Thông tư 49/2015/TT-BYT công bố phù hợp quy định đối với thuốc lá
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 49/2015/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 49/2015/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thanh Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/12/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 49/2015/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CÔNG BỐ HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ PHÙ HỢP QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI THUỐC LÁ
Căn cứ Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007 và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định đối với thuốc lá.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định trình tự, hồ sơ công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định đối với thuốc lá; trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận đăng ký bản công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định (sau đây gọi tắt là cơ quan tiếp nhận đăng ký) và tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân); kiểm tra sau công bố sản phẩm.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ CÔNG BỐ HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ PHÙ HỢP QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI THUỐC LÁ
Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
Tổ chức, cá nhân thực hiện đánh giá hợp quy thông qua tổ chức chứng nhận hợp quy do Bộ Y tế chỉ định.
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập hồ sơ công bố theo quy định tại Khoản 1 Điều này và nộp hồ sơ trực tuyến tới cơ quan tiếp nhận đăng ký theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
Tổ chức, cá nhân truy cập vào trang thông tin điện tử của Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế www.congbosanpham.vfa.gov.vn để thực hiện việc công bố trực tuyến.
Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
Tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy theo phương thức đánh giá sự phù hợp được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật.
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập hồ sơ công bố theo quy định tại Khoản 1 Điều này và nộp hồ sơ trực tuyến tới cơ quan tiếp nhận đăng ký theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
Tổ chức, cá nhân truy cập vào trang thông tin điện tử của Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế www.congbosanpham.vfa.gov.vn để thực hiện việc công bố trực tuyến.
Hồ sơ công bố phù hợp quy định bao gồm:
Tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm nghiệm sản phẩm tại phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc được công nhận; đánh giá phù hợp quy định dựa trên kết quả kiểm nghiệm và thực hiện theo các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
Tổ chức, cá nhân công bố phù hợp quy định lập hồ sơ công bố theo quy định tại Khoản 1 Điều này và nộp hồ sơ trực tuyến tới cơ quan tiếp nhận đăng ký theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
Tổ chức, cá nhân truy cập vào trang thông tin điện tử của Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế www.congbosanpham.vfa.gov.vn để thực hiện việc công bố trực tuyến.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN TIẾP NHẬN ĐĂNG KÝ
VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế có trách nhiệm sau đây:
Ngoài trách nhiệm của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được quy định tại Điều 16 của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thì tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuốc lá phải thực hiện các trách nhiệm sau đây:
KIỂM TRA SAU CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế hoặc Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc lá đóng trên địa bàn có thẩm quyền tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật, chế độ kiểm nghiệm định kỳ đối với sản phẩm thuốc lá đã công bố.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2016.
Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm đã được cấp theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BYT ngày 8 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về quy chế công bố tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm có giá trị đến hết thời hạn hiệu lực được ghi trong Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm.
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01
(Ban hành kèm Thông tư số 49/2015/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số ……………… Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….. Điện thoại: …………………………… Fax: ……………………………………………………….. E-mail ………………………………………………………………………………………………… CÔNG BỐ: Sản phẩm: ……………………………………………………………………………………………. Xuất xứ: tên và địa chỉ, điện thoại, fax, email của nhà sản xuất (đối với sản phẩm nhập khẩu phải có tên nước xuất xứ) ……………………………………………………………………………………………………………. Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ……………………………………………………………………………………………………………. Phương thức đánh giá sự phù hợp: ……………………………………………………………………………………………………………. Chúng tôi xin cam kết thực hiện chế độ kiểm tra và kiểm nghiệm định kỳ theo quy định hiện hành và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm đã công bố.
|
Mẫu số 02
(Ban hành kèm Thông tư số 49/2015/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BẢN THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ THUỐC LÁ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
Tên sản phẩm |
Số: ……………. |
Tên tổ chức, cá nhân |
|
|
1. Yêu cầu kỹ thuật:
1.1. Các chỉ tiêu cảm quan:
- Hương:
- Vị:
- Độ nặng:
- Độ cháy:
- Màu sắc sợi:
1.2. Các chỉ tiêu về an toàn
TT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mức công bố |
1 |
Hàm lượng Tar |
|
|
2 |
Hàm lượng Nicotin |
|
|
2. Thành phần cấu tạo (liệt kê tất cả nguyên liệu và phụ gia được sử dụng trong sản xuất thuốc lá theo thứ tự giảm dần về khối lượng).
3. Quy cách bao gói.
4. Thuyết minh Quy trình chế biến (mô tả sơ đồ về quy trình sản xuất thuốc lá và thuyết minh công nghệ chế biến, bao gồm chi tiết các công nghệ chế biến từng thành phần cấu tạo và công nghệ phối chế, bao gói): Đưa vào phần phụ lục của Bản Thông tin chi tiết về sản phẩm.
5. Các biện pháp phân biệt thật, giả (nếu có).
6. Nội dung ghi nhãn (hoặc nhãn đang lưu hành) phải phù hợp với quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa và quy định về ghi nhãn, in cảnh báo.
7. Xuất xứ và thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa:
a) Đối với thuốc lá nhập khẩu:
- Xuất xứ: tên nhà sản xuất và nước xuất xứ.
- Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân công bố, nhập khẩu, phân phối độc quyền.
b) Đối với sản phẩm trong nước:
- Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân công bố, sản xuất, phân phối độc quyền.
|
…….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Mẫu số 03
(Ban hành kèm Thông tư số 49/2015/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
KẾ HOẠCH GIÁM SÁT ĐỊNH KỲ
Sản phẩm: ………………………………………………………
Tần suất kiểm nghiệm |
Chỉ tiêu kiểm nghiệm |
Đơn vị lấy mẫu |
Đơn vị kiểm nghiệm |
|
|
|
|
|
………., ngày ….. tháng …… năm ……. |
Mẫu số 04
(Ban hành kèm Thông tư số 49/2015/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) Số: ……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày … tháng … năm… |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HỢP QUY
1. Ngày đánh giá: ………………………………………………………………………………
2. Địa điểm đánh giá: ………………………………………………………………………….
3. Tên sản phẩm: ………………………………………………………………………………
4. Số quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: …………………………………………………………..
5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm: ………………………………………………………
6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm theo quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện quy trình sản xuất: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
7. Các nội dung khác (nếu có): ………………………………………………………………
8. Kết luận:
£ Sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.
£ Sản phẩm không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.
Người đánh giá |
Xác nhận của tổ chức, cá nhân |
Mẫu số 05
(Ban hành kèm Thông tư số 49/2015/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP QUY ĐỊNH Số ……………… Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….. Điện thoại: …………………………… Fax: ……………………………………………………….. E-mail ………………………………………………………………………………………………… CÔNG BỐ: Sản phẩm: ……………………………………………………………………………………………. Xuất xứ: tên và địa chỉ, điện thoại, fax, email của nhà sản xuất (đối với sản phẩm nhập khẩu phải có tên nước xuất xứ) ……………………………………………………………………………………………………………. Phù hợp với quy định (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ……………………………………………………………………………………………………………. Chúng tôi xin cam kết thực hiện chế độ kiểm tra và kiểm nghiệm định kỳ theo quy định hiện hành và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm đã công bố.
|
Mẫu số 6
(Ban hành kèm Thông tư số 49/2015/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
GIẤY TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Cục An toàn thực phẩm xác nhận đã nhận Bản công bố hợp quy của: ……… (tên của tổ chức, cá nhân) địa chỉ ….. điện thoại, ……… Fax ………….. Email ………….. cho sản phẩm: ……………. do ……………. (tên địa chỉ nơi sản xuất và nước xuất xứ) …………….. sản xuất, phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu quy chuẩn kỹ thuật) …………………………..
Bản thông báo này chỉ ghi nhận sự cam kết của doanh nghiệp, không có giá trị chứng nhận cho sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Doanh nghiệp phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm đã công bố.
Định kỳ 03 năm tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại việc đăng ký bản công bố hợp quy.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN |
Mẫu số 07
(Ban hành kèm Thông tư số 49/2015/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
XÁC NHẬN CÔNG BỐ PHÙ HỢP QUY ĐỊNH
Cục An toàn thực phẩm xác nhận đã nhận Bản công bố hợp quy của: ……… (tên của tổ chức, cá nhân) ………địa chỉ ….. điện thoại, ……… Fax ………….. Email ………….. cho sản phẩm: ……………. do ……………. (tên địa chỉ nơi sản xuất và nước xuất xứ) …………….. sản xuất, phù hợp quy định.
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện chế độ kiểm tra và kiểm nghiệm định kỳ theo quy định hiện hành và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm đã công bố.
Định kỳ 03 năm tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại việc đăng ký bản công bố phù hợp quy định.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN |
Mẫu số 08
(Ban hành kèm Thông tư số 49/2015/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Số: ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……………, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY HOẶC
GIẤY XÁC NHẬN CÔNG BỐ PHÙ HỢP QUY ĐỊNH
Kính gửi: Cục An toàn thực phẩm
... “Tên tổ chức, cá nhân” .... đã được cấp Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định số ……….., ngày ….. tháng ….. năm ……… do Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế cấp.
Nay, chúng tôi làm đơn này đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định.
Hồ sơ đề nghị cấp lại gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định.
2. Phiếu kết quả xét nghiệm định kỳ đối với thuốc lá.
3. Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy đã được cấp lần trước.
Chúng tôi làm đơn này kính đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định hoặc Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy.
Chúng tôi cam kết bảo đảm tính phù hợp của thuốc lá như đã công bố.
|
………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Mẫu số 09
(Ban hành kèm Thông tư số 49/2015/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Số: .../ATTP-TNCB
Cấp lần đầu: ngày...tháng...năm...
Cấp lại lần thứ...: ngày ...tháng...năm...
Cục An toàn thực phẩm xác nhận đã nhận Bản công bố hợp quy của: …………… (tên của tổ chức, cá nhân) địa chỉ ……………. điện thoại, ……….. Fax ………….. Email …………. cho sản phẩm: …….. do ……… (tên, địa chỉ nơi sản xuất và nước xuất xứ) ………. sản xuất, phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu quy chuẩn kỹ thuật) …………………………………………
Bản thông báo này chỉ ghi nhận sự cam kết của doanh nghiệp, không có giá trị chứng nhận cho sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Doanh nghiệp phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm đã công bố.
Định kỳ ... năm tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại việc đăng ký bản công bố hợp quy.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN |
Mẫu số 10
(Ban hành kèm Thông tư số 49/2015/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế))
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
XÁC NHẬN CÔNG BỐ PHÙ HỢP QUY ĐỊNH
Số: .../ATTP-XNCB
Cấp lần đầu: ngày...tháng...năm...
Cấp lại lần thứ...: ngày ...tháng...năm...
Cục An toàn thực phẩm xác nhận công bố phù hợp quy định của: ……… (tên của tổ chức, cá nhân) ………địa chỉ ….. điện thoại, ……… Fax ………….. Email ………….. cho sản phẩm: ……………. do ……………. (tên địa chỉ nơi sản xuất và nước xuất xứ) …………….. sản xuất, phù hợp quy định.
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện chế độ kiểm tra và kiểm nghiệm định kỳ theo quy định hiện hành và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm đã công bố.
Định kỳ … năm tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại việc đăng ký bản công bố phù hợp quy định.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN |