Nghị định 34/2014/NĐ-CP Quy chế khu vực biên giới đất liền Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 34/2014/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 34/2014/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/04/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ở qua đêm tại khu vực biên giới phải đăng lý lưu trú
Theo Nghị định số 34/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 29/04/2014 về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, công dân Việt Nam (trừ cư dân biên giới) và người nước ngoài vào khu vực biên giới đất liền nếu ở qua đêm phải đăng ký lưu trú tại cơ quan Công an cấp xã sở tại. Trường hợp ở qua đêm trong vành đai biên giới phải thông báo bằng văn bản cho Đồn Biên phòng sở tại.
Xem chi tiết Nghị định 34/2014/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 34/2014/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2014 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Biên giới quốc gia ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Bộ đội Biên phòng ngày 28 tháng 3 năm 1997;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
Chính phủ ban hành Nghị định về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
QUY ĐỊNH CHUNG
Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài hoạt động trong khu vực biên giới đất liền có trách nhiệm chấp hành Nghị định này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Danh sách xã, phường, thị trấn khu vực biên giới đất liền có Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA NGƯỜI, PHƯƠNG TIỆN
TRONG KHU VỰC BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN
Các đối tượng quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản này không áp dụng đối với cư dân biên giới.
Công dân Việt Nam vào khu vực biên giới đất liền phải có Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác theo quy định của pháp luật.
Những người không thuộc trường hợp quy định tại các Khoản 1, 2 Điều này và những người quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
Khi triển khai thực hiện các dự án, công trình, chủ đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Công an tỉnh và chính quyền địa phương sở tại biết trước ít nhất trước 03 (ba) ngày làm việc.
TRÁCH NHIỆM XÂY DỰNG, QUẢN LÝ,
BẢO VỆ KHU VỰC BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN
Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của mình, phối hợp với Bộ Quốc phòng xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong khu vực biên giới đất liền.
