Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 269/BNV-TCBC của Bộ Nội vụ về việc báo cáo thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị quyết 16/2000/NQ-CP và 09/2003/NQ-CP
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 269/BNV-TCBC
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 269/BNV-TCBC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đặng Quốc Tiến |
Ngày ban hành: | 06/02/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức |
tải Công văn 269/BNV-TCBC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 269/BNV-TCBC | Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2006 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
Để có cơ sở báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tổng kết thực hiện Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP ngày 18/10/2000 và Nghị quyết số 09/2003/NQ-CP ngày 27/8/2003 của Chính phủ về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; Bộ Nội vụ yêu cầu các bộ, ngành, địa phương tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện tinh giản biên chế của bộ, ngành và địa phương mình và gửi báo cáo về Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính. Nội dung tổng kết đánh giá cần tập trung vào một số vấn đề chủ yếu sau:
I. Đánh giá về tổ chức bộ máy
1. Tổng hợp tình hình biến động về tổ chức bộ máy từ 31/12/1999 đến 31/12/2005 của bộ, ngành, địa phương (theo biểu mẫu số 1 đính kèm)
2. Phân tích, nhận xét nguyên nhân làm tăng hoặc giảm tổ chức bộ máy (tăng thêm bộ máy do quy định của pháp luật, chia tách địa giới hành chính...); Việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong tổ chức và hoạt động theo quy định của Nghị định 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu, Quyết định 192/2001/QĐ-TTg ngày 17/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về mở rộng thí Điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước ...
II. Đánh giá về tinh giản biên chế
1. Tổng hợp kết quả thực hiện tinh giản biên chế của Bộ, ngành và địa phương mình theo biểu mẫu số 2, 3 và 4 đính kèm. (Biểu số 4 giành riêng cho các địa phương)
2. Nhận xét, đánh giá kết quả tinh giản biên chế.
a) Đánh giá việc tổ chức triển khai của Bộ, ngành, tỉnh và việc tổ chức triển khai đối với các đơn vị trực thuộc Bộ, ngành, tỉnh theo 4 bước hướng dẫn tại Thông tư số 73/2000/TTLT-BTCCBCP-BTC ngày 28/12/2000 của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ)-Bộ Tài chính.
b) Phân tích đánh giá mức độ ảnh hưởng của việc tinh giản biên chế đến chất lượng đội ngũ cán bộ công chức viên chức:
- Trình độ chuyên môn đào tạo chung của cán bộ, công chức, viên chức trong Bộ, ngành, địa phương thay đổi so với trước khi thực hiện, tăng bao nhiêu %.
- Cơ cấu về tuổi đời chung của cán bộ, công chức, viên chức trong Bộ, ngành, địa phương thay đổi so với trước khi thực hiện, tuổi đời trung bình giảm bao nhiêu %.
- Sử dụng, sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức, viên chức trong Bộ, ngành, địa phương thay đổi so với trước khi thực hiện tinh giản biên chế. ...
- Thanh tra, kiểm tra, giải quyết những tồn tại, vướng mắc, đơn thư khiếu nại - tố cáo của tổ chức, cá nhân liên quan đến tinh giản biên chế
Việc phân tích đánh giá của Bộ, ngành và địa phương được thực hiện cụ thể trên từng lĩnh vực: quản lý hành chính, sự nghiệp giáo dục - đào tạo, sự nghiệp y tế, sự nghiệp khoa học, sự nghiệp văn hóa thông tin- thể dục thể thao và sự nghiệp khác.
c) Phân tính nguyên nhân khách quan, chủ quan dẫn đến những hạn chế của kết quả tinh giản biên chế.
3. Những kiến nghị của Bộ, ngành và địa phương về việc sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế để nâng cao chất lượng hoạt động.
III. Thời Điểm báo cáo
Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giúp thủ trưởng Bộ, ngành và địa phương có trách nhiệm:
1. Chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp (Vụ hoặc Ban Tài chính ở Trung ương, Sở Tài chính ở địa phương) và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trực thuộc tổng kết, đánh giá thực hiện tinh giản biên chế.
