Công văn 584/BHXH-DVT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố tạm thời và sử dụng giá phổ biến của 5 thuốc sử dụng nhiều trong quản lý, thanh toán chi phí thuốc bảo hiểm y tế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 584/BHXH-DVT

Công văn 584/BHXH-DVT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố tạm thời và sử dụng giá phổ biến của 5 thuốc sử dụng nhiều trong quản lý, thanh toán chi phí thuốc bảo hiểm y tế
Cơ quan ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt NamSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:584/BHXH-DVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Vũ Xuân Hiển
Ngày ban hành:05/02/2013Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Bảo hiểm
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________

Số: 584/BHXH-DVT
V/v công bố tạm thời và sử dụng giá phổ biến của 5 thuốc sử dụng nhiều trong quản lý, thanh toán chi phí thuốc BHYT

Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2013

 

Kính gửi:

- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến.

 

Nhằm thực hiện tốt việc quản lý, thanh toán chi phí thuốc BHYT, BHXH Việt Nam công bố tạm thời giá phổ biến của 5 thuốc được sử dụng nhiều tại các cơ sở KCB BHYT trên cả nước trong năm 2012 trên Website của BHXH Việt Nam. Đồng thời đề nghị BHXH các tỉnh căn cứ giá phổ biến rà soát, so sánh giá thuốc tại địa phương mình để tăng cường quản lý, thanh toán chi phí thuốc BHYT như sau:

I. Xác định giá phổ biến:

1. Khái niệm: Giá phổ biến là giá thuốc trúng thầu phổ biến tại các hội đồng đấu thầu của các cơ sở KCB, các địa phương, có xem xét đến thời điểm đấu thầu, thời gian thực hiện kết quả đấu thầu, sử dụng cho giá thuốc trúng thầu theo năm tài chính.

2. Nguyên tắc xác định:

Căn cứ vào kết quả trúng thầu (thuốc đấu thầu năm trước, sử dụng trong năm; thuốc đấu thầu trong những tháng đầu năm để sử dụng trong những tháng còn lại trong năm và đầu năm sau), giá phổ biến của thuốc trong năm được xác định như sau:

- Không sử dụng giá thuốc trúng thầu bất thường (giá thấp bất thường hay giá cao bất thường).

- Căn cứ dải giá thuốc phù hợp (đã loại bỏ giá bất thường) xác định giá trung bình. Giá phổ biến là mức giá xuất hiện phổ biến, tiệm cận với giá trung bình.

- Trường hợp mức giá xuất hiện lặp lại tại nhiều kết quả đấu thầu thuốc, cũng được xác định là giá phổ biến.

3. Phân loại giá phổ biến của thuốc: Mỗi hoạt chất với cùng một hàm lượng thuốc, đường dùng được xác định 2 loại giá phổ biến:

3.1. Giá phổ biến của thuốc theo tên thương mại (cùng hoạt chất, đường dùng, dạng bào chế, hãng sản xuất, nước sản xuất).

3.2. Giá phổ biến của thuốc theo phân chia đấu thầu tại Điều 7 Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 19/01/2012 của liên Bộ Y tế - Tài chính (sau đây gọi là Thông tư 01):

3.2.1. Giá phổ biến của thuốc biệt dược gốc và tương đương điều trị.

3.2.2. Giá phổ biến của thuốc generic: Phân loại theo tiêu chuẩn kỹ thuật và công nghệ được cấp phép của thuốc, như quy định tại Khoản 1, điều 7 Thông tư 01:

- Nhóm 1: Nhóm thuốc sản xuất tại các nước tham gia EMA, hoặc ICH, hoặc PIC/S, (Quy định tại điểm a, khoản 1 điều 7);

- Nhóm 2: Nhóm thuốc sản xuất tại các cơ sở sản xuất thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP-WHO theo khuyến cáo của WHO được Bộ Y tế Việt Nam (Cục Quản lý dược) kiểm tra và cấp giấy chứng nhận (điểm b, khoản 1 điều 7);

- Nhóm 3: Nhóm thuốc không thuộc các nhóm nêu tại điểm a và b khoản này (điểm c, khoản 1 điều 7);

- Nhóm 4: Nhóm thuốc có chứng minh tương đương sinh học do Bộ Y tế công bố (điểm đ, khoản 1 điều 7).

4. Việc công bố giá phổ biến của thuốc: Trong hệ thống BHXH, BHXH Việt Nam (Ban Dược và VTYT) có trách nhiệm xác định và công bố tạm thời giá phổ biến của thuốc để làm cơ sở cho BHXH các tỉnh tham khảo trong quá trình quản lý, thanh toán chi phí thuốc BHYT.

II. Căn cứ phân loại và nguyên tắc xác định nêu trên, tạm thời công bố giá phổ biến năm 2012 của 5 hoạt chất thuốc được sử dụng nhiều tại các cơ sở KCB, bao gồm:

- Phụ lục 1: Giá phổ biến của thuốc Cefoperazol + sulbactam năm 2012

1. Cefoperazon + Sulbactam, 500mg+500mg, lọ, tiêm

2. Cefoperazon + Sulbactam, 1g+500mg, lọ, tiêm

3. Cefoperazon + Sulbactam, 1,5g+750mg, lọ, tiêm

4. Cefoperazon + Sulbactam, 1g+1g, lọ, tiêm

- Phụ lục 2: Giá phổ biến của thuốc Ceftriazon năm 2012

1. Ceftriaxon 1g, lọ, tiêm

2. Ceftriaxon 2g, lọ, tiêm

- Phụ lục 3: Giá phổ biến của thuốc Levofloxacin năm 2012

1. Levofloxacin 250mg/50ml, chai, tiêm truyền

2. Levofloxacin 500mg/100mg, chai, tiêm truyền

3. Levofloxacin 750mg, chai, tiêm truyền

4. Levofloxacin 250mg, viên, uống

5. Levofloxacin 500mg, viên, uống

6. Levofloxacin 750mg, viên, uống

7. Levofloxacin 5mg/5mg, lọ, nhỏ mắt

- Phụ lục 4: Giá phổ biến của thuốc Cefuroxim năm 2012

1. Cefuroxim 1,5g, lọ, tiêm

2. Cefuroxim 750mg, lọ, tiêm

3. Cefuroxim 125mg, chai, uống

4. Cefuroxim 125mg, gói, uống

5. Cefuroxim 125mg, viên, uống

6. Cefuroxim 250mg, viên, uống

7. Cefuroxim 500mg, viên, uống

- Phụ lục 5: Giá phổ biến của thuốc Methyl prednisolon năm 2012

1. Methyl prednisolon, 125mg, lọ, tiêm

2. Methyl prednisolon, 500mg, lọ, tiêm

3. Methyl prednisolon 40mg, lọ, tiêm

4. Methyl prednisolon, 4mg, viên, uống

5. Methyl prednisolon 16mg, viên, uống

III. Sử dụng giá thuốc phổ biến năm 2012 của 5 loại thuốc trong quản lý, thanh toán chi phí thuốc BHYT trong năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013:

Tại các cơ sở KCB, có giá thanh toán BHYT của 5 loại thuốc nêu trên cao hơn giá phổ biến theo tên thương mại, hoặc giá phổ biến theo nhóm thuốc tương ứng, BHXH tỉnh lập danh sách các cơ sở KCB đang sử dụng thuốc giá cao, phối hợp với cơ sở KCB để xác định nguyên nhân; đồng thời đề nghị cơ sở KCB thương thảo với nhà thầu để điều chỉnh giá thuốc cho phù hợp, hoặc lựa chọn sử dụng các thuốc phù hợp trong điều trị để đảm bảo sử dụng hiệu quả quỹ BHYT trong năm 2013.

Đối với các cơ sở KCB chuẩn bị đấu thầu mua thuốc, đề nghị tham khảo giá phổ biến của thuốc theo phân chia đấu thầu tại Điều 7 Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BYT-BTC trong quá trình lập kế hoạch đấu thầu (xây dựng giá gói thầu), thẩm định kế hoạch đấu thầu và phê duyệt kế hoạch đấu thầu.

Yêu cầu BHXH tỉnh báo cáo BHXH Việt Nam kết quả đạt được trên địa bàn tỉnh về quản lý giá thuốc và lựa chọn thuốc của cơ sở KCB (thời gian gửi báo cáo: chậm nhất 31/3/2013)./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TGĐ (để b/c);
- PTGĐ Nguyễn Minh Thảo (để b/c);
- Vụ BHYT, Vụ KHTC, Cục QLD - Bộ Y tế;
- Sở Y tế các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Website BHXH VN;
- Lưu: VT, DVT (2b).

TL. TỔNG GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG BAN DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ




Vũ Xuân Hiển

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi