và các điều ước Quốc tế mà Việt Nam là thành viên, giám sát việc thi hành pháp luật; Tăng cường năng lực của các cơ quan xây dựng pháp luật, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án, hành chính tư pháp và bổ trợ tư pháp; Đào tạo luật ở bậc đại học và sau đại học, đào tạo nghề nghiệp, nâng cao trình độ của cán bộ, công chức soạn thảo văn bản QPPL, thẩm pháp, thẩm tra viên tòa án, thư ký tòa án, kiểm sát viên, điều tra viên, chấp hành viên, thẩm tra viên thi hành án, trợ giúp viên trợ giúp pháp lý, cán bộ thi hành án hình sự, trọng tài viên, công chứng viên, đăng ký viên, luật sư và các chức danh tư pháp khác; Thông tin pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý… Hợp tác với nước ngoài về pháp luật được thực hiện dưới các hình thức như: ký kết và thực hiện các điều ước quốc tế, các chương trình, dự án hợp; Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm khoa học, tập huấn chuyên sâu về pháp luật có sự tham gia hoặc tài trợ của cơ quan, tổ chức nước ngoài; Tổ chức các đoàn khảo sát, trao đổi kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp luật; Trao đổi tài liệu pháp luật như: giáo trình, sách giáo khoa, bài giảng...; Cung cấp chuyên gia tư vấn. Chương trình, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng phải được Bộ Tư pháp tiến hành thẩm định trước khi trình Thủ tướng xem xét, phê duyệt. Nội dung thẩm định gồm: sự cần thiết của chương trình, dự án; Tính khả thi của chương trình, dự án; Hiệu quả kinh tế - xã hội; Tính hơp hiến, hợp pháp và sự tương thích của chương trình, dự án với các quy định của pháp luật Việt Nam; Không trùng lắp với chương trình, dự án khác...Thời gian thẩm định là 10 ngày làm việc, tính từ ngày Bộ Tư pháp nhận được Hồ sơ hợp lệ… Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Nghị định 78/2008/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 11/08/2008

Tải Nghị định 78/2008/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 78/2008/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 78/2008/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 78/2008/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 78/2008/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 07 NĂM 2008 

VỀ QUẢN LÝ HỢP TÁC VỚI NƯỚC NGOÀI VỀ PHÁP LUẬT

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Nghị định này áp dụng đối với các hoạt động hợp tác về pháp luật của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là "cơ quan chủ quản") với cơ quan chính phủ, tổ chức quốc tế liên chính phủ và tổ chức phi chính phủ nước ngoài (sau đây gọi tắt là “cơ quan, tổ chức nước ngoài”).

Đang theo dõi

2. Đơn vị trực thuộc cơ quan chủ quản nói tại khoản 1 Điều này tiến hành các hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật phải thông qua cơ quan chủ quản của mình.

Đang theo dõi

Điều 2. Nguyên tắc hợp tác với nước ngoài về pháp luật

Đang theo dõi

1. Hợp tác với nước ngoài về pháp luật phải được tiến hành trên cơ sở đảm bảo độc lập, chủ quyền, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, phong tục, tập quán của dân tộc, bảo đảm tính hiệu quả, thiết thực và tránh trùng lặp.

Đang theo dõi

2. Hợp tác với nước ngoài về pháp luật phải được tiến hành trên cơ sở chương trình, kế hoạch, dự án (sau đây gọi tắt là chương trình, dự án) được ký kết bằng văn bản giữa cơ quan chủ quản và cơ quan, tổ chức nước ngoài sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam quy định tại Điều 14 của Nghị định này cho phép.  

Đang theo dõi

3. Nội dung chương trình, dự án hợp tác phải căn cứ vào đường lối chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước, chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật; chiến lược cải cách tư pháp, chương trình xây dựng pháp luật của Quốc hội, mức độ ưu tiên của vấn đề hợp tác và khả năng hợp tác của cơ quan chủ quản cũng như của cơ quan, tổ chức nước ngoài.

