Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 102/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị

Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 102/2007/QĐ-BTC Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trần Xuân Hà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/12/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Bảo hiểm, Bảo hiểm nhân thọ - Phi nhân thọ

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 102/2007/QĐ-BTC

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 102/2007/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 102/2007/QĐ-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 102/2007/QĐ-BTC DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 102/2007/QĐ-BTC NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2007

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TRIỂN KHAI SẢN PHẨM

BẢO HIỂM LIÊN KẾT ĐƠN VỊ

Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 9 tháng 12 năm 2000;

            Căn cứ Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;

Căn cứ Nghị định số 46/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;

            Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;

            Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm, Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ, các tổ chức, cá nhân và các bên có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

KT. BỘ TRƯỞNG

  THỨ TRƯỞNG

                                     Trần Xuân Hà

QUY CHẾ

TRIỂN KHAI SẢN PHẨM BẢO HIỂM LIÊN KẾT ĐƠN VỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 102 /2007/QĐ-BTC ngày 14  tháng 12  năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định việc triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị của các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.  

Đang theo dõi

Điều 2. Bảo hiểm liên kết đơn vị

Bảo hiểm liên kết đơn vị (unit linked) là sản phẩm bảo hiểm nhân thọ thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư và có các đặc điểm sau:

Đang theo dõi

1. Cơ cấu phí bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm được tách bạch giữa phần bảo hiểm rủi ro và phần đầu tư. Bên mua bảo hiểm được linh hoạt trong việc xác định phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm theo thoả thuận tại hợp đồng bảo hiểm. 

Đang theo dõi

2. Bên mua bảo hiểm được quyền lựa chọn đầu tư phí bảo hiểm của mình để mua các đơn vị của các quỹ liên kết đơn vị do doanh nghiệp bảo hiểm thành lập, được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư và chịu mọi rủi ro đầu tư từ các quỹ liên kết đơn vị đã lựa chọn tương ứng với phần phí bảo hiểm đã đầu tư.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng các khoản phí do bên mua bảo hiểm trả theo thoả thuận tại hợp đồng bảo hiểm.  

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích thuật ngữ

Đang theo dõi

1. Quỹ liên kết đơn vị là quỹ được hình thành từ nguồn phí bảo hiểm của bên mua bảo hiểm đối với các hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị và là một phần của quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm.

Đang theo dõi

2. Đơn vị của quỹ liên kết đơn vị là tài sản của quỹ liên kết đơn vị được chia thành nhiều phần bằng nhau. 

Đang theo dõi

3. Giá bán là giá một đơn vị của quỹ liên kết đơn vị khi doanh nghiệp bảo hiểm bán cho bên mua bảo hiểm.

Đang theo dõi

4. Giá mua là giá một đơn vị của quỹ liên kết đơn vị khi doanh nghiệp bảo hiểm mua của bên mua bảo hiểm.

Đang theo dõi

5. Ngày định giá là ngày doanh nghiệp bảo hiểm tiến hành xác định giá mua và giá bán các đơn vị của quỹ liên kết đơn vị.

Đang theo dõi

6. Ngày định giá kế tiếp là ngày định giá ngay sau ngày doanh nghiệp bảo hiểm nhận được yêu cầu mua hoặc bán các đơn vị của quỹ liên kết đơn vị từ bên mua bảo hiểm.

Đang theo dõi

Điều 4. Điều kiện đối với doanh nghiệp bảo hiểm triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị

Khi triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ phải đáp ứng được các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

1. Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm lớn hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu 200 tỷ đồng Việt Nam. Vốn điều lệ đã góp cao hơn mức vốn pháp định từ 200 tỷ đồng Việt Nam trở lên.

Đang theo dõi

2. Có hệ thống công nghệ thông tin phù hợp để quản lý và kiểm soát các quỹ liên kết đơn vị một cách thận trọng và hiệu quả. 

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp bảo hiểm có khả năng định giá tài sản và các đơn vị của các quỹ liên kết đơn vị khách quan, chính xác theo định kỳ tối thiểu một (1) tuần một (1) lần và công bố công khai cho bên mua bảo hiểm về giá mua và giá bán đơn vị quỹ liên kết đơn vị.

Đang theo dõi

4. Đại lý bán sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị được tuyển dụng, đào tạo, quản lý và sử dụng đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 25 Quy chế này.

Đang theo dõi

5. Sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị được Bộ Tài chính phê chuẩn.

Đang theo dõi

Chương 2

THIẾT KẾ SẢN PHẨM

Đang theo dõi

Điều 5. Sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ phải tuân thủ các quy định tại Chương này và các quy định của pháp luật khi thiết kế sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị.

Đang theo dõi

2. Tên của sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị và quỹ liên kết đơn vị phải rõ ràng, phù hợp với tính chất sản phẩm, mục tiêu đầu tư các tài sản của từng quỹ liên kết đơn vị và bảo đảm bên mua bảo hiểm có thể phân biệt được với các sản phẩm khác.

Đang theo dõi

Điều 6. Quyền lợi bảo hiểm liên kết đơn vị

Đang theo dõi

1. Quyền lợi bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị bao gồm quyền lợi bảo hiểm rủi ro và quyền lợi đầu tư.

Đang theo dõi

2. Quyền lợi bảo hiểm rủi ro: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thoả thuận về quyền lợi bảo hiểm rủi ro nhưng phải đảm bảo quyền lợi tối thiểu trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong theo quy định sau:

Đang theo dõi

a) Đối với các hợp đồng bảo hiểm đóng phí một lần: 35.000.000 đồng hay 125% của số phí bảo hiểm đóng một lần, tuỳ thuộc vào số nào lớn hơn;

Đang theo dõi

b) Đối với các hợp đồng bảo hiểm đóng phí định kỳ: 35.000.000 đồng hay 5 lần của số phí bảo hiểm đóng hàng năm, tuỳ thuộc vào số nào lớn hơn.

Đang theo dõi

c) Doanh nghiệp bảo hiểm có thể cung cấp quyền lợi tử vong với số tiền bảo hiểm thấp hơn mức tối thiểu quy định như trên đối với người được bảo hiểm từ 60 tuổi trở lên, nhưng không thấp hơn 35.000.000 đồng.

Đang theo dõi

d) Quy định về quyền lợi tối thiểu trong trường hợp tử vong không áp dụng đối với khoản phí bảo hiểm đóng thêm quy định tại Điều 8 Quy chế này.

Đang theo dõi

đ) Doanh nghiệp bảo hiểm có thể cung cấp sản phẩm bảo hiểm bổ trợ cho sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị. Phương thức đóng phí bảo hiểm cho các sản phẩm bảo hiểm bổ trợ sẽ do các bên thoả thuận khi giao kết hợp đồng.

Đang theo dõi

3. Quyền lợi đầu tư: Bên mua bảo hiểm được quyền lựa chọn đầu tư phí bảo hiểm vào các quỹ liên kết đơn vị do doanh nghiệp bảo hiểm thành lập; được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư và chịu mọi rủi ro đầu tư từ các quỹ liên kết đơn vị đã lựa chọn tương ứng với phần phí bảo hiểm đã đầu tư.

Đang theo dõi

4. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thoả thuận về nội dung và phương thức chi trả quyền lợi bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. 

Đang theo dõi

Điều 7. Phí

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được phép tính các loại phí được quy định dưới đây:

Đang theo dõi

a) Phí ban đầu là toàn bộ các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép khấu trừ trước khi phí bảo hiểm được phân bổ vào các quỹ liên kết đơn vị.

Đang theo dõi

b) Phí bảo hiểm rủi ro là khoản phí để chi trả quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.   

Đang theo dõi

c) Phí quản lý hợp đồng bảo hiểm là khoản phí để bù đắp chi phí liên quan đến việc duy trì hợp đồng bảo hiểm và cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.

Đang theo dõi

d) Phí quản lý quỹ được dùng để chi trả cho các hoạt động quản lý quỹ liên kết đơn vị.

Đang theo dõi

đ) Phí chuyển đổi quỹ liên kết đơn vị là khoản phí bên mua bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp khi thực hiện chuyển đổi tài sản đầu tư giữa các quỹ liên kết đơn vị. Bên mua bảo hiểm được quyền chuyển đổi quỹ liên kết đơn vị miễn phí cho lần chuyển đổi đầu tiên trong mỗi năm hợp đồng.

Đang theo dõi

e) Phí huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm là khoản phí tính cho khách hàng khi huỷ bỏ hợp đồng trước ngày đáo hạn để bù đắp các khoản chi hợp lý có liên quan.

Đang theo dõi

g) Các loại phí khác (nếu có) phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp bảo hiểm phải tính toán chính xác, công bằng và hợp lý các khoản phí nêu trên, phù hợp với sản phẩm đã được Bộ Tài chính phê chuẩn và thông báo cho bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng.

Đang theo dõi

3. Hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị phải quy định rõ các khoản phí tối đa áp dụng cho bên mua bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm phải công khai rõ ràng, đầy đủ các loại phí, cách xác định và tỷ lệ các khoản phí tối đa áp dụng cho bên mua bảo hiểm trong các tài liệu giới thiệu sản phẩm và tài liệu minh họa bán hàng.

Đang theo dõi

4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng và trong hạn mức tối đa đã được quy định tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có thể thay đổi tỷ lệ các loại phí áp dụng sau khi thông báo và thoả thuận với bên mua bảo hiểm bằng văn bản ít nhất 3 tháng trước thời điểm chính thức thay đổi.   

Đang theo dõi

Điều 8. Phí bảo hiểm đóng thêm

Đang theo dõi

1. Ngoài phần phí bảo hiểm đã thoả thuận trước trong hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có thể đóng thêm phí bảo hiểm để mua các đơn vị quỹ liên kết đơn vị.

Đang theo dõi

2. Toàn bộ phí bảo hiểm đóng thêm sẽ được đầu tư vào quỹ liên kết đơn vị sau khi trừ đi khoản phí ban đầu.

Đang theo dõi

3. Trong mỗi năm hợp đồng, tổng số phí bảo hiểm đóng thêm không được vượt quá 10 lần mức phí bảo hiểm năm đầu đối với hợp đồng đóng phí định kỳ hoặc không quá mức phí bảo hiểm lần đầu đối với hợp đồng đóng phí một lần.

Đang theo dõi

Điều 9. Quỹ liên kết đơn vị đối với các hợp đồng bảo hiểm đóng phí một lần

Đối với hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị đóng phí một lần, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thiết kế sản phẩm bảo hiểm bảo đảm phí bảo hiểm của bên mua bảo hiểm chỉ được mua các đơn vị của quỹ có tỷ lệ đầu tư dưới hình thức là tiền gửi ngân hàng, trái phiếu chính phủ và các chứng khoán có thu nhập cố định khác không thấp hơn 60% tổng giá trị tài sản của quỹ liên kết đơn vị đó.

Đang theo dõi

Điều 10. Giá trị hoàn lại

Giá trị hoàn lại của một hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị được xác định dựa trên giá mua đơn vị quỹ liên kết đơn vị vào ngày định giá kế tiếp ngay sau ngày huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm trừ đi phí huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm.

Đang theo dõi

Chương 3

TRÁCH NHIỆM CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Đang theo dõi

Điều 11. Thông tin về bảo hiểm liên kết đơn vị

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm công bố chính xác, đầy đủ và kịp thời cho bên mua bảo hiểm các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị đã giao kết. Thông tin cung cấp cho bên mua bảo hiểm phải phù hợp với sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị được Bộ Tài chính phê chuẩn.

Đang theo dõi

2. Bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin và giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm để nhận thức được các rủi ro liên quan khi giao kết hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm công bố trên website của doanh nghiệp mình các tài liệu dưới đây:

Đang theo dõi

a) Quy tắc, điều khoản sản phẩm bảo hiểm được Bộ Tài chính phê chuẩn;

Đang theo dõi

b) Tài liệu giới thiệu sản phẩm;

Đang theo dõi

c) Tài liệu minh họa bán hàng về các trường hợp điển hình;

Đang theo dõi

d) Tình hình hoạt động của quỹ liên kết đơn vị;

Đang theo dõi

đ) Giá đơn vị quỹ liên kết đơn vị.

