Nghị định 60/2020/NĐ-CP sửa đổi Danh mục các chất ma túy và tiền chất theo Nghị định 73/2018

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định 60/2020/NĐ-CP

Nghị định 60/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định 73/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất
Cơ quan ban hành: Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:60/2020/NĐ-CPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:29/05/2020Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: An ninh trật tự, Hình sự

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ 29/5, tuyệt đối cấm sử dụng thuốc phiện và các chế phẩm từ thuốc phiện

Ngày 29/5/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định 60/2020/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định 73/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.

Theo đó, chuyển chất số 398 “Thuốc phiện và các chế phẩm từ thuốc phiện” (trừ trường hợp ethy este của acid béo iod hóa trong dầu hạt thuốc phiện mà không còn chứa chất ma túy từ thuốc phiện) từ Danh mục IID sang Danh mục các chất ma túy tuyệt đối cấm sử dụng trong y học và đời sống xã hội; việc sử dụng các chất này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, Điều tra tội phạm theo quy định đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền (ID).

Bên cạnh đó, Chính phủ cũng bổ sung các chất vào Danh mục IIC "Các chất ma túy được dùng hạn chế trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, Điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền" như sau: 2-fluorodeschloroketamine Fluoroketamine); 4-fluoroamphetamine (4-FA); 4-fluoroisobutyrfentanyl (para Fluoroisobutyrfentanyl, 4-FIBF, pFIBF); 4F-MDMB-BINACA (4F-MDMB-BUTINACA);….

Đồng thời, bỏ 3 chất ma túy khỏi Danh mục IIC, đó là: 206. AMB-FUBINACA; 329. MMB-PICA; 330. MMB-PINACA. Mặt khác, bổ sung mã CAS của 40 chất trong Danh mục IIC “Các chất và muối có thể tổn tại của các chất này”.

Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký.

Nghị định này làm hết hiệu lực một phần Nghị định 73/2018/NĐ-CP quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.

Xem chi tiết Nghị định 60/2020/NĐ-CP tại đây

tải Nghị định 60/2020/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 60/2020/NĐ-CP DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 60/2020/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
________

Số: 60/2020/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2020

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Bộ luật Hình sự ngày 27 tháng 11 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự ngày 20 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Dược ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.

Điều 1 . Sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất
1. Chuyển chất số 398. Thuốc phiện và các chế phẩm từ thuốc phiện từ Danh mục IID sang Danh mục ID: ID. Các chất sau

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

47

Thuốc phiện và các chế phẩm từ thuốc phiện*

   
Bổ sung ghi chú mục “Thuốc phiện và các chế phẩm thuốc phiện” như sau:
* Trừ trường hợp ethyl este của acid béo iod hóa trong dầu hạt thuốc phiện mà không còn chứa chất ma túy từ thuốc phiện.
2. Bổ sung các chất vào Danh mục II “Các chất ma túy đưọc dùng hạn chế trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền” như sau: IIC. Các chất và muối có thể tồn tại của các chất này

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

397

2-fluorodeschloroketamine

(Fluoroketamine)

2-(2-fluorophenyl)-2-(methylamino)cyclohexan-1-one

111982-50-4

398

4-fluoroamphetamine (4-FA)

1-(4-Fluorophenyl)-2-propanamine

459-02-9

399

4-CMC (Clefedrone,

4-chloromethcathinone)

1-(4-chlorophenyl)-2-methylamine)propan-1-one

1225843-86-6

400

4-fluoroisobutyrfentanyl (para Fluoroisobutyrfentanyl, 4-FIBF, pFIBF)

N-(4-fluorophenyl)-N-(1-phenethylpiperidin-4-yl) isobutyramide

244195-32-2

401

4F-MDMB-BINACA (4F-MDMB-BUTINACA)

Methyl 2-(1-(4-fluorobutyl)-1H- indazole-3-carboxamido)-3,3- dimethylbutanoate

 

402

5F-MDMB-PICA (5F-MDMB-2201, MDMB-2201)

