Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 15/2018/QĐ-UBND Tiền Giang quy định các ngành đào tạo phù hợp với từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 15/2018/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Lê Văn Hưởng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/08/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 15/2018/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 15/2018/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 15/2018/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 15/2018/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG

___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số: 15/2018/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 22 tháng 8 năm 2018

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định các ngành đào tạo phù hợp với từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

___________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định các ngành đào tạo phù hợp với từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với công chức cấp xã, gồm có 07 chức danh:

1. Trưởng Công an;

2. Chỉ huy trưởng Quân sự;

3. Văn phòng - thống kê;

4. Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);

5. Tài chính - kế toán;

6. Tư pháp - hộ tịch;

7. Văn hóa - xã hội.

Điều 3. Nguyên tắc xác định các ngành đào tạo phù hợp với từng chức danh công chức cấp xã

1. Căn cứ chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ của chức danh công chức, các lĩnh vực, vị trí việc làm công chức phụ trách và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh, ngạch công chức cấp xã.

2. Căn cứ chuyên ngành đào tạo ghi trên bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên hoặc xem xét các môn học trong chương trình đào tạo có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của chức danh công chức được thể hiện trong Bảng kết quả các môn học của các trường đào tạo kèm theo bằng tốt nghiệp, để xác định ngành đào tạo phù hợp các chức danh công chức cấp xã.

Điều 4. Phương pháp xác định các ngành đào tạo phù hợp với từng chức danh công chức cấp xã

1. Các thí sinh đăng ký tuyển dụng công chức cấp xã phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo phù hợp chức danh, lĩnh vực đảm nhiệm mà thí sinh đăng ký thi tuyển vào Ủy ban nhân dân cấp xã có nhu cầu tuyển dụng công chức. Trường hợp khi tuyển dụng, bố trí, sử dụng công chức cấp xã phát sinh đối tượng có bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo không có trong quy định tại Điều 5 của Quyết định này, giao Sở Nội vụ xem xét chương trình đào tạo, nếu có các môn học liên quan để công chức có thể sử dụng thực hiện chức năng, nhiệm vụ của chức danh công chức thì được xác định là ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp chức danh công chức cấp xã.

2. Các cơ quan không được yêu cầu các thí sinh trúng tuyển công chức bổ sung các văn bằng hoặc chứng chỉ mà pháp luật chưa có quy định.

Điều 5. Các ngành đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với từng chức danh công chức cấp xã

Các ngành đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với từng chức danh công chức cấp xã, như sau:

1. Chức danh Trưởng Công an xã: Cảnh sát, nghiệp vụ công an nhân dân, quản lý nhà nước về an ninh, các ngành công an do các trường, học viện thuộc công an nhân dân đào tạo; các ngành luật.

2. Chức danh Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Quân sự: Quân sự cơ sở, các ngành quân sự do các trường, học viện thuộc Quân đội nhân dân đào tạo.

3. Chức danh công chức Văn phòng - Thống kê:

a) Lĩnh vực hành chính văn phòng: Hành chính công, Chính sách công, Quản lý công; Lưu trữ - Quản trị văn phòng; Tổ chức, Quản trị nhân lực; Các ngành Luật; Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ học, Thông tin thư viện; Quản lý nhà nước; Quản lý nhà nước về tín ngưỡng tôn giáo.

b) Lĩnh vực thống kê: Thống kê; Kinh tế (kinh tế - kế hoạch, kinh tế nông nghiệp, kinh tế đầu tư); Kế toán; Quản trị kinh doanh; Tài chính - ngân hàng; Hệ thống thông tin quản lý.

4. Chức danh công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã):

a) Chức danh công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường: Quản lý đất đai, Khoa học đất; Xây dựng, Kiến trúc và Quy hoạch, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kỹ thuật xây dựng, Quản lý xây dựng; Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Quản lý đô thị, Kỹ thuật đô thị, Kỹ thuật công trình giao thông, Quản lý công trình giao thông, cầu đường; Trắc địa bản đồ, địa chất công trình; Quản lý chất lượng lương thực, thực phẩm; Công nghệ thực phẩm; Công nghệ sinh học, Môi trường, Quản lý môi trường, Kỹ thuật môi trường, khoa học môi trường; Các ngành địa chính, xây dựng, đô thị, môi trường.

b) Chức danh công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường: Quản lý đất đai, Khoa học đất; Xây dựng, Kiến trúc và Quy hoạch, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kỹ thuật xây dựng, Quản lý xây dựng, Kỹ thuật công trình giao thông, Quản lý công trình giao thông, cầu đường; Trắc địa bản đồ, địa chất công trình; Quản lý chất lượng lương thực, thực phẩm; Công nghệ thực phẩm; Thủy sản; Công nghệ sinh học, Môi trường, Quản lý môi trường, Kỹ thuật môi trường, khoa học môi trường; Các ngành địa chính, nông nghiệp, xây dựng, môi trường.

5. Chức danh công chức Tài chính - Kế toán: Tài chính - kế toán, Kế toán - kiểm toán, Kế toán; Tài chính - ngân hàng, Tài chính nhà nước; Các ngành tài chính, kế toán.

6. Chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch: Các ngành Luật.

7. Chức danh công chức Văn hóa - Xã hội:

a) Lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch: Quản lý văn hóa, Thông tin tuyên truyền, Văn hóa, Thông tin học, Báo chí - Tuyên truyền, Quản lý văn hóa - tư tưởng, Phát thanh; Các ngành Luật; Hành chính công, Chính sách công, Quản lý công; Quản lý nhà nước; Tuyên giáo, Lịch sử, Việt Nam học, Ngữ văn; Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý xã hội; Quản lý nghệ thuật; Quản lý du lịch, Kinh doanh du lịch và Thương mại du lịch; Các ngành Thể dục, thể thao; Điện tử - viễn thông và các ngành công nghệ thông tin.

b) Lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội: Các ngành Luật; Hành chính công, Chính sách công, Quản lý công; Quản lý nhà nước; quản trị nhân lực; Tuyên giáo, Lịch sử, Việt Nam học, Nhân học, Ngữ văn; Các ngành Lao động - xã hội, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý xã hội, Kinh tế lao động, Lao động - tiền lương.

Điều 6. Đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã sắp xếp tổ chức và cử công chức cấp xã tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng để đạt chuẩn theo quy định.

2. Việc tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng các bộ, công chức, viên chức và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 9 năm 2018.

2. Các công chức cấp xã đã được tuyển dụng, bố trí, sử dụng trước khi Quyết định này có hiệu lực thì không bắt buộc phải áp dụng quy định này.

3. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, có phát sinh khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

4. Trường hợp các chức danh công chức cấp xã được pháp luật quy định các ngành đào tạo phù hợp thì áp dụng theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Trách nhiệm thi hành

1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan theo dõi, kiểm tra thực hiện Quyết định này.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- BTC TU,
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC (S).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Văn Hưởng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 15/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định các ngành đào tạo phù hợp với từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×