Đang theo dõi

Điều 12. Tài liệu giới thiệu sản phẩm

Tài liệu giới thiệu sản phẩm do doanh nghiệp bảo hiểm biên soạn và sử dụng phải phù hợp với quy định của pháp luật và các quy định dưới đây:

Đang theo dõi

1. Thông tin trong tài liệu giới thiệu sản phẩm phải chính xác, khách quan, đầy đủ, trung thực và phải phù hợp với sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị đã được Bộ Tài chính phê chuẩn.

Đang theo dõi

2. Ngoài các quy định chung trong bảo hiểm nhân thọ, tài liệu giới thiệu sản phẩm liên kết đơn vị phải có những thông tin tối thiểu sau đây:

Đang theo dõi

a) Các loại quỹ liên kết đơn vị hiện có của doanh nghiệp, tính chất của các rủi ro đầu tư và chính sách đầu tư của từng quỹ liên kết đơn vị;

Đang theo dõi

b) Các quyền lợi theo hợp đồng sẽ biến động theo kết quả hoạt động của các quỹ liên kết đơn vị và bên mua bảo hiểm sẽ chịu toàn bộ rủi ro đầu tư;

Đang theo dõi

c) Những trường hợp doanh nghiệp có thể tạm ngừng việc bán hoặc mua lại các đơn vị của quỹ liên kết đơn vị;

Đang theo dõi

d) Tỷ lệ phân bổ phí bảo hiểm để mua các đơn vị quỹ liên kết đơn vị và cách thức tính toán các khoản phí ban đầu, phí quản lý quỹ, phí bảo hiểm rủi ro và các khoản phí khác. Những thông tin nói trên phải kèm theo ví dụ minh họa về cách thức phân bổ phí bảo hiểm để mua các đơn vị của quỹ liên kết đơn vị;  

Đang theo dõi

đ) Tất cả các quyền lợi đảm bảo cho bên mua bảo hiểm phải được nêu rõ, bao gồm các khoản phí tối đa và quyền lợi bảo hiểm tử vong tối thiểu, quyền lợi đáo hạn và hủy bỏ hợp đồng. Đối với các quyền lợi không được đảm bảo, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo rõ cho bên mua bảo hiểm biết;

Đang theo dõi

e) Cơ sở và định kỳ định giá các tài sản của các quỹ liên kết đơn vị;

Đang theo dõi

g) Kết quả hoạt động của các quỹ liên kết đơn vị hiện có trong 5 năm tài chính gần nhất, hoặc toàn bộ thời gian mà quỹ đã được thành lập và hoạt động nếu ngắn hơn 5 năm. Doanh nghiệp bảo hiểm phải nêu rõ thông tin trên là kết quả hoạt động trong quá khứ dùng để tham khảo và không phải là cơ sở để đảm bảo chắc chắn về kết quả hoạt động của các quỹ liên kết đơn vị trong tương lai;

Đang theo dõi

h) Thông tin rõ ràng cho bên mua bảo hiểm biết việc giao kết hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị là một cam kết dài hạn và bên mua bảo hiểm không nên huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm vì các khoản phí bên mua bảo hiểm phải trả có thể rất cao trong thời gian đầu của hợp đồng.

Đang theo dõi

Điều 13. Tài liệu minh họa bán hàng

Tài liệu minh họa bán hàng phải đáp ứng các quy định của pháp luật và các quy định dưới đây:

Đang theo dõi

1. Tài liệu minh họa bán hàng của sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị phải được cung cấp cho khách hàng trước khi giao kết hợp đồng bảo hiểm và phải có thông tin tối thiểu theo Phụ lục I Quy chế này.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp bảo hiểm phải thuyết minh rõ cho bên mua bảo hiểm các quyền lợi mà khách hàng có thể được nhận khi giao kết hợp đồng bảo hiểm bao gồm quyền lợi bảo hiểm rủi ro và quyền lợi nhận được từ các quỹ liên kết đơn vị. 

Đang theo dõi

3. Tỷ suất đầu tư thực tế của mỗi quỹ liên kết đơn vị phải được tính theo năm và có sự khác nhau cho từng quỹ liên kết đơn vị. Các tỷ suất đầu tư thực tế được tính trên cơ sở lãi ròng của quỹ liên kết đơn vị trong 5 năm trước hoặc thời gian tồn tại thực tế của quỹ liên kết đơn vị nếu thời gian hoạt động của quỹ chưa đủ 5 năm. Doanh nghiệp bảo hiểm phải giải thích rõ cho bên mua bảo hiểm biết việc liệt kê các tỷ suất đầu tư không tính đến chênh lệch giữa giá mua và giá bán hoặc các khoản phí khác có thể sẽ được tính thêm cho bên mua bảo hiểm.

Đang theo dõi

4. Các khoản phí và các hạn mức tối đa mà bên mua bảo hiểm phải trả phải được thể hiện rõ, trên cơ sở tách bạch giữa phí bảo hiểm cho các quyền lợi bảo hiểm rủi ro và các khoản phí khác.

Đang theo dõi

5. Trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị có quyền lợi bảo hiểm bổ trợ, doanh nghiệp bảo hiểm phải thuyết trình rõ trong tài liệu minh họa bán hàng các quyền lợi bổ trợ đó và tác động của chúng đối với bên mua bảo hiểm.

Đang theo dõi

6. Tài liệu minh họa bán hàng phải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu và không làm cho bên mua bảo hiểm kỳ vọng không thực tế vào số tiền có thể được nhận.