(Methyl 2-[[1-(5-fluoropentyl) indole-3-carbonyl]amino]-3,3-dimethyl-butanoate)

1971007-88-1

403

Acetylpsilocine (Psilacetine,

4-AcO DMT)

4-Acetoxy-N,N-dimethyl tryptamine, 3-(2'-dimethyl aminoethyl)-4-acetoxy-indole

92292-84-7

404

Acryloylfentanyl (Acrylfentanyl)

N-(1-phenylethylpiperidin-4-yl)-N-phenylacrylamide

82003-75-6

405

Alpha-PHP (PV-7, α-pyrrolidinohexanophenon)

1-phenyl-2-(pyrrolidin-1-yl) hexan-1-one

13415-86-6

406

Benzylone (BMDP)

1-(1,3-benzodioxol-5-yl)-2-(benzylamino)propan-1-one

1823274-68-5

407

Carfentanil

Methyl 4-(N-propionyl-N-phenylamino)-1 -(2- phenylethyl)-4-piperidinecarboxylate

59708-52-0

408

Crotonylfentanyl

(E)-N-(1-phenethylpiperidin-4-yl)-N-phenylbut-2-enamide

760930-59-0

409

Cyclopropylfentanyl

N-(1-phenethylpiperidin-4-yl)-

N-phenylcyclopropane carboxamide

1169-68-2

410

DOC (2,5-Dimethoxy-4-chloroamphetamine)

1-(4-chloro-2,5-dimethoxy phenyl) propan-2-amine

42203-77-0

411

Eutylone (bk-EBDB, N-Ethylbutylone)

1-(1,3-benzodioxol-5-yl)-2-(ethylamino) butan-1-one

802855-66-9

412

MMB-022 (MMB-4en- PICA)

Methyl 3 -methyl-2-{[1-(pent-4-en-1-yl)-1H- indol-3-yl] formamido}butanoate

 

413

Methoxyacetylfentanyl

2-methoxy-N-(1-phenethylpiperidin-4-yl)-N-phenylacetamide

101345-67-9

414

MMB-FUBICA (AMB-FUBICA)

methyl 2-(1-(4-fluorobenzyl)-

1H-indole-3-carboxamido)-3- methylbutanoate

1971007-90-5

415

N-Ethylnorpentylone (Ephylone)

1-(2H-1,3-Benzodioxol-5-yl)-2-(ethylamino) pentan-1-one

17763-02-9

416

N-Ethylhexedrone

(NEH, Hexen, Ethyl-Hex)

2-(Ethylamino)-1-phenyl-1-hexanone

802857-66-5

417

Ocfentanil

N-(2-fluorophenyl)-2-methoxy-N-(1-phenethylpiperidin-4-yl) acetamide

101343-69-5

418

Orthofluorofentanyl (2-Fluorofentanyl)

N-(2-fluorophenyl)-N-(1-phenethylpiperidin-4-yl) propionamide

910616-29-4

419

Parafluorobutyrylfentanyl (4-Fluorobutyrfentanyl)

N-(4-fluorophenyl)-N-(1-phenethyl piperidin-4-yl) butyramide

244195-31-1

420

Propylphenidate (PPH)

Propyl 2-phenyl-2-(piperidin-2- yl) acetate

1071564-47-0

421

Tetrahydrofuranylfentanyl (THF-F)

N-(1-phenethylpiperidin-4-yl)-

N-phenyltetrahydrofuran-2-carboxamide

2142571-01-3

422

Valerylfentanyl

N-(1-phenethylpiperidin-4-yl)-

N-phenylpentanamide

122882-90-0

3. Bỏ 3 chất ma túy ra khỏi Danh mục IIC:
206. AMB-FUBINACA; 329. MMB-PICA; 330. MMB-PINACA
Và sửa nội dung các mục số thứ tự 203; 245; 328 như sau:

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

203

AMB (MMB-PINACA, AMB-PINACA)

methyl (1-pentvl-1H-indazole-3-carbonyl)-L- valinate

1890250-13-1

245

FUB-AMB (AMB-FUBINACA, MMB-FUBINACA)

methyl (1 -(4-fluoroben/yl)- 1H-inda/ole-3 -carbonyl)valinate

1715016-76-4

328

MMB-018 (MMB-PICA, AMB-PICA)

methyl (1-pentyl-1H-indole-3-carbonyl) valinate

1971007-97-2

4. Bổ sung mã CAS của 40 chất trong Danh mục IIC “Các chất và muối có thể tồn tại của các chất này” như sau:

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

122

4-CEC

1 -(4-Chlorophenyl)-2-(ethylamino)-1-propanone

14919-85-8

123

4-HO-DiPT

3-[2-(diisopropylamino) ethyl]-1H-indol-4-ol

63065-90-7

124

4-Hydroxy-3,3,4-trimethyl-1-(1-pentyl-1H-indol-3-yl) pentan-1-one

4-hydroxy-3,3,4-trimethyl-1-(1-pentyl- 1H-indol-3-yl) pentan-1-one

1445751-38-1

129

5-Cl-AB-PINACA

N-(1 -amino-3-methyl-1 -oxobutan-2-yl)-1-(5-chloropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide

1801552-02-2

138

5F-AMBICA

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carboxamide

1801338-26-0

144

5F-MDMB-PINACA

methyl 2-(1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamido)-3,3-dimethylbutanoate

1715016-75-3

145

5F-MMB-PICA

methyl (1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carbonyl) valinate

1616253-26-9

164

AB-CHMFUPPYCA

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(cyclohexylmethyl)-3-(4-fluorophenyl)-1H-pyrazole-5-carboxamide

1870799-79-3

180

ADB-CHMINACA (MAB-CHMINACA)

N-(1 -amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(cyclohexylmethyl)-1H-indazole-3-carboxamide

1863065-92-2

191

AM-1248

adamantan-1-yl(1-((1-methylpiperidin-2-yl)methyl)-1H-indol-3-yl)methanone

335160-66-2

203

AMB

methyl (1-pentyl-1H-indazole-3-carbonyl)-L-valinate

1890250-13-1

205

AMB-CHMINACA

methyl (1-(cyclohexylmethyl)-1H-indazole-3-carbonyl)-valinate

1863066-03-8

223

CUMYL-4CNBINACA

1-(4-cyanobutyl)-N-(1-methyl-1-phenyl-ethyl)indazole-3-carboxamide

1631074-54-8

226

CUMYL-5F-PINACA

1-(5-fluoropentyl)-N-(2-phenylpropan-2-yl)-1H-indazole-3-carboxamide

1400742-16-6

228

CUMYL-PICA

1-pentyl-N-(2-phenylpropan-2-yl)-1H-indole-3-carboxamide

1400742-32-6

229

CUMYL-PINACA

1-pentyl-N-(2-phenylpropan-2-yl)-1H-indazole-3-carboxamide

1400742-15-5

230

CUMYL-THPINACA

N-(2-phenylpropan-2-yl)-1-((tetrahydro-2H-pyran-4-yl)methyl)-1H-indazole-3-carboxamide

1400742-50-8

241

FDU-PB-22

naphthalen-1-yl 1-(4-fluorobenzyl)-1H-indole-3-carboxylate

1883282-94-3

248

FUB-PB-22

quinolin-8-yl 1-(4-fluorobenzyl)-1H-indole-3-carboxylate

1800098-36-5

252

HU-211

(6a, 10a)-9-(hydroxymethyl)-6,6-dimethyl-3-(2-methyloctan-2-yl)-6a,7,10,10a-tetrahydro-6H-benzo[c]chromen-1-ol

112924-45-5

255

INPB-22

quinolin-8-yl 1-pentyl-1H-indazole-3-carboxylate

1445579-61-2

260

JWH-018 adamantyl (AB-001)

adamantan-1-yl(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

1345973-49-0

268

JWH-030

naphthalen-1-yl(1-pentyl-1H-pyrrol-3-

yl)methanone

162934-73-8

277

JWH-122 N-(5-chloropentyl)

(1-(5-chloropentyl)-1H-indol-3-yl)(4-

methylnaphthalen-1-yl)methanone

1445578-25-5

278

JWH-122 N-(5-hydroxypentyl)

(1-(5-hydroxypentyl)-1H-indol-3-yl) (4-methylnaphthalen-1-yl) methanone

1379604-68-8

285

JWH-206

2-(4-chlorophenyl)-1-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)ethan-1-one

864445-58-9

314

MDMB-CHMICA

methyl (S)-2-(1-(cyclohexylmethyl)-1H-indole-3-carboxamido)-3,3-dimethylbutanoate

1971007-95-0

315

MDMB-CHMINACA

methyl 2-(1-(cyclohexylmethyl)-1H-indazole-3-carboxamido)-3,3-dimethylbutanoate

1185888-32-7

316

MDMB-FUBICA

Methyl 2-(1-(4-fluorobenzyl)-1H-indol-3-carboxamido)-3,3-dimethylbutanoate

1971007-91-6

317

MDMB-FUBINACA

methyl 2-(1-(4-fluorobenzyl)-1H-indazole-3-carboxamido)-3,3-dimethylbutanoate

1715016-77-5

318

MDPBP

(RS)-1-(3,4-methylenedioxyphenyl)-2-(1-pyrrolidinyl)-1-butanone

784985-33-7

328

MMB-018 (MMB-PICA)

methyl (1-pentyl-1H-indole-3-carbonyl) valinate

1971007-97-2

362

QUCHIC (BB-22)

quinolin-8-yl 1-(cyclohexylmethyl)-1H-indole-3-carboxylate

1400742-42-8

364

RCS-2 butyl

1-butyl-2-(2-methoxyphenyl)-1H-indole-3-carbaldehyde

1345966-63-3

365

RCS-3

2-(3-methoxyphenyl)-1-(1-pentyl-indol-3-yl)methanone

1379922-51-6

376

THJ-2201

(1-(5-fluoropentyl)-1H-indazol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

1801552 - 01-1

383

UR-144 N-(5-bromopentyl)

(1-(5-bromopentyl)-1H-indol-3- yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone

1628690-26-5

384

UR-144 N-(5-chlorophentyl)

(1-(5-chloropentyl)-1H-indol-3-yl) (2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone

1445577-42-3

385

UR-144 N-heptyl

(1-heptyl-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone

1616469-06-7

395

XLR-12

(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)(1-(4,4,4-trifluorobutyl)-1H-indol-3-yl) methanone

895155-78-9

5. Sửa đổi thứ tự Danh mục IID: IID. Các chất sau:

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin caS

423

Coca

 

 

6. Bổ sung các chất vào Danh mục III “Các chất ma túy được dùng trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế, thú y theo quy định của cơ quan có thẩm quyền” như sau:

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

 

72

Etizolam

4-(2-chlorophenyl)-2-ethyl-9-methyl-6H-thieno [3,2-f] [1,2,4]triazolo[4,3-a][1,4] diazepine

40054-69-1

73

Flualprazolam

8-chloro-6-(2-fluorophenyl)-1-methyl-4H-[1,2,4] triazolo[4,3-a][1,4] benzodiazepine

28910-91-0

7. Bổ sung các chất vào Danh mục IV “Các tiền chất” như sau: IVA: Các tiền chất thiết yếu, tham gia vào cấu trúc chất ma túy

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

Mã hàng hóa HS

Cơ quan quản lý

Ghi chú

27

3,4-MDP-2P-methyl glycidate (PMK glycidate)

2-oxiranecarboxylic acid, 3-(1,3-benzodioxol-5-yl)-2-methyl-, methyl ester

13605-48-6

 

Bộ Công an

 

28

3,4-MDP-2P-methyl glycidic acid (PMK glycidic acid)

2-oxiranecarboxylic acid, 3-(1,3-benzo dioxol-5-yl)-2-methyl-

2167189-50-4

 

Bộ Công an

 

29

Alpha-phenylaceto acetamide (APAA)

3-oxo-2-phenylbutanamide

4433-77-6

 

Bộ Công an

 

30

Alpha-bromo-(o-chlorophenyl)-cyclopentyl ketone

Alpha-bromo-(o-chlorophenyl)-cyclopentyl ketone

   

Bộ Công an

 

31

Cyclopentyl bromide

Bromocyclopentane

137-43-9

 

Bộ Công Thương

 

32

Cyclopentyl chloride

Chlorocyclopentane

930-28-9

 

Bộ Công Thương

 

33

Cyclopentyl magnesium bromide

Cyclopentyl magnesium bromide

33240-34-5

 

Bộ Công Thương

 

34

Hydroxylimine

1-hydroxycyclopentyl -(o-chlorophenyl)-ketone-N-methylimine

90717-16-1

 

Bộ Công an

 

35

Methyl alpha­phenylacetoacetate (MAPA)

Methyl 3-oxo-2-phenylbutanoate

16648-44-5

 

Bộ Công an

 

36

o-Chlorobenzonitrile

2-Chlorobenzonitrile

873-32-5

 

Bộ Công Thương

 

37

o-Bromobenzonitrile

2-Bromobenzonitrile

2042-37-7

 

Bộ Công Thương

 

38

o-Chlorophenyl cyclopentyl ketone

2-Chlorophenyl cyclopentyl ketone

6740-85-8

 

Bộ Công an

 

39

Propiophenone

1-phenyl-1-propanone

93-55-0

 

Bộ Công Thương

 
8. Thay số thứ tự các tiền chất thuộc danh mục IVB như sau

IVB: Các tiền chất là dung môi, chất xúc tác trong quá trình sản xuất chất ma túy

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

Mã hàng hóa HS

Cơ quan quản lý

40

Acetic acid

Ethanoic acid

64-19-7

2915.21.00

Bộ Công Thương

41

Acetone

2-propanone

67-64-1

2914.11.00

Bộ Công Thương

42

Acetyl chloride

Acetyl chloride

75-36-5

2915.90.70

Bộ Công Thương

43

Ammonium formate

Formic acid ammonium salt

540-69-2

2915.12.00

Bộ Công Thương

44

Diethylamine

N-ethylethanamine

109-89-7

2921.19.50

Bộ Công Thương

45

Ethyl ether

1-1’-oxybis [ethane]

60-29-7

2909.11.00

Bộ Công Thương

46

Ethylene diacetate

1,2-ethanediol diacetate

111-55-7

2915.39.00

Bộ Công Thương

47

Formamide

Methanamide

75-12-7

2924.19.00

Bộ Công Thương

48

Formic acid

Methamoic acid

64-18-6

2915.11.00

Bộ Công Thương

49

Hydrochloric acid

Hydrochloric acid

7647-01-0

2806.10.00

Bộ Công Thương

50

Methyl ethyl ketone

2-Butanone

78-93-3

2914.12.00

Bộ Công Thương

51

Methylamine

Methanamine

74-89-5

2921.11.00

Bộ Công Thương

52

Nitroethane

Nitroethane

79-24-3

2904.20.00

Bộ Công Thương

53

Potassium permanganate

Potassium permanganate

7722-64-7

2841.61.00

Bộ Công Thương

54

Sulfuric acid

Sulfuric acid

7664-93-9

2807.00.00

Bộ Công Thương

55

Tartaric acid

2,3-Dihydroxy butanedioic acid

526-83-0

2918.12.00

Bộ Công Thương

56

Thionyl chloride

Thionyl chloride

7719-09-7

2812.10.95

Bộ Công Thương

57

Toluene

Methyl benzene

108-88-3

2902.30.00

Bộ Công Thương

Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các tiền chất quy định tại khoản 7 Điều 1 thực hiện các quy định về quản lý tiền chất theo Nghị định này và các văn bản có liên quan kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Toá án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP; BTCN. các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,

các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, KGVX (2b).

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Xuân Phúc

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

An ninh trật tự, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi