Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 741/QĐ-QLD 2019 danh mục thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy lưu hành
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 741/QĐ-QLD
Cơ quan ban hành: | Cục Quản lý Dược | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 741/QĐ-QLD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Tuấn Cường |
Ngày ban hành: | 06/12/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Thực phẩm-Dược phẩm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
05 loại thuốc sản xuất trong nước được cấp Giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 03 năm
Ngày 06/12/2019, Cục Quản lý Dược ra Quyết định 741/QĐ-QLD về việc ban hành Danh mục 05 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 03 năm - Đợt 166 bổ sung.
Theo đó, Cục Quản lý Dược quyết định cấp Giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam có hiệu lực 03 năm cho 05 loại thuốc sản xuất trong nước sau: Pharcavir do Công ty Cổ phần dược phẩm Trung ương I – Pharbaco sản xuất; Zacutas 60 và Zacutas 90 do Công ty TNHH BRV Healthcare sản xuất; Dactasvir và Dactasvir do Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera sản xuất.
Các công ty đăng ký và sản xuất các loại thuốc nói trên có trách nhiệm sản xuất thuốc đúng theo hồ sơ, tài liệu đã đăng ký và in số đăng ký được cấp lên nhãn thuốc. Việc cập nhật tiêu chuẩn chất lượng của thuốc, nhãn thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc phải được thực hiện kịp thời và đúng theo các quy định hiện hành của pháp luật. Ngoài ra, các cơ sở cũng cần phối hợp với nơi điều trị để thực hiện theo đúng các quy định về thuốc kê đơn, theo dõi an toàn, hiệu quả, tác dụng không mong muốn của thuốc trên người Việt Nam…
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 741/QĐ-QLD tại đây
tải Quyết định 741/QĐ-QLD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘYTẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC ---------- Số: 741/QĐ-QLD | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Danh mục 05 thuốc sản xuất trong nước
được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 03 năm - Đợt 166 bổ sung
------------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CPngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 7868/QĐ-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BYTngày 12/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
Căn cứ ý kiến của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc - Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc, Cục Quản lý Dược,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục 05 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 03 năm - Đợt 166 bổ sung.
Các thuốc tại Danh mục này có số đăng ký với ký hiệu VD3-...-19 và có hiệu lực 03 năm kể từ ngày ký ban hành Quyết định này.
Điều 2.Cơ sở sản xuất và cơ sở đăng ký thuốc có trách nhiệm:
1.Sản xuất thuốc theo đúng các hồ sơ, tài liệu đã đăng ký với Bộ Y tế và phải in số đăng ký được Bộ Y tế Việt Nam cấp lên nhãn thuốc.
2.Thực hiện việc cập nhật tiêu chuẩn chất lượng của thuốc theo quy định tại Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
3.Cập nhật nhãn thuốc, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BYT ngày 18/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày ký ban hành Quyết định này, theo hình thức thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc quy định tại Thông tư số 32/2018/TT-BYTngày 12/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
Đối với thuốc số thứ tự 01 (chứa hoạt chấttenofovir alafenamide fumarate)tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này: phải cập nhật tờ hướng dẫn sử dụng theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vemlidy đã được Cơ quan Quản lý Dược ChâuÂu (EMA) phê duyệt trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày ký ban hành Quyết định này và chỉ được sản xuất, lưu hành sau khi được Cục Quản lý Dược phê duyệt nội dung này.
4.Phối hợp với các cơ sở điều trị để thực hiện theo đúng các quy định hiện hành về thuốc kê đơn, theo dõi an toàn, hiệu quả, tác dụng không mong muốn của thuốc trên người Việt Nam và tổng hợp, báo cáo theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 32/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc đối với các thuốc thuộc Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này.
5.Cơ sở đăng ký thuốc phải bảo đảm duy trì điều kiện hoạt động trong thời gian hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Trong trường hợp không còn đáp ứng đủ điều kiện hoạt động, cơ sở đăng ký phải có trách nhiệm thực hiện thay đổi cơ sở đăng ký theo quy định tại Thông tư số 32/2018/TT-BYTngày 12/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cơ sở đăng ký không còn đủ điều kiện hoạt động.
6.Đối với thuốc số thứ tự 02, 03, 04, 05 (chứa hoạt chất daclatasvir dihydrochlorid) tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này, cơ sở phải gửi mẫu thuốc kèm theo chất chuẩn đối với 03 lô sản xuất đầu tiên để Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương hoặc Viện Kiểm nghiệm thuốc TP. Hồ Chí Minh kiểm tra theo tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký, chỉ được lưu hành sau khi kết quả kiểm nghiệm đạt yêu cầu.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và giám đốc cơ sở sản xuất và cơ sở đăng ký có thuốc tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: -Như Điều 4; -Bộ trưởng (để b/c); -TT.TrươngQuốc Cường (để b/c); -Cục Quân y - Bộ Quốc phòng, Cục Y tế - Bộ Công an; -Cục Y tế GTVT - Bộ Giao thông vận tải; -Tổng Cục Hải quan - Bộ Tài chính; -Bảo hiểm Xã hội Việt Nam; -Bộ Y tế: VụPC,Cục QLYDCT, Cục QLKCB, Thanh traBộ; -Viện KN thuốc TƯ, Viện KN thuốcTP.HCM; -Tổng Công ty Dược Việt Nam; -Các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế; -Cục QLD: P.QLKDD,P.QLCLT,P.PCTTra,Website; -Lưu:VT,ĐKT(15b). | CỤCTRƯỞNG
Vũ Tuấn Cường |
BỘYTẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC ---------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
DANH MỤC 05 THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐƯỢC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ
LƯU HÀNH HIỆU LỰC 03 NĂM - ĐỢT 166 BỔ SUNG
Ban hành kèm theo Quyết địnhsố: 741/QĐ-QLD, ngày06/12/2019
1. Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I - Pharbaco(Đ/c: 160 Tôn Đức Thắng - Hà Nội - Việt Nam - Việt Nam)
1.1 Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm TrungươngI - Pharbaco(Đ/c: Thanh Xuân, Sóc Sơn, TP. Hà Nội - Việt Nam)
STT | Tên thuốc | Hoạt chất chính - Hàm lượng | Dạng bào chế | Tuổi thọ | Tiêu chuẩn | Quy cách đóng gói | Số đăng ký |
1 | Pharcavir | Tenofovir alafenamide(dưới dạngTenofovir alafenamide fumarate)25mg | Viên nén bao phim | 36 tháng | TCCS | Hộp 03 vỉ x 10 viên, hộp 06 vỉ x 10 viên (Alu-Alu) | VD3-29-19 |
2. Công ty đăng ký: Công ty TNHH BRV Healthcare(Đ/c: Khu A, số 18, đường số 09, ấp 2A, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi, Tp. Hồ Chí Minh - Việt Nam)
2.1 Nhà sản xuất: Công ty TNHHBRVHealthcare(Đ/c: Khu A, số 18, đường số 09, ấp 2A, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi, Tp. Hồ Chí Minh - Việt Nam)
STT | Tên thuốc | Hoạt chất chính - Hàm lượng | Dạng bào chế | Tuổi thọ | Tiêu chuẩn | Quy cách đóng gói | Số đăng ký |
2 | Zacutas60 | Daclatasvir (dưới dạng Daclatasvir dihydrochlorid 65,92mg) 60mg | Viên nén bao phim | 36 tháng | TCCS | Hộp 3 vỉ x 10 viên | VD3-30-19 |
3 | Zacutas90 | Daclatasvir (dưới dạng Daclatasvir dihydrochlorid 98,88mg) 90mg | Viên nén bao phim | 36 tháng | TCCS | Hộp 03 vỉ x 10 viên | VD3-31-19 |
3. Công ty đăng ký: Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera(Đ/c: LôA17 KCN Tứ Hạ,P. TứHạ, TX. Hương Trà, Thừa Thiên Huế - Việt Nam)
3.1 Nhà sản xuất: Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera(Đ/c: Lô A17 KCN Tứ Hạ,P. Tứ Hạ, TX. Hương Trà, Thừa Thiên Huế - Việt Nam)
STT | Tên thuốc | Hoạt chất chính - Hàm lượng | Dạng bào chế | Tuổi thọ | Tiêu chuẩn | Quy cách đóng gói | Số đăng ký |
4 | Dactasvir | Daclatasvir (dưới dạng Daclatasvir dihydrochloride) 30mg | Viên nén bao phim | 24 tháng | TCCS | Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ 30 viên | VD3-32-19 |
5 | Dactasvir | Daclatasvir (dưới dạng Daclatasvir dihydrochloride) 60 mg | Viên nén bao phim | 24 tháng | TCCS | Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ 30 viên | VD3-33-19 |
CỤCTRƯỞNG
Vũ Tuấn