Đang theo dõi

4. Việc hình thành, cho phép ký kết và thực hiện chương trình, dự án hợp tác phải tuân theo các quy định của Nghị định này, các quy định hiện hành về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), về quản lý và sử dụng nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 3. Nội dung hợp tác

Hợp tác với nước ngoài về pháp luật quy định tại Nghị định này bao gồm các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật trong các lĩnh vực sau:

Đang theo dõi

1. Soạn thảo, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.

Đang theo dõi

2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giám sát việc thi hành pháp luật.

Đang theo dõi

3. Tăng cường năng lực của các cơ quan xây dựng pháp luật, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án, hành chính tư pháp và bổ trợ tư pháp.

Đang theo dõi

4. Đào tạo luật ở bậc đại học và sau đại học, đào tạo nghề nghiệp, nâng cao trình độ của cán bộ, công chức soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật, thẩm phán, thẩm tra viên toà án, thư ký toà án, kiểm sát viên, điều tra viên, chấp hành viên, thẩm tra viên thi hành án, trợ giúp viên trợ giúp pháp lý, cán bộ thi hành án hình sự, trọng tài viên, công chứng viên, đăng ký viên, luật sư và các chức danh tư pháp khác.

Đang theo dõi

5. Thông tin pháp luật, phổ biến giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý.

Đang theo dõi

6. Các hoạt động hợp tác khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 4. Hình thức hợp tác

Đang theo dõi

1. Ký kết và thực hiện các điều ước quốc tế, các chương trình, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật.

Đang theo dõi

2. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm khoa học, tập huấn chuyên sâu về pháp luật có sự tham gia hoặc tài trợ của cơ quan, tổ chức nước ngoài.

Đang theo dõi

3. Tổ chức các đoàn khảo sát, trao đổi kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp luật.

Đang theo dõi

4. Trao đổi tài liệu pháp luật, bao gồm giáo trình, sách giáo khoa, bài giảng, văn bản pháp luật và các sách chuyên khảo về pháp luật.

Đang theo dõi

5. Cung cấp chuyên gia tư vấn về các nội dung quy định tại Điều 3 Nghị định này.

Đang theo dõi

6. Các hình thức hợp tác khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương II

VẬN ĐỘNG, ĐIỀU PHỐI CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỢP TÁC

Đang theo dõi

Điều 5. Vận động chương trình, dự án hợp tác

Đang theo dõi

1. Vận động chương trình, dự án hợp tác về pháp luật được thực hiện trên cơ sở sau: chiến lược phát triển kinh tế - xã hội; định hướng thu hút và sử dụng ODA; chiến lược xây dựng pháp luật; chiến lược cải cách tư pháp; chương trình xây dựng pháp luật của Quốc hội; các quy định pháp luật về quản lý, sử dụng ODA và quản lý, sử dụng nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài.  

Đang theo dõi

2. Cơ quan chủ quản có nhu cầu hợp tác với nước ngoài về pháp luật và đã có đối tác hợp tác phải phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp và các cơ quan có liên quan để hình thành nội dung hợp tác dưới hình thức chương trình, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật.         

Đang theo dõi

3. Trong trường hợp cơ quan chủ quản có nhu cầu hợp tác về pháp luật, nhưng chưa có đối tác nước ngoài, thì có thể đề nghị Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hỗ trợ trong việc tìm kiếm đối tác. 

Đang theo dõi

Điều 6. Điều phối hoạt động hợp tác

Đang theo dõi

1. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ Kkế hoạch và Đầu tư chuẩn bị và tổ chức Hội nghị điều phối hỗ trợ quốc tế về pháp luật.

Đang theo dõi

2. Trên cơ sở các chương trình, dự án ODA về pháp luật thuộc danh mục yêu cầu tài trợ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và danh mục chương trình, dự án đề nghị vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài, cam kết hỗ trợ của các đối tác nước ngoài, Bộ Tư pháp điều phối hoạt động hợp tác quốc tế theo các tiêu chí sau đây:

Đang theo dõi

a) Mức độ ưu tiên của vấn đề hợp tác;

Đang theo dõi

b) Kinh nghiệm quản lý, năng lực tiếp nhận và sử dụng nguồn hỗ trợ;

Đang theo dõi

c) Không trùng lặp về nội dung hợp tác.

