Thông tư 33/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về quản lý sau cai nghiện ma túy
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 33/2010/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 33/2010/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Trọng Đàm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/11/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Áp dụng các biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy
Ngày 01/11/2010, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn một số điều của Nghị định 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy.
Theo đó, căn cứ vào hồ sơ học viên, trước khi kết thúc thời gian cai nghiện bắt buộc 30 ngày, Giám đốc Trung tâm đề nghị gia đình học viên viết Giấy xác nhận về tình trạng nghề nghiệp và việc làm của học viên, Giấy xác nhận về tình trạng cư trú của học viên có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi học viên cư trú. Đồng thời Giám đốc Trung tâm căn cứ vào hồ sơ quản lý học viên tại Trung tâm để đánh giá việc chấp hành kỷ luật, học tập và rèn luyện của học viên.
Người sau cai nghiện được hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm khi gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đang bị thiên tai, hỏa hoạn hoặc có người thân đang bị thi hành án phạt tù, bị tại nạn hay bị bệnh nặng mà ngoài người sau cai nghiện không còn ai để lao động duy trì cuộc sống gia đình, khắc phục thiên tai, hỏa hoạn hoặc chăm sóc người bệnh, người tai nạn.
Thông tư còn quy định các nội dung khác như: Hồ sơ của đối tượng cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm; tổ chức Hội đồng xét duyệt người có nguy cơ tái nghiện cao; nội dung thẩm tra hồ sơ đề nghị miễn, hoãn áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy…
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư 33/2010/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 33/2010/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 33/2010/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2010 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 94/2009/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG 10 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG MA TÚY VỀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY
Căn cứ Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Để thực hiện thống nhất các quy định của Chính phủ về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết thi hành một số nội dung cụ thể như sau:
Việc xác định đối tượng bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm phải được thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 17 Nghị định 94/2009/NĐ-CP như sau:
Hồ sơ của đối tượng cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (Bản sao có đóng dấu của Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội) gồm:
Đối với Trung tâm đã thành lập Hội đồng khen thưởng, kỷ luật học viên theo Quy chế mẫu về khen thưởng, kỷ luật tại Quyết định số 60/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì Hội đồng này đồng thời là Hội đồng xét duyệt người có nguy cơ tái nghiện cao.
Thời điểm thẩm tra tính từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy.
Trường hợp người sau cai nghiện có nơi cư trú không thuộc tỉnh, thành phố lập hồ sơ đưa vào cơ sở chữa bệnh thì Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội gửi hồ sơ cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú qua đường bưu điện. Người sau cai nghiện trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy có trách nhiệm tự khai báo với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi mình cư trú để được quản lý. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người sau cai nghiện cư trú có trách nhiệm tiếp nhận người và hồ sơ để áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy đồng thời thông báo bằng văn bản việc tiếp nhận cho cơ quan ban hành Quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy và Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội nơi lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy để phối hợp quản lý.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 1
Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH
SỞ LĐTBXH ………...…….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….1, ngày…..tháng……..năm 20…. |
BIÊN BẢN
Họp hội đồng xét duyệt đối tượng có nguy cơ tái nghiện cao
tại Trung tâm ……………………………..
I. Thời gian, địa điểm
- Thời gian...................................................................................................................
- Địa điểm:............................................................................................................
II. Thành phần2
- Chủ tịch Hội đồng...............................................................................................
- Thư ký:...............................................................................................................
- Các thành viên:..................................................................................................
- Tổng số thành viên:………… Vắng: …………… (ghi rõ lý do)
II. Nội dung
- Số đối tượng xét duyệt trong phiên họp của Hội đồng:………….. (danh sách đối tượng kèm theo).
- Các ý kiến tại Phiên họp:
- Kết luận của Chủ tịch Hội đồng:
- Số đối tượng có nguy cơ cao: …………..(danh sách kèm theo).
- Ý kiến khác:……
THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
1 Địa danh
2 Số thành viên theo Quyết định thành lập Hội đồng
Mẫu số 2
Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH
UBND TỈNH ……………... Số: ………/QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….1, ngày…..tháng……..năm 20…. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)…………………………
Căn cứ vào Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 94/2009/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ vào Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện đối với anh (chị): ……………………………………….do Trung tâm ………………….lập;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện đối với ông (bà):…………...
Sinh ngày: ……/…../………..; Nghề nghiệp: …………………………………
Nơi cư trú: …………………………………………………………………
Thời gian quản lý sau cai nghiện:………….2 tháng kể từ ngày:…../…../...……;
Điều 2. Quản lý sau cai nghiện tại3: ……………………………………………
Điều 3. Giao cho Giám đốc Trung tâm quản lý sau cai nghiện (hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn): ……………………….., xây dựng và triển khai kế hoạch quản lý sau cai nghiện cho ông (bà): …………………….......................
Điều 4. Giám đốc Trung tâm quản lý sau cai nghiện (hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn), ông (bà) có tên tại Điều 1, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
1 Địa danh
2 Số tháng quản lý sau cai nghiện theo
3 Ghi rõ tên Trung tâm hoặc xã phường được giao quản lý sau cai nghiện
Mẫu số 3
Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
…………1 ngày…..tháng……..năm 20….
Kính gửi: Giám đốc Trung tâm……………………………….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HOÃN, MIỄN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN
Tôi tên là:...............................................................................................................................
Tôi là người phải chấp hành Quyết định số ............./QĐ-UBND ngày….tháng…. năm….. của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ………………………về việc áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm ………………………………với thời gian .…tháng, (từ ngày … tháng …. năm ………. đến ngày…tháng….năm ……….).
