Quyết định 1259/QĐ-TTg 2022 phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ NSNN của các cơ quan, tổ chức Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1259/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1259/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Bình Minh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/10/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đến hết 2026, tổng biên chế công chức hưởng lương từ NSNN là 103.300 biên chế
Ngày 18/10/2022, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định 1259/QĐ-TTg về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước của các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, biên chế cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, biên chế hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương giai đoạn 2022-2026.
Theo đó, tổng biên chế công chức của các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài, biên chế của các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương giai đoạn 2022-2026, bảo đảm đến hết năm 2026 là 103.300 biên chế.
Cụ thể, các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập là 101.546 biên chế; các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài là 1.068 biên chế; biên chế của hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương là 686 biên chế.
Bên cạnh đó, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm xây dựng đề án tinh giản biên chế của giai đoạn 2022-2026 và hằng năm đến hết năm 2026.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1259/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1259/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1259/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước của các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, biên chế cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, biên chế hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở trung ương giai đoạn 2022 - 2026
______________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổng biên chế công chức của các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (không bao gồm biên chế của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng), biên chế của các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương giai đoạn 2022 - 2026, bảo đảm đến hết năm 2026 là 103.300 biên chế. Cụ thể như sau:
1. Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập: 101.546 biên chế (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này).
2. Các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài: 1.068 biên chế.
3. Biên chế của hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương: 686 biên chế (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm:
1. Giao biên chế công chức đối với từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập trong tổng số biên chế công chức quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
2. Giao biên chế đối với từng hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương trong tổng biên chế quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm:
1. Xây dựng đề án tinh giản biên chế của giai đoạn 2022 - 2026 và hằng năm đến hết năm 2026.
2. Quyết định theo thẩm quyền biên chế công chức đối với cơ quan, tổ chức thuộc quyền quản lý trong tổng số biên chế được giao theo quy định của pháp luật, bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng chủ trương tinh giản biên chế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và Chủ tịch hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC GIAI ĐOẠN 2022 - 2026 CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, TỔ CHỨC DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THÀNH LẬP MÀ KHÔNG PHẢI LÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Kèm theo Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Bộ, ngành | Biên chế giai đoạn 2022 - 2026, đến hết năm 2026 |
1 | Bộ Ngoại giao | 1.144 |
2 | Bộ Nội vụ | 554 |
3 | Bộ Tư pháp | 9.095 |
4 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 5.791 |
5 | Bộ Tài chính | 63.494 |
6 | Bộ Công Thương | 6.128 |
7 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1.807 |
8 | Bộ Giao thông vận tải | 1.735 |
9 | Bộ Xây dựng | 339 |
10 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 1.083 |
11 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 656 |
12 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 649 |
13 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 753 |
14 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 610 |
15 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 514 |
16 | Bộ Y tế | 770 |
17 | Ủy ban Dân tộc | 231 |
18 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 4.922 |
19 | Thanh tra Chính phủ | 388 |
20 | Văn phòng Chính phủ | 673 |
21 | Ban Quản lý lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 19 |
22 | Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia | 71 |
23 | Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp | 120 |
| Tổng cộng | 101.546 |
PHỤ LỤC II
BIÊN CHẾ GIAI ĐOẠN 2022 - 2026 CỦA HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ Ở TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương | Biên chế giai đoạn 2022 - 2026, đến hết năm 2026 |
1 | Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam | 34 |
2 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam | 113 |
3 | Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam | 17 |
4 | Hội Nhà văn Việt Nam | 38 |
5 | Hội Nhà báo Việt Nam | 17 |
6 | Hội Luật gia Việt Nam | 27 |
7 | Liên minh hợp tác xã Việt Nam | 172 |
8 | Hội Chữ thập đỏ Việt Nam | 47 |
9 | Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam | 12 |
10 | Hội Nhạc sĩ Việt Nam | 22 |
11 | Hội Điện ảnh Việt Nam | 11 |
12 | Hội Nghệ sĩ múa Việt Nam | 5 |
13 | Hội Kiến trúc sư Việt Nam | 12 |
14 | Hội Mỹ thuật Việt Nam | 30 |
15 | Hội Nghệ sĩ sân khấu Việt Nam | 13 |
16 | Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam | 7 |
17 | Hội Nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam | 14 |
18 | Hội Người cao tuổi Việt Nam | 12 |
19 | Hội Người mù Việt Nam | 32 |
20 | Hội Đông y Việt Nam | 13 |
21 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam | 8 |
22 | Tổng hội Y học Việt Nam | 5 |
23 | Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam | 7 |
24 | Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam | 7 |
25 | Hội Khuyến học Việt Nam | 6 |
26 | Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam | 5 |
| Tổng cộng | 686 |