Quyết định 1376/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Kiểm toán nội bộ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1376/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1376/QĐ-BHXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/12/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1376/QĐ-BHXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1376/QĐ-BHXH |
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Kiểm toán nội bộ
_______________________________________
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Ban Kiểm toán nội bộ là tổ chức giúp việc Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam (sau đây gọi là Tổng Giám đốc), có chức năng tham mưu, giúp Tổng Giám đốc kiểm tra, đánh giá tính đúng đắn, trung thực và hợp pháp của tài liệu, số liệu kế toán, báo cáo quyết toán tài chính các đơn vị trong Ngành và của Ngành; đánh giá việc tuân thủ pháp luật, tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong quản lý, sử dụng các quỹ bảo hiểm, chi quản lý bộ máy, chi đầu tư xây dựng, các nguồn kinh phí khác và tài sản trong toàn Ngành.
Ban Kiểm toán nội bộ chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của Tổng Giám đốc.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ kiểm toán nội bộ của Ngành; sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện phương pháp kiểm toán nội bộ và phạm vi hoạt động của kiểm toán nội bộ trong Ngành.
2. Xây dựng kế hoạch kiểm toán nội bộ hàng năm (hoặc đột xuất) trình Tổng Giám đốc phê duyệt; tổ chức thực hiện hoạt động kiểm toán theo đúng quy trình, thủ tục kiểm toán nội bộ và kế hoạch đã được phê duyệt.
3. Kiểm toán nội bộ đối với báo cáo quyết toán tài chính của các đơn vị trong Ngành và báo cáo quyết toán tài chính của toàn Ngành; tổng hợp kết quả kiểm toán, đánh giá báo cáo quyết toán tài chính của các đơn vị trong Ngành và của toàn Ngành trình Tổng Giám đốc xem xét trước khi ký báo cáo quyết toán tài chính toàn Ngành.
4. Thực hiện kiểm toán, đánh giá một cách độc lập, khách quan đối với các hoạt động thu, chi, quản lý, sử dụng các quỹ bảo hiểm, chi quản lý bộ máy, các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản, tài sản của các đơn vị trong toàn Ngành. Đề xuất những biện pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý tài chính của Ngành.
5. Báo cáo kết quả kiểm toán nội bộ hàng năm và kết quả thực hiện kiến nghị của kiểm toán nội bộ với Tổng Giám đốc; chịu trách nhiệm bảo mật tài liệu, thông tin của Ngành và của các đơn vị được kiểm toán theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
6. Kiến nghị các biện pháp sửa chữa, khắc phục sai sót đối với đơn vị được kiểm toán nội bộ; kiến nghị sửa đổi cơ chế, chính sách và kiến nghị xử lý những vi phạm sau khi thực hiện kiểm toán nội bộ. Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc tình hình thực hiện các kiến nghị của kiểm toán nội bộ đối với các đơn vị trong toàn Ngành.
7. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp, báo cáo việc thực hiện các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước.
8. Tổng hợp, theo dõi, hướng dẫn và chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về nghiệp vụ kiểm toán nội bộ.
9. Xử lý giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về công tác kiểm toán nội bộ trong Ngành.
10. Tham gia nghiên cứu khoa học; ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ kiểm toán nội bộ cho công chức, viên chức trong Ngành.
11. Thực hiện chế độ thông tin, thống kê, báo cáo, cải cách hành chính theo quy định.
12. Quản lý công chức, viên chức và tài sản của đơn vị.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Giám đốc giao.
Điều 3. Chế độ quản lý và điều hành
1. Ban Kiểm toán nội bộ do Trưởng ban quản lý, điều hành theo chế độ thủ trưởng. Trưởng ban chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban. Giúp việc Trưởng ban có các Phó Trưởng ban. Trưởng ban và các Phó Trưởng ban do Tổng Giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật theo quy định.
2. Trưởng ban ban hành quy định về phân công nhiệm vụ, mối quan hệ công tác và lề lối làm việc của Ban; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định đó.
3. Trưởng ban phân công hoặc ủy quyền cho Phó Trưởng ban giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Trưởng ban. Phó Trưởng ban chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao. Trưởng ban chịu trách nhiệm về quyết định của Phó Trưởng ban được phân công hoặc ủy quyền giải quyết.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức gồm 04 phòng:
a) Phòng Tổng hợp;
b) Phòng Nghiệp vụ 1;
c) Phòng Nghiệp vụ 2;
d) Phòng Nghiệp vụ 3.
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng trên do Trưởng Ban Kiểm toán nội bộ xây dựng trình Tổng Giám đốc quyết định.
Phòng do Trưởng phòng quản lý và điều hành theo chế độ thủ trưởng. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của phòng. Giúp Trưởng phòng có các Phó Trưởng phòng. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Tổng Giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật.
2. Biên chế của Ban Kiểm toán nội bộ do Tổng Giám đốc giao. Công chức, viên chức của Ban được tuyển dụng theo quy định hiện hành và làm việc theo Quy chế làm việc của cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 5. Trách nhiệm của Trưởng ban
1. Tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này.
2. Tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính; phòng, chống tham nhũng trong quản lý, điều hành mọi hoạt động của Ban.
3. Quyết định các công việc thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Ban; quyết định các biện pháp cụ thể để tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính của công chức, viên chức; chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các hiện tượng tiêu cực khác trong Ban. Chịu trách nhiệm khi để xảy ra hành vi vi phạm.
4. Thực hiện quy định của pháp luật và của Tổng Giám đốc.
5. Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong và ngoài Ngành để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Trưởng Ban Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng, Trưởng Ban Kiểm toán nội bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |