Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 11/2018/QĐ-UBND Thái Bình sửa đổi QĐ 09/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý cán bộ công chức trong các cơ quan hành chính

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 11/2018/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Đặng Trọng Thăng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/09/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 11/2018/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 11/2018/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 11/2018/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 11/2018/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Số: 11/2018/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 21 tháng 9 năm 2018

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc tỉnh Thái Bình ban hành Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 22/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh

___________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức;

Căn cứ Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức;

Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27/7/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 996/TTr-SNV ngày 19/7/2018 và Báo cáo số 1280/BC-SNV ngày 30/8/2018.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc tỉnh Thái Bình ban hành Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:

1. Sửa đổi Điểm a, Khoản 1, Điều 5 như sau:

“a) Quyết định tiếp nhận, điều động, luân chuyển, biệt phái, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm đối với:

- Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tương đương, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Hiệu trưởng: Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Thái Bình, Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình, Trường Cao đẳng Y tế Thái Bình, Trường Cao đẳng Nghề Thái Bình;

- Trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập, Chi cục Trưởng, Trưởng ban trực thuộc sở, ngành (trừ các chức danh mà pháp luật chuyên ngành có quy định khác)”.

2. Sửa đổi Điểm a, Khoản 2, Điều 5 như sau:

“a) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tiếp nhận, điều động, luân chuyển, biệt phái, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm đối với các chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Cho ý kiến bổ nhiệm Trưởng phòng và tương đương thuộc các sở, ngành; Phó Chi cục Trưởng, Phó Trưởng ban trực thuộc sở, ngành; Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.”

3. Sửa đổi Điểm a, Khoản 3, Điều 5 như sau:

“a) Kiến nghị, đề xuất điều động, luân chuyển, biệt phái, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm đối với các chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm đối với các chức danh: Trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập, Chi cục Trưởng, Trưởng ban trực thuộc sở, ngành sau khi có ý kiến của Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh); Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương.”

4. Sửa đổi Điều 7 như sau:

“Điều 7. Đánh giá, phân loại công chức

1. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Đánh giá, phân loại đối với Giám đốc sở và tương đương; trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Thẩm quyền, trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ.

a) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá, phân loại loại đối với trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện việc đánh giá, phân loại công chức trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ.

3. Thẩm quyền, trách nhiệm của Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.

a) Đánh giá, phân loại đối với Phó Giám đốc sở và tương đương; công chức thuộc thẩm quyền quản lý; trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập, Chi cục trưởng, Trưởng ban trực thuộc (trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền đánh giá, phân loại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh);

b) Thông báo kết quả đánh giá, phân loại đánh giá cho công chức được đánh giá biết;

c) Tổng hợp, báo cáo kết quả đánh giá, phân loại công chức về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.”

5. Sửa đổi Điểm d, Khoản 1, Điều 8 như sau:

“d) Quyết định chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch và xếp lương, nâng bậc lương trước thời hạn đối với Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi có ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên và phụ cấp thâm niên vượt khung đối với Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.”

6. Sửa đổi Khoản 1, Điều 10 như sau:

“1. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

a) Quyết định xử lý kỷ luật đối với Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tương đương, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập, Chi cục Trưởng, Trưởng ban trực thuộc sở, ngành thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Quyết định kỷ luật đối với những đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đã chuyển công tác nhưng sau đó mới phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật mà còn trong thời hiệu quy định.”

7. Sửa đổi Điểm a, b, Khoản 2, Điều 10 như sau:

“a) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý kỷ luật đối với những đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định kỷ luật đối với những đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đã chuyển công tác nhưng sau đó mới phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật mà còn trong thời hiệu quy định.”

8. Sửa đổi Điểm a, c, Khoản 1, Điều 11 như sau:

“a) Quyết định cho thôi việc đối với Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tương đương, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập, Chi cục Trưởng, Trưởng ban trực thuộc sở, ngành thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Quyết định nghỉ hưu đối với Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tương đương, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập, Chi cục Trưởng, Trưởng ban trực thuộc sở, ngành thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.”

9. Sửa đổi Điểm a, b, Khoản 2, Điều 11 như sau:

“a) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho thôi việc đối với những đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Quyết định cho thôi việc đối với công chức sau khi có ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ những đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh);

b) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định nghỉ hưu đối với những đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.”

10. Sửa đổi Điểm b, Khoản 3, Điều 11 như sau:

“b) Thông báo, quyết định nghỉ hưu đối với công chức thuộc phạm vi quản lý (trừ những đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).”

11. Bổ sung Điều 12a như sau:

“Điều 12a. Áp dụng Quyết định này đối với các đối tượng khác

Ủy ban nhân dân tỉnh áp dụng Quy định tại Quyết định này đối với cán bộ, công chức trong Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, công chức giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý trong các Hội có tính chất đặc thù thuộc thẩm quản lý của Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh.”

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm triển khai và hướng dẫn các sở ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này.

2. Giám đốc sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm thực hiện việc quản lý cán bộ, công chức theo đúng quy định của pháp luật và Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/10/2018./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Thái Bình;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Đặng Trọng Thăng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 11/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc tỉnh Thái Bình ban hành Quyết định 09/2014/QĐ-UBND ngày 22/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

image

Kế hoạch 138/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang triển khai thực hiện Nghị quyết 13-NQ/ĐU ngày 02/12/2025 của Ban Chấp hành Đảng bộ Ủy ban nhân dân tỉnh về lãnh đạo đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính và nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong Đảng bộ ủy ban nhân dân tỉnh, giai đoạn 2025-2030

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×