Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2328/LĐTBXH-PCTNXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đánh giá công tác cai nghiện tại gia đình, tại cộng đồng và quản lý sau cai nghiện giai đoạn 2011-2015
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2328/LĐTBXH-PCTNXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2328/LĐTBXH-PCTNXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Trọng Đàm |
Ngày ban hành: | 17/06/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự |
tải Công văn 2328/LĐTBXH-PCTNXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2328/LĐTBXH-PCTNXH | Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Chương trình công tác năm 2015 của Ủy ban quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm (Công văn số 17/PCAIDSMTMD ngày 02/02/2015) về nội dung đánh giá 5 năm (2011 - 2015) thực hiện công tác cai nghiện ma túy tại gia đình, tại cộng đồng và quản lý sau cai nghiện; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp, báo cáo kết quả công tác cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng và quản lý sau cai nghiện ma túy (Đề cương chi tiết kèm theo và đăng tại website Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội http://pctnxh.molisa.gov.vn).
Báo cáo đề nghị gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, Fax: 04.38267099, đồng thời gửi bản mềm theo địa chỉ email: [email protected] ), Số 2, Đinh Lễ, Hoàn Kiếm, Hà Nội trước ngày 5/8/2015 để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban quốc gia.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ tổ chức đoàn công tác liên ngành kiểm tra, đánh giá tại một số địa phương (thời gian và địa điểm cụ thể sẽ có thông báo riêng)./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ CƯƠNG
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH, TẠI CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Kèm theo Công văn số 2328/LĐTBXH-PCTNXH ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Đánh giá tình hình triển khai công tác cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng và quản lý sau cai nghiện giai đoạn 2011 - 2015 qua đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy giai đoạn 2016 - 2020 và những năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
- Đánh giá toàn diện kết quả triển khai công tác cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng và quản lý sau cai nghiện giai đoạn 2011 - 2015, phân tích sâu sắc những nguyên nhân tồn tại và đề xuất giải pháp khắc phục;
- Tổ chức đánh giá từ xã, phường; quận, huyện đến tỉnh, thành phố.
II. NỘI DUNG
1. Công tác chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện (tên văn bản, trích yếu và nội dung chính của văn bản)
1.1. Công tác cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng
- Văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố và các Sở, ban, ngành;
- Văn bản tổ chức triển khai của Ủy ban nhân dân các quận, huyện (số quận huyện ban hành văn bản tổ chức triển khai công tác cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng);
- Văn bản tổ chức triển khai của các xã, phường, thị trấn (số xã, phường, thị trấn ban hành văn bản triển khai công tác cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng)
1.2. Công tác quản lý sau cai nghiện
- Văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố và các Sở, ban, ngành;
- Văn bản tổ chức triển khai của Ủy ban nhân dân các quận, huyện (số quận huyện ban hành văn bản tổ chức triển khai công tác tác quản lý sau cai nghiện);
- Văn bản tổ chức triển khai của các xã, phường, thị trấn (số xã, phường, thị trấn ban hành văn bản triển khai công tác tác quản lý sau cai nghiện)
2. Kết quả
2.1. Công tác cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng
(Phụ lục 1: tổng hợp kết quả cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng giai đoạn 2011 - 2015)
- Tình hình thành lập và hoạt động của Tổ công tác cai nghiện ma túy (số xã, phường, thị trấn thành lập Tổ công tác cai nghiện ma túy/số xã, phường, thị trấn của địa phương);
- Tình hình tổ chức cho người nghiện và gia đình họ khai báo và đăng ký các hình thức cai nghiện;
- Tình hình lập hồ sơ cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng;
- Tình hình thực hiện quy trình cai nghiện:
+ Tổ chức điều trị cắt cơn nghiện (hình thức tổ chức điều trị cắt cơn, số lượng các cơ sở điều trị cắt cơn, các hình thức tổ chức điều trị cắt cơn);
+ Công tác quản lý, giám sát, hỗ trợ người cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng (công tác dạy nghề, tạo việc làm cho người cai nghiện, tổ chức hoạt động sinh hoạt nhóm đồng đẳng...);
+ Tổ chức đánh giá và cấp giấy chứng nhận hoàn thành thời gian cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng cho người cai nghiện (tổ chức xét nghiệm chất ma túy, tổ chức họp tổ dân phố, thôn, xóm để bình xét...).
2.2. Công tác quản lý sau cai nghiện (Phụ lục 2: Tổng hợp kết quả quản lý sau cai giai đoạn 2011 - 2015)
- Tình hình lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai (các bước triển khai lập hồ sơ tại các Trung tâm, gửi hồ sơ và xem xét quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai);
- Tình hình tổ chức bàn giao người có đã có quyết định quản lý sau cai (tình hình giao nhận người, hồ sơ):
+ Bàn giao cho cơ sở quản lý sau cai;
+ Bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú.
- Tình hình quản lý, tư vấn, dạy nghề, giải quyết việc làm cho người sau cai:
+ Quản lý sau cai tại Trung tâm (số lượng trung tâm quản lý sau cai, tổ chức bộ máy, hoạt động của trung tâm và các hoạt động quản lý, tư vấn, dạy nghề giải quyết việc làm, thu nhập từ lao động sản xuất đối với học viên...);
+ Quản lý sau cai tại cộng đồng (các hoạt động quản lý, tư vấn, dạy nghề, giải quyết việc làm cho người sau cai nghiện tại cộng đồng).
2.3. Tình hình quản lý, sử dụng kinh phí (Phụ lục 3: Tổng hợp kinh cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng và quản lý sau cai).
3. Tồn tại và nguyên nhân
3.1. Tồn tại
a) Về công tác cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng
b) Về công tác quản lý sau cai
3.2. Nguyên nhân (về nhận thức, chính sách, pháp luật, tổ chức, cán bộ, đầu tư cơ sở vật chất, kinh phí...)
a) Về công tác cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng
b) Về công tác quản lý sau cai
4. Đề xuất, kiến nghị
4.1. Về công tác cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng.
4.2. Về công tác quản lý sau cai./.
PHỤ LỤC 1
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CAI NGHIỆN TẠI GIA ĐÌNH, CAI NGHIỆN TẠI CỘNG ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2011-2015
Đơn vị tính: Lượt người
STT | Kết quả
Năm | Tổng số được cai nghiện | Số cai nghiện tại gia đình | Số cai nghiện tại cộng đồng | Số được dạy nghề | Số được hỗ trợ tạo việc làm | Số được vay vốn | ||
Tổng số | Số cai tự nguyện | Số cai bắt buộc | |||||||
1 | 2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | 2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | 2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | 6 tháng đầu năm 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY GIAI ĐOẠN 2011-2015
Đơn vị tính: Lượt người
STT | Kết quả
Năm | Quản lý sau cai tại Trung tâm | Quản lý sau cai tại cộng đồng | |||||
Tổng số | Số được dạy nghề | Số được tạo việc làm | Tổng số | Số được dạy nghề | Số được hỗ trợ tạo việc làm | Số được vay vốn | ||
1 | 2011 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | 2012 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | 2014 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | 6 tháng đầu năm 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ CAI NGHIỆN TẠI GIA ĐÌNH, CAI NGHIỆN TẠI CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ SAU CAI GIAI ĐOẠN 2011-2015
Đơn vị tính: Lượt người
STT | Hoạt động
Năm | Kinh phí cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng | Kinh phí quản lý sau cai nghiện | ||||||||
Tổng số | Trong đó | Nội dung chi | Tổng số | Trong đó | |||||||
Ngân sách nhà nước | Kinh phí gia đình đóng góp | Lập hồ sơ | Chi cho Tổ công tác cai nghiện ma túy | Chi cho đối tượng | Ngân sách nhà nước | Từ kết quả lao động sản xuất tại Trung tâm | Kinh phí gia đình đóng góp | ||||
1 | 2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | 2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | 2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | 6 tháng đầu năm 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|