Nghị định 162/2025/NĐ-CP quy định thi hành Luật Phòng, chống mua bán người
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 162/2025/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 162/2025/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Miễn cước phí tổng đài điện thoại quốc gia về phòng, chống mua bán người
Ngày 29/06/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 162/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống mua bán người. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ban hành.
Nghị định này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia công tác phòng, chống mua bán người; các cơ sở hỗ trợ nạn nhân và trợ giúp xã hội; nạn nhân và người đang trong quá trình xác định là nạn nhân; người dưới 18 tuổi đi cùng và người thân của họ; cùng các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
- Tổng đài điện thoại quốc gia về phòng, chống mua bán người
Tổng đài sử dụng số điện thoại ngắn 111 để tiếp nhận tố giác, tin báo về hành vi mua bán người. Tổng đài hoạt động 24/7, miễn cước phí và thực hiện ghi âm tự động các cuộc gọi. Tổng đài cũng phối hợp với các cơ quan chức năng để xử lý thông tin và lưu trữ dữ liệu liên quan.
- Quy trình tiếp nhận và xử lý tố giác, tin báo
Khi phát hiện hành vi mua bán người, cá nhân, cơ quan, tổ chức có thể gọi đến Tổng đài để báo tin. Người tiếp nhận sẽ ghi chép thông tin và có thể tư vấn tâm lý, pháp luật, hỗ trợ nạn nhân. Sau đó, thông tin sẽ được chuyển đến cơ quan Công an, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã để xử lý theo quy định.
- Tiếp nhận và xác minh nạn nhân
Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan Công an, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển có trách nhiệm hướng dẫn người đến trình báo và thực hiện các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Sở Y tế sẽ tiếp nhận và hỗ trợ y tế, phiên dịch, tâm lý cho người đến trình báo. Công an cấp tỉnh sẽ xác minh và cấp giấy xác nhận nạn nhân nếu đủ căn cứ.
- Giải cứu và hỗ trợ nạn nhân ở nước ngoài
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài phối hợp với cơ quan nước sở tại để giải cứu và xác minh nạn nhân. Họ cũng hỗ trợ nhu cầu thiết yếu, phiên dịch, y tế và pháp luật cho nạn nhân. Nếu cần, cơ quan này sẽ hỗ trợ làm thủ tục đưa nạn nhân về nước.
Xem chi tiết Nghị định 162/2025/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 162/2025/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ
__________ Số: 162/2025/NĐ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2025
|
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống mua bán người
________________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Phòng, chống mua bán người ngày 28 tháng 11 năm 2024; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống mua bán người.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện công tác phòng, chống mua bán người; cơ sở hỗ trợ nạn nhân, cơ sở trợ giúp xã hội khác; nạn nhân, người đang trong quá trình xác định là nạn nhân và người dưới 18 tuổi đi cùng; người thân thích của nạn nhân; người thân thích của người đang trong quá trình xác định là nạn nhân; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác phòng, chống mua bán người.
TIẾP NHẬN, XÁC MINH, XÁC ĐỊNH VÀ BẢO VỆ NẠN NHÂN
Sau khi hoàn thành việc kê khai, cơ quan tiếp nhận chuyển người có căn cứ cho rằng mình là nạn nhân kèm hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ quan, tổ chức có trụ sở;
Trường hợp người được đại diện không trực tiếp đi trình báo cùng người đại diện hợp pháp của họ thì cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được đại diện cư trú;
Đối với trường hợp hồ sơ của người được đại diện do cơ quan tiếp nhận chuyển đến, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được đại diện cư trú có trách nhiệm thông báo bằng văn bản và chuyển hồ sơ đến Sở Y tế nơi người được đại diện cư trú.
Trường hợp người được giải cứu đủ căn cứ xác nhận nạn nhân thì cấp giấy xác nhận nạn nhân theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và bàn giao nạn nhân cho Sở Y tế gần nơi giải cứu để thực hiện hỗ trợ theo quy định;
Trường hợp chưa đủ căn cứ cấp giấy xác nhận là nạn nhân thì bàn giao cho Sở Y tế gần nơi giải cứu tiếp tục hỗ trợ theo quy định trong thời gian chờ xác minh, xác định.
Trường hợp văn bản trả lời của Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao thông báo chưa đủ căn cứ để cấp giấy xác nhận là nạn nhân hoặc giấy xác nhận không phải là nạn nhân, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đề nghị Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao phối hợp với cơ quan có thẩm quyền ở trong nước tiếp tục xác minh nạn nhân theo thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 27 Luật Phòng, chống mua bán người và trả lời cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh từ cơ quan cảnh sát điều tra Bộ Công an và Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Quốc phòng, Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm gửi văn bản trả lời cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài về việc tiếp tục xác minh các trường hợp chưa đủ căn cứ cấp giấy xác nhận là nạn nhân hoặc giấy xác nhận không phải là nạn nhân, Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao có văn bản gửi cơ quan cảnh sát điều tra Bộ Công an hoặc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Quốc phòng đề nghị tiếp tục xác minh; thời hạn xác minh theo quy định tại khoản 3 Điều 27 của Luật Phòng, chống mua bán người.
Đối với trường hợp không có giấy tờ xuất nhập cảnh, trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài gửi văn bản kèm theo hồ sơ của người đó gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an để xác minh nhân thân, đồng gửi Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao. Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an có trách nhiệm thực hiện xác minh theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 9 Nghị định này;
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn (miễn thu lệ phí) trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an;
Sau khi xác minh nạn nhân theo thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 27 của Luật Phòng, chống mua bán người, Công an cấp tỉnh cấp giấy xác nhận là nạn nhân theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này hoặc giấy xác nhận không phải là nạn nhân theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; thông báo Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao bằng văn bản để phối hợp;
Sau khi xác minh nạn nhân theo thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 27 của Luật Phòng, chống mua bán người, đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh cấp giấy xác nhận là nạn nhân theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này hoặc giấy xác nhận không phải là nạn nhân theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; thông báo cho Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao bằng văn bản để phối hợp;
Trường hợp có nguyện vọng trở về nơi cư trú, Sở Y tế nơi tiếp nhận hỗ trợ chi phí tiền tàu, xe đi lại trong nước và tiền ăn trong thời gian đi đường, đồng thời thông báo bằng văn bản cho Công an cấp tỉnh và Sở Y tế nơi họ cư trú để theo dõi, quản lý và hỗ trợ theo quy định;
Trường hợp cần được chăm sóc về sức khỏe, tâm lý hoặc chưa xác định được nơi cư trú mà có nguyện vọng được lưu trú, Sở Y tế nơi tiếp nhận chuyển người đó đến cơ sở trợ giúp xã hội hoặc cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Các cơ sở này có trách nhiệm tiếp nhận, thực hiện hỗ trợ các dịch vụ phù hợp theo quy định tại Chương III Nghị định này;
Trường hợp nạn nhân là trẻ em, Sở Y tế nơi tiếp nhận thông báo cho người thân thích đến nhận hoặc bố trí người đưa về nơi người thân thích cư trú; trường hợp trẻ em không có nơi nương tựa hoặc có căn cứ cho rằng họ có thể gặp nguy hiểm khi đưa về nơi người thân thích cư trú thì chuyển đến cơ sở trợ giúp xã hội hoặc cơ sở hỗ trợ nạn nhân để thực hiện hỗ trợ theo quy định tại Chương III Nghị định này;
Sau khi nhận được kết quả xác minh từ Công an cấp tỉnh hoặc Bộ đội Biên phòng cửa khẩu nơi nạn nhân trở về, Sở Y tế nơi tiếp nhận thông báo bằng văn bản cho cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân để thực hiện các dịch vụ hỗ trợ phù hợp với nạn nhân bị mua bán hoặc người đang trong quá trình xác định là nạn nhân bị mua bán theo quy định tại Chương III Nghị định này; đồng thời, gửi thông tin cho Sở Y tế nơi nạn nhân cư trú biết để thực hiện hỗ trợ theo quy định khi họ trở về.