Đang theo dõi

3. Nếu lĩnh vực đối tác cam kết tài trợ đã có nhiều đối tác khác hỗ trợ hoặc không phù hợp với mức độ ưu tiên hợp tác, Bộ Tư pháp phối hợp với cơ quan chủ quản tổ chức đàm phán với đối tác nước ngoài để chuyển cam kết tài trợ sang lĩnh vực khác phù hợp hơn.

Đang theo dõi

Chương III

THẨM ĐỊNH CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN  HỢP TÁC

Đang theo dõi

Điều 7. Thẩm quyền thẩm định

Đang theo dõi

1. Chương trình, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ phải được Bộ Tư pháp tiến hành thẩm định trước khi trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thẩm định chương trình, dự án, Bộ Tư pháp có quyền hạn:

Đang theo dõi

a) Yêu cầu cơ quan chủ quản thuyết trình về chương trình, dự án hợp tác pháp luật, đề nghị cơ quan chủ quản cung cấp thông tin và tài liệu có liên quan đến chương trình, dự án hợp tác trong trường hợp dự thảo văn kiện chương trình, dự án hợp tác còn có nội dung chưa rõ ràng hoặc có nhiều vấn đề còn có ý kiến khác nhau;

Đang theo dõi

b) Tổ chức cuộc họp với sự tham gia của cơ quan chủ quản và đại diện các cơ quan, tổ chức hữu quan, các tổ chức tư vấn và chuyên gia tư vấn độc lập để thảo luận, trao đổi ý kiến về nội dung thẩm định trong trường hợp cần thiết.

Đang theo dõi

Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan chủ quản trong việc thẩm định

Trong quá trình thẩm định, cơ quan chủ quản có trách nhiệm:

Đang theo dõi

1. Phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp trong các hoạt động đàm phán chương trình, dự án hợp tác pháp luật, bảo đảm chất lượng dự thảo văn kiện chương trình, dự án và chất lượng của báo cáo thẩm định.

Đang theo dõi

2. Gửi đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này đến Bộ Tư pháp để tiến hành thẩm định.

Đang theo dõi

3. Cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết có liên quan đến dự thảo văn kiện chương trình, dự án hợp tác theo yêu cầu của Bộ Tư pháp; thuyết trình về dự thảo văn kiện chương trình, dự án hợp tác pháp luật khi có yêu cầu của Bộ Tư pháp.

Đang theo dõi

4. Nghiên cứu, chỉnh lý dự thảo văn kiện chương trình, dự án hợp tác pháp luật trên cơ sở văn bản thẩm định của Bộ Tư pháp trước khi trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình, dự án.

Đang theo dõi

Điều 9. Nguyên tắc thẩm định

Việc thẩm định chương trình, dự án hợp tác pháp luật phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

Đang theo dõi

1. Bảo đảm tính khách quan và khoa học.

Đang theo dõi

2. Tuân thủ trình tự, thủ tục và thời hạn thẩm định theo quy định của Nghị định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 10. Nội dung thẩm định

Chương trình, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật được thẩm định về các nội dung sau đây:

Đang theo dõi

1. Sự cần thiết của chương trình, dự án.

Đang theo dõi

2. Sự phù hợp của mục tiêu, nội dung, hình thức hợp tác và kết quả dự kiến của chương trình, dự án với các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này và với mức độ ưu tiên hợp tác, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chủ quản.

Đang theo dõi

3. Tính hợp hiến, hợp pháp và mức độ tương thích của chương trình, dự án với các quy định của pháp luật Việt Nam; sự phù hợp của chương trình, dự án với các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Đang theo dõi

4. Tính không trùng lặp với các chương trình, dự án khác.

Đang theo dõi

5. Tính khả thi của chương trình, dự án; tư cách, khả năng chuyên môn, kinh nghiệm hợp tác của cơ quan, tổ chức nước ngoài.

