Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 1270/BHXH-CSXH 2009 điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội

Cơ quan ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 1270/BHXH-CSXH Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Lê Bạch Hồng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
11/05/2009
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Bảo hiểm, Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT CÔNG VĂN 1270/BHXH-CSXH

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 1270/BHXH-CSXH

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 1270/BHXH-CSXH DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------

Số: 1270/BHXH-CSXH
V/v: Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH theo NĐ số 33/2009/NĐ-CP và NĐ số 34/2009/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2009

Kính gửi:

- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Công an;
- Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ.

Thực hiện Nghị định số 33/2009/NĐ-CP, Nghị định số 34/2009/NĐ-CP ngày 6/4/2009 của Chính phủ và Thông tư số 11/2009/TT-BLĐTBXH ngày 24/4/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH) như sau:

1. Về đối tượng áp dụng:

Đang theo dõi

1.1. Đối tượng điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH theo Nghị định số 34/2009/NĐ-CP ngày 6/4/2009 gồm:

Đang theo dõi

a. Người tham gia BHXH bắt buộc hưởng lương hưu hàng tháng trước ngày 01/5/2009 (kể cả cán bộ xã, phường thị trấn thuộc đối tượng quy định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ và người hưởng lương hưu theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ):

Đang theo dõi

b. Người vừa có thời gian tham gia BHXH bắt buộc vừa có thời gian tham gia BHXH tự nguyện hưởng lương hưu hàng tháng trước ngày 01/5/2009;

Đang theo dõi

c. Người hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (kể cả người hưởng trợ cấp theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 4/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ);

Đang theo dõi

d. Cán bộ xã, phường, thị trấn thuộc đối tượng quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ hưởng trợ cấp hàng tháng trước ngày 01/5/2009;

Đang theo dõi

đ. Công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng;

Đang theo dõi

e. Người hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN) hàng tháng (kể cả trợ cấp phục vụ) trước ngày 01/5/2009;

Đang theo dõi

g. Người hưởng trợ cấp tuất hàng tháng trước ngày 01/5/2009.

Đang theo dõi

1.2. Đối tượng hưởng các chế độ BHXH từ ngày 01/5/2009 mà mức hưởng được tính theo mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 6/4/2009 của Chính phủ.

Đang theo dõi

1.3. Cán bộ xã, phường thị trấn quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Thông tư số 19/2008/TT-BLĐTBXH ngày 23/9/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, từ ngày 01/5/2009 trở đi hưởng trợ cấp hàng tháng.

Đang theo dõi

2. Điều chỉnh tăng lương hưu và trợ cấp BHXH đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng trước ngày 01/5/2009:

Đang theo dõi
2.1. Các đối tượng nêu tại tiết a, b, c, d và đ điểm 1.1 khoản 1 trên, đến ngày 01/5/2009 còn đang được hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, thì từ ngày 01/5/2009 mức hưởng hàng tháng được điều chỉnh như sau:

Mức lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng từ ngày 01/5/2009

=

Mức lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng của tháng 4/2009

x

1,05

Trường hợp đối tượng tham gia BHXH tự nguyện hưởng lương hưu hàng tháng trước ngày 01/5/2009 mà chưa điều chỉnh lương hưu theo quy định tại Nghị định số 101/2008/NĐ-CP ngày 12/9/2008 của Chính phủ thì trước khi điều chỉnh theo quy định trên, thực hiện điều chỉnh lương hưu theo quy định tại Nghị định số 101/2008/NĐ-CP.
Đang theo dõi
2.2. Đối tượng nêu tại tiết e điểm 1.1 khoản 1 trên, đến ngày 01/5/2009 còn đang được hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN) hàng tháng, trợ cấp người phục vụ hàng tháng, thì từ ngày 01/5/2009 mức trợ cấp được điều chỉnh như sau:

Mức trợ cấp TNLĐ-BNN, mức trợ cấp phục vụ hàng tháng từ ngày 01/5/2009

=

Mức trợ cấp TNLĐ-BNN, mức trợ cấp phục vụ tháng 4/2009

x

1,2037

Đang theo dõi

2.3. Đối tượng nêu tại tiết g điểm 1.1 khoản 1 trên, đến ngày 01/5/2009 còn đang được hưởng trợ cấp hàng tháng, thì từ ngày 01/5/2009 mức trợ cấp tuất hàng tháng được điều chỉnh như sau:

- Đối với mức hưởng bằng 40% mức lương tối thiểu chung, mức trợ cấp hàng tháng bằng 260.000 đồng (40% x 650.000 đồng);

- Đối với mức hưởng bằng 50% mức lương tối thiểu chung, mức trợ cấp hàng tháng bằng 325.000 đồng (50% x 650.000 đồng);

- Đối với mức hưởng bằng 70% mức lương tối thiểu chung, mức trợ cấp hàng tháng bằng 455.000 đồng (70% x 650.000 đồng).

Đang theo dõi

2.4. Người hưởng lương hưu trước ngày 01/01/2007 thuộc diện cô đơn theo quy định tại Quyết định 812/TTg ngày 12/12/1995 của Thủ tướng Chính phủ nếu sau khi điều chỉnh mà mức lương hưu thấp hơn 975.000 đồng/tháng thì được bù cho bằng 975.000 đồng/tháng.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội với người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội từ 01/5/2009 trở đi:

Đang theo dõi

3.1. Đối với đối tượng nêu tại điểm 1.2 khoản 1 trên: Việc giải quyết hưởng các chế độ BHXH từ ngày 01/5/2009 được thực hiện căn cứ mức lương tối thiểu chung là 650.000 đồng/tháng. Một số trường hợp cụ thể thì giải quyết như sau:

Đang theo dõi

a. Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định đang hưởng trợ cấp ốm đau trước ngày 01/5/2009 mà từ ngày 01/5/2009 trở đi còn thời hạn hưởng trợ cấp (kể cả trường hợp mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày) thì căn cứ vào số ngày nghỉ ốm ghi trên giấy ra viện hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH để làm căn cứ giải quyết: Số ngày nghỉ ốm trước ngày 01/5/2009, mức trợ cấp ốm đau tính theo mức lương tối thiểu chung 540.000 đồng/tháng; số ngày nghỉ ốm từ ngày 01/5/2009 trở đi, mức trợ cấp ốm đau được tính theo mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng. Trường hợp ốm đau trong tháng 5/2009 mà tiền lương đóng BHXH của tháng 4/2009 là căn cứ tính hưởng chế độ ốm đau thì được tính theo mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng.

Đang theo dõi

b. Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định đang hưởng trợ cấp thai sản trước ngày 01/5/2009 mà từ ngày 01/5/2009 trở đi còn thời hạn hưởng trợ cấp thì căn cứ thời gian nghỉ việc hưởng chế độ để giải quyết: Thời gian hưởng trợ cấp thai sản trước ngày 01/5/2009, mức hưởng trợ cấp thai sản tính theo mức lương tối thiểu chung 540.000 đồng/tháng; thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản từ 01/5/2009 được tính theo mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng. Khoản trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức lương tối thiểu chung tại tháng sinh con hoặc tháng nhận nuôi con nuôi;

Đang theo dõi

c. Đối với chế độ trợ cấp TNLĐ-BNN (kể cả trường hợp giám định lại và giám định tổng hợp) giải quyết từ ngày 01/5/2009 trở đi, thì tiền lương tối thiểu chung để tính khoản trợ cấp theo mức suy giảm khả năng lao động (kể cả trợ cấp phục vụ, nếu có) căn cứ vào thời điểm bắt đầu hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN; mức trợ cấp tính theo số năm đã đóng BHXH tính theo mức tiền lương, tiền công của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị (nếu thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tính theo hệ số lương và mức lương tối thiểu chung của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị).

