Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT của Bộ Công thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT

Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT của Bộ Công thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:47/2011/TTLT-BCT-BTNMTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư liên tịchNgười ký:Nguyễn Thành Biên; Trần Hồng Hà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/12/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nhập khẩu HCFC phải đăng ký hạn ngạch

Ngày 30/12/2011, Liên bộ Công Thương, Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất, xác nhận đăng ký cho các hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn thuộc Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.
Thương nhân chỉ được phép nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất 38 chất làm suy giảm tầng ô-dôn là Polyol trộn sẵn HCFC-141b và các chất hydrochlorofluorocarbon (HCFC) khác như: HCFC-21; HCFC-22; HCFC-31... Các chất HCFC này được quản lý bằng hạn ngạch nhập khẩu theo lộ trình loại trừ các chất này do Nghị định thư quy định và theo các thoả thuận song phương về cung cấp hỗ trợ tài chính cho loại trừ các chất HCFC giữa Việt Nam và Quỹ đa phương thi hành Nghị định thư.
Bộ Công Thương cấp hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC theo nghĩa vụ loại trừ dần của Việt Nam; hạn ngạch nhập khẩu từng năm bắt đầu từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2019 cho từng nhóm chất HCFC như sau: HCFC-141b năm 2012 là 500 tấn, từ năm 2015 sẽ cấm nhập khẩu loại hóa chất này; Các chất HCFC khác năm 2012 được nhập 3.700 tấn, từ năm 2015 hạn ngạch nhập khẩu là 3.600 tấn.
Các thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn còn phải đăng ký với Bộ Tài nguyên và Môi trường. Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận khối lượng đăng ký nhập khẩu các chất HCFC cho các thương nhân căn cứ trên hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC và tỷ lệ khối lượng thực nhập khẩu trung bình của 03 năm của thương nhân trước năm đăng ký nhập khẩu...
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2012 và thay thế Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11/07/2005.

Từ ngày 05/02/2020, Thông tư liên tịch này được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 42/2019/TT-BCT.

Từ ngày 01/5/2020, Thông tư liên tịch này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 05/2020/TT-BCT.

Xem chi tiết Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT tại đây

tải Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG - BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
----------------------

Số: 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2011

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU VÀ TẠM NHẬP - TÁI XUẤT CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN THEO QUY ĐỊNH CỦA NGHỊ ĐỊNH THƯ MONTREAL VỀ

 CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN

Căn cứ Công ước Viên năm 1985 về bảo vệ tầng ô-dôn và Nghị định thư Montreal năm 1987 về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn và các văn kiện sửa đổi, bổ sung của Nghị định thư Montreal đã được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tham gia;

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NÐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 19/2010/NÐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi các điểm c, d, g, h và i khoản 5 Ðiều 2 Nghị định số 25/2008/NÐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 89/2010/NÐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi Ðiều 3 Nghị định số 25/2008/NÐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về cấp phép nhập khẩu hàng hóa;

Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn như sau:

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất, xác nhận đăng ký cho các hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn thuộc Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn (trong Thông tư này gọi tắt là Nghị định thư).
2. Thông tư này áp dụng đối với thương nhân tham gia vào các hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Các chất làm suy giảm tầng ô-dôn được quản lý theo Thông tư này là:
a) Các chất hydrochlorofluorocarbon (trong Thông tư gọi tắt là các chất HCFC) thuộc Phụ lục I của Thông tư này.
b) Polyol trộn sẵn HCFC-141b (HCFC-141b Pre-blended polyol).
Bổ sung
Điều 2. Nguyên tắc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô - dôn
1. Thương nhân chỉ được phép nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn với các nước thành viên của Nghị định thư. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo và cập nhật danh sách các nước thành viên của Nghị định thư trên trang mạng của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Các chất HCFC thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này được quản lý bằng hạn ngạch nhập khẩu theo lộ trình loại trừ các chất này do Nghị định thư quy định và theo các thoả thuận song phương về cung cấp hỗ trợ tài chính cho loại trừ các chất HCFC giữa Việt Nam và Quỹ đa phương thi hành Nghị định thư.
3. Việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất HCFC thuộc Phụ lục I và nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b thực hiện theo nguyên tắc sau:
Chương II
HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU VÀ THỦ TỤC NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HCFC
Điều 3. Hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC
1. Bộ Công Thương cấp hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I của Thông tư này theo nghĩa vụ loại trừ dần của Việt Nam. Hạn ngạch nhập khẩu từng năm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 cho từng nhóm chất HCFC như sau: Đơn vị tính: tấn