Đang theo dõi

6. Hiệu quả kinh tế - xã hội của việc thực hiện chương trình, dự án; nhân tố bất lợi có thể có của chương trình, dự án.

Đang theo dõi

7. Ngôn ngữ, kỹ thuật soạn thảo văn bản.

Đang theo dõi

Điều 11. Hồ sơ thẩm định

Cơ quan chủ quản gửi Bộ Tư pháp 05 bộ hồ sơ để tiến hành thẩm định, bao gồm các giấy tờ sau:

Đang theo dõi

1. Công văn đề nghị thẩm định.

Đang theo dõi

2. Dự thảo Tờ trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương trình, dự án.

Đang theo dõi

3. Dự thảo văn kiện chương trình, dự án.

Đang theo dõi

4. Văn bản thuyết minh, tài liệu chứng minh sự cam kết của cơ quan, tổ chức nước ngoài.

Đang theo dõi

5. Bản tổng hợp ý kiến của các Bộ, ngành liên quan về chương trình, dự án hợp tác pháp luật và bản sao ý kiến của mỗi Bộ, ngành có liên quan đó.

Đang theo dõi

Điều 12. Tiếp nhận hồ sơ thẩm định

Đang theo dõi

1. Bộ Tư pháp có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ thẩm định.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ thẩm định chưa đầy đủ các tài liệu quy định tại Điều 11 Nghị định này, Bộ Tư pháp có quyền yêu cầu cơ quan chủ quản bổ sung hồ sơ.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung hồ sơ của Bộ Tư pháp, cơ quan chủ trì soạn thảo, đàm phán có trách nhiệm bổ sung hồ sơ thẩm định.

Đang theo dõi

4. Thời hạn thẩm định là 10 ngày làm việc, tính từ ngày Bộ Tư pháp nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đang theo dõi

Điều 13. Hội đồng thẩm định

Đang theo dõi

1. Hội đồng thẩm định đối với các chương trình, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ được Bộ Tư pháp thành lập trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Dự án có nội dung liên quan đến nhiều Bộ, ngành;

Đang theo dõi

b) Các Bộ, ngành có ý kiến khác nhau về các nội dung quy định tại Điều 10 của Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Các chương trình, dự án do Bộ Tư pháp là cơ quan chủ quản.

Đang theo dõi

2. Thành phần của Hội đồng thẩm định gồm Chủ tịch Hội đồng thẩm định, Thư ký Hội đồng và các thành viên là đại diện Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính, Văn phòng Chính phủ, Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và các cơ quan, tổ chức hữu quan. Chủ tịch và Thư ký Hội đồng thẩm định do Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ định.

Đang theo dõi

3. Bộ Tư pháp hướng dẫn Quy chế làm việc của Hội đồng thẩm định    chương trình, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật.

Đang theo dõi

Chương IV

THỦ TỤC TRÌNH VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN,

CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC

Đang theo dõi

Điều 14. Thủ tục trình chương trình, dự án

Đang theo dõi

1. Việc trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương trình, dự án phải tuân theo thủ tục, trình tự quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức và nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Đối với các chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, cơ quan chủ quản tổ chức lấy ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp trước khi trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.

Đang theo dõi

3. Đối với các chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan chủ quản, cơ quan chủ quản tổ chức lấy ý kiến góp ý của Bộ Tư pháp và các cơ quan có liên quan trước khi xem xét, phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 15. Thực hiện chương trình, dự án

Đang theo dõi

1. Cơ quan chủ quản chỉ được triển khai thực hiện hoặc cho phép thực hiện chương trình, dự án sau khi văn bản ký kết có hiệu lực pháp luật.

Đang theo dõi

2. Việc thực hiện nội dung hợp tác và các hoạt động cụ thể của chương trình, dự án phải được chuẩn bị kỹ về nội dung, bảo đảm đạt kết quả dự kiến, thiết thực, đúng mục tiêu, bảo vệ bí mật Nhà nước.