Tôi làm đơn này kính đề nghị Giám đốc Trung tâm………………….. cho tôi được hoãn (hoặc miễn) chấp hành biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện.
Lý do đề nghị hoãn miễn2:......................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
(các tài liệu chứng minh kèm theo)
Kính đề nghị Giám đốc Trung tâm ………………xem xét, giải quyết./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
1 Địa danh
2 Ghi rõ lý do theo khoản 1, 2 Điều 23 Nghị định 94/2009/NĐ-CP
Mẫu số 4
Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
…………1 ngày…..tháng……..năm 20….
BIÊN BẢN
Bàn giao người sau cai nghiện ma túy
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ……. tại2...........................................................
Chúng tôi gồm:
I. BÊN GIAO:
Trung tâm:.............................................................................................................
Đại diện là (ông/bà): ………………………..Chức vụ:............................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Số điện thoại:........................................................................................................
II. BÊN NHẬN:
Trung tâm3......................hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường/thị trấn)4 …………..
Đại diện là (ông/bà): ………………………..Chức vụ:.............................................
Địa chỉ:...................................................................................................................
Số điện thoại:.........................................................................................................
III. NỘI DUNG BÀN GIAO:
1) Số người bàn giao: ............................(danh sách họ tên)
2) Số hồ sơ bàn giao: ………………….……(theo danh sách họ tên)
Biên bản này được lập thành 3 bản, mỗi bên giữ 1 bản, 1 bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội./.
BÊN GIAO |
BÊN NHẬN |
1 Địa danh
2 Địa điểm bàn giao
3 Tên Trung tâm quản lý sau cai
4 Tên xã, phường, thị trấn nhận người sau cai
Mẫu số 5
Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH
UBND HUYỆN……………...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….1, ngày…..tháng……..năm 20…. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đã chấp hành xong quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú
Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn……………………………
Chứng nhận anh (chị): …………………………………………………………………
Sinh ngày: ……/…../………….; Nơi ở hiện nay: …………………………………….;
Đã hoàn thành thời gian quản lý sau cai nghiện cai nghiện tại ma túy2: ………….
từ ngày…….tháng….năm……...đến ngày…...tháng…..năm………... theo Quyết định số……/QĐ-UB ngày…..tháng …..năm …………của Ủy ban nhân dân huyện……………………
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
1 Địa danh
2 Ghi địa danh theo Quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện của UBND cấp huyện
Mẫu số 6
Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH
SỞ LĐTBXH……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….1, ngày…..tháng……..năm 20…. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đã chấp hành xong quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy
tại Trung tâm …………………………….
Giám đốc Trung tâm…………………….………………
Chứng nhận anh (chị): …………………………………………………………………
Sinh ngày: ……/…../………….; Nơi ở hiện nay: …………………………………….;
Đã hoàn thành thời gian quản lý sau cai nghiện cai nghiện tại2: …………………..
từ ngày…….tháng….năm……...đến ngày…...tháng…..năm………... theo Quyết định số……/QĐ-UBND ngày…..tháng …..năm …………của Ủy ban nhân dân huyện……………………
|
GIÁM ĐỐC |
1 Địa danh
2 Ghi tên Trung tâm theo Quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện của UBND cấp huyện
Mẫu số 7
Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
…………1 ngày…..tháng……..năm 20….
Kính gửi: Giám đốc Trung tâm2……………………………….
GIẤY XÁC NHẬN CỦA GIA ĐÌNH
Về tình trạng nghề nghiệp và việc làm của học viên
Tôi tên là3: …………………………Thường trú tại......................................
Tôi là4.................học viên5................................................ đang cai nghiện tại Trung tâm......................................xác nhận về tình trạng nghề nghiệp và việc làm của học viên6.............. như sau:
Đã làm việc7...............................và thu nhập đảm bảo cuộc sống hàng ngày;
Cam kết bố trí cho học viên làm việc8................................khi trở về gia đình..
CHỨNG THỰC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN |
NGƯỜI VIẾT XÁC NHẬN |
1 Địa danh
2 Tên Trung tâm CBDGLĐXH
3 Tên người viết xác nhận, thân nhân của học viên
4 Quan hệ của người viết với học viên
5 Tên học viên
6 Tên học viên
7 Tên công việc học viên đã làm trước khi vào Trung tâm
8 Tên công việc sẽ bố trí cho học viên
Mẫu số 8
Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
…………1 ngày…..tháng……..năm 20….
Kính gửi: Giám đốc Trung tâm2……………………………….
GIẤY XÁC NHẬN CỦA GIA ĐÌNH
Về tình trạng cư trú của học viên sau cai nghiện ma túy
Tôi tên là3: …………………………Thường trú tại......................................
Tôi là4................. học viên5................................................ đang cai nghiện tại Trung tâm ...................................... xác nhận học viên6..............sau cai nghiện sống với gia đình tại địa chỉ 7 ..............................................................................................
CHỨNG THỰC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN |
NGƯỜI VIẾT XÁC NHẬN |
1 Địa danh
2 Tên Trung tâm CBDGLĐXH
3 Tên người viết xác nhận, thân nhân của học viên
4 Quan hệ của người viết với học viên
5 Tên học viên
6 Tên học viên
7 Số nhà, tên (tổ, đường, thôn, ấp, bản...;xã, phường, thị trấn; quận , huyện; tỉnh, thành phố).