Đang theo dõi

Điều 14. Hợp đồng bảo hiểm

Hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị phải phù hợp với quy định của pháp luật và có đầy đủ các thông tin dưới đây:

Đang theo dõi

1. Các quyền lợi và cơ chế gắn kết các quyền lợi đó với kết quả hoạt động của quỹ liên kết đơn vị mà bên mua bảo hiểm lựa chọn;

Đang theo dõi

2. Mục tiêu, chính sách đầu tư của quỹ liên kết đơn vị;

Đang theo dõi

3. Tỷ lệ phân bổ phí bảo hiểm để mua các đơn vị quỹ liên kết đơn vị;

Đang theo dõi

4. Tỷ lệ, số tiền cụ thể, mức tối đa và cách thức tính toán các khoản phí liên quan đến hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị;

Đang theo dõi

5. Phương pháp định giá đơn vị của quỹ liên kết đơn vị;

Đang theo dõi

6. Các lựa chọn để bên mua bảo hiểm thay đổi quyền lợi rủi ro, tỷ lệ phí bảo hiểm phân bổ vào quỹ liên kết đơn vị, phí bảo hiểm, việc chuyển đổi giữa các quỹ liên kết đơn vị và thời gian gia hạn nộp phí bảo hiểm;

Đang theo dõi

7. Quy định rõ các trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm được phép áp dụng các biện pháp dưới đây để bảo vệ và gia tăng quyền lợi của bên mua bảo hiểm:

Đang theo dõi

a) Đóng quỹ liên kết đơn vị để chuyển đổi các tài sản sang một quỹ liên kết đơn vị mới có cùng các mục tiêu đầu tư;

Đang theo dõi

b) Thay đổi tên của quỹ liên kết đơn vị;

Đang theo dõi

c) Chia tách hoặc sáp nhập các đơn vị quỹ liên kết đơn vị hiện có;

Đang theo dõi

d) Ngừng định giá đơn vị quỹ liên kết đơn vị và các giao dịch liên quan đến hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp trung tâm giao dịch chứng khoán và/hoặc sở giao dịch chứng khoán mà quỹ liên kết đơn vị đang đầu tư vào bị tạm thời đình chỉ giao dịch;

Đang theo dõi

đ) Các biện pháp khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và theo quy định của pháp luật;

Khi thực hiện các biện pháp theo quy định tại các điểm a, b, c và đ nêu trên, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo cho bên mua bảo hiểm bằng văn bản 03 ngày trước khi áp dụng.

Đang theo dõi

Điều 15. Thông báo cho bên mua bảo hiểm về tình trạng hợp đồng

Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc năm hợp đồng, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm về các nội dung sau:

Đang theo dõi

1. Tình trạng của hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị bao gồm thông tin sau:

Đang theo dõi

a) Số lượng, giá trị của các đơn vị quỹ nắm giữ đầu năm báo cáo;

Đang theo dõi

b) Số lượng, giá trị của các đơn vị quỹ được mua, bán trong năm báo cáo;

Đang theo dõi

c) Số lượng, giá trị của các đơn vị quỹ cuối năm báo cáo;

Đang theo dõi

d) Các khoản phí phát sinh trong năm;

Đang theo dõi

đ) Tổng số phí bảo hiểm đã đóng và số phí bảo hiểm đã phân bổ để mua các đơn vị quỹ trong năm báo cáo;

Đang theo dõi

e) Quyền lợi bảo hiểm rủi ro và giá trị hoàn lại vào đầu năm báo cáo;

Đang theo dõi

g) Quyền lợi bảo hiểm rủi ro và giá trị hoàn lại vào cuối năm báo cáo.

Đang theo dõi

2. Kết quả hoạt động của mỗi quỹ liên kết đơn vị mà bên mua bảo hiểm đang nắm giữ các đơn vị quỹ với các nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Thông tin tóm tắt về tình hình tài chính của quỹ liên kết đơn vị theo mẫu tại Phụ lục II Quy chế này;

Đang theo dõi

b) Mục tiêu đầu tư của các quỹ liên kết đơn vị và cách thức phân bổ tài sản tại thời điểm báo cáo;

Đang theo dõi

c) Phân tích về tình hình hoạt động của quỹ liên kết đơn vị trong 5 năm gần nhất về tỷ suất đầu tư ròng của quỹ liên kết đơn vị hoặc thời gian tồn tại thực tế của quỹ liên kết đơn vị nếu thời gian hoạt động của quỹ chưa đủ 5 năm;

Đang theo dõi

d) Các khoản chi phí phải trả liên quan đến quỹ liên kết đơn vị và các khoản chi phí phát sinh trong năm;

Đang theo dõi

đ) Các thay đổi về mục tiêu đầu tư (nếu có), những hạn chế của quỹ liên kết đơn vị trong năm;

Đang theo dõi

e) Chi tiết về các khoản chia lãi đã thực hiện và dự kiến thực hiện trong năm báo cáo; các tác động về giá trị tài sản ròng trên mỗi đơn vị quỹ liên kết đơn vị trước và sau khi thực hiện các khoản chia lãi;

Đang theo dõi

g) Đánh giá triển vọng trong tương lai của các khoản đầu tư và các chính sách đầu tư dự kiến của quỹ liên kết đơn vị;

Đang theo dõi

h) Các chỉ số liên quan trong những lĩnh vực đầu tư mà quỹ liên kết đơn vị đang đầu tư;

Đang theo dõi

i) Xác nhận của công ty kiểm toán độc lập về những thông tin nói trên.

Đang theo dõi

Điều 16. Công bố giá đơn vị quỹ liên kết đơn vị

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải định kỳ công bố trên ít nhất một tờ báo trung ương và trang web của doanh nghiệp về những nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Giá bán đơn vị của quỹ liên kết đơn vị;

Đang theo dõi

b) Giá mua đơn vị của quỹ liên kết đơn vị;

Đang theo dõi

c) Giá trị tài sản ròng trên mỗi đơn vị của quỹ liên kết đơn vị. 

Đang theo dõi

2. Việc công bố thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này phải phù hợp với định kỳ định giá đơn vị quỹ liên kết đơn vị của doanh nghiệp bảo hiểm và phải được thực hiện vào ngày làm việc ngay sau ngày định giá.

Đang theo dõi

Chương 4

THÀNH LẬP VÀ QUẢN LÝ CÁC QUỸ LIÊN KẾT ĐƠN VỊ

Đang theo dõi

Điều 17. Quỹ liên kết đơn vị

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải thành lập tối thiểu hai quỹ liên kết đơn vị có mục tiêu đầu tư khác nhau dành cho mỗi sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị.

Đang theo dõi

2. Các tài sản hình thành từ các quỹ liên kết đơn vị phải được tách và quản lý riêng khỏi quỹ chủ sở hữu, các quỹ chủ hợp đồng khác và giữa các quỹ liên kết đơn vị của doanh nghiệp bảo hiểm.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị đầu tiên được giao kết, doanh nghiệp bảo hiểm phải bảo đảm tổng giá trị của các quỹ liên kết đơn vị không thấp hơn 100 tỷ đồng.