Đang theo dõi

3. Thủ tục quyết định đoàn ra, đoàn vào, cung cấp thông tin theo chương trình, dự án hợp tác phải tuân theo quy định hiện hành của pháp luật.

Đang theo dõi

4. Trong quá trình thực hiện, cơ quan chủ quản phải thường xuyên phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài về các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý chuyên ngành của mỗi cơ quan.

Đang theo dõi

Điều 16. Sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh chương trình, dự án hợp tác

Đang theo dõi

1. Việc sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh chương trình, dự án hợp tác pháp luật phải tuân theo các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức và quản lý và sử dụng nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có yêu cầu sửa đổi, bổ sung điều chỉnh chương trình, dự án hợp tác pháp luật dẫn đến thay đổi mục tiêu của chương trình, dự án hợp tác đó hoặc làm thay đổi nội dung điều ước quốc tế đã ký kết, thì cơ quan chủ quản phải làm thủ tục thẩm định và trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 17. Đình chỉ, tạm đình chỉ, hủy bỏ chương trình, dự án hợp tác

Việc đình chỉ, tạm đình chỉ, huỷ bỏ chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật của cơ quan chủ quản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức và nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài.

Đang theo dõi

Chương V

THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỢP TÁC

Đang theo dõi

Điều 18. Trách nhiệm theo dõi, đánh giá chương trình, dự án hợp tác

Đang theo dõi

1. Ban Quản lý chương trình, dự án có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, đánh giá chương trình, dự án.

Đang theo dõi

2. Chủ chương trình, dự án có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, hỗ trợ Ban Quản lý chương trình, dự án trong việc theo dõi, đánh giá chương trình, dự án.

Đang theo dõi

3. Cơ quan chủ quản chủ trì lập kế hoạch, phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành hoặc thuê tư vấn tiến hành đánh giá tác động của chương trình, dự án.

Đang theo dõi

4. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan thực hiện việc giám sát đánh giá năng lực quản lý thực hiện các chương trình, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật.

Đang theo dõi

5. Bộ Tư pháp chủ trì xây dựng các chỉ tiêu thống kê định kỳ về tình hình tiếp nhận và thực hiện các chương trình, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật; phối hợp với các cơ quan có liên quan thiết lập và vận hành hệ thống thông tin theo dõi và đánh giá chương trình, dự án, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chia sẻ thông tin và khai thác hệ thống này.

Đang theo dõi

Điều 19. Chế độ báo cáo tình hình thực hiện chương trình, dự án

Đang theo dõi

1. Cơ quan chủ quản có trách nhiệm định kỳ 6 tháng và hàng năm gửi Bộ Tư pháp báo cáo về tình hình thực hiện hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật và dự kiến thực hiện chương trình, dự án hợp tác cho thời kỳ tiếp theo theo biểu mẫu thống nhất do Bộ Tư pháp ban hành.

Đang theo dõi

2. Bộ Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp tình hình, phân tích, đánh giá hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật và định kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 20. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chương trình, dự án

Đang theo dõi

1. Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc kiểm tra việc thực hiện chương trình, dự án hợp tác về pháp luật của cơ quan chủ quản; cơ quan chủ quản có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra.

Đang theo dõi

2. Cơ quan chủ quản thực hiện việc kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành để kiểm tra việc thực hiện chương trình, dự án.

Đang theo dõi

4. Khi kiểm tra, Bộ Tư pháp và Đoàn kiểm tra liên ngành được quyền yêu cầu cơ quan chủ quản thực hiện chương trình, dự án chấn chỉnh hoạt động hợp tác; nếu thấy có hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác thì kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 21. Quản lý nhà nước đối với hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật

Đang theo dõi

1. Chính phủ thống nhất quản lý hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về hợp tác với nước ngoài về pháp luật;

Đang theo dõi

b) Quyết định chủ trương, phương hướng hợp tác;

Đang theo dõi

c) Chỉ đạo việc đàm phán, ký kết và thực hiện chương trình, dự án hợp tác;

Đang theo dõi

d) Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chương trình, dự án hợp tác;

Đang theo dõi

đ) Trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định chương trình, dự án hợp tác về pháp luật được ký kết với danh nghĩa Nhà nước theo quy định của pháp luật về ký kết và thực hiện điều ước quốc tế;

Đang theo dõi

e) Quyết định đàm phán, ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc đình chỉ, huỷ bỏ chương trình, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật được ký kết với danh nghĩa Nhà nước hoặc Chính phủ theo quy định của pháp luật về ký kết và thực hiện điều ước quốc tế.

Đang theo dõi

2. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đàm phán, ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc đình chỉ, huỷ bỏ chương trình, dự án đối với các chương trình, dự án thuộc thẩm quyền.

Đang theo dõi

Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp

Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc quản lý thống nhất các hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật, có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

Đang theo dõi

1. Soạn thảo trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về hợp tác pháp luật với nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Xây dựng và trình Chính phủ chủ trương, phương hướng hợp tác pháp luật với nước ngoài.

Đang theo dõi

3. Tổng hợp và điều phối về nội dung các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác về pháp luật với nước ngoài.

Đang theo dõi

4. Thẩm định về nội dung các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác, kể cả việc sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác đó.

Đang theo dõi

5. Ban hành biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật.

Đang theo dõi

6. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và các Bộ, ngành hữu quan theo dõi, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện nội dung các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác về pháp luật với nước ngoài.

Đang theo dõi

7. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra cơ quan chủ quản quy định tại Điều 1 của Nghị định này thực hiện hoạt động hợp tác theo đúng các quy định của Nghị định này; trong trường hợp phát hiện hành vi vi phạm thì kiến nghị Thủ tướng Chính phủ hình thức xử lý thích hợp.

Đang theo dõi

8. Sơ kết, tổng kết, thống kê, đánh giá, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác về pháp luật với nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 23. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

Đang theo dõi

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện việc quản lý đối với chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật có sử dụng nguồn ODA theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng nguồn ODA; có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc thực hiện nhiệm vụ này.

Đang theo dõi

2. Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài thực hiện việc quản lý đối với các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật có sử dụng nguồn viện trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài; có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc thực hiện nhiệm vụ này.

Đang theo dõi

3. Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện việc quản lý nhà nước đối với chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác theo quy định của pháp luật, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật theo quy định của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 24. Trách nhiệm của cơ quan chủ quản

Cơ quan chủ quản chịu trách nhiệm về việc lựa chọn đối tác và nội dung hợp tác; phê duyệt chương trình, dự án theo thẩm quyền được phân cấp; thực hiện có hiệu quả chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật đã được ký kết và bảo đảm thực hiện nghiêm chỉnh các nguyên tắc hợp tác quy định tại Điều 2 của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 25. Xử lý vi phạm

Đang theo dõi

1. Chương trình, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật của cơ quan chủ quản mà không được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Nghị định này thẩm định, phê duyệt thì bị huỷ bỏ.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của Nghị định này và các quy định có liên quan của pháp luật thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật; trong trường hợp hành vi vi phạm gây thiệt hại về tài sản thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 26. Áp dụng đối với các chương trình, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật của các cơ quan của Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao và Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

Các quy định của Nghị định này cũng được áp dụng chung cho các cơ quan của Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao và Viện Kiểm sát nhân dân tối cao thực hiện các hoạt động hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 27. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 103/1998/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 1998 của Chính phủ về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật./.

Đang theo dõi

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 78/2008/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 78/2008/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ

02

Nghị định 103/1998/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật

03

Nghị định 113/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật

04

Thông tư 10/2008/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 78/2008/NĐ-CP ngày 17/07/2008 của Chính phủ về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật

05

Quyết định 156/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp kỳ 2014-2018

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 2104/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch của Bộ Xây dựng thực hiện Kết luận 166-KL/TW ngày 10/6/2025 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa” trong tình hình mới và Nghị quyết 349/NQ-CP ngày 27/10/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 166-KL/TW

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×