Chất/ Năm

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

HCFC-141b

500

300

150

0

0

0

0

0

Các chất HCFC khác

3.700

3.400

3.700

3.600

3.600

3.600

3.600

3.600

2. Hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I cho từng năm từ năm 2016 đến năm 2019 sẽ được cắt giảm tương ứng đối với các chất mà các thương nhân sử dụng các chất đó hoàn thành quá trình chuyển đổi sản xuất sang các chất thay thế do Quỹ đa phương thi hành Nghị định thư cung cấp tài chính, công nghệ cho quá trình chuyển đổi. Trước ngày 31 tháng 11 hàng năm, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo bằng văn bản tới Bộ Công Thương về lượng các chất HCFC đã được loại trừ thực tế ở Việt Nam. Trước ngày 31 tháng 01 của năm kế tiếp, Bộ Công Thương công bố lượng cắt giảm hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC thuộc phụ lục I trên cơ sở thông báo của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I cho các năm sau năm 2019 sẽ được Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường cập nhật theo kết quả loại trừ các chất HCFC ở Việt Nam và theo quyết định của các nước thành viên Nghị định thư.
4. Hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I không được phép chuyển nhượng và chỉ được thực hiện nhập khẩu vào Việt Nam trong năm cấp phép.
5. Các thương nhân nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I theo hạn ngạch nhưng sau đó xuất khẩu (trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu) và có nhu cầu nhập khẩu tiếp thì được xem xét cấp hạn ngạch bổ sung không vượt quá lượng đã xuất khẩu.
Bổ sung
Điều 4. Thủ tục nhập khẩu các chất HCFC
1. Thủ tục xác nhận đăng ký nhập khẩu các chất HCFC tại Bộ Tài nguyên và Môi trường
2. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu các chất HCFC tại Bộ Công Thương
a) Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương, hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký nhập khẩu các chất HCFC đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận: một (01) bản chính.
- Hợp đồng nhập khẩu: một (01) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh: một (01) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
Bổ sung
b) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân, Bộ Công Thương cấp giấy phép nhập khẩu cho thương nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này và gửi giấy  phép nhập khẩu cho thương nhân theo đường bưu điện.
Trường hợp từ chối cấp giấy phép nhập khẩu, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân.
3. Hồ sơ thương nhân nộp cho cơ quan Hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu các chất HCFC
Thương nhân khi làm thủ tục nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I nộp cho cơ quan Hải quan các giấy tờ sau:
a) Một (01) bản chính giấy phép nhập khẩu do Bộ Công Thương cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này;
b) Các giấy tờ khác theo quy định pháp luật về hải quan.
Chương III
THỦ TỤC NHẬP KHẨU POLYOL TRỘN SẴN HCFC-141B, XUẤT KHẨU
VÀ TẠM NHẬP - TÁI XUẤT CÁC CHẤT HCFC
Điều 5. Thủ tục nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b
Điều 6. Thủ tục xuất khẩu các chất HCFC
1. Thủ tục xác nhận đăng ký xuất khẩu các chất HCFC tại Bộ Tài nguyên và Môi trường
2.  Hồ sơ thương nhân nộp cho cơ quan Hải quan khi làm thủ tục xuất khẩu các chất HCFC
Thương nhân khi làm thủ tục xuất khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I nộp cho cơ quan Hải quan các giấy tờ sau:
a) Một (01) bản chính đơn đăng ký xuất khẩu các chất HCFC của thương nhân có xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thông tư này;
b) Các giấy tờ khác theo quy định pháp luật về hải quan.
Điều 7. Thủ tục tạm nhập - tái xuất các chất HCFC
1.
Thủ tục cấp phép tạm nhập - tái xuất các chất HCFC tại Bộ Công Thương
2. Hồ sơ thương nhân nộp cho cơ quan Hải quan khi làm thủ tục tạm nhập - tái xuất các chất HCFC
Thương nhân khi làm thủ tục tạm nhập - tái xuất các chất HCFC thuộc Phụ lục I nộp cho cơ quan Hải quan các giấy tờ sau:
a) Một (01) bản chính giấy phép tạm nhập - tái xuất các chất HCFC do Bộ Công Thương cấp.
b) Các giấy tờ khác theo quy định pháp luật về hải quan.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Chế độ báo cáo
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và thay thế Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Bộ Thương mại và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, các thương nhân, các tổ chức hoặc cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét và hướng dẫn.