Đang theo dõi

4. Trường hợp phí bảo hiểm phân bổ vào quỹ liên kết đơn vị không đáp ứng được quy định tại khoản 3 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm phải sử dụng một phần quỹ chủ sở hữu để hình thành các tài sản ban đầu của quỹ liên kết đơn vị và được hưởng kết quả đầu tư tương ứng với số tiền đã đóng góp vào việc thành lập quỹ liên kết đơn vị. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể được hoàn lại một phần hoặc toàn bộ số tiền đã đóng góp nếu việc hoàn lại đó đáp ứng được quy định tại khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

5. Quỹ liên kết đơn vị được quản lý và sử dụng đầu tư phù hợp với chế độ tài chính áp dụng đối với các doanh nghiệp bảo hiểm.

Đang theo dõi

6. Phí bảo hiểm và phí bảo hiểm đóng thêm sau khi trừ đi các khoản phí ban đầu phải được đầu tư phù hợp với những mục tiêu của quỹ liên kết đơn vị trong thời hạn không quá 60 ngày kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm nhận được phí bảo hiểm.

Đang theo dõi

7. Doanh nghiệp bảo hiểm phải thành lập công ty quản lý quỹ hoặc uỷ thác cho công ty quản lý quỹ được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam quản lý các quỹ liên kết đơn vị.

Đang theo dõi

Điều 18. Mục tiêu của các quỹ liên kết đơn vị

Đang theo dõi

1. Mục tiêu hoạt động của các quỹ liên kết đơn vị phải rõ ràng, chi tiết để bên mua bảo hiểm có thể đánh giá một cách khách quan về thực trạng hoạt động của quỹ liên kết đơn vị cũng như tính chất các tài sản có trong quỹ liên kết đơn vị và những rủi ro mà quỹ liên kết đơn vị có thể gặp phải.  

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp bảo hiểm phải đảm bảo rằng quỹ liên kết đơn vị được đầu tư phù hợp với các mục tiêu đã công bố và tuân thủ những hạn mức đầu tư theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều 19 Quy chế này.

Đang theo dõi

3. Các mục tiêu, cách thức phân bổ các tài sản đầu tư của quỹ liên kết đơn vị phải được thông báo đầy đủ, rõ ràng trong tài liệu giới thiệu sản phẩm và hợp đồng bảo hiểm.

Đang theo dõi

Điều 19. Hạn mức đầu tư của quỹ liên kết đơn vị

Đang theo dõi

1. Một quỹ liên kết đơn vị không được đầu tư vào quá 15% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức phát hành, trừ trái phiếu Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Một quỹ liên kết đơn vị không được đầu tư quá 20% tổng giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức phát hành, trừ trái phiếu Chính phủ.

Đang theo dõi

3. Một quỹ liên kết đơn vị không được đầu tư quá 10% tổng giá trị tài sản của quỹ vào bất động sản.

Đang theo dõi

4. Một quỹ liên kết đơn vị không được đầu tư quá 30% tổng giá trị tài sản của quỹ vào các công ty trong cùng một tập đoàn hay một nhóm công ty có quan hệ sở hữu lẫn nhau.

Đang theo dõi

5. Cơ cấu đầu tư của quỹ liên kết đơn vị có thể sai lệch nhưng không vượt quá 15% so với các hạn mức đầu tư quy định tại khoản 1 đến khoản 4 của Điều này. Các sai lệch phải là kết quả của việc tăng hoặc giảm giá trị thị trường của các tài sản đầu tư và các khoản thanh toán hợp pháp của quỹ liên kết đơn vị. Trong trường hợp này, quỹ liên kết đơn vị không được tiến hành đầu tư vào các tài sản đang có sai lệch trên và trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày sai lệch phát sinh doanh nghiệp bảo hiểm phải điều chỉnh lại danh mục đầu tư để đảm bảo các hạn mức đầu tư quy định tại Điều này.

Doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo cho Bộ Tài chính và công bố thông tin cho bên mua bảo hiểm về nguyên nhân của các sai lệch trên, các biện pháp khắc phục và kết quả của việc khắc phục. 

Đang theo dõi

Điều 20. Xác định giá bán và giá mua các đơn vị của quỹ liên kết đơn vị

Đang theo dõi

1. Giá bán và giá mua các đơn vị của quỹ liên kết đơn vị được xác định dựa trên giá trị tài sản ròng của mỗi đơn vị của quỹ liên kết đơn vị vào ngày định giá kế tiếp, sau khi doanh nghiệp bảo hiểm nhận được yêu cầu mua hoặc bán đơn vị của quỹ liên kết đơn vị. Chênh lệch giữa giá bán và giá mua đơn vị của một quỹ liên kết đơn vị không được vượt quá 5% của giá bán. 

Giá trị tài sản ròng của mỗi đơn vị của quỹ liên kết đơn vị bằng tổng giá trị thị trường của các tài sản có trong quỹ liên kết đơn vị trừ đi các công nợ có liên quan chia cho tổng số đơn vị của quỹ liên kết đơn vị. 

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp bảo hiểm phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong trường hợp có sai sót khi định giá đơn vị của quỹ liên kết đơn vị và phải bồi thường cho bên mua bảo hiểm các thiệt hại phát sinh do sai sót khi định giá đơn vị của quỹ liên kết đơn vị. 

Đang theo dõi

Điều 21. Định giá quỹ liên kết đơn vị

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải định giá tài sản của quỹ liên kết đơn vị theo định kỳ tối thiểu một tuần một lần, theo giá trị thị trường.

Đang theo dõi

2. Việc xác định giá trị tài sản ròng của quỹ liên kết đơn vị phải tuân thủ các nguyên tắc được quy định tại Điều 17 Quy chế thành lập và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được ban hành kèm theo Quyết định số 45/2007/QĐ-BTC ngày 5/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các quy định yêu cầu phê duyệt của ngân hàng giám sát được thay thế bằng sự chấp thuận của công ty có chức năng định giá được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

Đang theo dõi

Chương 5

KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ

Đang theo dõi

Điều 22. Khả năng thanh toán

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải luôn duy trì khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Biên khả năng thanh toán tối thiểu đối với các hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị bằng 1,5% dự phòng nghiệp vụ cộng với 0,3% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro.

