Quyết định 999/QĐ-BHXH 2018 tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị ngành BHXH

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 999/QĐ-BHXH

Quyết định 999/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong ngành Bảo hiểm xã hội
Cơ quan ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt NamSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:999/QĐ-BHXHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Đình Khương
Ngày ban hành:20/08/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Bảo hiểm

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng

Ngày 20/8/2018, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ra Quyết định 999/QĐ-BHXH về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong ngành Bảo hiểm xã hội. Quyết định bao gồm một số nội dung đáng chú ý như sau:

1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng là các quy định về chủng loại, số lượng, mức giá, đối tượng được sử dụng do cấp có thẩm quyền ban hành. Trong đó:

- Cấu hình, tiêu chuẩn kỹ thuật là tối thiểu.

- Số lượng và đơn giá trang bị là tối đa.

- Đơn giá là giá đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật. Trường hợp được miễn các loại thuế thì phải tính đủ số thuế được miễn để xác định định mức.

2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư, mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị; quản lý, sử dụng và xử lý máy móc, thiết bị.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 999/QĐ-BHXH tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BẢO HIM XÃ HỘI VIỆT NAM
_________

Số: 999/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________
Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng trong ngành Bảo hiểm xã hội

_____________________

TNG GIÁM ĐC BẢO HIM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo him xã hội Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chun, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán,

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong ngành Bảo hiểm xã hội”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ Điểm c Khoản 1 Điều 2, Khoản 4 Điều 3, Điều 11 và Phụ lục IV Quyết định số 1735/QĐ-BHXH ngày 11/11/2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan và công chức, viên chức trong ngành Bảo hiểm xã hội; Quyết định số 818/QĐ-BHXH ngày 24/5/2017 và Quyết định số 3083/QĐ-BHXH ngày 27/12/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc bổ sung Danh mục tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng trong ngành Bảo hiểm xã hội tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định số 1735/QĐ-BHXH.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư, Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc các Ban Quản lý dự án trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Lưu: VT, TCKT (06 bản).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

Nguyễn Đình Khương

BẢO HIM XÃ HỘI VIỆT NAM

_____

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________


QUY ĐỊNH
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng trong ngành Bảo hiểm xã hội