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

KT. BỘ TRƯỞNG 
BỘ CÔNG THƯƠNG 
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thành Biên

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tổng cục hải quan;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, Vụ XNK (Bộ Công Thương) (15);
VT, Cục KTTV&BĐKH (Bộ TNMT) (15).

PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC CHẤT HCFC THỰC HIỆN CẤP PHÉP VÀ HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TÊN CHẤT

TÊN HOÁ HỌC

CÔNG THỨC HOÁ HỌC

SỐ ASHRAE
(DÙNG CHO MÔI CHẤT LẠNH)

HCFC-21

Dichlorofluoromethane

CHFCl2

R-21

HCFC-22

Chlorodifluoromethane

CHF2Cl

R-22

HCFC-31

Chlorofluoromethane

CH2FCl

R-31

HCFC-121

Tetrachlorofluoroethanes

C2HFCl4

 

HCFC-122

Tricchlorodifluoroethanes

C2HF2Cl3

 

HCFC-123

Dichlorotrifluoroethanes

C2HF3Cl2

R-123

HCFC-124

Chlorotetrafluoethanes

C2HF4Cl

 

HCFC-131

Trichlorofluoroethanes

C2H2FCl3

 

HCFC-132

Dichlorodifluoroethanes

C2H2F2Cl2

 

HCFC-133

Chlorotrifluoroethanes

C2H2F3Cl

 

HCFC-141

Dichlorofluoroethanes

C2H3FCl2

 

HCFC-141b

dichlorofluoroethane

CH3CFCl2

R-141b

HCFC-142

Chlorodiflouroethanes

C2H3F2Cl

 

HCFC-142b

1-chloro-1,1- difluoroethane

CH3CF2Cl

R-142b

HCFC-151

Chloroflouroethanes

C2H4FCl

 

HCFC-221

Hexachlorofluoropropanes

C3HFCl6

 

HCFC-222

Pentachlorodifluoropropanes

C3HF2Cl5

 

HCFC-223

Tetrachlorotrifluoropropanes

C3HF3Cl4

 

HCFC-224

Trichlorotetrafluoropropanes

C3HF4Cl3

 

HCFC-225

Dichloropentafluoropropanes

C3HF5Cl2

 

HCFC-225ca

1,1-dichloro-2,2,3,3,3-pentafluoropropane

CF3CF2CHCl2

R-225ca

HCFC-225cb

1,3-dichloro-1,2,2,3,3-pentafluoropropane

CF2ClCF2CHClF

R-225cb

HCFC-226

Chlorohexafluoropropanes

C3HF6Cl

 

HCFC-231

Pentachlorofluoropropanes

C3H2FCl5

 

HCFC-232

Tetrachlorodifluoropropanes

C3H2F2Cl4

 

HCFC-233

Trichlorotrifluoropropanes

C3H2F3Cl3

 

HCFC-234

Dichlorotetrafluoropropanes

C3H2F4Cl2

 

HCFC-235

Chloropentafluoropropanes

C3H2F5Cl

 

HCFC-241

Tetrachlorofluoropropanes

C3H3FCl4

 

HCFC-242

Trichlorodifluoropropanes

C3H3F2Cl3

 

HCFC-243

Dichlorotrifluoropropanes

C3H3F3Cl2

 

HCFC-244

Chlorotetrafluoropropanes

C3H4F4Cl

 

HCFC-251

Trichlorotetrafluoropropanes

C3H4FCl3

 

HCFC-252

Dichlorodifluoropropanes

C3H4F2Cl2

 

HCFC-253

Chorotrifluoropropanes

C3H4F3Cl

 

HCFC-261

Dichlorofluoropropanes

C3H5FCl2

 

HCFC-262

Chlorodifluoropropanes

C3H5F2Cl

 

HCFC-271

Chlorofluoropropanes

C3H6FCl

 

nhayDanh mục các chất HCFC tại Phụ lục I Thông tư 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT được thay thế bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2020/TT-BCT theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay
nhayPhụ lục II Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT được thay thế bởi Điều 2 Thông tư 51/2018/TT-BCT, có hiệu lực từ ngày 04/02/2019nhay
PHỤ LỤC II
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HCFC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TÊN THƯƠNG NHÂN
-----------

Số: . . . . . . . . .

V/v đăng ký nhập khẩu các chất HCFC (Phụ lục I)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

. . . . . ., ngày . . . . . tháng . . . . . năm 20 .

Kính gửi:

- Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Bộ Công Thương.

Tên thương nhân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Điện thoại: . . . . . . . . . .Fax. . . . . . . . . . . . . E-mail. . . . . .. . . . . . . . . . . . . . Căn cứ Thông tư liên tịch số . . ./2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày . . . tháng . . . . năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm  nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, (tên thương nhân) . . . .  đăng ký nhập khẩu các chất HCFC như sau: Tên chất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Khối lượng (kg) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tên giao dịch (nếu có) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Hợp đồng nhập khẩu số . . . . . . . ngày . . . . . . . tháng . . . . . . năm . . . . . . . . Nước xuất khẩu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (Tên thương nhân) . . . . cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành.

 

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC III
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HCFC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 47 /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

BỘ CÔNG THƯƠNG
----------------

Số:                 /BCT-XNK

V/v cấp phép nhập khẩu các chất HCFC (Phụ lục I)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Hà Nội, ngày . . . . tháng . . . . năm 20 . . .

Kính gửi: (thương nhân) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Căn cứ Thông tư liên tịch số . . . . /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày . . .  tháng . . . năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn; Xét Đơn đăng ký nhập khẩu số . . . ngày . . . tháng . . . năm . . .  của (tên thương nhân) . . . . về việc đăng ký nhập khẩu các chất HCFC (Phụ lục I) và căn cứ xác nhận số . . . . ngày . . . . tháng . . . . năm . . . . . của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Bộ Công Thương đồng ý (tên thương nhân) . . . . . được nhập khẩu: - Tên chất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Khối lượng (kg):. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Mã HS . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Nước xuất khẩu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Văn bản này có giá trị đến hết ngày 31 tháng 12 năm 20 . . .

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan);
- Lưu: VT, XNK.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

PHỤ LỤC IV

ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU POLYOL TRỘN SẴN HCFC - 141b
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 47 /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TÊN THƯƠNG NHÂN
-----------

Số: . . . . . . . . .

V/v đăng ký nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

. . . ., ngày . . . . . tháng . . . . . năm 20 .

Kính gửi:   Bộ Tài nguyên và Môi trường

Tên thương nhân: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Địa chỉ liên hệ:  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Điện thoại: . . . . . . . . . . . . . Fax. . . . . . . . . . . . . E-mail. . . . . . . . . . . . . .

Căn cứ Thông tư liên tịch số …/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày . . . . tháng . . . . . năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, (tên thương nhân) . . . . đăng ký nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b (HCFC-141b pre-blended polyol)

Khối lượng (kg) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Người xuất khẩu: . . . . . . . . . . . . . . .  Nước xuất khẩu. . . .  . . . . . . . . . . . .

(Tên thương nhân) . . . . cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành.

 

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

Xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường

PHỤ LỤC V

ĐƠN ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU CÁC CHẤT HCFC

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 47 /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TÊN THƯƠNG NHÂN
---------------

Số: . . . . . . . . . .

V/v đăng ký xuất khẩu các chất HCFC (Phụ lục I)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

. . . . . ., ngày . . . . . tháng . . . . . năm 20 .

Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường

Tên thương nhân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Điện thoại: . . . . . . . . . . . . . Fax. . . . . . . . . . . . . E-mail. . . . . . . . . . . . . . . .

Căn cứ Thông tư liên tịch số . .  /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày . . . tháng . . . năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, (tên thương nhân) . . . . . đăng ký xuất khẩu các chất HCFC như sau:

Tên chất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Khối lượng (kg): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Thương nhân nhập khẩu:  . . . . . . . . . . . . Nước nhập khẩu: . . . . . . . . . . . . .

Thương nhân bán hàng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

(Tên thương nhân) . . . .  cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật  và cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành.

 

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

Xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường

PHỤ LỤC VI

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP TẠM NHẬP - TÁI XUẤT CÁC CHẤT HCFC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 47 /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TÊN THƯƠNG NHÂN
------------------

Số: . . . . . . . . . .

V/v đề nghị cấp phép tạm nhập - tái xuất các chất HCFC (Phụ lục I)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

. . . . . ., ngày . . . . . tháng . . . . . năm 20 . .

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên thương nhân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Điện thoại: . . . . . . . . . . . . . Fax. . . . . . . . . . . . . E-mail. . . . . . . . . . . . . . . .

Căn cứ Thông tư liên tịch số . . . /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày . . .  tháng . . . . năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, (tên thương nhân) . . . . đề nghị cấp phép tạm nhập - tái xuất các chất HCFC như sau:

Tên chất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Khối lượng (kg): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Thương nhân nước ngoài bán hàng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Hợp đồng mua hàng số: . . . . ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . .

Cửa khẩu nhập hàng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Thương nhân nước ngoài mua hàng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Hợp đồng bán hàng số: . . . . . ngày . . . . tháng . . . . năm . . . .

Cửa khẩu xuất hàng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

(Tên thương nhân) . . . . cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thậtvà cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành.

 

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)


 

nhayPhụ lục VII Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT được thay thế bởi Điều 4 Thông tư 51/2018/TT-BCT, có hiệu lực từ ngày 04/02/2019nhay

PHỤ LỤC VII

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 47 /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TÊN THƯƠNG NHÂN
----------

Số: . . . . . . . . .

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

. . . . . ., ngày . . . . . tháng . . . . . năm 20 . .

BÁO CÁO

Tình hình nhập khẩu/xuất khẩu/tạm nhập tái xuất các chất HCFC

 và nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b

Kính gửi:

- Bộ Công Thương;

- Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Căn cứ Thông tư liên tịch số …/2011/ TTLT-BCT-BTNMT ngày … tháng … năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm  nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, (tên thương nhân) . . . . báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu/tạm nhập tái xuất các chất HCFC và nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b trong quý  …/20… hoặc năm 20… của thương nhân như sau:

Tên chất

Mã HS

Giấy phép/xác nhận nhập khẩu do Bộ Công Thương/Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp (số … ngày … tháng … năm …)

Số hiệu tờ khai hải quan

Khối lượng (kg)

Trị giá (USD)

Khối lượng nhập khẩu/xuất khẩu/tạm nhập tái xuất lũy kế tới thời điểm báo cáo (kg)

Trị giá nhập khẩu/xuất khẩu/tạm nhập tái xuất lũy kế tới thời điểm báo cáo (USD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

 

...

...

...

 

(Tên thương nhân) . . . . cam đoan những kê khai trên đây là chính xác, nếu sai thương nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

nhay
Phụ lục IIa và IIb được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 05/2020/TT-BCT theo quy định tại Khoản 2 Điều 1.
nhay
Bổ sung
nhay
Phụ lục III được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 05/2020/TT-BCT theo quy định tại Khoản 5 Điều 1.
nhay
Bổ sung
nhay
Phụ lục IV được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 05/2020/TT-BCT theo quy định tại Khoản 6 Điều 1.
nhay
Bổ sung
nhay
Phụ lục V được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 05/2020/TT-BCT theo quy định tại Khoản 7 Điều 1.
nhay
Bổ sung
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 45/2011/TT-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 1570/2000/QĐ-BYT ngày 22/05/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc”; Quyết định 2701/2001/QĐ-BYT ngày 29/06/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”; Thông tư 06/2004/TT-BYT ngày 28/05/2004 hướng dẫn sản xuất gia công thuốc; Quyết định 3886/2004/QĐ-BYT ngày 13/11/2004 của Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới; Thông tư 13/2009/TT-BYT ngày 01/09/2009 của Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động thông tin quảng cáo thuốc; Thông tư 22/2009/TT-BYT ngày 24/11/2009 của Bộ Y tế quy định về đăng ký thuốc; Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc

Thông tư 45/2011/TT-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 1570/2000/QĐ-BYT ngày 22/05/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc”; Quyết định 2701/2001/QĐ-BYT ngày 29/06/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”; Thông tư 06/2004/TT-BYT ngày 28/05/2004 hướng dẫn sản xuất gia công thuốc; Quyết định 3886/2004/QĐ-BYT ngày 13/11/2004 của Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới; Thông tư 13/2009/TT-BYT ngày 01/09/2009 của Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động thông tin quảng cáo thuốc; Thông tư 22/2009/TT-BYT ngày 24/11/2009 của Bộ Y tế quy định về đăng ký thuốc; Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc

Xuất nhập khẩu, Y tế-Sức khỏe

văn bản mới nhất

loading