Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 328/QĐ-VKSTC 2017 Quy chế thi tuyển Kiểm sát viên

Cơ quan ban hành: Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 328/QĐ-VKSTC Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Lê Minh Trí
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/09/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 328/QĐ-VKSTC

Quy chế thi tuyển Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao cấp trong ngành Kiểm sát nhân dân đã được Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành tại Quyết định số 328/QĐ-VKSTC, ngày 01/09/2017.
Theo Quy chế, đối tượng được đăng ký dự thi bao gồm: Công chức hiện đang công tác tại Viện kiểm sát nhân dân các cấp là Chuyên viên, Chuyên viên chính, Chuyên viên cao cấp; Kiểm tra viên, Kiểm tra viên chính, Kiểm tra viên cao cấp; Điều tra viên sơ cấp, Điều tra viên trung cấp, Điều tra viên cao cấp; Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp hoặc tương đương công tác tại Viện kiểm sát nhân dân các cấp.
Các đối tượng nêu trên phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký thi gồm: Văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền xét tuyển; Sơ yếu lý lịch theo mẫu có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; Bản sao Quyết định bổ nhiệm ngạch công chức đang giữ và văn bằng chứng chỉ có liên quan; Bản kiểm điểm 3 năm công tác gần nhất của người dự thi; Văn bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan, đơn vị người dự thi đang công tác; Nhận xét đánh giá của cấp ủy hoặc chính quyền nơi cư trú; cấp ủy hoặc Chỉ huy đơn vị Quân đội quản lý về hành chính quân sự; Giấy khám sức khỏe… Hồ sơ dự thi được gửi về Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Các thí sinh dự thi sẽ trải qua hai hình thức thi: Thi viết và thi trắc nghiệm. Nội dung thi gồm: Các Luật, Nghị quyết của Quốc hội đang có hiệu lực thi hành liên quan đến nghiệp vụ kiểm sát. Bài thi được chấm theo thang điểm 100 đối với mỗi hình thức thi. Bài thi viết tính hệ số 2, bài thi trắc nghiệm tính hệ số 1. Người trúng tuyến là người tham dự đủ các bài thi, có số điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên…
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 328/QĐ-VKSTC có hiệu lực kể từ ngày 01/09/2017

Tải Quyết định 328/QĐ-VKSTC

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 328/QĐ-VKSTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 328/QĐ-VKSTC DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
TỐI CAO
-------

Số: 328/QĐ-VKSTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2017

Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ Viện kiểm sát nhân dân tối cao, sau khi thống nhất với Hội đồng thi tuyển Kiểm sát viên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thi tuyển Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao cấp trong ngành Kiểm sát nhân dân.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2017.

Quy chế này thay thế Quy chế tạm thời về thi tuyển Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao cấp trong ngành Kiểm sát nhân dân ban hành kèm theo Quyết định số 411/QĐ-VKSTC-V15 ngày 26/6/2015 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Đang theo dõi

Điều 3. Thủ trưởng đơn vị thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự Trung ương, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Ủy ban tư pháp của Quốc hội;
- Bộ Nội vụ;
- Lãnh đạo VKSND tối cao;
- Đảng ủy VKSND tối cao;
- Hội đồng thi tuyển:
- Website VKSNDTC;
- Lưu: VT.V15.

VIỆN TRƯỞNG




Lê Minh Trí

QUY CHẾ

THI TUYỂN KIỂM SÁT VIÊN SƠ CẤP, KIỂM SÁT VIÊN TRUNG CẤP, KIỂM SÁT VIÊN CAO CẤP TRONG NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 328/QĐ-VKSTC ngày 01/9/2017 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao)

Đang theo dõi

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định nguyên tắc, điều kiện, nội dung, hình thức và quy trình thi tuyển Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao cấp (gọi tắt là Kiểm sát viên) trong ngành Kiểm sát nhân dân; áp dụng đối với đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc thi tuyển.

Đang theo dõi

Điều 2. Nguyên tắc

Việc tổ chức xét tuyển, thi tuyển Kiểm sát viên được thực hiện theo nguyên tắc tập trung, công khai, minh bạch, khách quan, cạnh tranh, theo đúng quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 3. Đăng ký dự thi

Đang theo dõi

1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát quân sự trung ương, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Viện kiểm sát nhân dân tối cao bằng văn bản (qua Vụ Tổ chức cán bộ chậm nhất là ngày 31 tháng 3 hằng năm) về nhu cầu từng ngạch Kiểm sát viên của đơn vị, địa phương trong năm để trình Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

2. Kế hoạch thi tuyển Kiểm sát viên của Viện kiểm sát nhân dân tối cao và chỉ tiêu mỗi ngạch Kiểm sát viên của từng đơn vị, địa phương được Viện kiểm sát nhân dân tối cao thông báo công khai để các cơ quan, đơn vị, cá nhân biết, thực hiện.

Đang theo dõi

Điều 4. Đối tượng đăng ký

Công chức hiện đang công tác tại Viện kiểm sát nhân dân các cấp là Chuyên viên, Chuyên viên chính, Chuyên viên cao cấp; Kiểm tra viên, Kiểm tra viên chính, Kiểm tra viên cao cấp; Điều tra viên sơ cấp, Điều tra viên trung cấp, Điều tra viên cao cấp; Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp hoặc tương đương công tác tại Viện kiểm sát nhân dân các cấp có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đều có quyền đăng ký để được xét tuyển, tham gia dự thi vào chức danh Kiểm sát viên theo các ngạch được quy định tại Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014.

Đang theo dõi

Điều 5. Cơ quan xét tuyển

Đang theo dõi

1. Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát quân sự trung ương, Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Ủy ban kiểm sát Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu có trách nhiệm xét tuyển những người đang công tác ở Viện kiểm sát nhân dân cấp mình và cấp dưới trực thuộc có đăng ký thi tuyển để cử người có đủ điều kiện dự thi.

Đang theo dõi

2. Cơ quan tham mưu về công tác tổ chức cán bộ ở Viện kiểm sát nhân dân các cấp, Viện Kiểm sát quân sự các cấp tổng hợp danh sách, xây dựng hồ sơ đăng ký dự thi trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

Chương II

HỘI ĐỒNG THI TUYỂN, CÁC BỘ PHẬN GIÚP VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG THI TUYỂN VÀ BAN GIÁM SÁT KỲ THI

Đang theo dõi

Mục 1. HỘI ĐỒNG THI TUYỂN

Đang theo dõi

Điều 6. Thành phần

Hội đồng thi tuyển Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao cấp (sau đây viết tắt là Hội đồng thi tuyển) gồm có:

Đang theo dõi

1. Chủ tịch Hội đồng: Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Đang theo dõi

2. Các ủy viên Hội đồng gồm: 01 Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao là Ủy viên Thường trực, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương, đại diện lãnh đạo Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn

Đang theo dõi

1. Hội đồng thi tuyển:

Đang theo dõi

a) Tổ chức các kỳ thi tuyển Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao cấp;

Đang theo dõi

b) Công bố danh sách những người trúng tuyển;

Đang theo dõi

c) Đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm người đã trúng tuyển làm Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao cấp.

Đang theo dõi

2. Chủ tịch Hội đồng:

Đang theo dõi

a) Tổ chức các kỳ thi tuyển theo đúng quy định, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng thi tuyển theo quy định;

Đang theo dõi

b) Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên Hội đồng thi tuyển;

Đang theo dõi

c) Quyết định thành lập các bộ phận giúp việc: Ban Thư ký, Ban Đề thi, Ban Coi thi, Ban Phách, Ban Chấm thi và Ban Chấm phúc khảo (nếu có);

Đang theo dõi

d) Tổ chức, chỉ đạo việc: Xây dựng đề thi và đáp án, lựa chọn đề thi, bảo quản, lưu giữ các đề thi và đáp án theo quy định; bảo đảm bí mật theo chế độ tài liệu mật;

Đang theo dõi

đ) Tổ chức, chỉ đạo việc: Coi thi, quản lý bài thi, đánh số phách, rọc phách, quản lý phách, chấm thi, chấm phúc khảo theo quy định;

Đang theo dõi

e) Thông báo, quyết định công nhận kết quả thi, kết quả trúng tuyển; đề nghị Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm Kiểm sát viên theo quy định.

Đang theo dõi

g) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức thi.

Đang theo dõi

3. Ủy viên Thường trực Hội đồng thi tuyển:

Giúp Chủ tịch Hội đồng thi tuyển điều hành hoạt động của Hội đồng thi và thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể của Hội đồng thi tuyển theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng thi tuyển.

Đang theo dõi

4. Các Ủy viên của Hội đồng thi tuyển giúp Chủ tịch Hội đồng thi tuyển thực hiện một số nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng thi tuyển.

Đang theo dõi

5. Hội đồng thi tuyển được sử dụng con dấu, tài khoản của cơ quan Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong các hoạt động của Hội đồng thi tuyển.

Đang theo dõi

Mục 2. CÁC BỘ PHẬN GIÚP VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG THI TUYỂN VÀ BAN GIÁM SÁT KỲ THI

Đang theo dõi

Điều 8. Ban Thư ký

Đang theo dõi

1. Ban Thư ký gồm: Trưởng ban và các thành viên

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ, quyền hạn:

Đang theo dõi

a) Trưởng ban Thư ký có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cho các thành viên giúp Hội đồng thi tuyển tổ chức kỳ thi theo đúng Quy chế thi tuyển

Đang theo dõi

b) Chuẩn bị các văn bản, tài liệu cần thiết của Hội đồng thi tuyển và ghi biên bản các cuộc họp của Hội đồng thi tuyển;

Đang theo dõi

c) Sắp xếp phòng thi theo danh sách đã được duyệt;

Đang theo dõi

d) Tổ chức và chuẩn bị các tài liệu hướng dẫn ôn tập cho người dự thi (nếu có); sắp xếp phòng thi, niêm yết thông báo, danh sách người dự thi tại địa điểm thi;

Đang theo dõi

đ) Nhận và kiểm tra niêm phong bài thi từ Trưởng ban Coi thi, bàn giao bài thi cho Trưởng ban Phách, nhận bài thi đã được rọc phách và đánh số phách từ Trưởng ban Phách, bàn giao bài thi đã được rọc phách và đánh số phách cho Trưởng ban Chấm thi; nhận bài thi đã có kết quả chấm thi từ Trưởng ban Chấm thi để tổng hợp, bàn giao bài thi đã có kết quả chấm thi cho Trưởng ban Phách để ghép phách; nhận bài thi đã có kết quả chấm thi, ghép phách từ Trưởng ban Phách;

Đang theo dõi

e) Tổng hợp, báo cáo kết quả thi với Hội đồng thi tuyển;

Đang theo dõi

f) Nhận đơn phúc khảo và ghi rõ ngày nhận đơn phúc khảo theo dấu văn thư của cơ quan Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, kịp thời báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi tuyển xem xét, giải quyết theo quy định.

Đang theo dõi

g) Thực hiện việc thu, chi tài chính và thanh quyết toán theo quy định.

Đang theo dõi

3. Tiêu chuẩn Ban Thư ký

Đang theo dõi

a) Là công chức có trình độ chuyên môn đại học trở lên;

Đang theo dõi

b) Không cử làm thành viên Ban Thư ký đối với: Người là cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột người dự thi hoặc của vợ, chồng người dự thi; người đang thi hành quyết định kỷ luật hoặc đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật;

Đang theo dõi

c) Thành viên Ban Thư ký không là thành viên của các Ban giúp việc khác trong cùng một Hội đồng thi tuyển.

Đang theo dõi

Điều 9. Ban Đề thi

Đang theo dõi

1. Ban Đề thi gồm: Trưởng ban và các thành viên.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban:

Đang theo dõi

a) Giúp Hội đồng thi tuyển tổ chức xây dựng bộ đề thi hoặc ngân hàng câu hỏi, đáp án theo quy định;

Đang theo dõi

b) Giữ bí mật bộ đề thi hoặc ngân hàng câu hỏi, đáp án theo quy định.

Đang theo dõi

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên:

Đang theo dõi

a) Tham gia xây dựng bộ đề thi hoặc ngân hàng câu hỏi, đáp án theo sự phân công của Trưởng ban;

Đang theo dõi

b) Giữ bí mật bộ đề thi hoặc ngân hàng câu hỏi, đáp án theo quy định.

Đang theo dõi

4. Tiêu chuẩn thành viên Ban Đề thi:

Đang theo dõi

a) Thành viên Ban Đề thi là công chức, viên chức, nhà quản lý, nhà nghiên cứu khoa học, giảng viên hiểu biết chuyên sâu về pháp luật và các lĩnh vực khác có liên quan, có trình độ chuyên môn trên đại học hoặc có kinh nghiệm đối với môn thi;

Đang theo dõi

b) Không cử làm thành viên Ban Đề thi đối với: Người là cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người dự thi hoặc của vợ, chồng của người dự thi; người đang thi hành quyết định kỷ luật hoặc đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật;

Đang theo dõi

c) Thành viên của Ban Đề thi không là thành viên của Ban Coi thi trong cùng một Hội đồng thi tuyển.

Đang theo dõi

Điều 10. Ban Coi thi

Đang theo dõi

1. Ban Coi thi gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các giám thị.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban:

Đang theo dõi

a) Giúp Hội đồng thi tuyển tổ chức coi thi theo Quy chế thi;

Đang theo dõi

b) Phân công giám thị phòng thi và giám thị hành lang cho từng môn thi;

Đang theo dõi

c) Nhận và bảo quản đề thi theo quy định;

Đang theo dõi

d) Tạm đình chỉ việc coi thi của giám thị, kịp thời báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi tuyển quyết định đình chỉ thi đối với người dự thi nếu thấy có căn cứ người đó đã vi phạm Quy chế theo quy định;

Đang theo dõi

đ) Tổ chức thu bài thi, niêm phong bài thi để bàn giao cho Trưởng ban Thư ký.

Đang theo dõi

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Trưởng ban:

Giúp Trưởng ban Coi thi điều hành một số hoạt động của Ban Coi thi theo sự phân công của Trưởng ban Coi thi.

Đang theo dõi

4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám thị phòng thi:

Mỗi phòng thi được phân công từ 02 đến 03 giám thị, trong đó có một giám thị được phân công chịu trách nhiệm chính trong việc tổ chức thi tại phòng thi (gọi là giám thị 1). Giám thị 1 phân công nhiệm vụ cụ thể cho giám thị tại phòng thi. Giám thị phòng thi thực hiện các nhiệm vụ sau:

Đang theo dõi

a) Kiểm tra phòng thi, đánh số báo danh của người dự thi vào chỗ ngồi tại phòng thi;

Đang theo dõi

b) Gọi người dự thi vào phòng thi, kiểm tra giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh Kiểm sát viên, giấy chứng nhận Điều tra viên, Kiểm tra viên, hoặc giấy tờ tùy thân khác có giá trị theo luật định của người dự thi, kiểm tra những vật dụng được phép mang vào phòng thi, hướng dẫn người dự thi ngồi theo đúng vị trí, thông báo nội quy, Quy chế thi.

Đang theo dõi

c) Ký vào giấy thi và giấy nháp theo quy định, phát giấy thi, giấy nháp cho người dự thi, hướng dẫn người dự thi các quy định về làm bài thi;

Đang theo dõi

d) Nhận đề thi, kiểm tra niêm phong đề thi có sự chứng kiến của người đại diện dự thi, mở đề thi, phát đề thi cho người dự thi theo quy định;

Đang theo dõi

đ) Thực hiện nhiệm vụ coi thi theo Quy chế;

Đang theo dõi

e) Xử lý các trường hợp vi phạm Quy chế thi; lập biên bản và báo cáo Trưởng ban Coi thi xem xét, quyết định trường hợp vi phạm đến mức phải đình chỉ thi;

Đang theo dõi

g) Thu bài thi đúng thời gian quy định, kiểm tra bài thi do người dự thi nộp, đảm bảo đúng họ và tên, số báo danh, số tờ, ký biên bản và bàn giao bài thi, đề thi đã nhân bản chưa phát hết và các biên bản vi phạm (nếu có) cho Trưởng ban Coi thi để bàn giao cho Trưởng ban Thư ký.

Đang theo dõi

5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám thị hành lang:

Đang theo dõi

a) Giữ gìn trật tự và bảo đảm an toàn bên ngoài phòng thi;

Đang theo dõi

b) Phát hiện, nhắc nhở, phê bình, cùng giám thị phòng thi lập biên bản người dự thi vi phạm Quy chế ở khu vực hành lang. Trường hợp vi phạm nghiêm trọng như gây mất trật tự, an toàn ở khu vực hành lang phải báo cáo ngay cho Trưởng ban Coi thi xem xét, giải quyết;

Đang theo dõi

c) Không được vào phòng thi.

Đang theo dõi

6. Tiêu chuẩn Giám thị:

Đang theo dõi

a) Người làm Giám thị phải là công chức ở ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;

Đang theo dõi

b) Không cử làm Giám thị đối với: Người là cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người dự thi hoặc của vợ, chồng của người dự thi; người đang thi hành quyết định kỷ luật hoặc đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật;

Đang theo dõi

c) Người làm Giám thị không là thành viên của các ban khác trong cùng một Hội đồng thi tuyển.

Đang theo dõi

Điều 11. Ban Phách

Đang theo dõi

1. Ban Phách gồm: Trưởng ban và các thành viên.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban Phách:

Đang theo dõi

a) Giúp Hội đồng thi tuyển và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Ban Phách để tổ chức việc đánh số phách và rọc phách các bài thi theo đúng quy định;

Đang theo dõi

b) Niêm phong phách và bài thi đã được rọc phách, bàn giao cho Trưởng ban Thư ký theo đúng quy định.

Đang theo dõi

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Ban Phách;

Đang theo dõi

a) Đánh số phách và rọc phách các bài thi theo sự phân công của Trưởng ban Phách;

Đang theo dõi

b) Bảo đảm bí mật số phách.

Đang theo dõi

4. Tiêu chuẩn thành viên Ban Phách:

Đang theo dõi

a) Người làm thành viên Ban Phách là công chức ở ngạch chuyên viên và tương đương trở lên;

Đang theo dõi

b) Không cử làm thành viên Ban Phách đối với: Người là cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người dự thi hoặc của vợ, chồng của người dự thi; người đang thi hành quyết định kỷ luật hoặc đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật;

Đang theo dõi

c) Người làm thành viên Ban Phách không được là thành viên của các Ban khác trong cùng một Hội đồng thi tuyển.

Đang theo dõi

Điều 12. Ban Chấm thi

Đang theo dõi

1. Ban Chấm thi gồm: Trưởng ban và các thành viên.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban Chấm thi:

Đang theo dõi

a) Giúp Hội đồng thi tuyển tổ chức chấm thi theo quy định;

Đang theo dõi

b) Phân công các thành viên Ban Chấm thi bảo đảm nguyên tắc bài thi phải có ít nhất 02 thành viên chấm thi;

Đang theo dõi

c) Tổ chức trao đổi để thống nhất đáp án, thang điểm chi tiết trước khi chấm thi;

Đang theo dõi

d) Nhận và phân chia bài thi của người dự thi cho các thành viên Ban Chấm thi, bàn giao biên bản chấm thi và kết quả chấm thi cho Trưởng ban Thư ký;

Đang theo dõi

đ) Lập biên bản và báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi tuyển xem xét và giải quyết khi phát hiện bài thi vi phạm Quy chế;

Đang theo dõi

e) Tổng hợp kết quả chấm thi, bàn giao cho Trưởng ban Thư ký; giữ bí mật kết quả chấm thi.