Trường hợp thời điểm bắt đầu hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng (kể cả trợ cấp phục vụ, nếu có) trước ngày 01/5/2009, thì mức hưởng được điều chỉnh tăng theo quy định của từng thời kỳ và từ ngày 01/5/2009 được điều chỉnh tăng theo hướng dẫn tại điểm 2.2 khoản 2 nêu trên.

Việc tính mức trợ cấp TNLĐ-BNN đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân, thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 148/2007/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH ngày 14/9/2007 của Liên Bộ Quốc phòng - Bộ Công an - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Đang theo dõi

d. Mức trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản và TNLĐ-BNN tính theo mức lương tối thiểu chung tại tháng người lao động bắt đầu nghỉ việc hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.

Đang theo dõi

đ. Đối với chế độ hưu trí:

- Người có thời gian tham gia BHXH thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hưởng chế độ hưu trí từ ngày 01/5/2009 trở đi thì mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ tính lương hưu, trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu theo quy định, tính theo mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng. Đồng thời thôi không áp dụng mức điều chỉnh tăng 15% lương hưu theo quy định tại Nghị định số 101/2008/NĐ-CP ngày 12/9/2008 và mức điều chỉnh 5% theo quy định tại Nghị định số 34/2009/NĐ-CP ngày 6/4/2009 của Chính phủ;

- Người có thời gian tham gia BHXH thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hưởng trợ cấp BHXH một lần thì mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ tính trợ cấp căn cứ vào ngày ra quyết định hưởng trợ cấp, nếu quyết định từ 01/5/2009 trở đi thì tính theo mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng;

- Người có thời gian tham gia BHXH bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên nghỉ hưu từ 01/5/2009, nếu mức lương hưu hàng tháng tính theo quy định mà thấp hơn 650.000 đồng/tháng thì được bù cho bằng 650.000 đồng/tháng;

- Người có thời gian tham gia BHXH theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ và cán bộ chuyên trách cấp xã đang tự đóng tiếp BHXH, từ ngày 01/5/2009 hưởng chế độ hưu trí hoặc BHXH một lần thì bình quân tiền lương tháng làm căn cứ tính lương hưu, trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu, trợ cấp BHXH một lần của số tháng đóng BHXH theo hệ số tiền lương được tính theo mức lương tối thiểu 650.000 đồng/tháng, số tháng đóng BHXH theo mức sinh hoạt phí quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP được điều chỉnh theo mức tăng tương ứng của mức lương tối thiểu chung của từng thời kỳ;

Đang theo dõi

e. Căn cứ ngày chết ghi trên giấy chứng tử hoặc giấy báo tử của đối tượng BHXH để giải quyết chế độ tử tuất theo mức lương tối thiểu chung tại tháng đối tượng BHXH chết (bao gồm tiền mai táng, trợ cấp tuất hàng tháng, trợ cấp tuất một lần và trợ cấp chết do tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp). Trường hợp chết trong tháng 4/2009, trợ cấp tuất hàng tháng được hưởng từ 01/5/2009 thì tính theo mức tiền lương tối thiểu 650.000 đồng/tháng.

Mức trợ cấp tuất hàng tháng tính theo quy định trước ngày 01/5/2009, thì từ 01/5/2009 được điều chỉnh tăng theo hướng dẫn tại điểm 2.3 khoản 2 nêu trên.

Đang theo dõi

3.2. Đối với đối tượng là Cán bộ xã, phường thị trấn quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ nêu tại điểm 1.3 khoản 1 trên: Việc giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2009 được thực hiện theo quy định tại điểm 8 Thông tư số 19/2008/TT-BLĐTBXH. Mức trợ cấp hàng tháng từ tháng 5/2009 được xác định trên cơ sở điều chỉnh mức trợ cấp tính tại thời điểm ngày 01/01/2003, cụ thể như sau:

- Tăng 10% theo Nghị định số 208/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004;

- Tăng 10% theo Nghị định số 117/2005/NĐ-CP ngày 15/09/2005;

- Tăng 20,7% theo Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/09/2005;

- Tăng 10% theo Nghị định số 93/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006;

- Tăng 28,6% theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006;

- Tăng 20% theo Nghị định số 184/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2007;

- Tăng 15% theo Nghị định số 101/2008/NĐ-CP ngày 12/9/2008;

- Tăng 5% theo Nghị định số 34/2009/NĐ-CP ngày 6/4/2009.

Đang theo dõi

3.3. Đối với trường hợp người đủ điều kiện hưởng trợ cấp theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 4/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ, được giải quyết từ ngày 01/5/2009 thì mức trợ cấp hàng tháng là 413.417 đồng.

Đang theo dõi

4. Tổ chức thực hiện:

Đang theo dõi

4.1. Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố: Căn cứ các quy định của chính sách BHXH và hướng dẫn tại văn bản này, thực hiện:

Đang theo dõi

a. Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng theo hướng dẫn tại khoản 2 nêu trên và tổ chức chi trả kịp thời, đầy đủ, đúng quy định đối với đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng do BHXH tỉnh, thành phố quản lý chi trả (kể cả đối tượng di chuyển đến chưa được điều chỉnh). Đồng thời lập phiếu điều chỉnh hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng đối với từng trường hợp theo quy định và lập báo cáo về đối tượng và kinh phí theo mẫu đính kèm công văn này gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam trước ngày 15/6/2009;

Đang theo dõi

b. Giải quyết các chế độ BHXH hưởng từ ngày 01/5/2009 trở đi theo quy định.

Trường hợp hồ sơ đã giải quyết hưởng từ ngày 01/5/2009 nhưng chưa theo quy định mới này thì điều chỉnh lại mức hưởng. Đồng thời lập phiếu điều chỉnh cho từng người theo từng loại chế độ để giao cho đối tượng và bổ sung vào hồ sơ (đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng thì lập danh sách kèm theo phiếu điều chỉnh của từng người gửi về Trung tâm Lưu trữ thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam); truy trả khoản tiền chênh lệch cho đối tượng; thực hiện tổng hợp, thống kê theo quy định. Đối tượng hưởng lương hưu (gồm cả trợ cấp một lần khi nghỉ hưu) và đối tượng hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng thì BHXH tỉnh, thành phố nơi quản lý chi trả thực hiện điều chỉnh. Đối tượng hưởng các loại trợ cấp một lần thì BHXH tỉnh, thành phố nơi đã giải quyết thực hiện điều chỉnh.

Đang theo dõi

4.2. Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an, Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ: Căn cứ các quy định của chính sách về BHXH và hướng dẫn tại văn bản này để giải quyết các chế độ BHXH hưởng từ ngày 01/5/2009 trở đi theo quy định. Trường hợp hồ sơ TNLĐ-BNN hàng tháng thuộc đối tượng quản lý chi trả và hồ sơ hưởng các loại trợ cấp một lần đã giải quyết hưởng từ ngày 01/5/2009 nhưng chưa theo quy định mới này thì thực hiện điều chỉnh lại mức hưởng. Đồng thời lập phiếu điều chỉnh cho từng người theo từng loại chế độ để giao cho đối tượng và bổ sung vào hồ sơ (đối tượng hưởng TNLĐ-BNN hàng tháng thì lập danh sách kèm theo phiếu điều chỉnh của từng người gửi về Trung tâm Lưu trữ thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam); truy trả khoản tiền chênh lệch cho đối tượng; thực hiện tổng hợp, thống kê theo quy định.

Đang theo dõi

4.3. Trung tâm Thông tin: Căn cứ quy định của chính sách và hướng dẫn tại văn bản này để xây dựng chương trình phần mềm liên quan đến thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng theo quy định và điều chỉnh chương trình phần mềm xét duyệt hưởng các chế độ BHXH; triển khai và hướng dẫn thực hiện chương trình phần mềm đến Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an, Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ.

Đang theo dõi

4.4. Các đơn vị khác thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam: Theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, thực hiện các nội dung liên quan theo quy định và hướng dẫn tại văn bản này.

Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để hướng dẫn thực hiện./.

Đang theo dõi

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TGĐ, các phó TGĐ;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam;
- Lưu: VP, CSXH.

TỔNG GIÁM ĐỐC




Lê Bạch Hồng

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BHXH TỈNH, TP:.............

 

BIỂU TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH VÀ TỔNG QUỸ TĂNG THÊM THEO NĐ 34/2009/NĐ-CP VÀ NĐ 33/2009/NĐ-CP ĐỐI VỚI NGƯỜI HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BHXH TRƯỚC 01/5/2009

(Kèm theo công văn số 1270/BHXH-CSXH ngày 11 tháng 5 năm 2009 của BHXH Việt Nam)

Đối tượng

Số người hưởng tại thời điểm tháng 5/2009
(người)

Tổng kinh phí chi trả tháng 5/2009 chưa điều chỉnh
(triệu đồng)

Tổng kinh phí chi trả tháng 5/2009 đã điều chỉnh theo NĐ 34, NĐ 33 (triệu đồng)

Kinh phí tăng thêm tháng 5/2009 do điều chỉnh theo NĐ 34, NĐ 33
(triệu đồng)

Ghi chú

1

2

3

4

5=4-3

6

1. Hưu trí bắt buộc

 

 

 

 

 

- Hưu CNVC

 

 

 

 

 

Trong đó: NSNN đảm bảo

 

 

 

 

 

- Hưu liên doanh

 

 

 

 

 

- Hưu thành phần KT khác

 

 

 

 

 

- Hưu cán bộ xã theo NĐ121

 

 

 

 

 

- Hưu quân đội

 

 

 

 

 

Trong đó: NSNN đảm bảo

 

 

 

 

 

2. Trợ cấp mất sức lao động

 

 

 

 

 

3. Trợ cấp theo QĐ 91

 

 

 

 

 

4. Trợ cấp công nhân cao su

 

 

 

 

 

5. Trợ cấp TNLĐ

 

 

 

 

 

Trong đó: NSNN đảm bảo

 

 

 

 

 

6. Trợ cấp BNN

 

 

 

 

 

Trong đó: NSNN đảm bảo

 

 

 

 

 

7. Trợ cấp người phục vụ

 

 

 

 

 

Trong đó: NSNN đảm bảo

 

 

 

 

 

8. Trợ cấp tuất bắt buộc

 

 

 

 

 

- Mức 50% lương tối thiểu

 

 

 

 

 

Trong đó: NSNN đảm bảo

 

 

 

 

 

- Mức 40% lương tối thiểu

 

 

 

 

 

Trong đó: NSNN đảm bảo

 

 

 

 

 

- Mức 10% lương tối thiểu

 

 

 

 

 

Trong đó: NSNN đảm bảo

 

 

 

 

 

9. Trợ cấp Cán bộ xã theo NĐ 09/CP

 

 

 

 

 

10. Hưu trí tự nguyện

 

 

 

 

 

11. Trợ cấp tuất tự nguyện

 

 

 

 

 

- Mức 50% lương tối thiểu

 

 

 

 

 

- Mức 70% lương tối thiểu

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Ghi chú: Kinh phí chi trả không bao gồm phụ cấp khu vực hàng tháng.


Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)

……, ngày …. tháng …. năm 2009
Giám đốc
(ký, đóng dấu)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 1270/BHXH-CSXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 33/2009/NĐ-CP và Nghị định 34/2009/NĐ-CP

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 1270/BHXH-CSXH

01

Nghị định 34/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc

02

Nghị định 33/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu chung

03

Nghị định 09/1998/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn

04

Quyết định 91/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng

05

Nghị định 121/2003/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×