2. Tổng hợp và xây dựng báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện tinh giản biên chế của Bộ, ngành, tỉnh mình, trình Thủ trưởng Bộ, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; gửi báo cáo về Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính trước ngày 15/03/2006 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Các Bộ, ngành và địa phương khi gửi báo cáo kèm theo các biểu mẫu số 1, 2, 3 và 4 đính kèm. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Bộ, ngành Trung ương: | Biểu số 1 |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ SẮP XẾP TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2005
PHÂN LOẠI TỔ CHỨC | Số tổ chức có đến ngày 31/12/1999 | Số tổ chức đã giảm | Nguyên nhân tăng, giảm tổ chức | Số tổ chức có đến ngày 31/12/2005 |
| |||||||
Tổng số | Số phòng, Ban, đơn vị trực thuộc | Tổng số | Số phòng, Ban, đơn vị trực thuộc | Giải thể | Thành lập mới | Sáp nhập | Chia tách | Chuyển đổi cơ chế | Tổng số | Số hòng, Ban, đơn vị trực thuộc | Ghi chú | |
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1. Khối Bộ, ngành (Trung ương) 1. Tổ chức thực hiện chức năng quản lý hành chính Nhà nước trực thuộc Bộ, ngành 1.1. Tổng cục 1.2. Cục (và tương đương) 1.3. Vụ (và tương đương) 1.4. Phòng (và tương đương) 2. Tổ chức sự nghiệp 2.1. Trực thuộc Bộ, ngành: 2.1.1. Sự nghiệp giáo dục-đào tạo: - Đại học - Cao đẳng - Trung học chuyên nghiệp - Trường nghề - Các tổ chức còn lại 2.1.2. Sự nghiệp y tế: - Bệnh viện - Trung tâm - Các tổ chức còn lại 2.1.3. Sự nghiệp VHTT-thể thao: - Bảo tàng - Thư viện - Các đoàn nghệ thuật - Các tổ chức còn lại 2.1.4. Sự nghiệp nghiên cứu KH: - Viện - Trung tâm - Tổ chức còn lại 2.1.5. Sự nghiệp khác 2.2. Trực thuộc các Tổng cục, Cục: 2.2.1. Sự nghiệp giáo dục-đào tạo: - Trung học chuyên nghiệp - Trường nghề - Các tổ chức còn lại 2.2.2. Sự nghiệp Y tế: - Bệnh viện - Trung tâm - Các tổ chức còn lại 2.2.3. Sự nghiệp VHTT-thể thao: - Bảo tàng - Thư viện - Các đoàn nghệ thuật - Các tổ chức còn lại 2.2.4. Sự nghiệp nghiên cứu KH: - Viện - Trung tâm - Tổ chức còn lại 2.2.5. Sự nghiệp khác II. Khối địa phương (cấp tỉnh, huyện) A. Cấp tỉnh 1. Tổ chức thực hiện chức năng quản lý hành chính Nhà nước 1.1. Sở, Ban và tương đương 1.2. Chi cục thuộc UBND cấp tỉnh 1.3. Chi cục thuộc các Sở 2. Tổ chức sự nghiệp 2.1. Tổ chức sự nghiệp trực thuộc UBND cấp tỉnh 2.1.1. Sự nghiệp giáo dục - đào tạo; - Đại học 2.1.2. Sự nghiệp Y tế 2.1.3. Sự nghiệp VHTT-thể thao: - Đài phát thanh truyền hình 2.1.4. Sự nghiệp nghiên cứu khoa học 2.1.5. Sự nghiệp khác 2.2. Tổ chức sự nghiệp trực thuộc các Sở, Ban 2.2.1. Sự nghiệp giáo dục-đào tạo: - Cao đẳng - Trung học phổ thông - Các trung tâm - Trường nghề 2.2.2. Sự nghiệp Y tế: - Bệnh viện - Trung tâm - Các tổ chức còn lại 2.2.3. Sự nghiệp VHTT-thể thao: - Bảo tàng - Thư viện - Các đoàn nghệ thuật - Các tổ chức còn lại 2.2.4. Sự nghiệp nghiên cứu khoa học 2.2.5. Sự nghiệp khác 3. Các tổ chức tư vấn, hội đồng, Ban chỉ đạo phối hợp liên ngành 4. Các tổ chức thuộc khối Đảng, Đoàn thể 5. Các Doanh nghiệp Nhà nước B. Cấp huyện 1. Phòng và tương đương 2. Tổ chức sự nghiệp 2.1. Tổ chức sự nghiệp trực thuộc UBND huyện 2.1.1. Sự nghiệp giáo dục-đào tạo 2.1.2. Sự nghiệp Y tế 2.1.3. Sự nghiệp VHTT-thể thao - Đài truyền thanh truyền hình 2.1.4. Sự nghiệp nghiên cứu khoa học 2.1.5. Sự nghiệp khác 2.2. Tổ chức sự nghiệp trực thuộc các Phòng 2.2.1. Sự nghiệp giáo dục-đào tạo: - Trung học cơ sở - Các trung tâm - Tiểu học - Mầm non 2.2.2. Sự nghiệp Y tế 2.2.3. Sự nghiệp VHTT-thể thao 2.2.4. Sự nghiệp nghiên cứu khoa học 2.2.5. Sự nghiệp khác 3. Các tổ chức tư vấn, Hội đồng, Ban chỉ đạo phối hợp liên ngành 4. Các tổ chức thuộc khối Đảng, Đoàn thể 5. Các Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Chỉ báo cáo những tổ chức được giao biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
VỤ HOẶC BAN TỔ CHỨC CÁN BỘ | Ngày……..tháng…….năm |
BỘ, NGÀNH, TỈNH, THÀNH PHỐ:……………………………………….. | Biểu số 2 |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ THỰC HIỆN ĐẾN HẾT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2005
TT | TÊN LĨNH VỰC TINH GIẢN BIÊN CHẾ | Biên chế được giao năm 2000 | Tổng số biên chế giảm | Số người được hưởng chính sách tinh giản biên chế trong kỳ | Tiền chi cho tinh giản biên chế trong kỳ (1000 đồng) | Tổng cộng (1000đ) | Trong đó | ||||||||||
Chuyển sang cơ sở BC và chuyển công tác | Nghỉ hưu trước tuổi | Thôi việc ngay | Đi học để chuyển nghề | Trợ cấp chuyển sang cơ sở bán công | Trợ cấp nghỉ hưu theo Nghị quyết 16 | Trợ cấp thôi việc ngay | Trợ cấp thôi việc sau khi đi học | Kinh phí cơ quan chi từ dự toán NS hàng năm | Kinh phí từ nguồn thu khác | Ngân sách nhà nước cấp | |||||||
T. cấp trả cho người về hưu trước tuổi | Tiền đóng cho cơ quan BHXH | Trợ cấp học nghề | Trợ cấp theo NĐ 96 | ||||||||||||||
| A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13=7+8+9 +10+11+12 | 14 | 15 | 16 |
I | Quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Sự nghiệp GD-ĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Gián tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Giáo viên Mầm non |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Giáo viên Tiểu học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Giáo viên THCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Giáo viên THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Giáo viên ĐH, CĐ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Sự nghiệp y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Sự nghiệp khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Sự nghiệp VH - TDTT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | Sự nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII | Khối Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII | Khối DN- NN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VỤ HOẶC BAN TÀI CHÍNH | VỤ HOẶC BAN TỔ CHỨC CÁN BỘ | Ngày…… tháng…..năm……. |
BỘ, NGÀNH, TỈNH, THÀNH PHỐ:…………………………….. | Biểu số 3 |
TỔNG HỢP PHÂN TÍCH ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ ĐẾN HẾT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2005
TT | TÊN LĨNH VỰC TINH GIẢN BIÊN CHẾ | Biên chế được giao năm 2000 | Đối tượng giảm biên chế | Số người được hưởng chính sách tinh giản biên chế | Tổng số biên chế được giao đến 31/12/2005 | Ghi chú | |||||||||||
Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | ||||||||||||||
Do sắp xếp lại chức năng, nhiệm vụ, giảm tổ chức | Yếu năng lực quản lý, chuyên môn | Yếu sức khoẻ | Chuyển sang hợp đồng | Chuyển sang các tổ chức không sử dụng biên chế kinh phí NSNN | Chuyển sang cơ sở bán công | Nghỉ hưu theo Nghị quyết 16 | Thôi việc | Số người thôi giữ chức vụ lãnh đạo | |||||||||
Nghỉ trước tuổi | Đóng BHXH còn thiếu từ 1 năm trở xuống | Thôi việc ngay | Đi học để chuyển nghề | ||||||||||||||
| A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 1 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
I | Quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Sự nghiệp GD-ĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Gián tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Sự nghiệp y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Gián tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Sự nghiệp khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Gián tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Sự nghiệp VH-TTTDTT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Gián tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | Sự nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII | Khối Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII | Khối DN NN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày…… tháng…..năm……. |
TỈNH, THÀNH PHỐ:……………………………………….. | Biểu số 4 |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ NGÀNH GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO ĐẾN HẾT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2005
TT | Đối tượng | Biên chế được giao năm 2000 | Tổng số trường năm 2000 | Tổng số lớp năm 2000 | Tổng số học sinh năm 2000 | Đối tượng giảm biên chế | Số người được hưởng chính sách tinh giản biên chế | Tổng số trường đến 31/12/ 2005 | Tổng số lớp đến 31/12 /2005 | Tổng số học sinh đến 31/12 /2005 | Tổng số biên chế đến 31/12 /2005 | |||||||||||
Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | |||||||||||||||||||
Do thay đổi quy mô trường, lớp, học sinh | Thừa theo cơ cấu môn học | Yếu năng lực quản lý, chuyên môn | Yếu sức khoẻ | Chưa đạt chuẩn theo quy định của Luật Giáo dục | Chuyển sang bán công, các tổ chức không sử dụng biên chế, kinh phí từ NSNN | Chuyển sang cơ sở bán công | Nghỉ hưu theo Nghị quyết số | Thôi việc | ||||||||||||||
Nghỉ trước tuổi | Đóng BHXH còn thiếu từ 1 năm trở xuống | Thôi việc ngay | Đi học để chuyển nghề | |||||||||||||||||||
| A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
I | Biên chế trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Giáo viên Mầm non |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Giáo viên Tiểu học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Giáo viên THCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Giáo viên THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Giáo viên ĐH, CĐ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Biên chế gián tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày…… tháng…..năm……. |