Đang theo dõi

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Ban Chấm thi:

Đang theo dõi

a) Chấm điểm các bài thi theo đúng đáp án và thang điểm;

Đang theo dõi

b) Báo cáo dấu hiệu vi phạm trong các bài thi với Trưởng ban Chấm thi và đề nghị hình thức xử lý.

Đang theo dõi

4. Tiêu chuẩn thành viên Ban Chấm thi:

Đang theo dõi

a) Người làm thành viên Ban Chấm thi phải là công chức ở ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương trở lên, nhà quản lý, nhà khoa học, giảng viên hiểu biết chuyên sâu về pháp luật, có trình độ chuyên môn trên đại học hoặc có kinh nghiệm đối với môn thi.

Đang theo dõi

b) Không cử làm thành viên Ban Chấm thi đối với: Người là cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người dự thi hoặc của vợ, chồng của người dự thi; người đang thi hành quyết định kỷ luật hoặc đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật;

Đang theo dõi

c) Người làm thành viên Ban Chấm thi không là thành viên của Ban Coi thi và Ban Phách, Ban Thư ký trong cùng một Hội đồng thi tuyển.

Đang theo dõi

Điều 13. Ban Giám sát kỳ thi

Đang theo dõi

1. Ban Giám sát kỳ thi gồm: Trưởng ban và các giám sát viên do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định thành lập.

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn Ban Giám sát

Đang theo dõi

a) Là công chức có trình độ chuyên môn đại học trở lên;

Đang theo dõi

b) Thành viên Ban Giám sát không là thành viên của các Ban giúp việc của Hội đồng thi tuyển;

Đang theo dõi

c) Không cử làm thành viên Ban Giám sát đối với: Người là cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người dự thi hoặc của vợ, chồng của người dự thi; người đang thi hành quyết định kỷ luật hoặc đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật.

Đang theo dõi

3. Nhiệm vụ, quyền hạn

Đang theo dõi

a) Giám sát việc thực hiện các quy định về tổ chức kỳ thi, hồ sơ, tiêu chuẩn và điều kiện của người dự thi; về thực hiện Quy chế thi, các Ban giúp việc của Hội đồng thi tuyển;

Đang theo dõi

b) Được vào phòng thi và nơi chấm thi trong thời gian thi và chấm thi; có quyền nhắc nhở người dự thi, Giám thị và các thành viên khác thực hiện đúng Quy chế thi.

Khi phát hiện có sai phạm đến mức phải lập biên bản thì người giám sát kỳ thi có quyền lập biên bản về sai phạm của người dự thi, thành viên Ban Coi thi và Ban Chấm thi.

Đang theo dõi

c) Khi làm nhiệm vụ phải đeo thẻ và phải tuân thủ đúng Quy chế thi; nếu người giám sát vi phạm Quy chế thi làm ảnh hưởng đến kết quả của kỳ thi thì Trưởng ban Coi thi hoặc Trưởng ban Thư ký, Trưởng ban Phách, Trưởng ban Chấm thi báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi tuyển trình Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao xử lý theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương III

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THI TUYỂN, LỆ PHÍ, QUY ĐỊNH, NỘI QUY THI

Đang theo dõi

Điều 14. Hồ sơ đăng ký thi

Đang theo dõi

1. Văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền xét tuyển (UBKS) quy định tại Điều 5 của Quy chế này;

Đang theo dõi

2. Sơ yếu lý lịch theo mẫu quản lý cán bộ, công chức của Bộ Nội vụ (không quá 6 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ) có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

3. Bản sao Quyết định bổ nhiệm ngạch công chức đang giữ và văn bằng chứng chỉ có liên quan.

Đang theo dõi

4. Bản kiểm điểm 3 năm công tác gần nhất của người dự thi.

Đang theo dõi

5. Văn bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan, đơn vị người dự thi đang công tác.

Đang theo dõi

6. Nhận xét đánh giá của cấp ủy hoặc chính quyền nơi cư trú; cấp ủy hoặc Chỉ huy đơn vị Quân đội quản lý về hành chính quân sự (trường hợp người dự thi đang công tác ở Viện kiểm sát quân sự).

Đang theo dõi

7. Giấy khám sức khỏe (có giá trị trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe) của công chức do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.

Hồ sơ dự thi được gửi về Viện kiểm sát nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức cán bộ).Đang theo dõi

Điều 15. Lệ phí

Việc thu và sử dụng lệ phí thi theo quy định

Đang theo dõi

Điều 16. Hình thức, thời gian và nội dung thi

Đang theo dõi

1. Thi viết, thời gian 180 phút.

Đang theo dõi

2. Thi trắc nghiệm, thời gian 60 phút.

Đang theo dõi

3. Nội dung thi: Các Luật, Nghị quyết của Quốc hội đang có hiệu lực thi hành liên quan đến nghiệp vụ kiểm sát

Đang theo dõi

Điều 17. Đề thi

Đang theo dõi

1. Ban Đề thi tổ chức việc ra đề thi, trình Chủ tịch Hội đồng thi tuyển quyết định lựa chọn đề thi.

Đang theo dõi

2. Nội dung đề thi phải căn cứ vào tiêu chuẩn nghiệp vụ của vị trí cần thi tuyển, kết cấu đề thi phải bảo đảm tính khoa học, chính xác. Mỗi đề thi phải có đáp án và thang điểm chi tiết. Đề thi phải được đóng trong phong bì, niêm phong và bảo quản theo chế độ tài liệu mật; việc giao nhận, mở đề thi phải lập biên bản theo quy định.

Đang theo dõi

3. Đối với môn thi viết, phải chuẩn bị ít nhất một đề thi chính thức và một đề thi dự phòng.

Đang theo dõi

4. Đối với môn thi trắc nghiệm, phải chuẩn bị ít nhất 02 đề thi chính thức và 02 đề thi dự phòng. Đề thi được nhân bản để phát cho từng người dự thi, người dự thi ngồi gần nhau không được sử dụng đề thi có mã đề thi giống nhau.

Đang theo dõi

5. Việc nhân bản đề thi do Chủ tịch Hội đồng thi tuyển quyết định. Đề thi sau khi nhân bản được niêm phong và bảo quản theo chế độ tài liệu mật.

Đang theo dõi

Điều 18. Giấy làm bài thi, giấy nháp

Đang theo dõi

1. Giấy làm bài thi được in sẵn theo mẫu quy định, do Hội đồng thi tuyển phát ra, có chữ ký của 02 giám thị tại phòng thi.

Đang theo dõi

2. Đối với hình thức thi trắc nghiệm, thí sinh làm bài trực tiếp trên trang dành riêng để làm bài.

Đang theo dõi

3. Giấy nháp: Sử dụng thống nhất một loại giấy nháp do Hội đồng thi tuyển phát ra, có chữ ký của giám thị phòng thi.

Đang theo dõi

Điều 19. Cách tính điểm

Bài thi được chấm theo thang điểm 100 đối với mỗi hình thức thi. Bài thi viết tính hệ số 2, bài thi trắc nghiệm tính hệ số 1.

Đang theo dõi

Điều 20. Người trúng tuyển

Đang theo dõi

1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển phải có đủ các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Có đủ các bài thi theo quy định tại Điều 16 Quy chế này;

Đang theo dõi

b) Có số điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên;

Đang theo dõi

c) Có kết quả thi tuyển cao hơn (lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp) trong phạm vi chỉ tiêu Kiểm sát viên cần bổ sung của đơn vị đăng ký dự thi.

Đang theo dõi

2. Trường hợp có 02 người trở lên có tổng điểm thi tuyển bằng nhau thì người có điểm bài thi viết cao hơn là người trúng tuyển. Trường hợp điểm bài thi viết bằng nhau thì người có thời gian công tác trong ngành Kiểm sát nhân dân dài hơn là người trúng tuyển. Nếu có thời gian công tác bằng nhau thì Chủ tịch Hội đồng thi tuyển quyết định.

Đang theo dõi

3. Không bảo lưu kết quả thi.

Đang theo dõi

Điều 21. Nội quy thi

Nội quy thi thực hiện theo quy định tại phụ lục kèm theo Quy chế này.

Đang theo dõi

Chương IV

TỔ CHỨC KỲ THI TUYỂN

Đang theo dõi

Điều 22. Công tác chuẩn bị

Đang theo dõi

1. Trước ngày thi ít nhất 7 ngày, Hội đồng thi tuyển (Ban Thư Ký) gửi thông báo triệu tập người dự thi (qua cơ quan, đơn vị cử dự thi để thông báo) có đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn thi (nếu có) và địa điểm tổ chức thi cho người dự thi.

Đang theo dõi

2. Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi tuyển (Ban Thư ký) niêm yết danh sách người dự thi theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng thi, nội quy thi, hình thức thi, thời gian thi tại địa điểm tổ chức thi.

Đang theo dõi

3. Trước ngày thi ít nhất 01 ngày, Ban Thư ký phải hoàn thành các công tác chuẩn bị cho kỳ thi như sau:

Đang theo dõi

a) Chuẩn bị các mẫu biểu liên quan đến tổ chức thi, gồm: Danh sách người dự thi để gọi vào phòng thi; danh sách để người dự thi ký nộp bài thi; mẫu biên bản giao, nhận đề thi; mẫu biên bản mở đề thi; mẫu biên bản xử lý vi phạm Quy chế thi; mẫu biên bản bàn giao bài thi và mẫu biên bản tạm giữ các giấy tờ, vật dụng của người dự thi vi phạm Quy chế thi;

Đang theo dõi

b) Chuẩn bị thẻ cho các thành viên Hội đồng thi tuyển, Ban Thư ký, Ban Coi thi, Ban Giám sát kỳ thi, cán bộ phục vụ kỳ thi. Thẻ của Chủ tịch Hội đồng thi, Ủy viên Hội đồng thi, Trưởng ban Thư ký, Trưởng ban Coi thi và Trưởng ban Giám sát kỳ thi thì in đầy đủ họ tên và chức danh. Thẻ của các thành viên khác và giám sát chỉ in chức danh.

Đang theo dõi

Điều 23. Khai mạc kỳ thi

Đang theo dõi

1. Trước khi bắt đầu kỳ thi phải tổ chức lễ khai mạc kỳ thi.

Đang theo dõi

2. Trình tự tổ chức lễ khai mạc như sau: Chào cờ, tuyên bố lý do; giới thiệu đại biểu; công bố quyết định thành lập Hội đồng thi tuyển; công bố quyết định thành lập Ban Thư ký, Ban Coi thi, Ban Giám sát kỳ thi; Chủ tịch Hội đồng thi tuyển tuyên bố khai mạc kỳ thi; phổ biến Quy chế thi (có thể phổ biến Quy chế thi trước khi khai mạc).

Đang theo dõi

Điều 24. Tổ chức các cuộc họp Ban Coi thi

Đang theo dõi

1. Sau lễ khai mạc, Trưởng ban Coi thi tổ chức họp Ban Coi thi; phổ biến kế hoạch, Quy chế thi, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của các thành viên Ban Coi thi; thống nhất các hướng dẫn cần thiết để Giám thị thực hiện và hướng dẫn cho người dự thi thực hiện trong quá trình thi.

Đang theo dõi

2. Đối với mỗi hình thức thi, trước giờ thi 60 phút, Trưởng ban Coi thi họp Ban Coi thi; phân công giám thị từng phòng thi theo nguyên tắc không lặp lại Giám thị phòng thi đối với hình thức thi khác trong cùng một phòng thi; phổ biến những hướng dẫn và lưu ý cần thiết cho các Giám thị phòng thi và Giám thị hành lang đối với hình thức thi.

Đang theo dõi

3. Trường hợp cần thiết, khi kết thúc hình thức thi, Trưởng ban Coi thi tổ chức họp Ban Coi thi để rút kinh nghiệm.

Đang theo dõi

Điều 25. Cách bố trí, sắp xếp trong phòng thi

Đang theo dõi

1. Đối với hình thức thi viết, thi trắc nghiệm: Tùy theo số lượng người dự thi để bố trí phòng thi hợp lý, mỗi người dự thi ngồi một bàn hoặc ngồi cách nhau ít nhất 1 mét. Trước giờ thi 30 phút, giám thị phòng thi đánh số báo danh của người dự thi tại phòng thi và gọi người dự thi vào phòng thi.

Đang theo dõi

2. Nguyên tắc đánh số báo danh của hình thức thi sau không trùng nguyên tắc đánh số báo danh của hình thức thi trước trong cùng một phòng thi.

Đang theo dõi

Điều 26. Xác nhận tình trạng đề thi và mở đề thi

Đang theo dõi

1. Giám thị phòng thi mời 02 đại diện người dự thi tại phòng thi kiểm tra niêm phong phong bì đựng đề thi và ký biên bản xác nhận phong bì đựng đề thi được niêm phong theo quy định.

Đang theo dõi

2. Trường hợp phong bì đựng đề thi bị mất niêm phong hoặc có dấu hiệu nghi ngờ khác, giám thị phòng thi lập biên bản (có xác nhận của 02 đại diện người dự thi) tại phòng thi; đồng thời báo cáo Trưởng ban Coi thi để báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi tuyển xem xét, giải quyết. Trường hợp sau khi đã mở đề thi, nếu phát hiện đề thi có lỗi (đề thi có sai sót, nhầm đề thi, thiếu trang, nhầm trang) thì giám thị phòng thi (giám thị 1) thông báo ngay cho Trưởng ban Coi thi để lập biên bản và Trưởng ban Coi thi phải báo cáo ngay lên Chủ tịch Hội đồng thi tuyển xem xét giải quyết.

Đang theo dõi

3. Việc sử dụng đề thi dự phòng do Chủ tịch Hội đồng thi tuyển quyết định.

Đang theo dõi

Điều 27. Cách tính thời gian làm bài thi

Đang theo dõi

1. Đối với hình thức thi viết: Thời gian bắt đầu làm bài thi được tính từ sau khi giám thị phát đủ đề thi cho người dự thi. Giám thị phòng thi ghi thời gian bắt đầu và thời gian nộp bài lên bảng trong phòng thi.

Đang theo dõi

2. Đối với hình thức thi trắc nghiệm: Thời gian bắt đầu làm bài thi được tính sau 05 phút kể từ khi phát xong đề thi cho người dự thi. Thời gian làm bài được ghi trên đề thi, giám thị phòng thi ghi thời gian bắt đầu và thời gian nộp bài lên bảng trong phòng thi.

Đang theo dõi

Điều 28. Thu bài thi và bàn giao bài thi

Đang theo dõi

1. Thu bài thi: Khi hết thời gian làm bài thi, giám thị phòng thi yêu cầu người dự thi dừng làm bài và nộp bài thi. Giám thị phòng thi kiểm tra số tờ của bài thi của từng người dự thi, yêu cầu người dự thi ghi rõ số tờ và các giám thị phòng thi ký vào danh sách nộp bài thi;

Đang theo dõi

2. Bàn giao bài thi:

Giám thị phòng thi bàn giao toàn bộ bài thi của người dự thi, đề thi đã nhân bản chưa phát hết cho người dự thi (nếu có) và các văn bản khác có liên quan cho Trưởng ban Coi thi. Trưởng ban Coi thi bàn giao toàn bộ bài thi cho Trưởng ban Thư ký.

Trưởng ban Thư ký chỉ được bàn giao bài thi cho Trưởng ban Chấm thi sau khi toàn bộ các bài thi của người dự thi đã được đánh số phách và rọc phách.

Đang theo dõi

3. Việc giao, nhận bài thi phải có biên bản xác nhận đối với từng hình thức thi.

Đang theo dõi

Điều 29. Chấm thi

Đang theo dõi

1. Trưởng ban Chấm thi tổ chức, quản lý việc chấm thi tập trung tại địa điểm quy định, không được mang bài thi của người dự thi ra khỏi địa điểm chấm thi.

Thành viên Chấm thi chỉ căn cứ vào nội dung bài thi và đáp án, thang điểm đã được Chủ tịch Hội đồng thi tuyển phê duyệt để chấm thi. Chỉ chấm những bài thi hợp lệ là bài thi làm trên giấy do Hội đồng thi tuyển phát, có đủ chữ ký của 02 giám thị tại phòng thi. Không chấm những bài làm trên giấy khác với giấy dùng cho kỳ thi đó, bài làm trên giấy nháp, bài có nhiều kiểu chữ khác nhau hoặc có viết, vẽ trái với thuần phong mỹ tục, bài có đánh dấu, bài viết từ 02 màu mực trở lên.

Đang theo dõi

2. Mỗi bài thi được 02 thành viên chấm thi độc lập; nếu điểm của 02 thành viên chấm chênh lệch nhau từ 10% trở xuống so với điểm tối đa thì lấy điểm bình quân; nếu chênh lệch trên 10% so với điểm tối đa thì chuyển 02 kết quả lên Trưởng ban Chấm thi để báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi tuyển xem xét, quyết định;

Đang theo dõi

3. Điểm của bài thi phải được thành viên chấm thi ghi rõ bằng số và chữ vào phần dành để ghi điểm trên bài thi và trên bảng tổng hợp điểm chấm thi, nếu có sửa chữa thì phải có chữ ký của 02 thành viên chấm thi ở bên cạnh nơi ghi điểm đã sửa chữa. Trường hợp điểm thi của người dự thi do Chủ tịch Hội đồng thi tuyển quyết định theo quy định tại khoản 2 Điều này thì Chủ tịch Hội đồng thi tuyển cũng phải ký tên vào bên cạnh nơi ghi điểm do Chủ tịch Hội đồng thi tuyển đã quyết định.

Đang theo dõi

4. Sau khi chấm xong bài thi của từng hình thức thi, từng thành viên chấm thi tổng hợp kết quả thì và ký vào bảng tổng hợp, sau mỗi buổi chấm thi, từng thành viên chấm thi nộp kết quả chấm thi cho Trưởng ban chấm thi; Trưởng ban Chấm thi có trách nhiệm chuyển kết quả chấm thi, bài thi cho Trưởng ban Thư ký quản lý theo chế độ tài liệu mật.

Đang theo dõi

Điều 30. Ghép phách và tổng hợp kết quả và thông báo điểm thi

Đang theo dõi

1. Trưởng ban Thư ký bàn giao bài thi đã chấm cho Trưởng ban Phách để ghép phách. Sau khii ghép phách, Trưởng ban Phách bàn giao lại cho Trưởng ban Thư ký

Đang theo dõi

2. Trưởng ban Thư ký chịu trách nhiệm tổ chức tổng hợp kết quả thi sau khi ghép phách và báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi tuyển.

Đang theo dõi

3. Chủ tịch Hội đồng thi tuyển xem xét, duyệt kết quả chấm thi.

Đang theo dõi

4. Trưởng ban Thư ký thông báo công khai điểm thi đến cơ quan cử người dự thi để thông báo cho người dự thi.

Đang theo dõi

5. Thời gian rọc phách, ghép phách, tổng hợp kết quả và thông báo điểm thi do Chủ tịch Hội đồng thi tuyển quyết định.

Đang theo dõi

Điều 31. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và phúc khảo

Đang theo dõi

1. Trong quá trình tổ chức thi, trường hợp có đơn khiếu nại, tố cáo, Hội đồng thi tuyển phải xem xét, giải quyết trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo.

Đang theo dõi

2. Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng thi tuyển thông báo công khai điểm thi hoặc kể từ ngày cơ quan cử người dự thi nhận được thông báo điểm thi, người dự thi có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo. Nếu đơn phúc khảo gửi qua đường bưu điện thì căn cứ vào ngày bưu điện nơi gửi đóng dấu vào phong bì, nếu gửi trực tiếp thì tính từ ngày Hội đồng thi tuyển nhận được đơn phúc khảo.

Đang theo dõi

3. Chỉ xem xét, giải quyết đơn đề nghị phúc khảo được gửi trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện đến Hội đồng thi tuyển,

Đang theo dõi

4. Hội đồng thi có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và thông báo kết quả phúc khảo cho người dự thi trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.

Đang theo dõi

5. Chủ tịch Hội đồng thi tuyển quyết định thành lập Ban Chấm phúc khảo, không bao gồm những thành viên đã tham gia vào Ban Chấm thi. Trường hợp kết quả phúc khảo chênh lệch so với điểm bài thi trước trên 10% so với điểm tối đa, Chủ tịch Hội đồng thi phải tổ chức đối thoại trực tiếp giữa cán bộ chấm thi đợt đầu với cán bộ chấm phúc khảo (có ghi biên bản) để xem xét, quyết định kết quả phúc khảo. Kết quả phúc khảo được tổng hợp vào kết quả thi. Hội đồng thi tuyển thông báo cho người dự thi có đơn đề nghị phúc khảo kết quả phúc khảo.

Đang theo dõi

Điều 32. Công bố kết quả thi và đề nghị bổ nhiệm

Đang theo dõi

1. Sau khi hoàn thành việc chấm phúc khảo theo quy định, Hội đồng thi tuyển công nhận kết quả thi, xác định người trúng tuyển.

Đang theo dõi

2. Kết quả thi tuyển được thông báo công khai trên Website của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Đang theo dõi

3. Hội đồng thi tuyển đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm người trúng tuyển.

Đang theo dõi

Điều 33. Lưu trữ tài liệu

Tài liệu về kỳ thi bao gồm: Các văn bản về tổ chức kỳ thi của người đứng đầu cơ quan tổ chức thi, văn bản của Hội đồng thi, biên bản các cuộc họp Hội đồng thi tuyển, danh sách tổng hợp người dự thi, biên bản bàn giao đề thi, biên bản xác định tình trạng niêm phong đề thi, biên bản lập về các vi phạm Quy chế, biên bản bàn giao bài thi, đề thi gốc, biên bản chấm thi, bảng tổng hợp kết quả thi, biên bản phúc khảo, quyết định công nhận kết quả thi, kết luận giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có).

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ thi, Ban Thư ký chịu trách nhiệm bàn giao các tài liệu về kỳ thi nêu trên cho Vụ Tổ chức cán bộ lưu trữ trong thời hạn 12 tháng theo chế độ hiện hành.

Đang theo dõi

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 34. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Thủ trưởng đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát quân sự Trung ương, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm quán triệt và tổ chức thực hiện Quy chế này.

Đang theo dõi

2. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong việc triển khai thực hiện và tổ chức thi.

Đang theo dõi

Điều 35. Hiệu Lực thi hành

Đang theo dõi

1. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.

Đang theo dõi

2. Các quy định trước đây trái với Quy chế này đều bị bãi bỏ.

Đang theo dõi

NỘI QUY

THI TUYỂN KIỂM SÁT VIÊN
(Ban hành kèm theo Quy chế thi tuyển Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao cấp)

Đang theo dõi

Điều 1. Quy định đối với người dự thi

Đang theo dõi

1. Phải có mặt tại phòng thi đúng giờ, mặc trang phục của ngành Kiểm sát nhân dân đúng quy định.

Đang theo dõi

2. Xuất trình giấy tờ tùy thân để giám thị đối chiếu trước khi vào phòng thi.

Đang theo dõi

3. Ngồi đúng chỗ theo số báo danh, để giấy tờ tùy thân lên mặt bàn để các giám thị và các thành viên Hội đồng thi tuyển kiểm tra.

Đang theo dõi

4. Chỉ được mang vào phòng thi bút viết; không được mang vào phòng thi điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính, máy tính bảng, máy quay phim và các phương tiện thông tin khác; các loại giấy tờ, tài liệu có liên quan đến nội dung thi (trừ trường hợp đề thi cho phép).

Đang theo dõi

5. Chỉ được sử dụng loại giấy thi được phát để làm bài thi. Phải ghi đầy đủ các mục quy định trong giấy làm bài thi. Mỗi tờ giấy thi phải có đủ chữ ký của 02 giám thị phòng thi, bài thi không có đủ chữ ký của 02 giám thị là không hợp lệ.

Đang theo dõi

6. Chỉ được sử dụng giấy nháp được phát, có chữ ký của Giám thị phòng thi.

Đang theo dõi

7. Bài thi chỉ được viết bằng một loại mực có màu xanh, màu đen hoặc màu tím.

Đang theo dõi

8. Trừ phần ghi bắt buộc trên phách, thí sinh không được ghi họ tên, chữ ký của thí sinh, chức danh, tên cơ quan, đơn vị hoặc các dấu hiệu khác lên bài thi.

Đang theo dõi

9. Giữ trật tự và không được hút thuốc trong phòng thi.

Đang theo dõi

10. Không được trao đổi với người khác dưới mọi hình thức trong thời gian thi.

Đang theo dõi

11. Nếu cần hỏi điều gì, phải hỏi công khai giám thị phòng thi.

Đang theo dõi

12. Trường hợp cần viết lại thì gạch ngang phần đã viết trong bài thi (trừ trường hợp đề thi có quy định khác).

Đang theo dõi

13. Chỉ được ra ngoài phòng thi khí đã hết một nửa thời gian làm bài và phải được sự đồng ý của giám thị phòng thi. Không giải quyết cho người dự thi ra ngoài phòng thi đối với môn thi có thời gian từ 60 phút trở xuống.

Đang theo dõi

14. Trong thời gian không được ra ngoài phòng thi theo quy định tại Khoản 13 Điều này, nêu thí sinh đau, ốm bất thường thì phải báo cáo cho giám thị phòng thi và giám thị phòng thi phải báo ngay cho Trưởng ban Coi thi xem xét, giải quyết.

Đang theo dõi

15. Ngừng làm bài và nộp bài cho giám thị phòng thi ngay khi giám thị tuyên bố hết thời gian làm bài thi. Phải ghi rõ số tờ giấy thi đã nộp và ký vào danh sách nộp bài thi. Trường hợp không làm được bài, người dự thi cũng phải nộp lại giấy thi.

Đang theo dõi

Điều 2. Xử lý vi phạm đối với người dự thi

Đang theo dõi

1. Hình thức khiển trách được áp dụng đối với người dự thi vi phạm một trong các lỗi:

Đang theo dõi

a) Ngồi không đúng chỗ ghi số báo danh của mình;

Đang theo dõi

b) Trao đổi với người khác đã bị nhắc nhở một lần nhưng vẫn không chấp hành;

Đang theo dõi

c) Mang tài liệu vào phòng thi nhưng chưa sử dụng (trừ trường hợp đề thi có quy định được mang tài liệu vào phòng thi).

Giám thị phòng thi lập biên bản và công bố công khai hình thức khiển trách tại phòng thi, người dự thi bị khiển trách ở bài thi nào sẽ bị trừ 20% kết quả điểm thi của bài thi đó.

Đang theo dõi

2. Hình thức cảnh cáo được áp dụng đối với người dự thi vi phạm một trong các lỗi:

Đang theo dõi

a) Đã bị khiển trách nhưng vẫn tiếp tục vi phạm nội quy phòng thi;

Đang theo dõi

b) Sử dụng tài liệu trong phòng thi (trừ trường hợp đề thi có quy định được sử dụng tài liệu trong phòng thi);

Đang theo dõi

c) Trao đổi giấy nháp, bài thi cho nhau;

Đang theo dõi

d) Chép bài của người khác;

Đang theo dõi

đ) Sử dụng điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính, máy tính bảng, máy quay phim và các phương tiện thông tin khác trong phòng thi (trừ trường hợp đề thi có quy định khác).

Giám thị phòng thi lập biên bản, thu tang vật và công bố công khai hình thức cảnh cáo tại phòng thi. Người dự thi bị cảnh cáo ở bài thi nào thì sẽ bị trừ 40% kết quả điểm thi của bài thi đó.

Đang theo dõi

3. Hình thức đình chỉ thi được áp dụng đối với người dự thi đã bị lập biên bản xử lý ở hình thức cảnh cáo nhưng vẫn cố tình vi phạm nội quy thi;

Trưởng ban coi thi quyết định đình chỉ thi và công bố công khai tại phòng thi. Người dự thi bị đình chỉ thi môn nào thì bài thi môn đó được chấm điểm 0.

Đang theo dõi

4. Hủy bỏ kết quả thi được áp dụng đối với người dự thi bị phát hiện đánh tráo bài thi, thi hộ hoặc đã bị xử lý kỷ luật ở bài thi trước, nhưng bài thi sau vẫn cố tình vi phạm Nội quy đến mức cảnh cáo.

Đang theo dõi

5. Nếu người dự thi vi phạm ở mức độ nghiêm trọng, cố ý gây mất an toàn trong phòng thi thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

6. Các trường hợp người dự thi vi phạm Nội quy thi phải lập biên bản thì các giám thị phòng thi và thí sinh vi phạm phải ký vào biên bản. Trường hợp người dự thi vi phạm không chịu ký vào biên bản thì mời người dự thi bên cạnh chứng kiến và cùng ký vào biên bản. Sau khi lập biên bản và công bố công khai tại phòng thi, giám thị phòng thi phải báo cáo ngay với Trưởng ban Coi thi.

Đang theo dõi

7. Người dự thi có quyền tố giác những người vi phạm nội quy, Quy chế thi cho giám thị, Trưởng ban Coi thi hoặc thành viên Hội đồng thi tuyển.

Đang theo dõi

Điều 3. Quy định đối với giám thị phòng thi, giám thị hành lang

Đang theo dõi

1. Phải có mặt tại phòng thi đúng giờ quy định. Phải mặc trang phục của Ngành đúng quy định.

Đang theo dõi

2. Thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được giao theo Quy chế thi và Nội quy của kỳ thi.

Đang theo dõi

3. Giữ trật tự, không được hút thuốc, không được sử dụng điện thoại di động, máy ảnh trong phòng thi.

Đang theo dõi

4. Không được trao đổi riêng với bất kỳ người dự thi nào trong thời gian thi.

Đang theo dõi

Điều 4. Xử lý vi phạm đối với giám thị phòng thi, giám thị hành lang

Đang theo dõi

1. Giám thị phòng thi, giám thị hành lang vi phạm các quy định tại Điều 3 của Nội quy này, tùy theo mức độ vi phạm, Trưởng ban Coi thi nhắc nhở hoặc đề nghị Chủ tịch Hội đồng thi tuyển đình chỉ nhiệm vụ giám thị.

Đang theo dõi

2. Trường hợp giám thị phòng thi có các hành vi lộ đề thi, chuyển đề thi ra ngoài, chuyển đáp án từ bên ngoài vào phòng thi thì Chủ tịch Hội đồng thi tuyển đình chỉ nhiệm vụ giám thị. Trường hợp vi phạm nghiêm trọng, gây ảnh hưởng đến kết quả kỳ thi thì bị xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật đối với công chức hoặc bị truy tố theo quy định của pháp luật./.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 328/QĐ-VKSTC của Viện kiểm sát nhân dân tối cao về việc ban hành Quy chế thi tuyển Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao cấp trong ngành Kiểm sát nhân dân

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 328/QĐ-VKSTC

01

Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân của Quốc hội, số 63/2014/QH13

02

Quyết định 411/QĐ-VKSTC-V15 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao về việc ban hành Quy chế tạm thời về thi tuyển Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao cấp

03

Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân của Quốc hội, số 63/2014/QH13

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×