Đang theo dõi

3. Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phải cao hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu 200 tỷ đồng.

Đang theo dõi

Điều 23. Trích lập dự phòng nghiệp vụ

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải trích lập dự phòng nghiệp vụ như sau:

Đang theo dõi

a) Dự phòng rủi ro bảo hiểm: là số lớn hơn giữa mức dự phòng tính theo phương pháp phí chưa được hưởng hoặc dự phòng tính theo phương pháp dòng tiền để đáp ứng được tất cả các khoản chi phí trong tương lai trong suốt thời hạn của hợp đồng.

Đang theo dõi

b) Dự phòng bồi thường: được trích theo phương pháp từng hồ sơ với mức trích lập được tính trên cơ sở thống kê số tiền bảo hiểm phải trả cho từng hồ sơ đã yêu cầu đòi bồi thường doanh nghiệp bảo hiểm nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết.

Đang theo dõi

c) Dự phòng nghiệp vụ đối với phần liên kết đơn vị là tổng số các khoản sau:

Đang theo dõi

i) Tổng số các đơn vị đầu tư của bên mua bảo hiểm tại ngày định giá nhân với giá mua của đơn vị tại ngày định giá;

ii) Tổng số phí bảo hiểm đã nhận được từ bên mua bảo hiểm tại ngày định giá sau khi trừ đi các khoản phí tính cho bên mua bảo hiểm mà phần còn lại này dùng để mua các đơn vị quỹ nhưng chưa được thực hiện.

Đang theo dõi

d) Dự phòng bảo đảm khả năng thanh toán bổ sung (resilience reserve). Dự phòng này dùng để bảo đảm cam kết của doanh nghiệp đối với khách hàng theo thoả thuận tại hợp đồng bảo hiểm khi thị trường đầu tư có biến động lớn.

Đang theo dõi

2. Chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm xác định phương pháp, cơ sở và số liệu dự phòng nghiệp vụ để luôn đảm bảo các cam kết đối với bên mua bảo hiểm theo các nguyên tắc và phương pháp tính toán được thừa nhận rộng rãi theo thông lệ quốc tế.

Đang theo dõi

Chương 6

PHÂN TÍCH NHU CẦU KHÁCH HÀNG, ĐIỀU KIỆN ĐẠI LÝ BẢO HIỂM VÀ HOA HỒNG BẢO HIỂM

Đang theo dõi

Điều 24. Phân tích nhu cầu khách hàng

Đang theo dõi

1. Trước khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải tiến hành phân tích nhu cầu khách hàng để tư vấn cho khách hàng về sản phẩm bảo hiểm và số tiền bảo hiểm phù hợp với tình hình tài chính hiện tại và các nhu cầu tài chính trong tương lai của khách hàng.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp bảo hiểm phải xây dựng mẫu phân tích nhu cầu khách hàng và bộ câu hỏi đánh giá mức độ chấp nhận rủi ro trong đầu tư của khách hàng. Trên cơ sở các thông tin do khách hàng cung cấp khi trả lời các câu hỏi, doanh nghiệp bảo hiểm phải xác định được mức độ chấp nhận rủi ro của khách hàng, chi tiết tối thiểu theo 5 nhóm khách hàng sau: Nhóm thận trọng về đầu tư; Nhóm tương đối thận trọng về đầu tư; Nhóm cân bằng về đầu tư; Nhóm tương đối mạo hiểm về đầu tư và Nhóm mạo hiểm về đầu tư. Khách hàng phải ký xác nhận vào bản đánh giá mức độ chấp nhận rủi ro trong đầu tư.

Đang theo dõi

3. Khách hàng phải xác nhận về việc hiểu rõ về sản phẩm bảo hiểm mà họ dự kiến mua, nhận thức rõ được quyền lợi bảo hiểm, quyền lợi đầu tư và các rủi ro đầu tư có thể gặp phải và các khoản phí mà doanh nghiệp bảo hiểm tính cho khách hàng.

Đang theo dõi

Điều 25. Yêu cầu đối với đại lý bảo hiểm

Đang theo dõi

1. Để triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị, doanh nghiệp bảo hiểm phải đảm bảo tuyển chọn các đại lý bảo hiểm đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Có ít nhất một (01) năm kinh nghiệm hoạt động đại lý bảo hiểm;

Đang theo dõi

b) Không vi phạm quy tắc đạo đức nghề nghiệp đại lý của doanh nghiệp bảo hiểm trong thời gian hành nghề đại lý bảo hiểm;

Đang theo dõi

2. Đại lý bảo hiểm được tuyển chọn phải được đào tạo chuyên sâu về sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị tối thiểu là 45 giờ và được doanh nghiệp bảo hiểm cấp chứng chỉ hoàn thành khoá học mới được phép bán bảo hiểm liên kết đơn vị.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp bảo hiểm phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về những sai sót do đại lý của mình gây ra làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm. Đại lý bảo hiểm có trách nhiệm bồi hoàn cho doanh nghiệp các khoản tiền mà doanh nghiệp đã trả cho bên mua bảo hiểm do lỗi của đại lý.

Đang theo dõi

Điều 26. Hoa hồng bảo hiểm

Hoa hồng bảo hiểm đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị được thực hiện theo các quy định của pháp luật với tỷ lệ hoa hồng tối đa mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép trả cho đại lý bảo hiểm đối với từng hợp đồng bảo hiểm được thực hiện theo quy định tại Phụ lục III Quy chế này.

Đang theo dõi

Chương 7

CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

Đang theo dõi

Điều 27. Phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải được Bộ Tài chính phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị trước khi triển khai.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị được lập theo quy định của pháp luật và kèm theo phương án triển khai sản phẩm liên kết đơn vị, bao gồm các nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Tóm tắt nội dung chính của sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị dự kiến triển khai;

Đang theo dõi

b) Chính sách đầu tư mà doanh nghiệp bảo hiểm dự kiến áp dụng đối với các tài sản thuộc từng quỹ liên kết đơn vị;

Đang theo dõi

c) Cơ sở phân bổ các khoản phí bảo hiểm và chi phí giữa các quỹ liên kết đơn vị;

Đang theo dõi

d) Nội dung và chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị dự kiến triển khai;

Đang theo dõi

đ) Thông tin về chuyên gia tính toán, chuyên gia đầu tư và các dịch vụ tư vấn thuê ngoài khác;

Đang theo dõi

e) Thông tin về trình độ, năng lực, kinh nghiệm chuyên môn của những cán bộ chịu trách nhiệm đầu tư và quản lý các quỹ liên kết đơn vị;

Đang theo dõi

g) Cam kết bằng văn bản kèm theo giải trình chi tiết về việc doanh nghiệp bảo hiểm đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Quy chế này.

Đang theo dõi

 Điều 28. Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp bảo hiểm kinh doanh sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị phải tuân thủ quy định tại Quy chế này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

2. Căn cứ Quy chế này và các quy định pháp luật có liên quan, doanh nghiệp bảo hiểm ban hành các quy trình nghiệp vụ triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị phù hợp với điều kiện, đặc điểm và điều lệ hoạt động của mình.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp bảo hiểm tổng hợp tình hình kinh doanh sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị của mình để báo cáo Bộ Tài chính theo chế độ thông tin báo cáo hiện hành. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm hợp tác và báo cáo tình hình thực tế triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị theo yêu cầu của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

4. Chuyên gia tính toán có trách nhiệm đánh giá việc tuân thủ Quy chế này của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá kinh doanh sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị. Báo cáo đánh giá của chuyên gia tính toán được gửi cho Bộ Tài chính trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tháng. Trong trường hợp phát hiện sai phạm của doanh nghiệp, chuyên gia tính toán phải báo cáo Bộ Tài chính trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày vi phạm được phát hiện.

Đang theo dõi

Điều 29. Xử lý vi phạm

Doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm, tổ chức và cá nhân có liên quan vi phạm các quy định tại Quy chế này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 30. Giám sát của Bộ Tài chính

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu sự giám sát của Bộ Tài chính trong quá trình kinh doanh sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị theo quy định pháp luật.

Đang theo dõi

2. Vụ Bảo hiểm có trách nhiệm định kỳ hàng quý đánh giá việc triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị; phối hợp các đơn vị có liên quan báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quy chế này cho phù hợp với thực tiễn./. 

Đang theo dõi

                                                                                         KT. BỘ TRƯỞNG

                                                                                           THỨ TRƯỞNG

                                                                                            Trần Xuân Hà

Phụ lục I

TÀI LIỆU MINH HOẠ BÁN HÀNG
(ban hành kèm theo Quy chế triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị)

 

I. THÔNG TIN CƠ BẢN

 

1. Thông tin về doanh nghiệp bảo hiểm:

- Tên doanh nghiệp                                            - Số giấy phép

- Lĩnh vực kinh doanh                                        - Vốn điều lệ

- Trụ sở chính                                                    - Địa chỉ liên hệ

(địa chỉ, số điện thoại, số fax…)

 

2. Thông tin về bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm

- Họ và tên                                                        - Tuổi               

- Giới tính                                                          - Nghề nghiệp

- Số CMND/Hộ chiếu                                         - Địa chỉ liên hệ

 

3. Thông tin về đại lý bảo hiểm

- Họ và tên                                                        - Mã số đại lý

- Địa chỉ liên hệ                                      - Văn phòng hoạt động

 

4. Thông tin về sản phẩm bảo hiểm, sản phẩm bổ trợ (nếu có)

- Tên sản phẩm                                     - Thời hạn bảo hiểm      

- Quyền lợi bảo hiểm rủi ro                                 - Phí bảo hiểm

- Phương thức nộp phí bảo hiểm                       - Định kỳ đóng phí bảo hiểm

 

II. THÔNG TIN CHI TIẾT
  1. Các quyền lợi bảo hiểm

Các quyền lợi cơ bản được giải thích cho bên mua bảo hiểm tối thiểu phải tách bạch giữa quyền lợi được bảo đảm và quyền lợi không được bảo đảm, cụ thể như sau:

1.1. Quyền lợi bảo hiểm rủi ro: QUYỀN LỢI ĐƯỢC BẢO ĐẢM

- Quyền lợi bảo hiểm tử vong: là số tiền doanh nghiệp bảo hiểm trả cho người thụ hưởng trong trường hợp tử vong của người được bảo hiểm

- Các quyền lợi bảo hiểm rủi ro khác (nếu có)

- Quyền lợi của các sản phẩm bảo hiểm bổ trợ (nếu có)

 

1.2. Quyền lợi đầu tư : QUYỀN LỢI KHÔNG ĐƯỢC BẢO ĐẢM

 

- Quyền lựa chọn quỹ liên kết đơn vị: liệt kê các loại quỹ liên kết đơn vị hiện có của doanh nghiệp bảo hiểm với các nội dung sau:

 

+ Tên quỹ liên kết đơn vị

+ Tính chất rủi ro của quỹ liên kết đơn vị

+ Mục tiêu và các chiến lược đầu tư của quỹ liên kết đơn vị

+ Phương thức định giá đơn vị quỹ liên kết đơn vị: cơ sở và định kỳ định giá

+ Các trường hợp ngoại lệ doanh nghiệp bảo hiểm có thể áp dụng các biện pháp theo quy định tại khoản 7 Điều 14 Quy chế triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị.

 

- Quyền quyết định tỷ lệ đầu tư vào từng quỹ liên kết đơn vị      

 

- Quyền chuyển đổi giữa các quỹ liên kết đơn vị

 

- Quyền đóng thêm phí bảo hiểm để đầu tư bổ sung hoặc tạm dừng đóng phí

 

(Doanh nghiệp bảo hiểm cần làm rõ việc khách hàng chịu mọi rủi ro đầu tư và được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư. Các quy định này phải được in đậm, chữ hoa và có cỡ chữ lớn hơn các phần khác tại tài liệu minh họa bán hàng.)

 

1.3. Các quyền lợi khác (nếu có)

 

2. Cơ chế phân bổ phí bảo hiểm:

 

- Doanh nghiệp bảo hiểm phải minh họa rõ tỷ lệ phí bảo hiểm được phân bổ cho quyền lợi bảo hiểm rủi ro và quyền lợi từ quỹ liên kết đơn vị (chi tiết cho từng quỹ liên kết đơn vị).