(Ban hành kèm theo Quyết định số 999/QĐ-BHXH ngày 20 tháng 8 năm 2018
của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
___________________
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Các đơn vị trong ngành bảo hiểm xã hội (BHXH)
a) Cấp Trung ương là Bảo hiểm xã hội Việt Nam, bao gồm: Các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc; các Ban Quản lý dự án thuộc BHXH Việt Nam;
b) Cấp tỉnh là Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh);
c) Cấp huyện Bảo hiểm xã hội các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là BHXH huyện).
2. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các đơn vị trong ngành BHXH (sau đây gọi chung là công chức, viên chức).
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định này là tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị đảm bảo các điều kiện sau:
a) Là máy móc, thiết bị chuyên dùng: Có yêu cầu về tính năng, dung lượng, cấu hình cao hơn máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến và máy móc, thiết bị khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của ngành BHXH (trừ máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo);
b) Có đủ tiêu chuẩn tài sản cố định theo quy định của BHXH Việt Nam.
2. Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng không đủ tiêu chuẩn tài sản cố định theo quy định của BHXH Việt Nam: cấp có thẩm quyền quyết định giao, đầu tư, mua sắm, điều chuyển, thuê theo Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị trong hệ thống BHXH quyết định việc trang bị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả; Không thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại Trường đào tạo nghiệp vụ BHXH
a) Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng sử dụng cho công tác quản lý hành chính: Tiêu chuẩn, định mức thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
b) Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo: Thực hiện theo quy định chi tiết của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động giáo dục và đào tạo, không thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ
CHUYÊN DÙNG
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng là các quy định về chủng loại, số lượng, mức giá, đối tượng được sử dụng do cấp có thẩm quyền ban hành. Trong đó:
a) Cấu hình, tiêu chuẩn kỹ thuật là tối thiểu.
b) Số lượng và đơn giá trang bị là tối đa.
c) Đơn giá là giá đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật. Trường hợp được miễn các loại thuế thì phải tính đủ số thuế được miễn để xác định định mức.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư, mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị; quản lý, sử dụng và xử lý máy móc, thiết bị.
3. Đối với tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng được xác định theo số công chức, viên chức
a) Trường hợp cùng một chủng loại tài sản đã được trang bị cho một người theo tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến thì không trang bị theo tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng.
b) Trường hợp một người giữ nhiều chức danh, thực hiện nhiều nhiệm vụ đặc thù của Ngành thì áp dụng tiêu chuẩn, định mức của chức danh, nhiệm vụ có tiêu chuẩn, định mức sử dụng cao nhất. Khi người tiền nhiệm nghỉ hưu hoặc chuyển công tác mà máy móc, thiết bị đã trang bị chưa đủ điều kiện thanh lý theo quy định thì người thay thế tiếp tục sử dụng, không trang bị mới.
4. Đối với tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng được xác định theo phòng nghiệp vụ hoặc đơn vị
Đối với cùng 01 loại máy móc, thiết bị chuyên dùng nhưng có mục đích sử dụng khác nhau thì phòng nghiệp vụ hoặc đơn vị đó được trang bị đủ số lượng tài sản tương ứng với từng mục đích sử dụng.
5. Đối với dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi, viện trợ không hoàn lại có quy định cụ thể về chủng loại, số lượng mức giá của máy móc, thiết bị phục vụ công tác quản lý dự án thì thực hiện theo Hiệp định đã được ký kết hoặc văn kiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp Hiệp định hoặc văn kiện dự án không quy định cụ thể thì thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong ngành Bảo hiểm xã hội
1. Tổng Giám đốc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị cho các đơn vị, công chức, viên chức trong ngành BHXH (quy định chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này để đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao:
a) Các đơn vị báo cáo cụ thể nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung (chủng loại tài sản, số lượng tối đa, đơn giá tối đa, cấu hình tối thiểu, mục đích, đối tượng sử dụng và lý do đề xuất), gửi Vụ Tài chính - Kế toán;
b) Vụ Tài chính – Kế toán chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc cấp Trung ương theo từng lĩnh vực chuyên môn được giao để thẩm định và báo cáo Tổng Giám đốc xem xét, quyết định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Xử lý chuyển tiếp
Đối với các quyết định mua sắm, xử lý tài sản của cấp có thẩm quyền theo tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng trong ngành BHXH tại Quyết định số 1735/QĐ-BHXH, Quyết định số 818/QĐ-BHXH và Quyết định số 3083/QĐ-BHXH ban hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện mua sắm, xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Các đơn vị có trách nhiệm trang bị, quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, số lượng, đơn giá trang bị, đơn vị, bộ phận, đối tượng sử dụng, mục đích sử dụng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, phù hợp với khả năng nguồn kinh phí của đơn vị và Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị trong hệ thống BHXH.
2. Công chức, viên chức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn máy móc, thiết bị, bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các đơn vị báo cáo kịp thời về BHXH Việt Nam (Vụ Tài chính - Kế toán) để xem xét, giải quyết./.

 

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

Nguyễn Đình Khương

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

PHỤ LỤC

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG
TRONG NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 999/QĐ-BHXH ngày 20/8/2018
của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

Số
TT

Danh mục các loại tài sản/Đơn vị quản lý

Số lượng tối đa

Đơn giá tối đa (triệu đồng/chiếc hoặc bộ)

Cấu hình, tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu

Mục đích sử dụng

I

Máy vi tính chuyên dùng cho chức danh

1

Tổng Giám đốc

1.1

Máy tính bảng

01 chiếc

40

CPU ≥ 2 core; RAM ≥ 2GB;

ROM/HDD≥ 16GB;

Phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành

1.2

Máy vi tính để bàn

01 bộ

33

CPU: core i7; RAM: 16GB; HDD: 1TB + SSD: 128 GB;

Trang bị 01 trong 02 loại để ứng dụng các hệ thống, phần mềm nghiệp vụ của Ngành

Màn hình: ≥ 22”; UPS: ≥ 1KVA

1.3

Máy vi tính xách tay

01 chiếc

39

CPU: core i7; RAM: 16GB; SSD: 256 GB (hoặc HDD: 1TB + SSD: 128 GB)

2

Phó Tổng Giám đốc (tính cho 01 người)

2.1

Máy tính bảng

01 chiếc

30

CPU ≥ 2 core; RAM ≥ 2GB;

ROM/HDD≥ 16GB;

Phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành

2.1

Máy vi tính để bàn

01 bộ

33

CPU: core i7; RAM: 16GB; HDD: 1TB + SSD: 128 GB;

Trang bị 01 trong 02 loại để ứng dụng các hệ thống, phần mềm nghiệp vụ của Ngành

Màn hình: ≥ 22”; UPS: ≥ 1KVA

2.2

Máy vi tính xách tay

01 chiếc

39

 

 

 

 

 

 

 

 

CPU: core i7; RAM: 16GB; SSD: 256 GB (hoặc HDD: 1TB + SSD: 128 GB)

3

Vụ trưởng, Trưởng ban, Phó Vụ trưởng, Phó Trưởng ban, Giám đốc BHXH cấp tỉnh, Phó Giám đốc BHXH cấp tỉnh, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 trở lên tại các đơn vị trong ngành BHXH (tính cho 01 người)

3.1

Máy tính bảng

01 chiếc

20

CPU ≥ 2 core; RAM ≥ 2GB;

ROM/HDD≥ 16GB;

Phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành

3.2

Máy vi tính để bàn

01 bộ

33

CPU: core i7; RAM: 16GB; HDD: 1TB + SSD: 128 GB;

Trang bị 01 trong 02 loại theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của từng cá nhân/đơn vị để ứng dụng các hệ thống, phần mềm nghiệp vụ của Ngành

Màn hình: ≥ 22”; UPS: ≥ 1KVA

3.3

Máy vi tính xách tay

01 chiếc

39

CPU: core i7; RAM: 16GB; SSD: 256 GB (hoặc HDD: 1TB + SSD: 128 GB)

4

Trưởng phòng, Giám đốc BHXH cấp huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,5 đến dưới 0,7 tại các đơn vị trong ngành BHXH (tính cho 01 người)

4.1

Máy vi tính để bàn

01 bộ

33

CPU: core i7; RAM: 16GB; HDD: 1TB + SSD: 128 GB;

Trang bị 01 trong 02 loại theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của từng cá nhân/đơn vị để ứng dụng các hệ thống, phần mềm nghiệp vụ của Ngành

Màn hình: ≥ 22”; UPS: ≥ 1KVA

4.2

Máy vi tính xách tay

01 chiếc

39

CPU: core i7; RAM: 16GB; SSD: 256 GB (hoặc HDD: 1TB + SSD: 128 GB)

4.3

Màn hình máy vi tính bổ sung

01 chiếc

4

Kích thước: ≥ 22”

Trang bị cho cán bộ trực tiếp chỉ đạo và xử lý trên hệ thống, phần mềm nghiệp vụ

Bổ sung
nhayTiêu chuẩn, định mức trang bị máy tính bảng cho Trưởng phòng hoặc các chức danh tương đương có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,5 đến dưới 0,7 tại 05 phòng nghiệp vụ trực thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1194/QĐ-BHXH ngày 04/9/2019 theo quy định tại Điều 1.nhay

5

Các chức danh còn lại của Trung tâm CNTT, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc, Ban Quản lý các dự án CNTT (tính cho 01 người)

5.1

Máy vi tính để bàn

01 chiếc

38

CPU: core i7; RAM: 16GB;

HDD: 1TB +SSD: 256 GB;

Trang bị 01 trong 02 loại tùy theo vị trí việc làm (thường xuyên làm việc tại một vị trí hoặc thường xuyên phải di chuyển) để phục vụ quản lý, phát triển, kiểm tra, vận hành hệ thống CNTT; công tác giám định BHYT; nghiệm thu hệ thống, phần mềm

Màn hình: ≥ 24”; UPS: ≥ 1KVA

5.2

Máy vi tính xách tay

01 chiếc

50

CPU: core i7; RAM: 16GB;

SSD: 512 (hoặc HDD: 1TB +

SSD: 256 GB)

5.3

Màn hình máy vi tính bổ sung

01 chiếc

5

Kích thước: ≥ 24”

Phục vụ công tác giám sát các hệ thống CNTT, giám định BHYT thường xuyên làm việc tại một vị trí

6

Các chức danh còn lại của các đơn vị trong ngành BHXH (tính cho 01 người)

6.1

Máy vi tính để bàn

01 chiếc

33

CPU: core i7; RAM: 16GB; HDD: 1TB + SSD: 128 GB;

Phục vụ khai thác, xử lý dữ liệu nghiệp vụ và thực hiện thống kê, tổng hợp số liệu

Màn hình: ≥ 22”; UPS: ≥ 1KVA

6.2

Màn hình máy vi tính bổ sung

01 chiếc

4

Kích thước: ≥ 22”

Trang bị cho cán bộ trực tiếp làm công tác giám sát các hệ thống phần mềm nghiệp vụ

II

Máy vi tính chuyên dùng phục vụ hoạt động chung của các đơn vị

1

Trung tâm Truyền thông, Báo BHXH, Tạp chí BHXH, Vụ Hợp tác quốc tế

1.1

Máy vi tính để bàn

 

33

CPU: core i7; RAM: 16GB; HDD: 1TB + SSD: 128 GB;

Màn hình: ≥ 22”; UPS: ≥ 1KVA

Chuyên dùng cho Phòng Chăm sóc khách hàng để cài đặt ứng dụng kết nối với phần mềm của tổng đài nhằm hiển thị thông số kỹ thuật về thống kê, cập nhật tình hình xử lý yêu cầu của khách hàng

 

Trung tâm Truyền thông

01 bộ

1.2

Máy vi tính để bàn

 

 

 

 

 

Trung tâm Truyền thông

01 bộ

50

CPU: chuyên dùng xử lý đồ họa;

RAM: 32 GB; HDD: 1TB + SSD: 256 GB; Card màn hình: chuyên dùng xử lý đồ họa;

Monitor: chuyên dùng xử lý đồ họa; UPS: 1KVA

Phục vụ quản lý vận hành cổng thông tin BHXH Việt Nam, xử lý hình ảnh website và chế bản điện tử

Vụ Hợp tác quốc tế

01 bộ

Tạp chí BHXH

01 bộ

Báo BHXH

03 bộ

1.3

Máy vi tính xách tay

01 chiếc/01 đơn vị

45

CPU: core i7; RAM: 16GB;

SSD: 512 (hoặc HDD: 1TB +

SSD: 256 GB)

Phục vụ quản lý vận hành cổng thông tin BHXH Việt Nam, xử lý hình ảnh website và chế bản điện tử

1.4

Máy vi tính xách tay

01 chiếc /

05 người

39

CPU: core i7; RAM: 16GB; SSD: 256 GB (hoặc HDD: 1TB + SSD: 128 GB)

 

 

Phục vụ đi công tác

2

Vụ Kế hoạch và Đầu tư, Ban QLDA đầu tư và xây dựng ngành BHXH

2.1

Máy vi tính để bàn

01 bộ

50

CPU: chuyên dùng xử lý đồ họa;

Phục vụ xử lý bản vẽ đồ họa

RAM: 32 GB;

HDD: 1TB + SSD: 256 GB;

Card màn hình: chuyên dùng xử lý đồ họa

Monitor: chuyên dùng xử lý đồ họa; UPS: ≥ 1KVA

2.2

Máy vi tính xách tay

01 chiếc /

05 người

39

CPU: core i7; RAM: 16GB; SSD: 256 GB (hoặc HDD: 1TB + SSD: 128 GB)

Phục vụ đi công tác

3

Vụ Tài chính – Kế toán

3.1

Máy vi tính để bàn

03 bộ

33

CPU: core i7; RAM: 16GB; HDD: 1TB + SSD: 128 GB;

Để cài đặt phần mềm kết nối thanh toán với các hệ thống ngân hàng và phần mềm tính lãi tự động nhằm bảo mật, an toàn trong quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi.

Màn hình: ≥ 22”; UPS: ≥ 1KVA

3.2

Máy vi tính xách tay

01 chiếc /

03 người

39

CPU: core i7; RAM: 16GB; SSD: 256 GB (hoặc HDD: 1TB + SSD: 128 GB)

Phục vụ công tác kiểm tra, quyết toán tài chính hàng năm

4

Ban Thu

 

Máy vi tính xách tay

01 chiếc/

03 người

39

CPU: core i7; RAM: 16GB; SSD: 256 GB (hoặc HDD: 1TB + SSD: 128 GB)

Phục vụ công tác kiểm tra nghiệp vụ, thanh tra chuyên ngành đóng BHXH và công tác quyết toán tài chính hàng năm.

5

Ban THCS BHYT

 

Máy vi tính xách tay

01 chiếc/

03 người

39

CPU: core i7; RAM: 16GB;

SSD: 256 GB (hoặc HDD: 1TB + SSD: 128 GB)

Phục vụ công tác kiểm tra, quyết toán tài chính hàng năm.

6

Vụ Thanh tra - Kiểm tra, Vụ Kiểm toán nội bộ

 

Máy vi tính xách tay

01 chiếc/

02 người

39

CPU: core i7; RAM: 16GB; SSD: 256 GB (hoặc HDD: 1TB + SSD: 128 GB)

Thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, kiểm toán

7

Trung tâm CNTT, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc

 

Máy vi tính xách tay

01 chiếc/

03 người

39

CPU: core i7; RAM: 16GB; SSD: 256 GB (hoặc HDD: 1TB + SSD: 128 GB)

Phục vụ công tác kiểm tra, nghiệm thu hệ thống, phần mềm

8

Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam còn lại

 

Máy vi tính xách tay

01 chiếc /

05 người

39

CPU: core i7; RAM: 16GB; SSD: 256 GB (hoặc HDD: 1TB + SSD: 128 GB)

Phục vụ đi công tác

Máy vi tính xách tay dùng chung cho Văn phòng BHXH Việt Nam được tính trên số người không bao gồm đội xe.

9

BHXH cấp tỉnh

9.1

Máy vi tính để bàn

01 chiếc

33

CPU: core i7; RAM: 16GB; HDD: 1TB + SSD: 128 GB;

Trang bị cho Phòng Kế hoạch - Tài chính cài đặt các phần mềm kết nối thanh toán với các hệ thống ngân hàng nhằm bảo mật, an toàn trong quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi

Màn hình: ≥ 22”; UPS: ≥ 1KVA

9.2

Máy vi tính xách tay

01 chiếc/

05 người

39

CPU: core i7; RAM: 16GB; SSD: 256 GB (hoặc HDD: 1TB + SSD: 128 GB)

Phục vụ đi công tác

10

BHXH cấp huyện

 

Máy vi tính xách tay

01 chiếc /

05 người

39

CPU: core i7; RAM: 16GB; SSD: 256 GB (hoặc HDD: 1TB + SSD: 128 GB)

Phục vụ đi công tác

Ill

Máy in

1

Máy in sổ BHXH - thẻ BHYT

1.1

BHXH tỉnh

 

45

Tốc độ: 50 trang A4/1 phút, độ phân giải: 1200 X 1200 dpi; cổng kết nối: USB, LAN

In tờ rời sổ BHXH, thẻ BHYT tại từng đơn vị

 

- 08 BHXH tỉnh (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Nghệ An, Thanh Hóa, Bình Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh)

02 chiếc/01 đơn vị

 

- 55 BHXH tỉnh còn lại

01 chiếc/01 đơn vị

1.2

BHXH huyện

01 chiếc/01 đơn vị

2

Máy in chuyên dùng khác

 

 

 

 

2.1

Trung tâm Truyền thông

01 chiếc/01 đơn vị

50

In laser màu; tốc độ in: 35 trang A4/phút, 20 trang A3/phút; độ phân giải: 1200x1200 dpi; khổ giấy: A4, A3; cổng kết nối: USB, LAN

Phục vụ công tác in market truyền thông, tuyên truyền tại từng đơn vị

2.2

Báo BHXH

2.3

Tạp chí BHXH

2.4

Vụ Thi đua - Khen thưởng

In bằng khen và các loại giấy chứng nhận khen thưởng

2.5

Văn phòng BHXH Việt Nam

Để phục vụ in hồ sơ, tài liệu yêu cầu màu sắc, khổ giấy A3 cho đơn vị và các Vụ, Ban

2.6

BHXH tỉnh

In bằng khen và các loại giấy chứng nhận khen thưởng; in hồ sơ, tài liệu yêu cầu màu sắc, khổ giấy A3 cho các bộ phận trực thuộc

IV

Máy scan

 

 

 

 

1

Máy scan A3

 

 

 

 

1.1

Trung tâm lưu trữ

02 chiếc

230

Máy quét 2 mặt A3, cảm biến hình ảnh CCD x2; Độ phân giải: 600dpi; Tốc độ quét A3 90 tờ/phút + 180 ảnh/phút. Kiểu kết nối USB 2.0, nguồn điện 100 - 240V; kích thước 193x399x225mm.

Phục vụ công tác lưu trữ hồ sơ tài liệu của Ngành có kích cỡ giấy A3

1.2

Văn phòng BHXH Việt Nam

01 chiếc

1.3

BHXH tỉnh

01 chiếc/01 đơn vị

2

Máy scan A4

 

 

 

 

2.1

Trung tâm Lưu trữ

10 chiếc

75

Máy scan 2 mặt; công nghệ cảm biến hình ảnh; tự động nạp giấy; tốc độ 80 trang A4/phút

Để quét tài liệu có kích cỡ giấy A4 cho hệ thống quản lý văn bản và điều hành và thực hiện các nghiệp vụ số hóa hồ sơ khác

2.2

Văn phòng BHXH Việt Nam

10 chiếc

2.3

Vụ Tổ chức cán bộ

02 chiếc

2.4

Các đơn vị khác thuộc cấp trung ương

01 chiếc/01 đơn vị

2.5

BHXH tỉnh

03 chiếc/01 đơn vị

2.6

BHXH huyện

02 chiếc/01 đơn vị

V

Màn hình hiển thị

 

 

 

 

1

Tổng Giám đốc

01 chiếc

18

LED ≥50 inch; Smart Internet

Để hiển thị và theo dõi thông tin quản lý, điều hành

2

Phó Tổng Giám đốc

01 chiếc/01 người

18

LED ≥ 50 inch; Smart Internet

Để hiển thị và theo dõi thông tin quản lý, điều hành

3

Ban THCS BHYT

02 chiếc

18

LED ≥50 inch; Smart Internet

Chuyên dùng để hiển thị và theo dõi thông tin dữ liệu chính sách BHYT tại phòng Thủ trưởng đơn vị, Phòng tổng hợp

4

Ban THCS BHXH

02 chiếc

18

LED ≥ 50 inch; Smart Internet

Chuyên dùng để hiển thị và theo dõi thông tin dữ liệu chính sách BHXH tại phòng Thủ trưởng đơn vị, Phòng tổng hợp

5

Ban Dược và Vật tư y tế

02 chiếc

18

LED ≥ 50 inch; Smart Internet

Chuyên dùng để hiển thị và theo dõi thông tin dữ liệu đấu thầu thuốc và VTYT tại phòng Thủ trưởng đơn vị, Phòng tổng hợp

6

Ban sổ - Thẻ

02 chiếc

18

LED ≥50 inch; Smart Internet

Chuyên dùng để hiển thị và theo dõi thông tin dữ liệu thu, cấp số thẻ tại phòng

Thủ trưởng đơn vị, Phòng tổng hợp

7

Ban Thu

02 chiếc

18

LED ≥ 50 inch; Smart Internet

Chuyên dùng để hiển thị và theo dõi thông tin dữ liệu thu, cấp số thẻ tại phòng

Thủ trưởng đơn vị, Phòng tổng hợp

8

Vụ Thanh tra - Kiểm tra

02 chiếc

18

LED ≥ 50 inch; Smart Internet

Chuyên dùng để hiển thị và theo dõi thông tin dữ liệu thanh tra, kiểm tra tại phòng Thủ trưởng đơn vị, Phòng tổng hợp

9

Vụ Kiểm toán nội bộ

02 chiếc

18

LED ≥ 50 inch; Smart Internet

Chuyên dùng để hiển thị và theo dõi thông tin dữ liệu kiểm toán tại phòng Thủ trưởng đơn vị, Phòng tổng hợp

10

Vụ Pháp chế

02 chiếc

18

LED ≥ 50 inch; Smart Internet

Chuyên dùng để hiển thị thông tin hệ thống "Một cửa điện tử tập trung"

11

Trung tâm Lưu trữ

02 chiếc

18

LED ≥ 50 inch; Smart Internet

Chuyên dùng để hiển thị theo dõi kho lưu trữ hồ sơ, tài liệu đã số hóa

12

Trung tâm Truyền thông

02 chiếc

18

LED ≥50 inch; Smart Internet

Chuyên dùng để hiển thị và theo dõi thông tin báo chí liên quan đến Ngành tại phòng Thủ trưởng đơn vị, Phòng thông tin truyền thông

02 tấm

99

Màn hình hiển thị VideoWall tấm ghép, kích thước ≥55 inch/tấm

Chuyên dùng cho Phòng Chăm sóc khách hàng để hiển thị thông số kỹ thuật về thống kê, cập nhật tình hình xử lý yêu cầu của khách hàng (số, biểu đồ, hình ảnh, video)

13

Trung tâm CNTT

01 chiếc/01 phòng nghiệp vụ

18

LED ≥ 50 inch; Smart Internet

Để hiển thị và theo dõi thông tin Trung tâm dữ liệu, điều hành hệ thống CNTT tập trung của Ngành tại phòng Lãnh đạo đơn vị và các phòng nghiệp vụ trực thuộc (trừ phòng Tổ chức hành chính và phòng Kế toán)

01 chiếc

300

Màn hình tương tác thông minh

LCD ≥ 24 inch

Để phục vụ điều hành hoạt động nghiệp vụ CNTT

14

Trung tâm Giám định BHYT và thanh toán đa tuyến Bắc

05 chiếc

18

LED ≥ 50 inch; Smart Internet

Để thực hiện nhiệm vụ quản lý, vận hành Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế; giám sát, chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện giám định bảo hiểm y tế qua điện tử.

04 tấm

99

Màn hình hiển thị VideoWall tấm ghép, kích thước ≥55 inch/tấm

Để theo dõi thông tin giám định BHYT trên hệ thống thông tin giám định BHYT toàn quốc

01 chiếc

300

Màn hình tương tác thông minh

LCD ≥ 24 inch

Để phục vụ điều hành hoạt động nghiệp vụ giám định BHYT

15

Ban Quản lý các dự án

CNTT

01 chiếc

18

LED ≥ 50 inch; Smart Internet

Để phục vụ việc trình chiếu slide giải pháp kỹ thuật trong quá trình thực hiện các dự án CNTT

16

BHXH tỉnh

03 chiếc/01 đơn vị

18

LED ≥ 50 inch; Smart Internet

- Để hiển thị và theo dõi thông tin dữ liệu công tác giám định BHYT (qua Hệ thống thông tin giám định BHYT toàn quốc) tại phòng Lãnh đạo đơn vị phụ trách công tác BHYT và phòng phòng giám định BHYT

- Để phục vụ truyền thông tại bộ phận một cửa

17

BHXH huyện

01

chiếc/01 đơn vị

18

LED ≥50 inch; Smart Internet

Để phục vụ công tác truyền thông tại bộ phận một cửa

VI

Tủ chống ẩm

 

 

 

 

1

Trung tâm CNTT

01 chiếc/01 đơn vị

66

W1210xD580xH 1800ml, dung tích 1200 lít, 6 cửa, 3 tầng, 2 khay có thể tháo dời mỗi tầng

Để bảo quản thiết bị CNTT

2

Trung tâm truyền thông

Để bảo quản thiết bị máy ảnh, máy quay phim

3

Vụ Hợp tác quốc tế

4

Báo BHXH

5

Tạp chí BHXH

VII

Máy ảnh kỹ thuật số chuyên dụng (bao gồm thân máy, ống kính, đèn flash)

