Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 67/BHXH-CSXH 2016 hướng dẫn thực hiện bảo hiểm xã hội theo Nghị định 63/2015
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 67/BHXH-CSXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 67/BHXH-CSXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đỗ Văn Sinh |
Ngày ban hành: | 07/01/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
tải Công văn 67/BHXH-CSXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI VỆT NAM Số: 67/BHXH-CSXH V/v:Hướng dẫn thực hiện chế độ BHXH theo Nghị định số 63/2015/NĐ-CP của Chính phủ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2016 |
Kính gửi: | - Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Căn cứ Nghị định số 63/2015/NĐ-CP ngày 22/7/2015 của Chính phủ quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 63/2015/NĐ-CP) và Thông tư số 44/2015/TT-BLĐTBXH ngày 22/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 63/2015/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Thông tư số 44/2015/TT-BLĐTBXH) và các quy định của Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam về thu BHXH, cấp và quản lý sổ BHXH, hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh), BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân hướng dẫn BHXH cấp huyện, đơn vị sử dụng lao động, người lao động, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện đúng quy định tại các văn bản nêu trên; BHXH Việt Nam hướng dẫn thực hiện chính sách BHXH đối với đối tượng áp dụng thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1, Điều 2 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP và Điều 1, Điều 2 Thông tư số 44/2015/TT-BLĐTBXH như sau:
Đối với trường hợp người lao động thuộc diện dôi dư đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 50 của Luật BHXH năm 2006 (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi, nghỉ hưu trước ngày 01/01/2016) hoặc theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 54 của Luật BHXH năm 2014 (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi, nghỉ hưu từ ngày 01/01/2016 trở về sau) còn thiếu thời gian đóng BHXH tối đa 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu thì được Nhà nước đóng BHXH một lần cho số tháng còn thiếu để giải quyết chế độ hưu trí theo quy định tại Khoản 3, Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP thì thực hiện thu BHXH bổ sung một lần cho những tháng còn thiếu vào quỹ hưu trí, tử tuất theo quy định.
Mức đóng BHXH cho số tháng còn thiếu bằng 22% tiền lương tháng đóng BHXH của tháng liền kề trước khi người lao động nghỉ việc nhân với số tháng còn thiếu.
BHXH tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân căn cứ vào danh sách người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định nhưng thiếu thời gian đóng BHXH (Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 44/2015/TT-BLĐTBXH) để tổ chức thu BHXH theo quy định của BHXH Việt Nam.
Việc ghi, xác nhận vào sổ BHXH thực hiện theo quy định hiện hành, riêng đối tượng quy định tại Khoản 3, Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP và Tiết b, Khoản 6, Điều 3 Thông tư số 44/2015/TT-BLĐTBXH thì sổ BHXH cần ghi rõ nội dung: đóng BHXH một lần cho thời gian còn thiếu theo Nghị định số 63/2015/NĐ-CP, thời gian là ... tháng, thời điểm đóng đủ là ... ngày ... tháng ... năm ...
Căn cứ hồ sơ đề nghị giải quyết hưởng chế độ hưu trí theo quy định gồm sổ BHXH, quyết định nghỉ việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền và danh sách người nghỉ hưu đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (Mẫu số 6 hoặc Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 44/2015/TT-BLĐTBXH) do đơn vị sử dụng lao động chuyển đến để giải quyết chế độ hưu trí đối với người lao động, cụ thể như sau:
Ví dụ 1: Ông A 57 tuổi, có 27 năm đóng BHXH thuộc diện nghỉ hưu trước tuổi theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP và Tiết a, Khoản 6, Điều 3 Thông tư số 44/2015/TT-BLĐTBXH, theo quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí do người sử dụng lao động lập thì thời điểm hưởng lương hưu trước tuổi của ông A từ ngày 01/5/2016. Chế độ hưu trí của ông A tính như sau:
- 15 năm đầu tính bằng 45%;
- Từ năm thứ 16 đến năm thứ 27 là 12 năm, tính thêm: 12 x 2% = 24%;
- Tỷ lệ lương hưu hằng tháng của ông A là 45% + 24% = 69%;
Thời điểm hưởng lương hưu trước tuổi của ông A được tính từ tháng 5/2016.
Ví dụ 2: Bà B sinh tháng 02/1961, có 19 năm 9 tháng đóng BHXH (tính đến hết tháng 2/2016), thuộc diện đủ tuổi nghỉ hưu nhưng còn thiếu thời gian đóng BHXH để đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Khoản 3, Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP và Tiết b, Khoản 6, Điều 3 Thông tư số 44/2015/TT-BLĐTBXH. Tháng 3/2016, Công ty đã đóng BHXH một lần cho 03 tháng còn thiếu và lập, nộp đủ hồ sơ theo quy định. Chế độ hưu trí của bà B tính như sau:
- 15 năm đầu tính bằng 45%;
- Từ năm thứ 16 đến năm thứ 20 là 05 năm, tính thêm: 5 x 3% = 15%;
- Tỷ lệ lương hưu hằng tháng của bà B là 45% + 15% = 60%;
Thời điểm hưởng lương hưu của bà B được tính từ tháng đóng đủ BHXH (tháng 3/2016).
Trường hợp đến 30/6/2016 Công ty mới đóng đủ BHXH một lần cho 03 tháng còn thiếu và lập, nộp đủ hồ sơ theo quy định thì lương hưu của bà B được tính từ ngày 01/6/2016.
BHXH tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân báo cáo việc thực hiện thu BHXH và giải quyết chế độ đối với người lao động dôi dư của năm trước liền kề theo quy định tại Nghị định số 63/2015/NĐ-CP (Mẫu số 13-NĐ63 ban hành kèm theo công văn này) về BHXH Việt Nam (Ban Thực hiện chính sách BHXH) trước ngày 10/01 hàng năm, riêng đối tượng thực hiện trong năm 2015 báo cáo trước ngày 20/01/2016.
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP, chính sách BHXH đối với người lao động dôi dư do sắp xếp lại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 15/9/2015.
Trường hợp Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án giải quyết lao động dôi dư từ ngày 15/9/2015 đến nay, thì căn cứ vào danh sách đã được phê duyệt và thời điểm đã tiếp nhận hồ sơ để giải quyết hưởng lương hưu theo đúng quy định.
Để thực hiện tốt chế độ, chính sách BHXH đối với người lao động dôi dư do sắp xếp lại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, BHXH Việt Nam đề nghị BHXH tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân căn cứ vào quy định của pháp luật về BHXH, Nghị định số 63/2015/NĐ-CP, Thông tư số 44/2015/TT-BLĐTBXH, hướng dẫn nghiệp vụ của BHXH Việt Nam và hướng dẫn tại văn bản này để tổ chức thực hiện chế độ BHXH cho người lao động được kịp thời, thuận tiện, đảm bảo đúng chính sách quy định.
Trung tâm Công nghệ thông tin: Căn cứ quy định của chính sách và hướng dẫn tại văn bản này để điều chỉnh bổ sung phần mềm liên quan đến việc thực hiện chính sách đối với người lao động quy định tại Nghị định số 63/2015/NĐ-CP; triển khai và hướng dẫn thực hiện phần mềm đến BHXH tỉnh.
Các đơn vị khác thuộc BHXH Việt Nam theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị hướng dẫn thực hiện các nội dung liên quan theo quy định tại văn bản này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về BHXH Việt Nam để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
BẢO HIỂM XÃ HỘI | BÁO CÁO KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT LAO ĐỘNG DÔI DƯ NĂM ….. |
TT | Tên doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại | Theo phương án được duyệtTheo phương án được duyệtTheo phương án được duyệtTheo phương án được duyệt | Kết quả thực hiệnKết quả thực hiệnKết quả thực hiệnKết quả thực hiện | ||||||||||||||||||
Số lao động dôi dư về hưu trước độ tuổi quy định | |||||||||||||||||||||
Số lao động dôi dư đủ tuổi về hưu nhưng thiếu thời gian đóng BHXHSố lao động dôi dư đủ tuổi về hưu nhưng thiếu thời gian đóng BHXHSố lao động dôi dư đủ tuổi về hưu nhưng thiếu thời gian đóng BHXH | Số lao động dôi dư về hưu trước độ tuổi quy định | Kinh phí (ngàn đồng)Kinh phí (ngàn đồng)Kinh phí (ngàn đồng) | |||||||||||||||||||
Số người | |||||||||||||||||||||
Đóng một lần cho số tháng còn thiếu vào quỹ hưu trí, tử tuấtĐóng một lần cho số tháng còn thiếu vào quỹ hưu trí, tử tuất |
| Số người | Đóng một lần cho số tháng còn thiếu vào quỹ hưu trí, tử tuấtĐóng một lần cho số tháng còn thiếu vào quỹ hưu trí, tử tuất | ||||||||||||||||||
Số tháng còn thiếu | |||||||||||||||||||||
Số tiền phải đóng (đồng) | Số tháng còn thiếu đã thu | Số tiền đã thu (đồng) | |||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | ||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
| ….., ngày …. tháng … năm… |