 

- Doanh nghiệp bảo hiểm phải minh họa rõ các khoản phí được quy định tại Điều 7 Quy chế triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị và các hạn mức tối đa sẽ áp dụng, ví dụ như:

 

            + Phí ban đầu

+ Phí bảo hiểm rủi ro

+ Phí quản lý hợp đồng bảo hiểm

            + Phí quản lý quỹ

            + Phí chuyển đổi quỹ liên kết đơn vị

            + Phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm

3. Tỷ suất đầu tư dự kiến

 

3.1. Doanh nghiệp bảo hiểm được sử dụng 2 tỷ suất đầu tư ròng sau khi đã trừ đi tất cả các khoản chi phí là X% và Y% (trong đó X% là tỷ suất đầu tư tối thiểu và Y% là tỷ suất đầu tư tối đa) để thể hiện phạm vi dao động thu nhập của các quỹ liên kết đơn vị được tính theo mức bình quân gia quyền của các tỷ suất đầu tư minh họa theo loại tài sản dưới đây:

 

Tỷ suất đầu tư minh họa theo loại tài sản

Tối thiểu

Tối đa

            Cổ phiếu

0%

15%

            Trái phiếu

6%

8%

            Tài sản khác

3%

10%

Tỷ suất đầu tư bình quân gia quyền của Quỹ

X%

Y%

 

3.2. Doanh nghiệp bảo hiểm phải khẳng định rõ:

- Giá của các đơn vị quỹ liên kết đơn vị có thể tăng hoặc giảm

- Giá trị của quỹ liên kết đơn vị có thể thấp hơn số phí bảo hiểm đã đóng và phụ thuộc vào kết quả của các khoản đầu tư được liên kết trừ trường hợp doanh nghiệp cam kết hoàn trả phí bảo hiểm phân bổ cho đầu tư.

- Kết quả hoạt động của quỹ liên kết đơn vị KHÔNG ĐƯỢC BẢO ĐẢM.

 

III. MINH HỌA THỰC TẾ VỀ PHÂN BỔ PHÍ BẢO HIỂM VÀ CÁC QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

 

Năm hợp đồng

Tổng phí bảo hiểm đóng

Các khoản phí liên quan đến HĐ

Phí bảo hiểm

rủi ro

Phí phân bổ vào các quỹ liên kết đơn vị

Quyền lợi bảo đảm

QUYỀN LỢI KHÔNG BẢO ĐẢM (chi tiết theo từng quỹ liên kết đơn vị)

Quyền lợi tử vong

Sản phẩm bổ trợ

Quỹ A

Quỹ B

Quỹ …

Quyền lợi tử vong

Quyền lợi bổ trợ

Giá trị quỹ liên kết đơn vị với tỷ suất đầu tư dự kiến

(X%/năm)

Giá trị quỹ liên kết đơn vị với tỷ suất đầu tư dự kiến

(Y%/năm)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đang theo dõi

Phụ lục II

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ LIÊN KẾT ĐƠN VỊ

(ban hành kèm theo Quy chế triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị)

 

Doanh nghiệp bảo hiểm                                                                                     Năm báo cáo:

 

I. PHÍ BẢO HIỂM VÀ TÌNH HÌNH THAY ĐỔI ĐƠN VỊ QUỸ LIÊN KẾT ĐƠN VỊ TRONG NĂM

 

Tổng số phí bảo hiểm nộp trong năm:                                                                ………….

Số phí bảo hiểm phân bổ cho quyền lợi bảo hiểm rủi ro:                                                 ………….

Các khoản chi phí liên quan:                                                                   ….………

Tổng số phí bảo hiểm đầu tư vào các quỹ liên kết đơn vị:                      ………….

 

 

Tên quỹ

Số dư đầu kỳ

Tăng/giảm trong kỳ

Số dư cuối kỳ

Số tiền

Số đơn

vị quỹ

Giá bán

Giá mua

Số tiền

Số đơn

vị quỹ

Giá bán

Giá mua

Số tiền

Số đơn

vị quỹ

Giá bán

Giá mua

Quỹ A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quỹ B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quỹ C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA CÁC QUỸ LIÊN KẾT ĐƠN VỊ

Tài sản

Quỹ A

Quỹ B

Quỹ C

Ghi chú

- Tiền

 

 

 

 

- Danh mục các khoản đầu tư (liệt kê chi tiết)

 

 

 

 

- Các tài sản khác

 

 

 

 

Tổng tài sản

 

 

 

 

III. THU NHẬP VÀ CHI PHÍ CỦA CÁC QUỸ LIÊN KẾT ĐƠN VỊ

Nội dung

Quỹ A

Quỹ B

Quỹ C

Ghi chú

Thu nhập: chi tiết thu nhập từ hoạt động đầu tư theo danh mục phù hợp với quy định

 

 

 

 

Tổng thu nhập

 

 

 

 

Chi phí: Chi tiết chi phí theo danh mục phù hợp với quy định

 

 

 

 

Tổng chi phí

 

 

 

 

Chênh lệch giữa thu nhập và chi phí

 

 

 

 

Thu nhập chưa phân chia chuyển từ kỳ trước sang

 

 

 

 

Thu nhập phân chia

 

 

 

 

Thu nhập chưa phân chia chuyển sang năm sau

 

 

 

 

Đang theo dõi

Phụ lục III

BẢNG TỶ LỆ HOA HỒNG BẢO HIỂM TỐI ĐA ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM BẢO HIỂM LIÊN KẾT ĐƠN VỊ
(ban hành kèm theo Quy chế triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị)

 

          Đơn vị tính : %

Thời hạn hợp đồng

Tỷ lệ hoa hồng tối đa tính trên phí bảo hiểm

Phương thức nộp phí bảo hiểm định kỳ

Phương thức nộp phí 1 lần và phí đóng thêm

Năm hợp đồng thứ nhất

Năm hợp đồng thứ hai

Các năm hợp đồng tiếp theo

Từ 10 năm trở xuống

25

7

5

5

Trên 10 năm

40

10

10

7

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 102/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 102/2007/QĐ-BTC

01

Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 của Quốc hội

02

Nghị định 77/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính

03

Nghị định 45/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm

04

Nghị định 46/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

05

Thông tư 135/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×