Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 24/2025/TT-BNV sửa đổi phụ cấp đặc biệt cho cán bộ, công chức, viên chức

Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 24/2025/TT-BNV Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Mạnh Khương
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/12/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT THÔNG TƯ 24/2025/TT-BNV

Sửa đổi chế độ phụ cấp đặc biệt cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

Ngày 24/12/2025, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư 24/2025/TT-BNV sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 về chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2026.

Thông tư này áp dụng cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, chiến sĩ, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đã được xếp lương theo bảng lương do Nhà nước quy định, công nhân trong biên chế của các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam, Công an nhân dân và tổ chức cơ yếu. Ngoài ra, còn áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, các hội và các tổ chức phi chính phủ được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập.

- Sửa đổi đối tượng áp dụng

Thông tư sửa đổi, bổ sung đối tượng áp dụng phụ cấp đặc biệt, bao gồm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, chiến sĩ, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đã được xếp lương theo bảng lương do Nhà nước quy định, công nhân trong biên chế của các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam, Công an nhân dân và tổ chức cơ yếu.

- Thay đổi danh sách địa bàn áp dụng phụ cấp đặc biệt

Thông tư thay thế phụ lục danh sách các địa bàn đảo xa đất liền và vùng biên giới được áp dụng phụ cấp đặc biệt bằng danh sách mới. Danh sách này bao gồm các địa bàn thuộc nhiều tỉnh thành như Tuyên Quang, Cao Bằng, Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Lạng Sơn, Sơn La, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Gia Lai, Đắk Lắk, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh, Kiên Giang, Cà Mau và các vùng biển Việt Nam. Mức phụ cấp đặc biệt dao động từ 30% đến 100% tùy theo địa bàn cụ thể.

- Bãi bỏ một số quy định cũ

Thông tư bãi bỏ khoản 3 Mục I của Thông tư 09/2005/TT-BNV, nhằm cập nhật và điều chỉnh các quy định cho phù hợp với tình hình thực tế và chính sách mới của Nhà nước.

Xem chi tiết Thông tư 24/2025/TT-BNV có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2026

Tải Thông tư 24/2025/TT-BNV

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 24/2025/TT-BNV PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 24/2025/TT-BNV DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NỘI VỤ
________

Số: 24/2025/TT-BNV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2025

 

 

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 09/2005/TT-BNV
ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế
độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

________________

 

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tiền lương và Bảo hiểm xã hội;

Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số khoản, Mục và Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2005/TT-BNV)

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Mục I như sau:

“1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, chiến sĩ, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đã được xếp lương theo bảng lương do Nhà nước quy định, công nhân trong biên chế của các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam, Công an nhân dân và tổ chức cơ yếu”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Mục I như sau:

“2. Cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng (bao gồm cả trường hợp đang trong thời gian tập sự) đã được xếp lương theo bảng lương do Nhà nước quy định làm việc trong các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, các hội và các tổ chức phi chính phủ được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập”.

3. Thay thế “Phụ lục danh sách các địa bàn đảo xa đất liền và vùng biên giới được áp dụng phụ cấp đặc biệt” ban hành kèm theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV” bằng “Phụ lục danh sách các địa bàn được áp dụng phụ cấp đặc biệt” ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Bãi bỏ khoản 3 Mục I.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban Đảng ở Trung ương;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, CTL&BHXH (15).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Khương

 

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÁC ĐỊA BÀN ĐƯỢC ÁP DỤNG PHỤ CẤP ĐẶC BIỆT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2025/TT-BNV ngày 24 tháng 12 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

________________

 

STT

TÊN ĐỊA BÀN (tỉnh, xã, đơn vị)

MỨC PHỤ CẤP

I

TỈNH TUYÊN QUANG

 

1

Các xã: Sơn Vĩ, Bản Máy.

100%

2

Các xã: Đồng Văn, Lũng Cú, Phố Bảng, Sà Phìn, Bạch Đích, Thắng Mố, Tùng Vài, Nghĩa Thuận, Cán Tỷ, Xín Mần, Pà Vầy Sủ, Minh Tân, Lao Chải, Thanh Thuỷ, Thàng Tín.

50%

II

TỈNH CAO BẰNG

 

1

Các đồn biên phòng: Xuân Trường, Cô Ba, Cốc Pàng, Đại đội cơ động thuộc Tiểu đoàn huấn luyện - Cơ động.

50%

2

- Các xã: Hạ Lang, Tổng Cọt, Lũng Nặm.

- Các đồn biên phòng: Quang Long, Cần Yên, Ngọc Côn, Đàm Thủy, Ngọc Chung, Đức Long, cửa khẩu Lý Vạn, cửa khẩu Sóc Giang, cửa khẩu Trà Lĩnh, cửa khẩu quốc tế Tà Lùng.

30%

III

TỈNH LAI CHÂU

 

1

Các xã: Pa Ủ, Thu Lũm.

100%

2

Các xã: Dào San, Sì Lờ Lầu, Pa Tần, Hua Bum, Mù Cả, Bum Nưa.

50%

3

Các xã: Sin Suối Hồ, Khổng Lào, Phong Thổ.

30%

IV

TỈNH LÀO CAI

 

1

Các xã: A Mú Sung, Y Tý, Si Ma Cai, Mường Khương, Pha Long.

50%

2

- Xã Trịnh Tường.

- Các Đồn biên phòng: Bát Xát, Bản Lầu.

30%

V

TỈNH ĐIỆN BIÊN

 

1

Các xã: Mường Nhé, Sín Thầu.

100%

2

Các xã: Nậm Kè, Quảng Lâm.

50%

3

Các xã: Na Sang, Mường Chà, Nà Hỳ, Nà Bủng, Si Pa Phìn, Mường Pồn, Mường Nhà, Thanh Yên, Sam Mứn, Thanh Nưa, Núa Ngam.

30%

VI

TỈNH LẠNG SƠN

 

1

Đồn biên phòng Bắc Xa.

50%

2

- Xã Mẫu Sơn.

- Các Đồn biên phòng: Thanh Lòa, Ba Sơn, Na Hình, Bình Nghi, Pò Mã, Chi Lăng.

30%

VII

TỈNH SƠN LA

 

1

Các xã: Mường Lèo, Mường Lạn, Sốp Cộp, Púng Bánh.

50%

2

Các xã: Phiêng Khoài, Lóng Phiêng, Yên Sơn, Lóng Sập, Chiềng Sơn, Xuân Nha, Chiềng Khoong, Chiềng Khương, Mường Hung, Phiêng Pằn.

30%

VIII

TỈNH QUẢNG NINH

 

1

Đảo Trần (thuộc đặc khu Cô Tô).

50%

2

- Các xã: Vĩnh Thực, Cái Chiên, Đường Hoa.

- Đặc khu Cô Tô.

- Các đơn vị khác: Đảo Bản Sen, Quan Lạn, Minh Châu, Thắng Lợi, Ngọc Vừng thuộc đặc khu Vân Đồn.

- Các đồn biên phòng: Bắc Sơn, Pò Hèn, Quảng Đức, Hoành Mô, Trạm 6 - Vô Ngại (thuộc xã Bình Liêu).

30%

IX

THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

 

1

Đặc khu Bạch Long Vĩ.

50%

2

Trạm kiểm soát Biên phòng Long Châu thuộc Đồn biên phòng Cát Bà.

30%

X

TỈNH THANH HÓA

 

1

Các xã: Mường Chanh, Pù Nhi, Quang Chiểu, Trung Lý, Tam Chung, Nhi Sơn, Mường Lát, Yên Khương, Na Mèo, Sơn Thuỷ, Bát Mọt.

30%

XI

TỈNH NGHỆ AN

 

1

Các xã: Mỹ Lý, Bắc Lý, Keng Đu, Na Loi, Mường Típ, Na Ngoi, Tam Thái, Nhôn Mai.

50%

2

- Các xã: Thông Thụ, Tri Lễ, Quế Phong, Môn Sơn, Châu Khê, Mường Xén, Nậm Cắn, Bình Chuẩn.

- Các đơn vị khác: Địa bàn 06 bản thuộc xã Tiền Phong (gồm: Cóm, Chắm Pụt, Khốm, Bản Mựt, Ná Sái, Hủa Mướng); Địa bàn 03 bản thuộc xã Tam Quang (gồm: Tân Hương, Tùng Hương, Liên Hương).

30%

XII

TỈNH HÀ TĨNH

 

1

Các Đồn biên phòng: Hương Quang, Hòa Hải, Sơn Hồng, Bản Giàng, Phú Gia, cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo.

30%

XIII

TỈNH QUẢNG TRỊ

 

1

- Các xã: Dân Hóa, Kim Phú, Kim Điền, Thượng Trạch, Kim Ngân, Trường Sơn, A Dơi, Lìa, Hướng Phùng, Hướng Lập, Đakrông, La Lay, Tà Rụt.

- Đặc khu Cồn Cỏ.

50%

XIV

THÀNH PHỐ HUẾ

 

1

Các xã: A Lưới 3, A Lưới 4.

50%

2

- Đảo Sơn Chà thuộc xã Chân Mây - Lăng Cô.

- Các Đồn biên phòng: Hồng Vân, Hương Nguyên.

30%

XV

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

 

1

Các xã: Hùng Sơn, Tây Giang, A Vương, La Dêê, Đắc Pring, La Êê.

50%

2

- Xã Tân Hiệp.

- Đồn biên phòng Cù Lao Chàm.

30%

XVI

TỈNH QUẢNG NGÃI

 

1

- Các xã: Ia Tơi, Ia Đal, Đắk Plô, Đắk Long, Bờ Y, Mô Rai.

- Các Đồn biên phòng: Sa Loong, Dục Nông, Rờ Kơi.

50%

2

- Xã Rờ Kơi.

- Đặc khu Lý Sơn.

30%

XVII

TỈNH GIA LAI

 

1

Các xã: Ia Púch, Ia Mơ, Ia Chia, Ia O, Ia Pnôn, Ia Dom, Ia Nan.

50%

2

Các xã: Đức Cơ, Ia Dơk.

30%

XVIII

TỈNH ĐẮK LẮK

 

1

Các Đồn biên phòng: Ea H’leo, Ia Rvê, Yok Mbre, Sê Rê Pốk, Bo Heng, Yok Đôn, cửa khẩu Đắk Ruê.

50%

2

Các xã: Ia Rvê, Ia Lốp, Buôn Đôn.

30%

XIX

TỈNH KHÁNH HÒA

 

1

Đặc khu Trường Sa.

100%

XX

TỈNH LÂM ĐỒNG

 

1

Các xã: Đắk Wil, Thuận An, Thuận Hạnh, Quảng Trực, Tuy Đức.

50%

2

Đặc khu Phú Quý.

30%

XXI

TỈNH ĐỒNG NAI

 

1

Các xã: Bù Gia Mập, Xã Đak Ơ.

50%

2

Các Đồn biên phòng: Lộc Thiện, Lộc Thành, Phước Thiện, cửa khẩu Lộc Thịnh.

30%

XXII

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

 

1

Nhà giàn DK1.

100%

2

Đặc khu Côn Đảo.

50%

XXIII

TỈNH KIÊN GIANG

 

1

Đặc khu Thổ Châu.

50%

2

- Các xã: Tiên Hải, Hòn Nghệ, Sơn Hải, Giang Thành, Vĩnh Điều.

- Phường Hà Tiên.

- Các đặc khu: Kiên Hải, Phú Quốc.

30%

XXIV

TỈNH CÀ MAU

 

1

Cụm đảo: Hòn Khoai (thuộc xã Đất Mũi), Hòn Chuối (thuộc xã Sông Đốc).

30%

XXV

ĐỊA BÀN KHÁC

 

1

Vùng biển Việt Nam (lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ trên biển thuộc Bộ Quốc phòng).

100%

2

Vùng biển Việt Nam (lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ trên biển thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường).

50%

  

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 24/2025/TT-BNV của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 24/2025/TT-BNV

01

Thông tư 09/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ vè việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

02

Nghị định 25/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ

03

Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

văn bản cùng lĩnh vực

image

Nghị quyết 405/NQ-CP của Chính phủ về kéo dài thời gian giải quyết chính sách, chế độ với người làm việc ngoài chỉ tiêu biên chế tại các Hội do Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh, cấp huyện trước ngày 01/07/2025 tại Nghị quyết 07/2025/NQ-CP ngày 17/09/2025 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW ngày 01/08/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×