Trường hợp thông qua hoạt động nghiệp vụ mà phát hiện người nước ngoài có dấu hiệu bị mua bán tại Việt Nam, cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền trong Công an nhân dân, Quân đội nhân dân có trách nhiệm giải cứu;
Sở Y tế sau khi tiếp nhận người được giải cứu căn cứ nhu cầu của họ để thực hiện hỗ trợ theo quy định tại Chương III Nghị định này; thông báo cho Cục Bảo trợ xã hội, Bộ Y tế để phối hợp. Trong thời gian chờ xác minh, xác định nạn nhân, Sở Y tế nơi người đó được giải cứu chuyển người đó đến cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Các cơ sở này có trách nhiệm tiếp nhận, thực hiện hỗ trợ các dịch vụ phù hợp theo quy định tại Chương III Nghị định này;
Trường hợp sau khi xác minh chưa có đủ căn cứ xác định người được giải cứu là nạn nhân, trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền trong Công an nhân dân, Quân đội nhân dân gửi văn bản kèm theo hồ sơ (Tờ khai dành cho nạn nhân là người nước ngoài bị mua bán tại Việt Nam, 03 ảnh và các tài liệu khác nếu có) đến Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao;
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền trong Công an nhân dân, Quân đội nhân dân, Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao có công hàm gửi cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam mà nạn nhân là công dân hoặc là người đang thường trú kèm theo thông tin về người nước ngoài, 03 ảnh và các tài liệu khác nếu có, đề nghị xác minh, tiếp nhận và đưa người nước ngoài về nước, phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế;
Sở Y tế nơi đang lưu giữ nạn nhân ngay sau khi nhận được kế hoạch đưa người nước ngoài bị mua bán về nước chỉ đạo cơ sở trợ giúp xã hội hoặc cơ sở hỗ trợ nạn nhân đưa nạn nhân tới cửa khẩu và phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện việc đưa nạn nhân về nước;
Tại cửa khẩu đưa nạn nhân về nước, Công an cấp tỉnh nơi nạn nhân được lưu giữ phối hợp với đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu nơi nạn nhân sẽ xuất cảnh, cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam mà nạn nhân là công dân hoặc thường trú, các tổ chức quốc tế có liên quan để thực hiện các thủ tục xuất cảnh cho nạn nhân.
Các đối tượng quy định tại Điều 34 Luật Phòng, chống mua bán người được áp dụng một hoặc nhiều biện pháp bảo vệ sau đây khi có căn cứ cho rằng họ đang có nguy cơ bị xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản hoặc các quyền, lợi ích hợp pháp khác:
Trưởng Công an cấp xã có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ quy định tại các khoản 1,2,3 Điều 12 Nghị định này đối với đối tượng được bảo vệ do cơ quan mình tiếp nhận; đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều này áp dụng các biện pháp bảo vệ cho đối tượng được bảo vệ;
Thủ trưởng, Phó thủ trưởng Cơ quan điều tra hình sự trong Quân đội nhân dân có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 12 Nghị định này đối với đối tượng được bảo vệ trong vụ việc, vụ án hình sự do cơ quan mình thụ lý;
Cục trưởng Cục Phòng, chống ma túy và tội phạm, Đoàn trưởng Đoàn Đặc nhiệm Phòng, chống ma túy và tội phạm, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hải đoàn trưởng Hải đoàn Biên phòng, Chỉ huy trưởng Biên phòng cửa khẩu cảng, Đồn trưởng Đồn biên phòng thuộc Bộ đội Biên phòng có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ quy định tại các khoản 1,2,3 Điều 12 Nghị định này đối với đối tượng được bảo vệ trong vụ việc, vụ án hình sự do cơ quan mình thụ lý;
Cục trưởng Cục Nghiệp vụ và Pháp luật, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Vùng cảnh sát biển, Trưởng phòng Phòng chống tội phạm vi phạm, Đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm phòng, chống tội phạm về ma túy, Hải đoàn trưởng, Hải đội trưởng và Đội trưởng Đội Nghiệp vụ Cảnh sát biển có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 12 Nghị định này đối với đối tượng được bảo vệ trong vụ việc, vụ án hình sự do cơ quan mình thụ lý;
Khi cấp trưởng quy định tại Điểm này vắng mặt thì một cấp phó được ủy nhiệm thực hiện các quyền hạn của cấp trưởng quy định tại Điểm này và phải chịu trách nhiệm trước cấp trưởng về nhiệm vụ được giao;
Thủ trưởng Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 12 Nghị định này đối với đối tượng được bảo vệ do cơ quan mình tiếp nhận theo thẩm quyền.
Người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ có trách nhiệm tổ chức thực hiện biện pháp bảo vệ và có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
Văn bản đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ thể hiện rõ thời gian, địa điểm làm văn bản; họ tên, ngày, tháng, năm sinh, quê quán, nghề nghiệp, nơi cư trú của người làm văn bản; đề nghị bảo vệ cho ai; họ tên, ngày, tháng, năm sinh, quê quán, nghề nghiệp, nơi cư trú của người được đề nghị bảo vệ (nếu người làm văn bản đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ cho người khác); lý do đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ và những nội dung khác có liên quan.
Hồ sơ áp dụng biện pháp bảo vệ bao gồm:
ĐỐI TƯỢNG, CHẾ ĐỘ, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HỖ TRỢ
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Cơ quan Công an, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân thực hiện hỗ trợ nhu cầu thiết yếu quy định tại khoản 2 Điều này. Thời gian bố trí chỗ ở tạm thời và hỗ trợ nhu cầu thiết yếu không quá 04 tháng (120 ngày). Trường hợp quá 120 ngày mà vẫn chưa xác định được nơi cư trú của họ hoặc xác định được nơi cư trú nhưng không còn người thân, không có chỗ ở thì Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân báo cáo Sở Y tế xem xét, quyết định thực hiện hỗ trợ theo quy định của pháp luật về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Trường hợp Cơ quan công an, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Ủy ban nhân dân cấp xã không có điều kiện bố trí ăn, ở cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này, sau khi tiếp nhận, giải cứu, trong thời gian làm các thủ tục xác minh, xác định nạn nhân, chuyển ngay họ đến cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân để thực hiện việc hỗ trợ theo quy định.
Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này.
Đối với các trường hợp ở trong nước: Sau 24 giờ, kể từ khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền mà người thân thích không đến kịp hoặc không có điều kiện mai táng, thì cơ quan tiếp nhận, giải cứu, cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân có trách nhiệm tổ chức mai táng. Chi phí giám định pháp y, chi phí mai táng áp dụng theo mức đối với đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội;
Đối với các trường hợp ở nước ngoài: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có văn bản gửi Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao để thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh nơi họ cư trú liên hệ với người thân thích phối hợp giải quyết hậu sự; xem xét, hỗ trợ chi phí mai táng/hỏa táng hoặc chi phí vận chuyển thi hài/di hài về nước;
Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này.
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý có trách nhiệm thực hiện trợ giúp pháp lý. Trình tự, thủ tục trợ giúp pháp lý được thực hiện theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.
Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận, giải cứu và hỗ trợ đối tượng theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu đối tượng có nhu cầu trở về địa phương hoặc vào cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân, thì các cơ quan như Công an, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã phải có văn bản gửi Sở Y tế nơi cơ quan tiếp nhận, giải cứu đặt trụ sở để đề nghị hỗ trợ chi phí đi lại cho đối tượng.
Sau khi tiếp nhận và hỗ trợ đối tượng theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu đối tượng có nguyện vọng trở về địa phương, thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ sở trợ giúp xã hội hoặc cơ sở hỗ trợ nạn nhân phải báo cáo cho Sở Y tế để thực hiện việc hỗ trợ chi phí đi lại.
Nạn nhân là công dân Việt Nam, người không quốc tịch thường trú ở Việt Nam và người dưới 18 tuổi đi cùng.
Đơn đề nghị hỗ trợ học văn hóa của gia đình nạn nhân dưới 18 tuổi hoặc gia đình người đi cùng dưới 18 tuổi; đơn đề nghị hỗ trợ học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu của nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân (đối với trường hợp dưới 18 tuổi) theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân gửi đơn theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn của nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ gửi cơ quan chuyên môn thuộc Sở Y tế;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan chuyên môn thuộc Sở Y tế có trách nhiệm thẩm định trình Giám đốc Sở Y tế xem xét, quyết định (đối với trường hợp hỗ trợ học văn hóa, cơ quan chuyên môn thuộc Sở Y tế chủ trì phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thống nhất trước khi trình Giám đốc Sở Y tế);
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của cơ quan chuyên môn thuộc Sở Y tế, Giám đốc Sở Y tế xem xét, quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu.
Nạn nhân là công dân Việt Nam, người không quốc tịch thường trú ở Việt Nam.
pháp luật. Thời hạn, mức vốn, lãi suất cho vay, phương thức cho vay, hồ sơ, quy trình thủ tục vay vốn thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội.
CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN, CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI KHÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ NẠN NHÂN
ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP, HOẠT ĐỘNG, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
Có ít nhất 01 người thường trực tại cơ sở trong khung giờ hành chính (có thể luân phiên hoặc thuê bán thời gian);
Trường hợp cơ sở có người lưu trú qua đêm cần bố trí người trực ban đêm (có thể thay ca, không yêu cầu chuyên môn sâu);
Đối với nhân sự thực hiện nhiệm vụ y tế, tâm lý, công tác xã hội có thể ký hợp đồng xác định thời hạn với chuyên gia, tình nguyện viên dựa trên nhu cầu thực tiễn; khuyến khích cơ sở có phương án liên kết, phối hợp với cơ quan chuyên môn về pháp lý, y tế, tâm lý, công tác xã hội tại địa phương;
Khuyến khích kết nối mạng lưới tình nguyện viên, nhóm xã hội để bổ sung nguồn lực nhân sự, hỗ trợ cơ sở đăng ký đào tạo kỹ năng ngắn hạn, tập huấn miễn phí từ Nhà nước hoặc tổ chức quốc tế.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập, cơ sở hỗ trợ nạn nhân phải thông báo trên báo địa phương hoặc báo Trung ương trong 05 số liên tục các thông tin về tên gọi, địa chỉ liên lạc, lĩnh vực hoạt động, tài khoản, họ và tên người đứng đầu, số điện thoại;
Tại trụ sở chính của cơ sở phải có biển đề tên của cơ sở hỗ trợ nạn nhân, số điện thoại, địa chỉ. Trường hợp cần dùng tiếng nước ngoài, cỡ chữ nước ngoài phải nhỏ hơn và viết ở phía dưới chữ tiếng Việt. Cơ sở phải có sơ đồ các bộ phận làm việc và được niêm yết công khai cùng chứng thực Giấy phép thành lập tại trụ sở;
Báo cáo định kỳ hàng quý, 06 tháng, 01 năm về kết quả hoạt động hỗ trợ nạn nhân gửi Sở Y tế và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
CẤP, CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THU HỒI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân đặt trụ sở có thẩm quyền cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (sau đây gọi là Giấy phép thành lập).
Các giấy tờ quy định tại Điều này là bản chính, bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không đồng ý cấp Giấy phép thành lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Giấy phép thành lập bị mất, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy do hỏa hoạn, thiên tai;
Thay đổi người quản lý cơ sở;
Thay đổi địa điểm đặt trụ sở;
Thay đổi tên gọi, phạm vi hoạt động, dịch vụ hỗ trợ.
Các giấy tờ quy định tại khoản này là bản chính, bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.
CẤP, CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ NẠN NHÂN ĐỐI VỚI cơ SỞ TRỢ GIÚP XÃ Hội KHÁC
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp có thẩm quyền cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ, thu hồi Giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội khác thực hiện hỗ trợ nạn nhân trong địa bàn quản lý.
Các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này là bản chính, bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.
Giấy phép hoạt động bị mất, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy do hỏa hoạn, thiên tai;
Thay đổi người đại diện/người đứng đầu/giám đốc cơ sở;
Thay đổi địa điểm đặt trụ sở;
Thay đổi tên gọi, phạm vi cung cấp dịch vụ hỗ trợ.
Các giấy tờ quy định tại khoản này là bản chính, bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trên cơ sở đề xuất của các bộ, ngành, Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí nguồn lực thực hiện công tác phòng, chống mua bán người theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; quy định nội dung, mức chi cho công tác xác minh, xác định, bảo vệ nạn nhân và hỗ trợ nạn nhân, người đang trong quá trình xác định là nạn nhân bị mua bán và người dưới 18 tuổi đi cùng.
bán người; cơ sở cung cấp dịch vụ hỗ trợ nạn nhân bị mua bán hoạt động trên địa bàn;
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX,(2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Thành Long
|
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 162/2025/NĐ-CP
ngày 29 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
________________
STT |
Mẫu số |
Tên biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 01 |
Phiếu tiếp nhận thông tin qua Tổng đài điện thoại quốc gia về phòng, chống mua bán người (111) |
2 |
Mẫu số 02 |
Tờ khai dành cho người đến trình báo/người được giải cứu |
3 |
Mẫu số 03 |
Tờ khai dành cho nạn nhân bị mua bán ở nước ngoài |
4 |
Mẫu số 04 |
Tờ khai dành cho nạn nhân là người nước ngoài bị mua bán tại Việt Nam |
5 |
Mẫu số 05 |
Giấy xác nhận nạn nhân bị mua bán |
6 |
Mẫu số 06 |
Giấy xác nhận không phải nạn nhân bị mua bán |
7 |
Mẫu số 07 |
Đơn đề nghị hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu |
8 |
Mẫu số 08 |
Đơn đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung) Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
9 |
Mẫu số 09 |
Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
10 |
Mẫu số 10 |
Sơ yếu lý lịch (của người quản lý cơ sở) |
11 |
Mẫu số 11 |
Quyết định cấp (cấp lại) Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
12 |
Mẫu số 12 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
13 |
Mẫu số 13 |
Biên bản kiểm tra hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
14 |
Mẫu số 14 |
Quyết định tạm thời đình chỉ hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
15 |
Mẫu số 15 |
Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
16 |
Mẫu số 16 |
Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
17 |
Mẫu số 17 |
Phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở hỗ trợ nạn nhân khi chấm dứt hoạt động |
18 |
Mẫu số 18 |
Quyết định chấm dứt hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
19 |
Mẫu số 19 |
Đơn đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung) Giấy phép hoạt động hỗ trợ nạn nhân |
20 |
Mẫu số 20 |
Quyết định cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung) Giấy phép hoạt động hỗ trợ nạn nhân |
21 |
Mẫu số 21 |
Quyết định đình chỉ hoạt động hỗ trợ nạn nhân |
22 |
Mẫu số 22 |
Quyết định thu hồi Giấy phép hoạt động hỗ trợ nạn nhân |
Mẫu số 01
PHIẾU TIẾP NHẬN THÔNG TIN
Qua Tổng đài điện thoại quốc gia về phòng, chống mua bán người (111)
I. Thông tin người cung cấp
1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………..
2. Năm sinh: …………………………… Giới tính: □ Nam □ Nữ □ Khác.
3. Số CMND/CCCD (nếu có): ………………….. Ngày cấp …………… Nơi cấp ………
4. Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………
5. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………
6. Quan hệ với nạn nhân (nếu có): …………………………………………………………..
II. Thông tin về vụ việc nghi ngờ mua bán người
1. Ngày, giờ tiếp nhận thông tin: ………………………………………………………………
2. Hình thức tiếp nhận: □ Cuộc gọi □ Tin nhắn □ Khác:
3. Thời điểm xảy ra vụ việc (ước tính): …………………….…………………………………
4. Địa điểm xảy ra vụ việc: ……………………………………………………………………..
5. Thông tin nạn nhân (nếu có): ……………………………………………………………….
- Họ và tên: ……………………………………………………………………………………….
- Tuổi: …….. Giới tính: □ Nam □ Nữ □ Khác - Quốc tịch/Dân tộc: …………………..
- Nơi cư trú hiện tại: ………………………………………………………………………………
6. Nội dung thông tin/tố giác cung cấp:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
7. Thông tin về đối tượng nghi vấn:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. Hướng xử lý ban đầu của Tổng đài viên
□ Ghi nhận thông tin và chuyển cho cơ quan chức năng
□ Tư vấn, hỗ trợ người gọi
□ Kết nối với cơ sở bảo trợ/trợ giúp xã hội/cơ sở hỗ trợ nạn nhân
□ Khác: ……………………………………………………………………………………………
IV. Thông tin cán bộ tiếp nhận
- Họ tên cán bộ tiếp nhận: ………………………………………………………………………
- Mã số cán bộ (nếu có): ………………………………………………………………………..
- Chữ ký: ………………………………………………………………………………………….
- Ngày lập phiếu: …………/………./20….….
Ghi chú: Mọi thông tin được bảo mật theo quy định pháp luật. Cá nhân cung cấp thông tin không bị truy cứu trách nhiệm nếu thông tin chưa được xác minh.
Mẫu số 02
Ảnh người khai
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________
TỜ KHAI Dành cho người đến trình báo/người được giải cứu |
Người đại diện hợp pháp
1. Họ và tên người đại diện hợp pháp: …………………………………………………….
2. Mối quan hệ với người nghi là nạn nhân: ………………………………………………
3. Số CCCD (nếu có): ………….. Ngày cấp ………….... Nơi cấp ………………………
Người nghi là nạn nhân
4. Họ và tên (chữ in hoa): ……………………………………………………………………
5. Các tên khác (nếu có): ……………………………………………………………………
6. Số CMND/CCCD (nếu có): ……….. Ngày cấp ………….... Nơi cấp …………………
7. Sinh ngày …. tháng ….. năm …… 8. Giới tính: …….. Nam □ Nữ □
9. Nơi sinh (tỉnh, thành phố):
10. Dân tộc: ………. 11. Quốc tịch: ………. 12. Số điện thoại (nếu có):..........................
13. Nghề nghiệp (nếu có): …………………………………………………………………….
14. Họ và tên cha: ………………………………………. Năm sinh: ……………………….
15. Họ và tên mẹ: ……………………………………….. Năm sinh: ………………………..
16. Họ và tên vợ/chồng (nếu có): ………………………. Năm sinh: ……………………….
17. Họ và tên con (nếu có):............................................ Năm sinh: ………………………
18. Địa chỉ cư trú của cha/mẹ/vợ/chồng/con tại Việt Nam: ………………………………..
19. Địa chỉ đăng ký thường trú/tạm trú trước khi bị mua bán ……………………………..
20. Bị lừa đưa đi khỏi nơi cư trú ngày: ……/…../…../…..
21. Rời Việt Nam ngày: ..../..../…..bằng phương tiện: qua cửa khẩu (nếu có): ………….
22. Giấy tờ đã sử dụng để xuất cảnh (nếu có)(2)…………. số: ……………………………
Ngày cấp ……/ ……./……… Nơi cấp: ………………………………………………………
23. Nơi ở khi bị lừa đưa đến: …………………………………………………………………
24. Tóm tắt hoàn cảnh, quá trình bị mua bán(3): …………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
25. Nội dung đề nghị hỗ trợ (4) :
□ Hỗ trợ nhu cầu thiết yếu
□ Hỗ trợ phiên dịch
□ Hỗ trợ y tế
□ Hỗ trợ tâm lý
□ Hỗ trợ pháp luật
□ Hỗ trợ trở về nơi cư trú
26. Nay có nguyện vọng trở về nơi cư trú (ghi rõ cụ thể địa chỉ khi về nước; thông tin người liên hệ ở trong nước: họ tên, quan hệ, địa chỉ và số điện thoại): …………..…………………….
27. Tình trạng sức khỏe hiện tại (5) : ………………………………………………………
Thông tin về người dưới 18 tuổi đi cùng (nếu có): ghi rõ họ tên, giới tính, ngày và nơi sinh, quốc tịch, quan hệ với người khai; tình trạng sức khỏe, nhu cầu hỗ trợ)(6): …………………….
Ảnh người
|
(7) ................, ngày......tháng …….. năm ……….. |
|
NGƯỜI PHIÊN DỊCH (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI KHAI (8) (Ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Ảnh chụp tại thời điểm đến khai báo, cỡ 4 cm x 6 cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh nền trắng; nộp 02 ảnh (01 ảnh dán vào Tờ khai, 01 ảnh để rời).
(2) Ghi cụ thể loại giấy tờ: hộ chiếu, giấy thông hành.
(3) Ghi rõ những thông tin nắm được về các đối tượng đã thực hiện hành vi mua bán người; được phát hiện, giải cứu cùng với nạn nhân khác (nếu có); có thời gian chung sống với nạn nhân tại nơi các đối tượng thực hiện hành vi giam giữ, quản lý và bị đối xử như nạn nhân (nếu có); có các dấu hiệu như: bị bóc lột tình dục, bị đối xử tàn tệ, bị thương tích...
(4) Tích vào các lựa chọn hỗ trợ theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người năm 2024 nếu có nguyện vọng.
(5) Nếu có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền của nước ngoài, ghi theo nội dung đã được xác nhận.
(6) Ghi cụ thể nhu cầu hỗ trợ theo mục 25 của Tờ khai
(7) Nơi nạn nhân, người đại diện hợp pháp của nạn nhân đến khai báo
(8) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay; đối với trẻ em và người không có khả năng tự kê khai, cán bộ tiếp nhận ghi theo lời khai, ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu số 03
Ảnh người khai
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________
TỜ KHAI Dành cho nạn nhân bị mua bán ở nước ngoài |
I. Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………. 2.Giới tính: …… Nam □ Nữ □
Các tên khác (nếu có): ……………………………………………………………………….
3. Sinh ngày ……. tháng ……. năm …….. 4. Nơi sinh (tỉnh, thành phố): ……………..
5. Dân tộc: …………….. 6. Quốc tịch: ………….. 7. Số điện thoại (nếu có):…………..
8. Số CMND/CCCD (nếu có): …………………… Ngày cấp ………. Nơi cấp …………
9. Trình độ học vấn (hoặc số năm đi học): …………………………………………………
10. Nghề nghiệp (nếu có): …………………………………………………………………..
11. Họ và tên cha: ………………………………….. Năm sinh: …………………………..
Họ và tên mẹ: ……………………………………….. Năm sinh: …………………………..
Họ và tên vợ/chồng (nếu có): …….……………….. Năm sinh: …..………………………
Họ và tên con (nếu có): …………………………….. Năm sinh: …………………………..
Địa chỉ cư trú của cha/mẹ/vợ/chồng/con tại Việt Nam:
12. Địa chỉ đăng ký thường trú/tạm trú trước khi ra nước ngoài (ghi rõ số nhà, đường phố, phường, tỉnh, thành phố): …………………………………….……………………………………….
13. Rời Việt Nam ngày …./…./...bằng phương tiện: ………. qua cửa khẩu (nếu có): ….
Giấy tờ đã sử dụng để xuất cảnh (nếu có) (2): …………….. số: ……………………………
Ngày cấp ……/……../….…. Nơi cấp ……………………………………………………….…
Giấy tờ khác (nếu có) (3):.......................................Ngày cấp ………/………/……….
14. Nơi ở tại nước ngoài: ……………………………………………………………………..
15. Tóm tắt hoàn cảnh, quá trình bị mua bán ra nước ngoài (4)………………………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
16. Nội dung đề nghị hỗ trợ(5):
□ Hỗ trợ nhu cầu thiết yếu
□ Hỗ trợ phiên dịch
□ Hỗ trợ y tế
□ Hỗ trợ pháp luật
□ Hỗ trợ trở về nơi cư trú
17. Nay có nguyện vọng về nước (ghi rõ cụ thể địa chỉ khi về nước; thông tin người liên hệ ở trong nước: họ tên, quan hệ, địa chỉ và số điện thoại) :
Đề nghị hỗ trợ làm thủ tục đưa về nước (6) □
18. Tình trạng sức khỏe hiện tại (7) ……………………………………………………….
19. Thông tin về người dưới 18 tuổi đi cùng (nếu có): ghi rõ họ tên, giới tính, ngày và nơi sinh, quốc tịch, quan hệ với người khai; tình trạng sức khỏe, nhu cầu hỗ trợ) (8): ……………….
Ảnh người
|
Làm tại ................, ngày......tháng …….. năm ……….. |
|
NGƯỜI PHIÊN DỊCH (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI KHAI (9) (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
(1) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4 cm x 6 cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh nền trắng; nộp 02 ảnh (01 ảnh dán vào Tờ khai, 01 ảnh để rời).
(2) Ghi cụ thể loại giấy tờ: hộ chiếu, giấy thông hành.
(3) Ghi cụ thể loại giấy tờ, điền số giấy tờ (Căn cước, Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân...).
(4) Ghi rõ những thông tin nắm được về các đối tượng đã thực hiện hành vi mua bán người; được phát hiện, giải cứu cùng với nạn nhân khác (nếu có); có thời gian chung sống với nạn nhân tại nơi các đối tượng thực hiện hành vi giam giữ, quản lý và bị đối xử như nạn nhân (nếu có); có các dấu hiệu như: bị bóc lột tình dục, bị đối xử tàn tệ, bị thương tích...
(5) Tích vào các lựa chọn hỗ trợ theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người năm 2024 nếu có nguyện vọng.
(6) Tích vào ô này nếu nguyện vọng được hỗ trợ làm thủ tục đưa về nước.
(7) Nếu có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền của nước ngoài, ghi theo nội dung đã được xác nhận.
(8) Ghi cụ thể nhu cầu hỗ trợ theo mục 16.
