Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư liên tịch 141/2010/TTLT/BQP-BTP về phối hợp quản lý về thi hành án dân sự trong Quân đội

Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 141/2010/TTLT/BQP-BTP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư liên tịch Người ký: Hà Hùng Cường, Phùng Quang Thanh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/10/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: An ninh quốc gia, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 141/2010/TTLT/BQP-BTP

Quản lý nhà nước về thi hành án dân sự trong Quân đội
Ngày 19/10/2010, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp ban hành Thông tư liên tịch số 141/2010/TTLT/BQP-BTP hướng dẫn việc phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thi hành án dân sự trong Quân đội.
Theo đó, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sẽ phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tư pháp trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị quyết, nghị định của Chính phủ về thi hành án dân sự trong Quân đội; Chiến lược, chương trình quốc gia, đề án, dự án, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, dự thảo báo cáo Quốc hội, báo cáo Chính phủ về công tác thi hành án dân sự trong Quân đội theo quy định của pháp luật.
Bên cạnh đó, Bộ Quốc phòng sẽ chủ trì phối hợp với Bộ Tư pháp tổ chức thi tuyển Chấp hành viên Phòng Thi hành án, Tổng kết về công tác thi hành án dân sự trong Quân đội.  
Ngoài ra, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và thực hiện các nội dung khác liên quan đến chức danh Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấp, Chấp hành viên cao cấp; bổ nhiệm các chức danh Thẩm tra viên, Thẩm tra viên chính, Thẩm tra viên cao cấp trong Quân đội; việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thi hành án dân sự… sẽ được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ra quyết định, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Tư pháp phải thông báo bằng văn bản cho nhau những nội dung thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của mình.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký, thay thế Thông tư liên tịch số 14/2006/TTLT-BQP-BTP.

Xem chi tiết Thông tư liên tịch 141/2010/TTLT/BQP-BTP có hiệu lực kể từ ngày 03/12/2010

Tải Thông tư liên tịch 141/2010/TTLT/BQP-BTP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư liên tịch 141/2010/TTLT/BQP-BTP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư liên tịch 141/2010/TTLT/BQP-BTP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư liên tịch 141/2010/TTLT/BQP-BTP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG -
BỘ TƯ PHÁP
-------------------

Số: 141/2010/TTLT/BQP-BTP 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------

Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2010

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN VIỆC PHỐI HỢP THỰC HIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ

THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TRONG QUÂN ĐỘI

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự,

Để thực hiện quản lý nhà nước về thi hành án dân sự trong Quân đội có hiệu quả, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp thống nhất như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc phối hợp giữa Bộ Quốc phòng và Bộ Tư pháp trong quản lý nhà nước về thi hành án dân sự trong Quân đội.

Đang theo dõi

Điều 2. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tư pháp trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị quyết, nghị định của Chính phủ về thi hành án dân sự trong Quân đội; Chiến lược, chương trình quốc gia, đề án, dự án, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, dự thảo báo cáo Quốc hội, báo cáo Chính phủ về công tác thi hành án dân sự trong Quân đội theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Bộ Quốc phòng chủ trì phối hợp với Bộ Tư pháp tổ chức thi tuyển Chấp hành viên Phòng Thi hành án; Tổng kết về công tác thi hành án dân sự trong Quân đội.

Đang theo dõi

3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện:

Đang theo dõi

a) Bổ nhiệm, miễn nhiệm và thực hiện các nội dung khác liên quan đến chức danh Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấp, Chấp hành viên cao cấp; bổ nhiệm các chức danh Thẩm tra viên, Thẩm tra viên chính, Thẩm tra viên cao cấp thi hành án trong Quân đội;

Đang theo dõi

b) Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thi hành án dân sự cho Chấp hành viên, Thẩm tra viên, Thư ký và nhân viên làm công tác thi hành án dân sự trong Quân đội;

Đang theo dõi

c) Thực hiện hợp tác quốc tế về thi hành án dân sự trong Quân đội;

Đang theo dõi

d) Thực hiện các nhiệm vụ khác về quản lý nhà nước thi hành án dân sự trong Quân đội theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ra quyết định, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thông báo bằng văn bản cho Bộ trưởng Bộ Tư pháp những nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Quyết định thành lập, sáp nhập, điều chuyển, giải thể Phòng Thi hành án;

Đang theo dõi

b) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thôi giữ chức, cách chức Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng;

Đang theo dõi

c) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thôi giữ chức, cách chức Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu;

Đang theo dõi

d) Quy định cơ cấu, số lượng, bố trí nhân sự Thẩm tra viên, Thẩm tra viên chính, Thẩm tra viên cao cấp thi hành án trong Quân đội theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

đ) Quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt, đề nghị bổ nhiệm Thẩm tra viên thi hành án trong Quân đội;

Đang theo dõi

e) Quyết định điều động Chấp hành viên, Thẩm tra viên từ Phòng Thi hành án này sang Phòng Thi hành án khác và Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

Điều 3. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Tư pháp phối hợp với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện các nội dung quy định tại Điều 2 của Thông tư này và theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét quyết định và thông báo bằng văn bản cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng những nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Thành lập, thay đổi thành viên Hội đồng thi tuyển Chấp hành viên Phòng Thi hành án;

Đang theo dõi

b) Bổ nhiệm, miễn nhiệm và thực hiện các nội dung khác liên quan đến các chức danh Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấp, Chấp hành viên cao cấp của Phòng Thi hành án theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Bổ nhiệm, cấp thẻ, thu hồi thẻ đối với các chức danh Thẩm tra viên, Thẩm tra viên chính của Phòng Thi hành án và Thẩm tra viên, Thẩm tra viên chính, Thẩm tra viên cao cấp của Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

d) Khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với cá nhân, tập thể Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng và Phòng Thi hành án đạt thành tích xuất sắc trong công tác thi hành án dân sự.

Đang theo dõi

Điều 4. Trách nhiệm của Cục trưởng Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng

Phối hợp với Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Thông tư này và có trách nhiệm:

Đang theo dõi

1. Hoàn tất hồ sơ, thủ tục gửi Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 3 của Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định thành lập, thay đổi thành viên Hội đồng thi tuyển Chấp hành viên Phòng Thi hành án gồm có:

Đang theo dõi

a) Danh sách người tham gia Hội đồng thi tuyển Chấp hành viên Phòng Thi hành án;

Đang theo dõi

b) Công văn đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấp, Chấp hành viên cao cấp thi hành án trong Quân đội:

Đang theo dõi

a) Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Chấp hành viên gồm:

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Chấp hành viên đối với các trường hợp thông qua thi tuyển gồm: Các hồ sơ có liên quan đến thi tuyển; công văn đề nghị của Hội đồng thi tuyển Chấp hành viên cơ quan thi hành án cấp quân khu (kèm theo kết quả theo thi tuyển);

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Chấp hành viên đối với người đang là sỹ quan Quân đội, đồng thời là Thẩm phán, Kiểm soát viên, Điều tra viên và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật chuyển công tác đến cơ quan thi hành án cấp quân khu gồm: Đơn tình nguyện làm Chấp hành viên thi hành án cấp quân khu; sơ yếu lý lịch cán bộ có dán ảnh (Trích yếu 63) theo mẫu của Bộ Quốc phòng; bản tự kiểm điểm của người được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Chấp hành viên; bản nhận xét, đánh giá của Thường vụ Đảng ủy Quân khu, Quân chủng Hải quân, Thường vụ Đảng ủy Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc phòng đối với người được đề nghị bổ nhiệm; bản kê khai tài sản, thu nhập; bản sao các văn bằng, chứng chỉ và giầy tờ khác có liên quan; công văn đề nghị bổ nhiệm Chấp hành viên của Bộ Quốc phòng;

Đang theo dõi

b) Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm và các nội dung khác liên quan đến Chấp hành viên: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ; các tài liệu khác theo quy định của pháp luật và Điều lệnh Quản lý bộ đội Quân đội nhân dân Việt Nam kèm theo công văn đề nghị của Bộ Quốc phòng;

Đang theo dõi

4. Hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm đối với các chức danh Thẩm tra viên, Thẩm tra viên chính, Thẩm tra viên cao cấp thi hành án trong Quân đội gồm:

Đang theo dõi

a) Bản tự nhận xét, đánh giá cán bộ; sơ yếu lý lịch cán bộ có dán ảnh (Trích yếu 63) theo mẫu của Bộ Quốc phòng; bản kê khai tài sản, thu nhập; các văn bằng chứng chỉ và giấy tờ khác có liên quan; bản nhận xét của Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng, Trưởng phòng Thi hành án;

Đang theo dõi

b) Công văn đề nghị của Thường vụ Đảng ủy Quân khu, Quân chủng Hải quân, Thường vụ Đảng ủy Bộ Tổng Tham mưu – Cơ quan Bộ Quốc phòng, Đảng ủy Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng đối với người được đề nghị bổ nhiệm;

Đang theo dõi

c) Kết quả xét duyệt của Hội đồng xét, duyệt, đề nghị bổ nhiệm Thẩm tra viên thi hành án trong Quân đội; công văn đề nghị bổ nhiệm Thẩm tra viên của Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

5. Việc cấp thẻ, thu hồi thẻ Chấp hành viên, Thẩm tra viên trong Quân đội, thực hiện theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 74/2009/NĐ-CP.

Đang theo dõi

6. Hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quyết định khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với cá nhân, tập thể Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng, Phòng Thi hành án đạt thành tích xuất sắc trong công tác thi hành án dân sự thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng; công văn đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

Điều 5. Trách nhiệm của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Quốc phòng

Đang theo dõi

1. Phối hợp với Cục trưởng Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp phối hợp với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Thông tư này và có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Hoàn tất hồ sơ, thủ tục, tham mưu, đề xuất ý kiến trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 3 Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Tham gia Hội đồng thi tuyển Chấp hành viên Phòng Thi hành án.

Đang theo dõi

2. Thông báo cho Cục trưởng Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng:

Đang theo dõi

a) Chỉ tiêu, chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thi hành án dân sự;

Đang theo dõi

b) Việc triệu tập, số lượng, thành phần của Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng, Phòng Thi hành án tham dự Hội nghị sơ kết, tổng kết công tác tư pháp, công tác thi hành án dân sự, triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; Hội nghị tập huấn, hội thảo liên quan đến công tác thi hành án dân sự do Bộ Tư pháp chủ trì;

Đang theo dõi

c) Chỉ tiêu, thành phần tham gia các đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm về thi hành án dân sự ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký, thay thế Thông tư liên tịch số 14/2006/BQP-BTP ngày 16/01/2006 của Bộ Quốc phòng – Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về thi hành án dân sự trong Quân đội.

Đang theo dõi

Điều 7. Tổ chức thực hiện

Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng, Tổng cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thi hành án dân sự trong Quân đội./.

Đang theo dõi

Điều 7. Tổ chức thực hiện

Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng, Tổng cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thi hành án dân sự trong Quân đội./.

Đang theo dõi

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP





Hà Hùng Cường

BỘ TRƯỞNG, BỘ QUỐC PHÒNG
ĐẠI TƯỚNG




Phùng Quang Thanh

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng (để báo cáo);
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Thứ trưởng BQP Phan Trung Kiên (để quản lý, chỉ đạo);
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ Tổng tham mưu, các quân khu, Quân chủng Hải quân;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp;
- Lưu: VPBQP, VPBTP, Cục THA/BQP, Tổng cục THADS/BTP.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư liên tịch 141/2010/TTLT/BQP-BTP của Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thi hành án dân sự trong Quân đội

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư liên tịch 141/2010/TTLT/BQP-BTP

01

Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 của Quốc hội

02

Thông tư liên tịch 14/2006/TTLT-BQP-BTP của Bộ Quốc phòng và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác thi hành án dân sự trong quân đội

03

Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 của Quốc hội

04

Nghị định 74/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×