Các cơ quan, tổ chức khác hoạt động ở khu vực biên giới đất liền phải chấp hành Nghị định này và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; có trách nhiệm phối hợp với Bộ đội Biên phòng trong quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới đất liền.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2014 và thay thế Nghị định số 34/2000/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
Phụ lục
DANH SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN KHU VỰC BIÊN GIỚI
ĐẤT LIỀN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 34/2014/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ)
___________________
TỈNH |
HUYỆN, THỊ XÃ, |
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
1. QUẢNG NINH |
1. Thành phố Móng Cái |
1. Xã Hải Sơn 2. Xã Bắc Sơn 3. Phường Hải Yên 4. Phường Hải Hòa 5. Phường Ninh Dương 6. Phường Ka Long 7. Phường Trần Phú 8. Phường Trà Cổ |
2. Huyện Hải Hà |
1. Xã Quảng Sơn 2. Xã Quảng Đức |
|
3. Huyện Bình Liêu |
1. Xã Đồng Văn 2. Xã Hoành Mô 3. Xã Lục Hồn 4. Xã Đồng Tâm 5. Xã Tình Húc 6. Xã Vô Ngại |
|
2. LẠNG SƠN |
1. Huyện Đình Lập |
1. Xã Bắc Xa 2. Xã Bính Xá |
2. Huyện Lộc Bình |
1. Xã Tam Gia 2. Xã Tú Mịch 3. Xã Yên Khoái 4. Xã Mẫu Sơn (B) |
|
3. Huyện Cao Lộc |
1. Xã Mẫu Sơn (A) 2. Xã Xuất Lễ 3. Xã Cao Lâu 4. Xã Thanh Lòa 5. Xã Bảo Lâm 6. Thị trấn Đồng Đăng |
|
4. Huyện Văn Lãng |
1. Xã Tân Mỹ 2. Xã Tân Thanh 3. Xã Thanh Long 4. Xã Thụy Hùng 5. Xã Trùng Khánh |
|
5. Huyện Tràng Định |
1. Xã Đào Viên 2. Xã Tân Minh 3. Xã Đội Cấn 4. Xã Quốc khánh |
|
3. CAO BẰNG |
1. Huyện Thạch An |
1. Xã Đức Long |
2. Huyện Phục Hòa |
1. Xã Mỹ Hưng 2. Thị trấn Tà Lùng 3. Thị trấn Hòa Thuận 4. Xã Đại Sơn 5. Xã Cách Linh 6. Xã Triệu Âu |
|
3. Huyện Hạ Lang |
1. Xã Cô Ngân 2. Xã Thị Hoa 3. Xã Thái Đức 4. Xã Việt Chu 5. Xã Quang Long 6. Xã Đồng Loan 7. Xã Lý Quốc 8. Xã Minh Long |
|
4. Huyện Trùng Khánh |
1. Xã Đàm Thủy 2. Xã Chí Viễn 3. Xã Đình Phong 4. Xã Ngọc Khê 5. Xã Ngọc Côn 6. Xã Phong Nặm 7. Xã Ngọc Chung 8. Xã Lăng Yên |
|
5. Huyện Trà Lĩnh |
1. Xã Tri Phương 2. Xã Xuân Nội 3. Thị trấn Hùng Quốc 4. Xã Quang Hán 5. Xã Cô Mười |
|
6. Huyện Hà Quảng |
1. Xã Tổng Cọt 2. Xã Nội Thon 3. Xã Cải Viên 4. Xã Vân An 5. Xã Lũng Nặm 6. Xã Kéo Yên 7. Xã Trường Hà 8. Xã Nà Sác 9. Xã Sóc Hà |
|
7. Huyện Thông Nông |
1. Xã Vị Quang 2. Xã Cần Yên 3. Xã Cần Nông |
|
8. Huyện Bảo Lạc |
1. Xã Xuân Trường 2. Xã Khánh Xuân 3. Xã Cô Ba 4. Xã Thượng Hà 5. Xã Cốc Pàng |
|
9. Huyện Bảo Lâm |
1. Xã Đức Hạnh |
|
4. HÀ GIANG |
1. Huyện Mèo Vạc |
1. Xã Sơn Vĩ 2. Xã Xín Cái 3. Xã Thượng Phùng |
2. Huyện Đồng Văn |
1. Thị trấn Đồng Văn 2. Xã Ma Lé 3. Xã Lũng Cú 4. Xã Lũng Táo 5. Xã Xà Phìn 6. Xã Sủng Là 7. Thị trấn Phó Bảng 8. Xã Phố Là 9. Xã Phố Cáo |
|
3. Huyện Yên Minh |
1. Xã Thắng Mố 2. Xã Phú Lũng 3. Xã Bạch Đích 4. Xã Na Khê |
|
4. Huyện Quản Bạ |
1. Xã Bát Đại Sơn 2. Xã Nghĩa Thuận 3. Xã Cao Mã Pờ 4. Xã Tùng Vài 5. Xã Tả Ván |
|
5. Huyện Vị Xuyên |
1. Xã Minh Tân 2. Xã Thanh Thủy 3. Xã Thanh Đức 4. Xã Xín Chải 5. Xã Lao Chải |
|
6. Huyện Hoàng Su Phì |
1. Xã Thèn Chu Phìn 2. Xã Pố Lồ 3. Xã Thàng Tín 4. Xã Bản Máy |
|
7. Huyện Xín Mần |
1. Xã Nàn Xỉn 2. Xã Xín Mần 3. Xã Chí Cà 4. Xã Pà Vầy Sủ |
|
5. LÀO CAI |
1. Huyện Si Ma Cai |
1. Xã Sán Chải 2. Xã Si Ma Cai 3. Xã Nàn Sán |
2. Huyện Mường Khương |
1. Xã Tả Gia Khâu 2. Xã Dìn Chin 3. Xã Pha Long 4. Xã Tả Ngải Chồ 5. Xã Tung Trung Phố 6. Thị trấn Mường Khương 7. Xã Nậm Chảy 8. Xã Lùng Vai 9. Xã Bản Lầu |
|
3. Huyện Bảo Thắng |
1. Xã Bản Phiệt |
|
4. Huyện Bát Xát |
1. Xã Quang Kim 2. Xã Bản Qua 3. Xã Bản Vược 4. Xã Cốc Mỳ 5. Xã Trịnh Tường 6. Xã Nậm Chạc 7. Xã A Mú Sung 8. Xã A Lù 9. Xã Ngải Thầu 10. Xã Ý Tý |
|
5. Thành phố Lào Cai |
1. Phường Lào Cai 2. Phường Duyên Hải 3. Xã Đồng Tuyển |
|
6. LAI CHÂU |
1. Huyện Phong Thổ |
1. Xã Sin Suối Hồ 2. Xã Nậm Xe 3. Xã Bản Lang 4. Xã Dào San 5. Xã Tông Qua Lìn 6. Xã Pa Vây Sử 7. Xã Mồ Sì San 8. Xã Sì Lờ Lầu 9. Xã Ma Ly Chải 10. Xã Vàng Ma Chải 11. Xã Mù Sang 12. Xã Ma Ly Pho 13. Xã Huổi Luông |
2. Huyện Sìn Hồ |
1. Xã Pa Tần |
|
3. Huyện Nậm Nhùn |
1. Xã Trung Chải 2. Xã Nậm Ban 3. Xã Hua Bum |
|
4. Huyện Mường Tè |
1. Xã Pa Vệ Sử 2. Xã Pa Ủ 3. Xã Tá Pạ 4. Xã Thu Lũm 5. Xã Ka Lăng 6. Xã Mù Cả |
|
7. ĐIỆN BIÊN |
1. Huyện Mường Nhé |
1. Xã Sín Thầu 2. Xã Sen Thượng 3. Xã Leng Su Sìn 4. Xã Chung Chải 5. Xã Mường Nhé 6. Xã Nậm Kè |
2. Huyện Nậm Pồ |
1. Xã Na Cô Sa 2. Xã Nậm Nhừ 3. Xã Nà Bủng 4. Xã Vàng Đán 5. Xã Nà Hỳ 6. Xã Chà Nưa 7. Xã Phìn Hồ 8. Xã Si Pa Phìn |
|
3. Huyện Mường Chà |
1. Xã Na Sang 2. Xã Mường Mươn 3. Xã Ma Thì Hồ |
|
4. Huyện Điện Biên |
1. Xã Mường Pồn 2. Xã Thanh Luông 3. Xã Pa Thơm 4. Xã Hua Thanh 5. Xã Thanh Nưa 6. Xã Thanh Hưng 7. Xã Thanh Chăn 8. Xã Na Ư 9. Xã Na Tông 10. Xã Mường Nhà 11. Xã Phu Luông 12. Xã Mường Lói |
|
8. SƠN LA |
1. Huyện Sốp Cộp |
1. Xã Mường Lèo 2. Xã Mường Lạn 3. Xã Mường Và 4. Xã Nậm Lạnh |
2. Huyện Sông Mã |
1. Xã Mường Cai 2. Xã Mường Hung 3. Xã Chiềng Hung 4. Xã Chiềng Sai |
|
3. Huyện Mai Sơn |
1. Xã Phiêng Pằn |
|
4. Huyện Yên Châu |
1. Xã Chiềng On 2. Xã Phiêng Khoài 3. Xã Loóng Phiêng 4. Xã Chiềng Tương |
|
5. Huyện Mộc Châu |
1. Xã Chiềng Khừa 2. Xã Loóng Sập 3. Xã Chiềng Sơn |
|
6. Huyện Vân Hồ |
1. Xã Tân Xuân |
|
9. THANH HÓA |
1. Huyện Thường Xuân |
1. Xã Bát Mọt |
2. Huyện Lang Chánh |
1. Xã Yên Khương |
|
3. Huyện Quan Sơn |
1. Xã Tam Lư 2. Xã Tam Thanh 3. Xã Mường Mìn 4. Xã Sơn Điện 5. Xã Na Mèo 6. Xã Sơn Thủy |
|
4. Huyện Quan Hóa |
1. Xã Hiền Kiệt |
|
5. Huyện Mường Lát |
1. Xã Trung Lý 2. Xã Pù Nhi 3. Xã Mường Chanh 4. Xã Quang Chiểu 5. Xã Tén Tần 6. Xã Tam Chung 7. Xã Nhi Sơn |
|
10. NGHỆ AN |
1. Huyện Quế Phòng |
1. Xã Thông Thụ 2. Xã Hạnh Dịch 3. Xã Nậm Giải 4. Xã Tri Lễ |
2. Huyện Tương Dương |
1. Xã Nhôn Mai 2. Xã Mai Sơn 3. Xã Tam Hợp 4. Xã Tam Quang |
|
3. Huyện Kỳ Sơn |
1. Xã Mỹ Lý 2. Xã Bắc Lý 3. Xã Keng Đu 4. Xã Na Loi 5. Xã Đoọc Mạy 6. Xã Nậm Cắn 7. Xã Tà Cạ 8. Xã Mường Típ 9. Xã Mường Ải 10. Xã Na Ngoi 11. Xã Nậm Càn |
|
4. Huyện Con Cuông |
1. Xã Châu Khê 2. Xã Môn Sơn |
|
5. Huyện Anh Sơn |
1. Xã Phúc Sơn |
|
6. Huyện Thanh Chương |
1. Xã Hạnh Lâm 2. Xã Thanh Đức 3. Xã Thanh Sơn 4. Xã Thanh Thủy 5. Xã Ngọc Lâm |
|
11. HÀ TĨNH |
1. Huyện Hương Sơn |
1. Xã Sơn Kim I 2. Xã Sơn Kim II 3. Xã Sơn Hồng |
2. Huyện Vũ Quang |
1. Xã Hương Quang |
|
3. Huyện Hương Khê |
1. Xã Hòa Hải 2. Xã Phú Gia 3. Xã Hương Lâm 4. Xã Hương Vĩnh |
|
12. QUẢNG BÌNH |
1. Huyện Lệ Thủy |
1. Xã Lâm Thủy 2. Xã Kim Thủy |
2. Huyện Quảng Ninh |
1. Xã Trường Sơn |
|
3. Huyện Bố Trạch |
1. Xã Thượng Trạch |
|
4. Huyện Minh Hóa |
1. Xã Thượng Hóa 2. Xã Dân Hóa 3. Xã Trọng Hóa 4. Xã Hóa Sơn |
|
5. Huyện Tuyên Hóa |
1. Xã Thanh Hóa |
|
13. QUẢNG TRỊ |
1. Huyện Đa Krông |
1. Xã A Bung 2. Xã A Ngo 3. Xã A Vao 4. Xã Ba Nang 5. Xã Tà Long |
2. Huyện Hương Hóa |
1. Xã Hướng Lập 2. Xã Hướng Việt 3. Xã Hướng Phùng 4. Xã Tân Long 5. Xã Tân Thành 6. Xã Thuận 7. Xã Thanh 8. Xã A Xing 9. Xã A Túc 10. Xã Xi 11. Xã Pa Tầng 12. Xã A Dơi 13. Thị trấn Lao Bảo |
|
14. THỪA THIÊN HUẾ |
1. Huyện A Lưới |
1. Xã Hồng Thủy 2. Xã Hồng Vân 3. Xã Hồng Trung 4. Xã Hồng Bắc 5. Xã Nhâm 6. Xã Hồng Thái 7. Xã Hồng Thượng 8. Xã Hương Phong 9. Xã Đông Sơn 10. Xã A Đớt 11. Xã A Roàng 12. Xã Hương Nguyên |
15. QUẢNG NAM |
1. Huyện Tây Giang |
1. Xã BHa Lê 2. Xã A Nông 3. Xã A Tiêng 4. Xã Lăng 5. Xã Tr`Hy 6. Xã A Xan 7. Xã Ch`ơm 8. Xã Ga Ri |
2. Huyện Nam Giang |
1. Xã Chơ Chun 2. Xã La ÊÊ 3. Xã La Dê 4. Xã Đắc Tôi 5. Xã Đắc Pre 6. Xã Đắc Prinh |
|
16. KON TUM |
1. Huyện Đắk Glei |
1. Xã Đắk Blô 2. Xã Đắk Nhong 3. Xã Đắk Long |
2. Huyện Ngọc Hồi |
1. Xã Đắk Dục 2. Xã Đắk Nông 3. Xã Đắk Xú 4. Xã Bờ Y 5. Xã Sa Loong |
|
3. Huyện Sa Thầy |
1. Xã Mô Rai 2. Xã Rờ Cơi 3. Xã Ia Dom 4. Xã Ia Đal 5. Xã Ia Tơi |
|
17. GIA LAI |
1. Huyện IaGrai |
1. Xã IaO 2. Xã Ia Chía |
2. Huyện Đức Cơ |
1. Xã Ia Dom 2. Xã Ia Nan 3. Xã Ia Pnôn |
|
3. Huyện Chư Prông |
1. Xã Ia Púch 2. Xã Ia Mơ |
|
18. ĐẮK LẮK |
1. Huyện Buôn Đôn |
1. Xã Krông Na |
2. Huyện Ea Súp |
1. Xã Ea Bung 2. Xã Ia Lốp 3. Xã Ia Rvê |
|
19. ĐĂK NÔNG |
1. Huyện Tuy Đức |
1. Xã Quảng Trực 2. Xã Đăk Bù So |
2. Huyện Đăk Song |
1. Xã Thuận Hà 2. Xã Thuận Hạnh |
|
3. Huyện Đăk Mil |
1. Xã Thuận An 2. Xã Đăk Lao |
|
4. Huyện Cư Jút |
1. Xã Đăk Wil |
|
20. BÌNH PHƯỚC |
1. Huyện Lộc Ninh |
1. Xã Lộc Thành 2. Xã Lộc Thinh 3. Xã Lộc Thiện 4. Xã Lộc Tấn 5. Xã Lộc Thạnh 6. Xã Lộc Hòa 7. Xã Lộc An |
2. Huyện Bù Đốp |
1. Xã Tân Thành 2. Xã Thanh Hòa 3. Xã Hưng Phước 4. Xã Phước Thiện 5. Xã Thiện Hưng 6. Xã Tân Tiến |
|
3. Huyện Bù Gia Mập |
1. Xã Bù Gia Mập 2. Xã Đắc Ơ |
|
21. TÂY NINH |
1. Huyện Tân Châu |
1. Xã Tân Hòa 2. Xã Suối Ngô 3. Xã Tân Đông 4. Xã Tân Hà |
2. Huyện Tân Biên |
1. Xã Tân Lập 2. Xã Tân Bình 3. Xã Hòa Hiệp |
|
3. Huyện Châu Thành |
1. Xã Phước Vinh 2. Xã Biên Giới 3. Xã Hòa Thạnh 4. Xã Hòa Hội 5. Xã Thành Long 6. Xã Ninh Điền |
|
4. Huyện Bến Cầu |
1. Xã Long Phước 2. Xã Long Khánh 3. Xã Long Thuận 4. Xã Tiên Thuận 5. Xã Lợi Thuận |
|
5. Huyện Trảng Bàng |
1. Xã Bình Thạnh 2. Xã Phước Chỉ |
|
22. LONG AN |
1. Huyện Đức Huệ |
1. Xã Mỹ Quý Đông 2. Xã Mỹ Quý Tây 3. Xã Mỹ Thạnh Tây 4. Xã Mỹ Bình 5. Xã Bình Hòa Hưng |
2. Huyện Thạnh Hóa |
1. Xã Thuận Bình 2. Xã Tân Hiệp |
|
3. Huyện Mộc Hóa |
1. Xã Bình Thạnh 2. Xã Bình Hòa Tây |
|
4. Thị xã Kiến Tường |
1. Xã Thạnh Trị 2. Xã Bình Hiệp 3. Xã Bình Tân |
|
5. Huyện Vĩnh Hưng |
1. Xã Tuyên Bình 2. Xã Thái Bình Trung 3. Xã Thái Trị 4. Xã Hưng Điền A 5. Xã Khánh Hưng |
|
6. Huyện Tân Hưng |
1. Xã Hưng Hà 2. Xã Hưng Điền B 3. Xã Hưng Điền |
|
23. ĐỒNG THÁP |
1. Huyện Tân Hồng |
1. Xã Thông Bình 2. Xã Tân Hộ Cơ 3. Xã Bình Phú |
2. Thị xã Hồng Ngự |
1. Xã Bình Thạnh 2. Xã Tân Hội |
|
3. Huyện Hồng Ngự |
1. Xã Thường Thới Hậu B 2. Xã Thường Thới Hậu A 3. Xã Thường Phước 1 |
|
24. AN GIANG |
1. Thị xã Tân Châu |
1. Xã Vĩnh Xương 2. Xã Phú Lộc |
2. Huyện An Phú |
1. Xã Phú Hữu 2. Xã Quốc Thái 3. Xã Khánh An 4. Thị trấn Long Bình 5. Xã Khánh Bình 6. Xã Nhơn Hội 7. Xã Phú Hội 8. Xã Vĩnh Hội Đông |
|
3. Thành phố Châu Đốc |
1. Phường Vĩnh Ngươn 2. Xã Vĩnh Tế |
|
4. Huyện Tịnh Biên |
1. Xã Nhơn Hưng 2. Xã An Phú 3. Thị trấn Tịnh Biên 4. Xã An Nông |
|
5. Huyện Tri Tôn |
1. Xã Lạc Quới 2. Xã Vĩnh Gia |
|
25. KIÊN GIANG |
1. Thị xã Hà Tiên |
1. Xã Mỹ Đức 2. Phường Đông Hồ |
2. Huyện Giang Thành |
1. Xã Phú Mỹ 2. Xã Phú Lợi 3. Xã Tân Khánh Hòa 4. Xã Vĩnh Điều 5. Xã Vĩnh Phú |
|
Tổng số: 25 tỉnh |
103 huyện, thị xã, thành phố |
435 xã, phường, thị trấn |