(9) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay; đối với trẻ em và người không có khả năng tự kê khai, cán bộ tiếp nhận ghi theo lời khai, ký và ghi rõ họ tên.
__________________________
Phần dành riêng cho cán bộ xử lý:
□ Người khai là công dân Việt Nam và có đủ căn cứ xác định nạn nhân.
□ Người khai là công dân Việt Nam nhưng chưa đủ căn cứ xác định là nạn nhân.
□ Người khai chưa có đủ căn cứ xác định là công dân Việt Nam và nạn nhân.
□ Người khai có nhu cầu hỗ trợ theo quy định và đề nghị hỗ trợ làm thủ tục đưa về nước.
□ Người khai thuộc diện tiếp nhận theo thỏa thuận quốc tế song phương có liên quan về phòng, chống mua bán người.
Mẫu số 04
Ảnh - Photo
|
TỜ KHAI DECLARATION FORM For foreigners who are subject to human trafficking in Viet Nam
|
I. Họ và tên (chữ in hoa): ………………………….. 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
Full name (in capital letters) Sex Male Female
Các tên khác (nếu có): ……………………………………………………………………..
Other names (if any)
3. Sinh ngày ………. tháng …….. năm 4. Nơi sinh: …………………………………….
Date Of birth (Day, Month, Year) Place of birth
5. Quốc tịch: …………………………………………………………………………………
Nationality
6. Trình độ học vấn (hoặc số năm đi học): ……………………………………………….
Education (or years of attending school)
7. Nghề nghiệp (nếu có): ………………………………………………………….……….
Occupation (if any)
8. Thông tin thân nhân
Họ và tên cha: ……………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: …………...
Father’s full name Date of birth (Day, Month, Year)
Họ và tên mẹ: ……………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: …………....
Mother’s full name Date of birth (Day, Month, Year)
Họ và tên vợ/chồng (nếu có): ....................... Ngày, tháng, năm sinh: ………………….
Spouse’s full name (if any) Date of birth (Day, Month, Year)
Họ và tên con (nếu có):............................... Ngày, tháng, năm sinh: ……………………
Child’s/Children’s full name(s)
Địa chỉ cư trú của cha/mẹ/vợ/chồng/con: …………………………………………………..
Residential address of father/mother/wife/husband/child
9. Địa chỉ thường trú: ……………………………………..……………………………………
Permanent residential address
10. Đến Việt Nam ngày:..../..../… bằng phương tiện: ... qua cửa khẩu (nếu có):
Arrived in Viet Nam on by means of transportation at border gate (if any)
Giấy tờ đã sử dụng để nhập cảnh (nếu có) (2): …………………. số: ………..……………
Document for entering Viet Nam (if any) number
Ngày cấp: ………./........../......... Nơi cấp: ……………………………………………………
Issuing Date (Day, Month, Year) Issuing authority
11. Nơi ở tại Việt Nam: …………………………………………………………………………
Address in Viet Nam
12. Tóm tắt hoàn cảnh, quá trình bị mua bán (3): ……………………………………….
Summary of the situation and process of being trafficked
13. Nội dung đề nghị hỗ trợ (4) (Request for support):
□ Hỗ trợ nhu cầu thiết yếu (support for essential needs)
□ Hỗ trợ y tế (medical support)
□ Hỗ trợ phiên dịch (intepretation support)
□ Hỗ trợ pháp luật (legal support)
□ Trợ giúp pháp lý (legal aid)
□ Hỗ trợ tâm lý (psychological support)
14. Tình trạng sức khỏe hiện tại (5) : ……………………………………………………
Current medical status
15. Thông tin về người dưới 18 tuổi đi cùng (nếu có): ghi rõ họ tên, giới tính, ngày và nơi sinh, quốc tịch, quan hệ với người khai; tình trạng sức khỏe): ………………………………………
Information about the accompanying person(s) under 18 years old (if any): clearly state their full name(s), sex, date of birth, the relationship with the declarant, medical status)
|
Làm tại ................, ngày......tháng …….. năm ……….. Done at, date (Day, Month, Year) |
|
NGƯỜI PHIÊN DỊCH (nếu có) (6) (Ký, ghi rõ họ tên) The interpreter’s signature and full name (if any) |
NGƯỜI KHAI (7) (Ký, ghi rõ họ tên) The declarant’s signature and full name |
|
Chú thích:
Notes
(1) Ảnh cỡ 4 cm x 6 cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh nền trắng; chụp 06 ảnh (01 ảnh dán vào Tờ khai, 05 ảnh để dán vào mặt sau Tờ khai).
Photos on 4x6 cm size, with front view, bare head; clear faces and ears, no eyeglasses; 6 photos to be taken (one affixed on the Declaration Form, five glued on the other side of the Form).
(2) Ghi cụ thể loại giấy tờ: hộ chiếu, giấy thông hành...
Specify the type of document, for example, passport, travel document.
(3) Ghi rõ những thông tin nắm được về các đối tượng đã thực hiện hành vi mua bán người; được phát hiện, giải cứu cùng với nạn nhân khác (nếu có); có thời gian chung sống với nạn nhân tại nơi các đối tượng thực hiện hành vi giam giữ, quản lý và bị đối xử như nạn nhân (nếu có); có các dấu hiệu như: bị bóc lột tình dục, bị đối xử tàn tệ, bị thương tích...
Clearly state the information you have about the subjects who have committed human trafficking; whether you were discovered and rescued with other victims (if any), or stayed with other victims at the place where the subjects committed the acts of detention and control, and were treated as victims (if any); or had signs such as being sexually exploited, mistreated, injured, etc.
(4) Tích vào các lựa chọn hỗ trợ theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người năm 2024 nếu có nguyện vọng.
Please mark a tick in the appropriate option of support according to the provisions of the 2024 Law on Human Trafficking Prevention if desired.
(5) Nếu có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền của Việt Nam, ghi theo nội dung đã được xác nhận.
If there is confirmation from a competent medical agency of Viet Nam, fill in according to its content.
(6) Trường hợp người khai không biết tiếng Việt, người phiên dịch ghi vào Tờ khai theo lời khai của người khai và đọc lại để đương sự và người phiên dịch cùng ký tên.
In case the declarant does not know Vietnamese, the interpreter shall fill in the Declaration Form based on their declaration and read it again for that person and the interpreter to sign at the same time.
(7) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi, người đại diện hợp pháp ký thay; đối với trẻ em và người không có khả năng tự kê khai, cán bộ tiếp nhận ghi theo lời khai, ký và ghi rõ họ tên.
For persons who have lost civil act capacity, have difficulty in perception and behavior control, or are under 14 years old, the legal representative shall sign on their behalf; for children and persons who are unable to self-declare, the officer shall fill in the declaration, sign and clearly state their full name.
_____________________
Phần dành riêng cho cán bộ xử lý:
□ Người khai là công dân nước ngoài và có đủ căn cứ xác định nạn nhân.
□ Người khai là công dân nước ngoài nhưng chưa đủ căn cứ xác định là nạn nhân.
□ Người khai chưa có đủ căn cứ xác định là công dân nước ngoài và nạn nhân.
□ Người khai có nhu cầu hỗ trợ theo quy định.
□ Người khai thuộc diện trao trả theo thỏa thuận quốc tế song phương có liên quan về phòng, chống mua bán người.
Mẫu số 05
TÊN CƠ QUAN ….1…. Số: …./GXNNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….2, ngày … tháng … năm …… |
GIẤY XÁC NHẬN NẠN NHÂN BỊ MUA BÁN
1. Thông tin về nạn nhân
Họ và tên: …………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………..
Giới tính: □ Nam □ Nữ □ Khác. Quốc tịch …………………………………………
Số CMND/CCCD (nếu có): ……………. Ngày cấp ………….. Nơi cấp ………………
Số giấy tờ tùy thân (nếu có): ……………………………………………………………….
Nơi cư trú (theo đăng ký thường trú/tạm trú hoặc nơi đang sinh sống): ……………..
2. Căn cứ xác định nạn nhân
Đánh dấu vào ô phù hợp hoặc ghi rõ:
□ Theo bản án, quyết định của Tòa án.
□ Theo quyết định xử lý vụ việc của cơ quan có thẩm quyền.
□ Theo kết quả xác minh của cơ quan có thẩm quyền.
□ Các căn cứ hợp pháp khác (ghi rõ): ………………………………………………….
3. Hình thức mua bán người
Hình thức bị mua bán (ghi rõ): ……………………………………………………………
Thời gian xảy ra vụ việc: ………………………………………………………………….
Địa điểm xảy ra vụ việc: …………………………………………………………………..
4. Quyết định xác nhận
Căn cứ kết quả xác minh, ...3... xác nhận ông/bà …………..4…………… là nạn nhân bị mua bán theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người.
5. Ghi chú (nếu có): ………………………………………………………………………
Nơi nhận: - Chính quyền địa phương nơi cư trú; - Sở Y tế nơi nạn nhân cư trú; - Lưu: .... |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
___________________
1 Tên cơ quan cấp giấy xác nhận nạn nhân.
2 Địa danh.
3 Tên cơ quan cấp giấy xác nhận nạn nhân.
4 Tên nạn nhân.
Mẫu số 06
TÊN CƠ QUAN ….1…. Số: …./GXN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….2, ngày … tháng … năm …… |
GIẤY XÁC NHẬN KHÔNG PHẢI NẠN NHÂN BỊ MUA BÁN
1. Thông tin về đối tượng
Họ và tên: …………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………..
Giới tính: □ Nam □ Nữ □ Khác. Quốc tịch …………………………………………
Số CMND/CCCD (nếu có): ……………. Ngày cấp ………….. Nơi cấp ………………
Số giấy tờ tùy thân (nếu có): ……………………………………………………………….
Nơi cư trú (theo đăng ký thường trú/tạm trú hoặc nơi đang sinh sống): ……………..
2. Căn cứ xác định không phải là nạn nhân
Đánh dấu vào ô phù hợp hoặc ghi rõ:
□ Dựa trên kết quả điều tra xác minh của cơ quan có thẩm quyền.
□ Dựa trên lời khai của đối tượng và các nhân chứng liên quan.
□ Các căn cứ hợp pháp khác (ghi rõ): …………………………………………………
3. Quyết định xác nhận
Căn cứ kết quả xác minh; …3... xác nhận ông/bà ….4…. không phải là nạn nhân bị mua bán theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người.
4. Ghi chú (nếu có): …………………………………………………………………….
Nơi nhận: - Chính quyền địa phương nơi cư trú; - Sở Y tế nơi nạn nhân cư trú; - Lưu: .... |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
___________________
1 Tên cơ quan cấp giấy xác nhận.
2 Địa danh.
3 Tên cơ quan cấp giấy xác nhận.
4 Tên người được xác nhận.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
…1..., ngày ...... tháng ….. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu)
Kính gửi: |
- UBND cấp xã2 …………………………….; - Sở Y tế ………………..3………………….. |
1. Thông tin nạn nhân:
Họ và tên: ………….; Nam ¨ Nữ ¨; Sinh ngày: ……./……./………………
Dân tộc: ……………………………..; Quốc tịch: …………………………………………
Số CMND/CCCD: …………………. Ngày cấp: …./……../…….. Nơi cấp: …………….
Địa chỉ thường trú ở Việt Nam (ghi rõ số nhà, đường phố, xã, phường hoặc thôn, xóm, tỉnh, thành phố):.................................................................................................................................
2. Thông tin người giám hộ (bố/mẹ/người giám hộ hợp pháp)
Họ và tên: ………….; Nam ¨ Nữ ¨; Sinh ngày: ……./……./………………
Số CMND/CCCD: …………………. Ngày cấp: …./……../…….. Nơi cấp: …………….
Địa chỉ thường trú ở Việt Nam (ghi rõ số nhà, đường phố, xã, phường hoặc thôn, xóm, tỉnh, thành phố):...............................................…………………………………………………………....
Nơi cư trú hiện tại: ………………………………………………………………….…..……
3. Các giấy tờ chứng minh là nạn nhân:
Giấy xác định nạn nhân số: ..../GXNNN, ngày ….. tháng ….. năm ….. do ………4…….. cấp.
4. Nội dung đề nghị hỗ trợ:
¨ Học văn hóa
¨ Học nghề
¨ Trợ cấp khó khăn ban đầu
Đề nghị các cơ quan nghiên cứu, xem xét và giải quyết cho tôi/con (vợ, chồng) tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định./.
NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký, ghi rõ họ, tên) |
_______________________
1 Địa danh.
2 Nơi nạn nhân đang sinh sống.
3 Nơi nạn nhân đang sinh sống.
4 Cơ quan cấp giấy xác nhận.
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung) Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
Kính gửi: Sở Y tế tỉnh/thành phố ……………
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị:
Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………….
Số điện thoại: ………………………………. Email: ……………………………………..
Người quản lý cơ sở: ………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD: …………………….. Ngày cấp ……………. Nơi cấp ………………
Chức vụ: ……………………………………..………………………………………………
2. Nội dung đề nghị:
Loại đề nghị: □ Cấp mới □ Cấp lại □ Sửa đổi, bổ sung
Lý do đề nghị: ………………….……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3. Cam kết:
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự, thủ tục liên quan đến việc thành lập và hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Mọi thông tin cung cấp trong đơn này là chính xác và trung thực. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung) Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
4. Hồ sơ kèm theo: ………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
........, ngày........tháng........năm...... NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có) |
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Dành cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân)
1. Thông tin chung:
- Tên cơ sở dự kiến thành lập: ……………………………………………………………
- Loại hình tổ chức: …………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………….
- Người quản lý cơ sở: ………………………………………………………………………
- Số điện thoại liên hệ: : ……………………………….. - Email: …………………………
2. Mục tiêu và phạm vi hoạt động:
- Mục tiêu: …………………………………………………………………………………….
- Phạm vi hoạt động: …………………………………………………………………………
- Đối tượng tiếp nhận, hỗ trợ: ………………………………………………………………
- Quy mô (dự kiến sức chứa, tiếp nhận tối đa hỗ trợ bao nhiêu người/lần): ………….
3. Cơ sở vật chất:
- Ghi rõ tình trạng sử dụng là chủ sở hữu/thuê/mượn, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/quyền sở hữu công trình của bên cho thuê/cho mượn.
- Diện tích cơ sở: ……………………………………………………………………………
- Số phòng: …………………………………………………………………………………..
- Trang thiết bị: (Liệt kê các trang thiết bị hiện có hoặc dự kiến trang bị) …………….
4. Nhân sự:
- Số lượng nhân viên dự kiến: …………………………………………………………….
- Danh sách nhân sự (kèm theo văn bằng, chứng chỉ):
+ Họ và tên: …………………………………………………………………………………
+ Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………………………
+ Kinh nghiệm làm việc: ……………………………………………………………………
+ Dự kiến hình thức làm việc (toàn thời gian, bán thời gian, hợp đồng có thời gian cụ thể theo công việc, tình nguyện viên)
5. Kế hoạch hoạt động:
- Thời gian bắt đầu hoạt động: ……………………………………………………………
- Các hoạt động chính trong năm đầu tiên:
+ Hoạt động 1: ………………………………………………………………………………
+ Hoạt động 2: ………………………………………………………………………………
+ ………………………….……………………………………………………………………
6. Kế hoạch kinh phí:
- Kinh phí dự kiến
- Dự kiến nguồn đầu tư/tài trợ (nếu có)
7. Cam kết:
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật liên quan đến việc thành lập và hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Mọi thông tin cung cấp trong đề án này là chính xác và trung thực. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
........, ngày........tháng........năm...... NGƯỜI LẬP ĐỀ ÁN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có) |
Mẫu số 10
Ảnh 4x6
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ …1..., ngày ...... tháng ….. năm …….
SƠ YẾU LÝ LỊCH (Của người quản lý cơ sở) |
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên: ……………………………………………… Giới tính: ……………………..
2. Tên gọi khác: ………………………………………………………………………………
3. Sinh ngày .... tháng .... năm …………………………………………………………….
4. Nơi thường trú/tạm trú: …………………………………………………………………..
5. Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………….
6. Số CCCD/CMND/HC: ……………………………………………………………………
Ngày cấp: ..../…./….. ; Nơi cấp: ……………………………………………………………
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): ……………………
II. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên cha: ……………………………………………………………………………
Năm sinh ……………………………………………………………………………………
Nơi cư trú ………………………………………………………………………..…………..
CCCD (nếu có) ………………………………………………………………………………
2. Họ và tên mẹ: ……………………………………………………………………………
Năm sinh ……………………………………………………………………………………
Nơi cư trú ………………………………………………………………………..…………..
CCCD (nếu có) ………………………………………………………………………………
3. Họ và tên vợ (chồng): ……………………………………………………………………
Năm sinh ……………………………………………………………………………………
Nơi cư trú ………………………………………………………………………..…………..
CCCD (nếu có) ………………………………………………………………………………
4. Họ và tên con: ……………………………………………………………………………
Năm sinh …………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú …………………………………………………………………………………….
CCCD (nếu có) ………………………………………………………………………………
III. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM VIỆC
1. Quá trình học tập, công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác hỗ trợ nạn nhân bị mua bán) |
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về công tác hỗ trợ nạn nhân bị mua bán
Tên cơ sở/khóa/lớp đào tạo, bồi dưỡng |
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng |
Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng.... năm....) |
Hình thức đào tạo |
Văn bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
__________________
1 Địa điểm
Mẫu số 11
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ …1… Số: …../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .…2…., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Cấp (cấp lại) Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
____________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH …...3……
Căn cứ Luật Phòng, chống mua bán người ngày 28 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số .../2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống mua bán người;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế ……4……..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp (cấp lại) Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân gồm các nội dung sau:
Tên cơ sở: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Người quản lý cơ sở: …………………………………………………………………………
Phạm vi hoạt động: ……………………………………………………………………………
Điều 2. Giấy phép có hiệu lực kể từ ngày ………………………………………………….
Điều 3. Cơ sở hỗ trợ nạn nhân có trách nhiệm hoạt động đúng theo nội dung
Giấy phép được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành và báo cáo kết quả thực hiện về cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ….5….,Giám đốc Sở Y tế, các cơ quan liên quan và người quản lý cơ sở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Lưu: ... |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
_____________________
1 Tên tỉnh.
2 Địa danh.
3 Tên tỉnh.
4 Tên tỉnh.
5 Tên tỉnh.
Mẫu số 12
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ …1… Số: …../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .…2…., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
___________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ………3………..
Căn cứ Luật Phòng, chống mua bán người ngày 28 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số .../2025/NĐ-CP ngày ... tháng... năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống mua bán người;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế ……..4……..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... đã cấp cho.....5...., như sau:
1. Thay đổi người quản lý cơ sở (ghi rõ) ……………………………………………….
2. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở (ghi rõ) …………………………………………………
3. Thay đổi tên gọi, nội dung hoạt động, phạm vi cung cấp dịch vụ (ghi rõ)
……………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Cơ sở hỗ trợ nạn nhân ...6… có trách nhiệm tổ chức triển khai các nội dung được sửa đổi, bổ sung theo đúng quy định pháp luật và báo cáo kết quả thực hiện về cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và người quản lý cơ sở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Lưu: VT, ... |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
_____________________
1 Tên tỉnh.
2 Địa danh.
3 Tên tỉnh.
4 Tên tỉnh.
5 Tên cơ sở.
6 Tên cơ sở.
Mẫu số 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
…1..., ngày ...... tháng ….. năm …….
BIÊN BẢN
Kiểm tra hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân
1. Thành phần Đoàn kiểm tra:
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
2. Thành phần của cơ sở hỗ trợ nạn nhân: ………2……………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
3. Kết quả kiểm tra:
Ngày....tháng....năm 20..., Đoàn đã tiến hành kiểm tra hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân ....2… theo các quy định tại Nghị định số .../2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống mua bán người.
Kết quả kiểm tra phát hiện cơ sở có một số vi phạm, cụ thể như sau:
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
4. Ý kiến kết luận, kiến nghị của Đoàn kiểm tra:
- Cơ sở hỗ trợ nạn nhân phải ngừng hoạt động kể từ ...3… trong thời hạn ...4… do không đáp ứng các quy định tại Nghị định số .../2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống mua bán người.
- Kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ……5….. ra Quyết định ....6.... đối với cơ sở hỗ trợ nạn nhân ……….7……………………………….
TRƯỞNG ĐOÀN (Ký và ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
_____________________
1 Địa danh.
2 Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
3 Ghi rõ từ phút, giờ, ngày, tháng, năm.
4 Thời hạn tạm thời định chỉ được xác định căn cứ vào tính chất mức độ vi phạm của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
5 Tên tỉnh
6 Tạm thời đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép thành lập.
7 Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Mẫu số 14
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ …1… Số: …../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .…2…., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm thời đình chỉ hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân ……..3……..
_____________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ……….4………
Căn cứ Luật Phòng, chống mua bán người ngày 28 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số .../2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Biên bản kiểm tra ngày... tháng ……. năm ……..
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế ……..5……….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm thời đình chỉ hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân:
Tên cơ sở: .................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Người quản lý cơ sở: ................................................................................................
Quyết định cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập số: …../QĐ-UBND ngày .... tháng .... năm....
Lý do (ghi rõ lý do cụ thể): …………………………………………………………………..
Thời gian tạm thời đình chỉ: từ ngày …. tháng ….. năm …….
Điều 2. Yêu cầu cơ sở hỗ trợ nạn nhân ... 6… thực hiện các biện pháp khắc phục theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Sau thời gian tạm thời đình chỉ, cơ sở phải có báo cáo kết quả khắc phục gửi về Sở Y tế để xem xét cho phép hoạt động trở lại.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và cơ sở hỗ trợ nạn nhân ...7… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Lưu: ….. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
_____________________
1 Tên tỉnh.
2 Địa danh.
3 Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
4 Tên tỉnh.
5 Tên tỉnh.
6 Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
7 Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Mẫu số 15
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ …1… Số: …../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …2…., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Thu hồi giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân …3…
_________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ………..4……….
Căn cứ Luật Phòng, chống mua bán người ngày 28 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số .../2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Biên bản kiểm tra ngày ..... tháng ..... năm .....
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế ……….5………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân:
Tên cơ sở: .................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Người quản lý cơ sở: ................................................................................................
Quyết định cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập đã cấp: Số .../QĐ- UBND ngày ... tháng ... năm ...
Lý do thu hồi: (Nêu rõ lý do cụ thể): ...........................................................................
Điều 2. Quyết định thu hồi có hiệu lực kể từ ngày ……………………………………..
Điều 3. Cơ sở hỗ trợ nạn nhân .....6..... có trách nhiệm:
Chấm dứt mọi hoạt động kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực;
Bàn giao tài liệu, hồ sơ, tài sản liên quan (nếu có) theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền;
Thực hiện các nghĩa vụ tài chính, thanh lý hợp đồng và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và cơ sở hỗ trợ nạn nhân ....7… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Lưu: VT, ….. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
_____________________
1 Tên tỉnh.
2 Địa danh.
3 Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
4 Tên tỉnh.
5 Tên tỉnh.
6 Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
7 Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Mẫu số 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
…1..., ngày ...... tháng ….. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chấm dứt hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân ……2…
_______________
Kính gửi: Sở Y tế ……3…..
Cơ sở: …………4…………………………………………………………………………...
Quyết định cấp Giấy phép thành lập số: …../QĐ-UBND do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh …5.... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………
Người quản lý cơ sở: ………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………… Email (nếu có): ……………………………
Căn cứ tình hình hoạt động thực tế, chúng tôi nhận thấy cơ sở không còn khả năng duy trì hoạt động/đã hoàn thành nhiệm vụ theo mục tiêu đề ra (hoặc lý do cụ thể khác...), nay kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh 6... xem xét, chấp thuận cho chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết:
- Thực hiện đầy đủ các thủ tục thanh lý, chấm dứt hợp đồng, tài chính và các nghĩa vụ khác liên quan theo quy định hiện hành;
- Bàn giao hồ sơ, tài liệu (nếu có) theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
- Không khiếu nại, khiếu kiện về việc chấm dứt hoạt động sau khi được chấp thuận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và làm thủ tục chấm dứt hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo quy định.
Tài liệu gửi kèm theo:
Phương án giải quyết đối với nạn nhân, người đang trong quá trình xác định là nạn nhân, người dưới 18 tuổi đi cùng; người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
NGƯỜI QUẢN LÝ CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
_____________________
1 Địa danh.
2 Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
3 Tên tỉnh.
4 Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
5 Tên tỉnh.
6 Tên tỉnh.
Mẫu số 17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
…1..., ngày ...... tháng ….. năm …….
PHƯƠNG ÁN
Giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và
lợi ích liên quan của cơ sở hỗ trợ nạn nhân khi chấm dứt hoạt động
Tên cơ sở: ………………….2………………….…………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….
Quyết định cấp Giấy phép thành lập số: /QĐ-UBND do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh …3... cấp ngày ... tháng.... năm....
Người quản lý cơ sở: ……………………………………………………………………….
Căn cứ quy định tại Nghị định số .../2025/NĐ-CP ngày...tháng...năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống mua bán người và các văn bản hướng dẫn liên quan, khi chấm dứt hoạt động, cơ sở xây dựng phương án giải quyết đối với các đối tượng liên quan như sau:
1. ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐANG ĐƯỢC HỖ TRỢ
Tổng số người hiện có: ………người
2. Phương án giải quyết
- Phối hợp với Sở Y tế, các cơ sở hỗ trợ khác để chuyển tiếp, bàn giao người đang được chăm sóc tại cơ sở;
- Thực hiện đầy đủ các quyền lợi, hỗ trợ cần thiết theo hồ sơ và tình trạng thực tế của từng người (ăn, ở, tư vấn, hỗ trợ pháp lý, y tế...);
- Lập biên bản bàn giao cụ thể từng trường hợp và gửi về Sở Y tế ...4… để theo dõi.
II. ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Tổng số người lao động: ... người (gồm ... nhân viên hợp đồng, ... tình nguyện viên, ... cộng tác viên)
2. Phương án giải quyết
- Thanh lý hợp đồng lao động đúng quy định pháp luật;
- Chi trả đầy đủ lương, trợ cấp thôi việc (nếu có), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các quyền lợi khác theo quy định;
- Hỗ trợ giới thiệu việc làm hoặc chuyển tiếp sang đơn vị có nhu cầu tương đương (nếu có nguyện vọng).
III. ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ QUYỀN, NGHĨA VỤ, LỢI ÍCH LIÊN QUAN
1. Đối tượng gồm: Các nhà tài trợ, cơ quan phối hợp, tổ chức cá nhân có ký kết hợp đồng hợp tác, hỗ trợ, cung cấp dịch vụ, cho thuê tài sản,...
2. Phương án giải quyết
- Thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động;
- Thực hiện thanh lý các hợp đồng, biên bản đối soát, quyết toán các khoản hỗ trợ hoặc tài sản nhận chuyển giao (nếu có);
- Bàn giao hoặc hoàn trả tài sản, tài liệu liên quan theo đúng nội dung đã cam kết.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công người phụ trách tiếp nhận phản hồi và xử lý các nội dung liên quan trong quá trình thanh lý.
2. Báo cáo tiến độ và kết quả xử lý với Sở Y tế …..5….. định kỳ cho đến khi hoàn tất.
3. Lưu trữ hồ sơ, biên bản thanh lý và bàn giao theo quy định hiện hành.
NGƯỜI QUẢN LÝ CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
_____________________
1 Địa danh.
2 Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
3 Tên tỉnh.
4 Tên tỉnh.
5 Tên tỉnh.
Mẫu số 18
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ …1… Số: …../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …2…., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Chấm dứt hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân ……3…….
_______________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ……4……
Căn cứ Luật Phòng, chống mua bán người ngày 28 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số .../2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống mua bán người;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế….5….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt hoạt động đối với cơ sở hỗ trợ nạn nhân, gồm các nội dung sau:
Tên cơ sở ………………………………….6………………………………………………
Địa điểm: ………..…7………………..; Điện thoại/fax: …………………………………
Họ, tên người quản lý cơ sở: ……………………………………………………………..
Quyết định cấp, (cấp lại), sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập số …….QĐ/UBND ngày... tháng.... năm ....
Thời hạn giải quyết các thủ tục chấm dứt hoạt động của cơ sở: ………………………
Thời điểm chấm dứt hoạt động của cơ sở: ………………………………………………
Điều 2 …………………………………………………………………………………………
Điều 3 …………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: - Lưu: ….. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
_____________________
1 Tên tỉnh.
2 Địa danh.
3 Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
4 Tên tỉnh.
5 Tên tỉnh.
6 Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
7 Địa chỉ cụ thể của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Mẫu số 19
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung) Giấy phép hoạt động hỗ trợ nạn nhân
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...1……… - Sở Y tế tỉnh/thành phố...2……….. |
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị
Tên tổ chức/cá nhân: ……………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………….
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………………………….
Người đại diện/người đứng đầu/giám đốc cơ sở: ……………………………………..
Số CMND/CCCD: ………………….. Ngày cấp …………… Nơi cấp …………………
2. Nội dung đề nghị
Loại đề nghị: □ Cấp mới □ Cấp lại □ Sửa đổi, bổ sung
Lý do đề nghị: …………………………..…………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
3. Cam kết
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự, thủ tục liên quan đến việc hoạt động hỗ trợ nạn nhân. Mọi thông tin cung cấp trong đơn này là chính xác và trung thực. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung) Giấy phép hoạt động hỗ trợ nạn nhân.
4. Hồ sơ kèm theo
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
........, ngày........tháng........năm...... NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
_____________________
1 Tên tỉnh.
2 Tên tỉnh.
Mẫu số 20
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: …../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …2…., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung) Giấy phép hoạt động hỗ trợ nạn nhân
_______________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN …3….
Căn cứ Luật Phòng, chống mua bán người ngày 28 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số .../2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống mua bán người;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế ….4….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung) Giấy phép hoạt động hỗ trợ nạn nhân gồm các nội dung sau:
Tên cơ sở: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..
Người đại diện/người đứng đầu/giám đốc cơ sở: ……………………………………….
Phạm vi hoạt động: …………………………………………………………………………..
Điều 2. Giấy phép có hiệu lực kể từ ngày …………………………………………………
Điều 3. Cơ sở ….5….có trách nhiệm hoạt động đúng theo nội dung Giấy phép được cấp, tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành và báo cáo kết quả thực hiện về cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ….6…., Giám đốc Sở Y tế, các cơ quan liên quan và người đứng đầu cơ sở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận: - Lưu: ….. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
_____________________
1 Tên tỉnh.
2 Địa danh.
3 Tên tỉnh.
4 Tên tỉnh.
5 Tên cơ sở.
6 Tên tỉnh.
Mẫu số 21
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: …../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …2…., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Đình chỉ hoạt động hỗ trợ nạn nhân
_____________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN …3….
Căn cứ Luật Phòng, chống mua bán người ngày 28 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số .../2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Biên bản kiểm tra ngày ... tháng ..... năm …..;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế ……4……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ hoạt động hỗ trợ nạn nhân:
Tên cơ sở: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..
Người đại diện/người đứng đầu/giám đốc cơ sở: ……………………………………….
Quyết định cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động hỗ trợ nạn nhân số: ……../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ...
Lý do đình chỉ: (ghi rõ lý do cụ thể) ……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Thời gian đình chỉ: từ ngày ….. tháng ….. năm …....
Điều 2. Yêu cầu cơ sở ….5…. không được tiếp nhận, hỗ trợ hoặc triển khai bất kỳ hoạt động chuyên môn nào liên quan đến hỗ trợ nạn nhân mua bán người. Cơ sở có trách nhiệm:
Phối hợp với cơ quan chức năng để làm rõ các nội dung vi phạm;
Bảo đảm quyền lợi hợp pháp của nạn nhân đang được hỗ trợ (nếu có);
Báo cáo giải trình và đề xuất phương án khắc phục gửi về Sở Y tế trước ngày
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và cơ sở ….6…. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Lưu: VT, …. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
_____________________
1 Tên tỉnh.
2 Địa danh.
3 Tên tỉnh.
4 Tên tỉnh.
5 Tên cơ sở.
6 Tên cơ sở.
Mẫu số 22
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: …../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …2…., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Thu hồi Giấy phép hoạt động hỗ trợ nạn nhân
_______________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN …3….
Căn cứ Luật Phòng, chống mua bán người ngày 28 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số .../2025/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Biên bản kiểm tra ... ngày... tháng năm ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi giấy phép hoạt động hỗ trợ nạn nhân:
Tên cơ sở: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..
Người đại diện/người đứng đầu/giám đốc cơ sở:
Quyết định cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động hỗ trợ nạn nhân đã cấp: Số .../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ...
Lý do thu hồi (ghi rõ lý do cụ thể):
Điều 2. Cơ sở có trách nhiệm: ……………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
Chấm dứt mọi hoạt động kể từ ngày Quyết định có hiệu lực;
Bàn giao tài liệu, hồ sơ, tài sản liên quan (nếu có) theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền;
Thực hiện các nghĩa vụ tài chính, thanh lý hợp đồng và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
Điều 3. Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, người đứng đầu cơ sở ...4… và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Lưu: ….. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
____________________
1 Tên tỉnh.
2 Địa danh.
3 Tên tỉnh.
4 Tên cơ sở.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây