Quyết định 2222/QĐ-BHXH 2022 mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế và các cơ sở giáo dục
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2222/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2222/QĐ-BHXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thế Mạnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/08/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH tự nguyện
Ngày 16/8/2022, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ra Quyết định 2222/QĐ-BHXH ban hành mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế và các cơ sở giáo dục.
Theo đó, mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế thực hiện theo năm tài chính của Ngành BHXH và tối đa bằng 7,5% số tiền đóng của người tham gia, trong đó: mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH tự nguyện bình quân tối đa bằng 14% số tiền đóng của người tham gia BHXH tự nguyện; mức chi thù lao cho cơ sở giáo dục bình quân tối đa bằng 2,5% số tiền đóng của học sinh, sinh viên; mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHYT của các đối tượng còn lại bình quân tối đa bằng 7,0% số tiền đóng BHYT của người tham gia.
Bên cạnh đó, mức chi thù lao BHXH tự nguyện, BHYT theo từng nhóm đối tượng cho tổ chức dịch vụ thu để thực hiện các công việc sau: vận động người dân tham gia BHXH tự nguyện, BHYT; tiếp nhận hồ sơ, lập danh sách tham gia của người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT; thu tiền đóng của người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT; chuyển/nộp tiền, hồ sơ của người tham gia kịp thời, đầy đủ cho cơ quan BHXH;…
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2022.
Xem chi tiết Quyết định 2222/QĐ-BHXH tại đây
tải Quyết định 2222/QĐ-BHXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
_______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ |
Số: 2222/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC CHI THÙ LAO CHO TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN,
BẢO HIỂM Y TẾ VÀ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC
___________
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04/8/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; Quyết định số 38/2019/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg;
Căn cứ Thông tư số 24/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-BHXH ngày 18/3/2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc Ban hành quy định về tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Theo đề nghị đề nghị của Trưởng Ban quản lý Thu - Sổ, Thẻ,
QUYẾT ĐỊNH:
Nhóm người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT theo phương thức đóng |
Tỷ lệ phân bổ |
|||||
Vùng I |
Vùng II |
Vùng III |
||||
Người tham gia lần đầu |
Người tiếp tục tham gia |
Người tham gia lần đầu |
Người tiếp tục tham gia |
Người tham gia lần đầu |
Người tiếp tục tham gia |
1. BHXH tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
- Phương thức đóng 12 tháng |
18,0% |
7,0% |
19,0% |
8,0% |
20,0% |
9,0% |
- Phương thức đóng 06 tháng |
16,2% |
7,0% |
17,1% |
8,0% |
18,0% |
9,0% |
- Phương thức đóng 03 tháng |
13,5% |
7,0% |
14,3% |
8,0% |
15,0% |
9,0% |
- Phương thức đóng hằng tháng |
10,8% |
7,0% |
11,4% |
8,0% |
12,0% |
9,0% |
- Phương thức đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm một lần |
|
|
|
|
|
|
+ Năm đầu |
18,0% |
|
19,0% |
|
20,0% |
|
+ Từ năm tiếp theo trở đi |
|
7,0% |
|
8,0% |
|
9,0% |
- Phương thức đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người tham gia BHXH đã đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu theo quy định nhưng thời gian đóng BHXH còn thiếu không quá 10 năm |
|
7,0% |
|
8,0% |
|
9,0% |
2. BHYT hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
- Phương thức đóng 12 tháng |
8,80% |
3,77% |
9,80% |
4,20% |
10,80% |
4,63% |
- Phương thức đóng 06 tháng |
7,92% |
3,77% |
8,82% |
4,20% |
9,72% |
4,63% |
- Phương thức đóng 03 tháng |
6,60% |
3,77% |
7,35% |
4,20% |
8,10% |
4,63% |
3. Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình |
11,8% |
12,8% |
13,8% |
4. Người thuộc hộ cận nghèo, hộ nghèo đa chiều được ngân sách NN hỗ trợ mức đóng |
13,8% |
14,8% |
15,8% |
Trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện lần đầu đóng liên tục từ 12 tháng trở lên theo phương thức đóng hằng tháng, 03 tháng, 06 tháng, mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu trong trường hợp này được xác định như đối tượng tham gia lần đầu tính từ ngày tham gia đến khi tham gia đủ 12 tháng, cơ quan BHXH có trách nhiệm xác định lại mức chi thù lao để thanh toán cho tổ chức làm dịch vụ thu.
Ví dụ 1:
Ông Nguyễn Văn A (đối tượng khác thuộc vùng I) tham gia BHXH tự nguyện lần đầu theo phương thức đóng 03 tháng với mức thu nhập tháng là 3.000.000 đồng tại tổ chức dịch vụ thu B từ tháng 5/2022 với số tiền phải đóng vào quỹ BHXH theo quy định phương thức đóng 03 tháng là 1.980.000 đồng (=3.000.000 đồng x 22% x 03 tháng), trong đó: số tiền được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo phương thức đóng 03 tháng là 99.000 đồng (=1.500.000 đồng x 22% x 10%), số tiền ông A phải đóng theo phương thức là 1.881.000 đồng (=1.980.000 đồng - 99.000 đồng), tương ứng 627.000 đồng/tháng. Mức chi thù lao chi cho tổ chức dịch vụ thu xác định như sau:
- Tại thời điểm đóng tiền theo phương thức đóng đầu tiên = 1.881.000 đồng x 13,5% = 253.935 đồng;
- Từ lần đóng thứ 2 theo phương thức đóng trở đi = 1.881.000 đồng x 7% = 131.670 đồng/phương thức đóng 3 tháng;
- Trường hợp ông A tham gia liên tục từ tháng 8/2022 đến tháng 4/2023 (không bao gồm phương thức đóng bù), mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu xác định lại như sau:
+ Số tiền thù lao từ tháng 8/2022 đến tháng 04/2023 đã chi = 131.670 đồng x 3 phương thức đóng = 395.010 đồng
+ Số tiền thù lao từ tháng 8/2022 đến tháng 4/2023 xác định lại = 1.881.000 đồng x 13,5% x 3 phương thức đóng = 761.805 đồng
→ Số tiền thù lao chênh lệch cơ quan BHXH phải chi trả cho tổ chức dịch vụ thu từ tháng 8/2022 đến tháng 4/2023 là 761.805 đồng - 395.010 đồng = 366.795 đồng.
Trường hợp người tham gia BHYT hộ gia đình lần đầu đóng liên tục từ 12 tháng trở lên theo phương thức đóng 03 tháng, 06 tháng, mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu trong trường hợp này được xác định như đối tượng tham gia lần đầu tính từ ngày tham gia đến khi tham gia đủ 12 tháng, cơ quan BHXH có trách nhiệm xác định lại mức chi thù lao để thanh toán cho tổ chức dịch vụ thu.
Ví dụ 2:
Ông Nguyễn Văn H (thuộc vùng I) tham gia BHYT hộ gia đình lần đầu theo phương thức đóng 03 tháng tại tổ chức dịch vụ thu B từ tháng 5/2022 với số tiền ông H phải đóng theo phương thức là 201.150 đồng (tương ứng 67.050 đồng/tháng). Mức chi thù lao chi cho tổ chức dịch vụ thu xác định như sau:
- Tại thời điểm đóng tiền theo phương thức đóng đầu tiên = 201.150 đồng x 8,8% = 17.701 đồng;
- Từ lần đóng thứ 2 theo phương thức đóng trở đi = 201.150 đồng x 3,77% = 7.583 đồng/phương thức đóng 3 tháng;
- Trường hợp ông H tham gia liên tục từ tháng 8/2022 đến tháng 4/2023, mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu xác định lại như sau:
+ Số tiền thù lao từ tháng 8/2022 đến tháng 04/2023 đã chi = 7.583 đồng x 3 phương thức đóng = 22.750 đồng
+ Số tiền thù lao từ tháng 8/2022 đến tháng 4/2023 xác định lại = 201.150 đồng x 8,8% x 3 phương thức đóng = 53.104 đồng
→ Số tiền thù lao chênh lệch cơ quan BHXH phải chi trả cho tổ chức dịch vụ thu từ tháng 8/2022 đến tháng 4/2023 là 53.104 đồng - 22.750 đồng = 30.354 đồng.
Ví dụ 3:
Bà Nguyễn Thị C (đối tượng khác thuộc vùng I) tham gia BHXH tự nguyện lần đầu phương thức đóng một lần cho 3 năm về sau với mức thu nhập tháng là 5.000.000 đồng tại tại tổ chức dịch vụ thu B từ tháng 5/2022 với số tiền bà C phải đóng vào quỹ BHXH là 37.175.509 đồng, trong đó số tiền bà C phải đóng là 35.987.509 đồng (trong đó: năm thứ nhất là 12.542.586 đồng; năm thứ 2 là 11.987.910 đồng; năm thứ 3 là 11.457.013 đồng), NSNN hỗ trợ là 1.188.000 đồng (mỗi năm là 396.000 đồng). Mức chi thù lao chi cho tổ chức dịch vụ thu xác định như sau:
- Mức chi thù lao đối với năm đầu = 12.542.586 đồng x 18% = 2.257.665 đồng.
- Mức chi thù lao đối với năm thứ hai, thứ 3 = (11.987.910 đồng + 11.457.013 đồng) x 7% = 1.641.145 đồng.
→ Số tiền thù lao phải chi trả cho tổ chức dịch vụ thu = 2.257.665 đồng + 1.641.145 đồng = 3.898.810 đồng.
Người tham gia BHXH tự nguyện đã đóng theo phương thức đóng hàng tháng, 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng một lần hoặc đóng một lần cho nhiều năm về sau mà được hoàn trả một phần số tiền đã đóng trước đó theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về BHXH tự nguyện thì tổ chức dịch vụ thu có trách nhiệm hoàn trả cơ quan BHXH số tiền thù lao đã nhận tính trên số tiền hoàn trả cho người tham gia BHXH tự nguyện, cụ thể:
Số tiền thù lao hoàn trả = Số tiền hoàn trả cho người tham gia đã đóng BHXH tự nguyện x tỷ lệ trích thù lao.
Ví dụ 4:
Ông Nguyễn Văn A nêu tại ví dụ 1 đến tháng 10/2022, ông A thuộc đối tượng tham gia và đóng BHXH bắt buộc và đề nghị hoàn trả số tiền đóng BHXH tự nguyện tháng 10/2022:
Cơ quan BHXH hoàn trả số tiền đã đóng BHXH tự nguyện tháng 10/2022 cho ông A là 627.000 đồng.
Tổ chức dịch vụ thu có trách nhiệm hoàn trả cơ quan BHXH số tiền thù lao đã nhận như sau:
Số tiền thù lao hoàn trả = 627.000 đồng x 7% = 43.890 đồng.
Ví dụ 5:
Bà Nguyễn Thị C nêu tại ví dụ 3, tháng 5/2024 bà C thuộc đối tượng tham gia và đóng BHXH bắt buộc và đề nghị hoàn trả số tiền đóng BHXH tự nguyện từ tháng 5/2024:
Cơ quan BHXH hoàn trả số tiền đã đóng BHXH tự nguyện từ tháng 5/2024 đến tháng 4/2025 là 11.457.013 đồng.
Tổ chức dịch vụ thu có trách nhiệm hoàn trả cơ quan BHXH số tiền thù lao đã nhận như sau:
Số tiền thù lao hoàn trả = 11.457.013 đồng x 7% = 801.991 đồng.
Phương thức đóng |
Tỷ lệ phân bổ |
||
Vùng I |
Vùng II |
Vùng III |
|
- Phương thức đóng 12 tháng |
1,80% |
2,30% |
2,80% |
- Phương thức đóng 06 tháng |
1,62% |
2,07% |
2,52% |
- Phương thức đóng 03 tháng |
1,35% |
1,73% |
2,10% |
Ví dụ 6:
Học sinh Nguyễn Văn M (thuộc vùng I) tham gia BHYT học sinh, sinh viên theo phương thức đóng 03 tháng tại cơ sở giáo dục P từ tháng 01/2023 với số tiền học sinh M phải đóng theo phương thức là 140.805 đồng. Mức chi thù lao chi cho cơ sở giáo dục xác định = 140.805 đồng x 1,35% = 1.901 đồng;
- Từ lần đóng thứ 2 theo phương thức đóng trở đi = 140.805 đồng x 1,35% = 1.901 đồng/phương thức đóng 03 tháng;
- Trường hợp học sinh M tham gia liên tục từ tháng 4/2023 đến tháng 12/2023, mức chi thù lao cho cơ sở giáo dục xác định lại như sau:
+ Số tiền thù lao từ tháng 01/2023 đến tháng 12/2023 đã chi = 1.901 đồng x 4 phương thức đóng = 7.603 đồng
+ Số tiền thù lao từ tháng 01/2023 đến tháng 12/2023 xác định lại = 140.805 đồng x 1,80% x 4 phương thức đóng =10.138 đồng
→ Số tiền thù lao chênh lệch cơ quan BHXH phải chi trả cho Cơ sở giáo dục từ tháng 01/2023 đến tháng 12/2023 là 10.138 đồng - 7.603 đồng = 2.535 đồng.
Nơi nhận: - Như điều 6; - Các Phó Tổng Giám đốc; - Lưu: VT, TST. |
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thế Mạnh |