Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 5471/BHXH-BT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp

Cơ quan ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 5471/BHXH-BT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Đỗ Văn Sinh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Bảo hiểm

TÓM TẮT CÔNG VĂN 5471/BHXH-BT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 5471/BHXH-BT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 5471/BHXH-BT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 5471/BHXH-BT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM

_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________

Số: 5471/BHXH-BT
V/v thu BHXH, BHYT, BHTN

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014

 

Kính gửi:

- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bảo hiểm xã hội: Bộ Quốc phòng, Công an nhân dân.

 

Căn cứ quy định tại Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013 về bảo hiểm thất nghiệp (BHTN); Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động (Nghị định số 103/2014/NĐ-CP); để thực hiện thu bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), BHTN theo đúng quy định, BHXH Việt Nam hướng dẫn một số nội dung sau:

I. Hướng dẫn tạm thời về thu BHTN theo quy định tại Luật Việc làm kể từ 01/01/2015

1. Đối tượng tham gia BHTN

a) Người lao động làm việc theo các loại hợp đồng lao động (HĐLĐ), hợp đồng làm việc (HĐLV), bao gồm cả thời gian thử việc:

- HĐLĐ, HĐLV không xác định thời hạn; HĐLĐ, HĐLV xác định thời hạn;

- HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

Người lao động theo quy định tại Điểm 1 này đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia BHTN.

b) Người sử dụng lao động tham gia BHTN theo quy định tại Khoản 3, Điều 43 Luật Việc làm, bao gồm: Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo HĐLV hoặc HĐLĐ quy định tại Tiết a Điểm 1 này.

2. Mức đóng BHTN

a) Mức đóng hàng tháng của người lao động bằng 1% tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHTN;

b) Mức đóng hàng tháng của người sử dụng lao động bằng 1% quỹ tiền lương tháng đóng BHTN của những người lao động đang tham gia BHTN.

c) Nhà nước hỗ trợ tối đa 1% quỹ tiền lương tháng đóng BHTN của những người lao động đang tham gia BHTN và do ngân sách Trung ương bảo đảm. BHXH địa phương không thu khoản tiền hỗ trợ này mà do BHXH Việt Nam thực hiện.

3. Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHTN

a) Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng BHTN là tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc theo quy định của Luật BHXH. Trường hợp mức tiền lương tháng đóng BHTN cao hơn hai mươi (20) tháng lương cơ sở thì mức tiền lương tháng đóng BHTN bằng hai mươi tháng lương cơ sở tại thời điểm đóng BHTN.

b) Người lao động đóng BHTN theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng BHTN là tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc thực hiện theo quy định của Luật BHXH. Trường hợp mức tiền lương tháng đóng BHTN cao hơn hai mươi tháng lương tối thiểu vùng thì mức tiền lương tháng đóng BHTN bằng hai mươi tháng lương lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật Lao động tại thời điểm đóng BHTN.

II. Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 103/2014/NĐ-CP làm căn cứ thu BHXH, BHYT, BHTN kể từ ngày 01/01/2015

1. Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng: Theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 103/2014/NĐ-CP.

2. Mức lương tối thiểu vùng được áp dụng theo vùng, địa bàn quy định tại Điều 3, Điều 4 Nghị định số 103/2014/NĐ-CP.

3. Áp dụng mức lương tối thiểu vùng làm cơ sở thỏa thuận tiền lương ghi trong HĐLĐ làm căn cứ đóng BHXH, BHYT: Mức tiền lương thấp nhất làm căn cứ đóng BHXH, BHYT đối với người lao động không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 103/2014/NĐ-CP. Trường hợp người lao động đã qua học nghề thì mức lương thấp nhất trả cho người lao động phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.

Yêu cầu BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; BHXH Bộ Quốc phòng, Công an nhân dân tổ chức thu BHXH, BHYT, BHTN theo nội dung Công văn này. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì báo cáo kịp thời về BHXH Việt Nam (Ban Thu) để nghiên cứu, giải quyết./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các đơn vị trực thuộc BHXH VN;
- Lưu: VT, BT (5b).
 

 

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Đỗ Văn Sinh

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 5471/BHXH-BT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×