Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 22/2024/QĐ-UBND Huế sửa đổi Quy định phân cấp tuyển dụng viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 22/2024/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Văn Phương
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
06/05/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 22/2024/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 22/2024/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 22/2024/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 22/2024/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________

Số: 22/2024/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 06 tháng 5 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định

số 59/2022/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng

và quản lý viên chức, quản lý vị trí việc làm và số lượng người làm việc

trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ .

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 59/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2022 về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, quản lý vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
Đang theo dõi

1. Sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 5 như sau:

Đang theo dõi

 “1. Quyết định chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng II trở lên.

Đang theo dõi

2. Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương viên chức loại A3 đối với viên chức làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập”.

Đang theo dõi

2. Sửa đổi khoản 1, khoản 3, khoản 4 và bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5 Điều 6 như sau:

Đang theo dõi

“1. Quyết định nghỉ hưu, thôi việc, nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, biệt phái, chuyển công tác ra ngoài tỉnh; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức danh quản lý, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức danh quản lý; cử đào tạo, bồi dưỡng; khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với viên chức quản lý thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương viên chức loại A3.

Đang theo dõi

3. Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng I đối với viên chức xếp lương loại A3 (đối tượng thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý).

Đang theo dõi

4. Quyết định xét chuyển chức danh nghề nghiệp từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác đối với viên chức cùng hạng I xếp lương viên chức loại A3.

Đang theo dõi

6. Ban hành kế hoạch tuyển dụng viên chức; công nhận kết quả tuyển dụng viên chức theo đề nghị của Hội đồng tuyển dụng viên chức”.

Đang theo dõi

3. Sửa đổi khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 7 Điều 7 như sau:

Đang theo dõi

“3. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức tuyển dụng viên chức theo quy định.

Đang theo dõi

4. Thẩm định hồ sơ, có ý kiến thống nhất tiếp nhận vào làm viên chức theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.

Đang theo dõi

5. Có ý kiến thống nhất việc tiếp nhận viên chức ngoài tỉnh về công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh; quyết định chuyển công tác đối với viên chức không giữ chức danh quản lý có trình độ thạc sỹ trở lên ra ngoài tỉnh; quyết định chuyển công tác đối với viên chức có trình độ thạc sỹ trở lên ra ngoài tỉnh sau khi có ý kiến thống nhất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Đang theo dõi

7. Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I xếp lương viên chức loại A3 đối với viên chức không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý”.

Đang theo dõi

4. Sửa đổi Điều 8 như sau:

Đang theo dõi
Điều 8. Thẩm quyền của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là sở), Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
“1. Đăng ký nhu cầu tuyển dụng viên chức gửi Sở Nội vụ tổng hợp.
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định biệt phái; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thôi giữ chức danh quản lý; nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung; đào tạo, bồi dưỡng; thôi việc, nghỉ hưu; khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với viên chức.
3. Phê duyệt kết quả xét chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức khi chuyển từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác theo đề nghị của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Lập danh sách viên chức đủ điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức lên hạng I xếp lương viên chức loại A3 gửi Sở Nội vụ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Xây dựng đề án và tổng hợp danh sách viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức lên hạng I xếp lương loại A2 và hạng II, gửi Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định trước khi tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
6. Xây dựng đề án và tổng hợp danh sách viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức lên hạng III và hạng IV, gửi Sở Nội vụ thẩm định trước khi tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
7. Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hoặc chuyển xếp chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I xếp lương loại A2 và từ hạng II trở xuống đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
8. Phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng viên chức.
9. Quyết định tiếp nhận, chuyển công tác viên chức giữa các đơn vị trên địa bàn tỉnh và các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; chuyển công tác viên chức ra ngoài tỉnh, đến các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (trừ trường hợp có trình độ thạc sĩ trở lên); chuyển công tác viên chức đến các cơ quan Đảng, đoàn thể của tỉnh.
10. Hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện và thanh tra, kiểm tra việc bố trí, sắp xếp, sử dụng, quản lý và thực hiện các chế độ chính sách đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý.
11. Tổng hợp số lượng, chất lượng, tình hình biến động viên chức báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.
12. Ban hành quyết định tuyển dụng viên chức sau khi có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng viên chức của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.”.
Đang theo dõi

5. Sửa đổi khoản 1, khoản 5, khoản 6khoản 7 Điều 9 như sau:

Đang theo dõi

“1. Đăng ký nhu cầu tuyển dụng viên chức gửi Sở Nội vụ tổng hợp.

Đang theo dõi

5. Lập danh sách viên chức đủ điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức lên hạng I xếp lương viên chức loại A3 gửi Sở Nội vụ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

Xây dựng đề án và tổng hợp danh sách viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức lên hạng I xếp lương loại A2 và hạng II, gửi Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định trước khi tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

Đang theo dõi

6. Xây dựng đề án và tổng hợp danh sách viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức lên hạng III và hạng IV, gửi Sở Nội vụ thẩm định trước khi tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

Đang theo dõi

7. Quyết định biệt phái; điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thôi giữ chức danh quản lý; thăng hạng chức danh nghề nghiệp, nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung; đào tạo, bồi dưỡng; thôi việc, nghỉ hưu; khen thưởng, kỷ luật, chấm dứt hợp đồng làm việc và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với viên chức.

Việc quyết định biệt phái viên chức làm công việc ở vị trí việc làm của công chức sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Nội vụ”.

Đang theo dõi

6. Sửa đổi khoản 1, khoản 5 Điều 10 như sau:

Đang theo dõi

“1. Đăng ký nhu cầu tuyển dụng viên chức trình cơ quan quản lý trực tiếp gửi Sở Nội vụ tổng hợp.

Đang theo dõi

5. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý sau khi có ý kiến thống nhất của cơ quan quản lý trực tiếp”.

Đang theo dõi

7. Sửa đổi Điều 11 như sau:

Đang theo dõi
Điều 11. Thẩm quyền của đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, tự bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyển dụng viên chức (trong kế hoạch tuyển dụng cần ưu tiên các đối tượng quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ trẻ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ; số người tham gia tuyển dụng phải bảo đảm có số dư so với chỉ tiêu được tuyển theo từng vị trí việc làm). Thực hiện bố trí, phân công nhiệm vụ và ký hợp đồng làm việc đối với người trúng tuyển; cử người hướng dẫn tập sự đối với viên chức mới được tuyển dụng và thực hiện chế độ chính sách khác đối với viên chức.
2. Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với người hoàn thành chế độ tập sự, chấm dứt hợp đồng làm việc khi người tập sự không đạt yêu cầu trong thời gian tập sự hoặc bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
3. Tổ chức thực hiện việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức khi chuyển từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác; quyết định thay đổi chức danh nghề nghiệp khi viên chức thay đổi vị trí việc làm.
4. Lập danh sách viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức lên hạng I xếp lương viên chức loại A3 gửi Sở Nội vụ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương loại A2 và từ hạng II trở xuống đối với viên chức phù hợp với vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp.  
6. Quyết định bổ nhiệm, xếp lương, nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, kỷ luật buộc thôi việc đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương loại A2 và từ hạng II trở xuống thuộc phạm vi quản lý.
7. Quyết định cho viên chức chuyển công tác đến các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh, các cơ quan Đảng, đoàn thể của tỉnh và ngược lại.
8. Xây dựng kế hoạch và quyết định cử viên chức thuộc thẩm quyền quản lý đi đào tạo, bồi dưỡng.
9. Quyết định biệt phái, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thôi giữ chức danh quản lý, nghỉ hưu, thôi việc, kỷ luật, chấm dứt hợp đồng làm việc và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp.
10. Chấm dứt hợp đồng làm việc trong trường hợp viên chức chuyển công tác đến cơ quan, đơn vị mới. Ký hợp đồng làm việc đối với viên chức từ cơ quan, đơn vị khác chuyển đến.
11. Thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức hàng năm; lập và quản lý hồ sơ viên chức theo quy định hiện hành.
12. Tổng hợp số lượng, chất lượng, tình hình biến động viên chức báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức.”
Đang theo dõi

8. Sửa đổi khoản 4, khoản 6, bổ sung khoản 10, khoản 11 sau khoản 9 Điều 12 như sau:

Đang theo dõi

“4. Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp, nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, kỷ luật buộc thôi việc đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương loại A2 và từ hạng II trở xuống thuộc phạm vi quản lý.

Đang theo dõi

6. Quyết định biệt phái, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thôi giữ chức danh quản lý, nghỉ hưu, thôi việc, kỷ luật, chấm dứt hợp đồng làm việc và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp.

Đang theo dõi

10. Lập danh sách viên chức đủ điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức lên hạng I xếp lương viên chức loại A3 gửi Sở Nội vụ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

11. Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương loại A2 và từ hạng II trở xuống đối với viên chức phù hợp với vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp.”

Đang theo dõi

9. Bãi bỏ: khoản 3 Điều 15khoản 2 Điều 16.

Đang theo dõi

10. Sửa đổi tiêu đề Điều 18 như sau:

Đang theo dõi
Điều 18. Thẩm quyền của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; đơn vị sự nghiệp trực thuộc đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện; đơn vị sự nghiệp trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Đang theo dõi

11. Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 18 như sau:

Đang theo dõi

“a) Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện:

- Xây dựng Đề án vị trí việc làm gửi Phòng Nội vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định;

- Xây dựng Kế hoạch số lượng người làm việc gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Nội vụ) tổng hợp, gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định”.

Đang theo dõi

12. Bổ sung khoản 4 sau khoản 3 Điều 18 như sau:

Đang theo dõi

“4. Thẩm quyền của đơn vị sự nghiệp trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh

a) Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:

Xây dựng Đề án vị trí việc làm, Kế hoạch số lượng người làm việc gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để tổng hợp, ban hành văn bản gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

b) Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, tự bảo đảm chi thường xuyên.

Quyết định phê duyệt, điều chỉnh Đề án vị trí việc làm sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.

Hàng năm, tổng hợp báo cáo Đề án vị trí việc làm, kế hoạch số lượng người làm việc cho cơ quan có thẩm quyền quản lý theo đúng nội dung yêu cầu và thời gian quy định”.

Đang theo dõi

Điều 2. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2024.

Đang theo dõi

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; các Hội cấp tỉnh và cấp huyện được giao số lượng người làm việc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Vụ Tổ chức pháp chế - Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Các PCVP và các CV;
- Lưu VT, NV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phương

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 22/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 59/2022/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, quản lý vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 59/2022/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 22/2024/QĐ-UBND

01

Luật Viên chức của Quốc hội, số 58/2010/QH12

02

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

03

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức của Quốc hội, số 52/2019/QH14

05

Nghị định 106/2020/NĐ-CP của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×