1

Trung tâm truyền thông

03 chiếc

120

5D mark 3- Kit (24-70 EF 2.8L) hoặc 5DS; 5DS-R hoặc tương đương về đặc tính kỹ thuật, tính năng sử dụng, tiêu chuẩn công nghệ

Phục vụ công tác báo chí, truyền thông

2

Vụ Hợp tác quốc tế

01 chiếc

3

Báo BHXH

02 chiếc

4

Tạp chí BHXH

01 chiếc

VIII

Máy ảnh dùng cho phóng viên không chuyên trách

1

Trung tâm truyền thông

02 chiếc

35

EOS 70D Kit III (EF-S18-200 IS) Dual Pixel CMOS AF DIGIC 5+ image processor & 20.2M APS-C CMOS sensor 19-point cross type AF & 7.0 fps hoặc tương đương về đặc tính kỹ thuật, tính năng sử dụng, tiêu chuẩn công nghệ

Phục vụ công tác báo chí, truyền thông

2

Báo BHXH

09 chiếc

3

Tạp chí BHXH

03 chiếc

4

BHXH tỉnh

01 chiếc

IX

Máy quay phim (bao gồm hệ thống micro)

 

 

1

Trung tâm Truyền thông

01 chiếc/01 đơn vị

40

- Cảm biến 1.0 inch Exmor R CMOS

Full HD;

- Zoom quang 12x, Zoom rõ nét 24x,

Zoom kỹ thuật số 48x;

- Bộ lọc cơ ND Filter với 4 vị trí

thông thường;

- Ghi hình XAVC S 50Mps;

- 2 khe cắm thẻ nhớ SD, kính lọc

tương thích Ø 62mm;

- Hệ thống micro CV-12

Phục vụ công tác báo chí, truyền thông

2

Báo BHXH

3

Tạp chí BHXH

X

Máy hút ẩm

 

 

 

 

1

Viện khoa học BHXH

01 chiếc

30

Công suất hút ẩm 100 lít/24h

Để bảo quản lưu trữ tài liệu khoa học cho phòng Thư viện

2

Trung tâm Lưu trữ

01 chiếc/

50 m2 kho

lưu trữ

Để bảo quản hồ sơ kho lưu trữ

3

BHXH tỉnh

4

BHXH huyện

XI

Máy hút bụi

 

 

 

 

1

Trung tâm Lưu trữ

01

chiếc/01 đơn vị

30

Máy hút bụi khô và ướt (hệ thống vệ sinh màng lọc bán tự động)

Để bảo quản hồ sơ kho lưu trữ

2

BHXH tỉnh

3

BHXH huyện

* Ghi chú:

1. Định mức máy móc thiết bị chuyên dùng trang bị theo số người: Trường hợp tỷ lệ lẻ từ 0,5 trở lên thì làm tròn thành 1.

Ví dụ: Đối với định mức trang bị máy vi tính xách tay chuyên dùng là 01 chiếc/03 người, trường hợp đơn vị có 08 người thì số lượng máy vi tính xách tay chuyên dùng tối đa là 03 chiếc.

2. Định mức trang bị cho Phòng Tổng hợp: Tại các đơn vị không có phòng Tổng hợp hoặc phòng nghiệp vụ tương đương thì Thủ trưởng đơn vị quyết định phòng nghiệp vụ trực thuộc sử dụng tài sản, đảm bảo mục đích chuyên dùng được giao.

3. Về nguyên tắc trang bị cho cá nhân: Trường hợp cùng một chủng loại tài sản đã được trang bị cho một người theo tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến thì không trang bị theo tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng.

Ví dụ: Chức danh Vụ trưởng đã được trang bị máy vi tính xách tay phổ biến thì không trang bị máy vi tính xách tay chuyên dùng, được trang bị máy vi tính để bàn chuyên dùng.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 929/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam

Quyết định 929/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Y tế-Sức khỏe, Hành chính, Bảo hiểm

văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp

×
×
×
Vui lòng đợi