Thông tư 20/2024/TT-BCT phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 20/2024/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 20/2024/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Thanh Hoài |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/10/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định phương pháp lập Khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối
Ngày 10/10/2024, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 20/2024/TT-BCT quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Giá phát điện của nhà máy điện chuẩn được xác định theo ba thành phần chính, trong đó, Giá cố định bình của nhà máy điện chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí đầu tư, được xác định theo chi phí vốn đầu tư xây dựng nhà máy điện chuẩn (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được quy đổi đều hằng năm, với điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của nhà máy điện chuẩn.
2. Trình tự lập, thẩm định và phê duyệt khung giá phát điện
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm đề xuất lựa chọn nhà máy điện chuẩn để tính toán khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn, nhà máy điện đồng phát nhiệt - điện và nhà máy điện sinh khối không phải là đồng phát nhiệt - điện (nếu có); tính toán giá phát điện của nhà máy điện chuẩn, lập hồ sơ trình Cục Điều tiết điện lực thẩm định.
- Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và tổ chức thẩm định khung giá phát điện, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt khung giá phát điện và công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Điều tiết điện lực.
3. Hồ sơ đề nghị phê duyệt khung giá phát điện bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt khung giá phát điện;
- Bảng thông số và các tài liệu tính toán giá phát điện cho các nhà máy điện chuẩn;
- Các tài liệu liên quan đến các thông số tính toán giá phát điện.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 26/11/2024.
Xem chi tiết Thông tư 20/2024/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 20/2024/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG
________ Số: 20/2024/TT-BCT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2024
|
THÔNG TƯ
Quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện
chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối
________________
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp lập khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định phương pháp, trình tự lập, thẩm định và phê duyệt khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối.
Thông tư này áp dụng sau khi nội dung về giá điện tại Quyết định số 24/2014/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện sinh khối tại Việt Nam, Quyết định số 08/2020/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 24/2014/QĐ-TTg và Quyết định số 31/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn tại Việt Nam được bãi bỏ;
Trong Thông tư này từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Nhà máy điện chuẩn là nhà máy điện chất thải hoặc nhà máy điện sinh khối đã được lựa chọn nhà đầu tư trên cơ sở thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, có quy mô công suất phổ biến, đại diện cho loại hình nhà máy điện chất thải rắn và nhà máy điện sinh khối, được sử dụng để tính toán khung giá phát điện.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN NHÀ MÁY ĐIỆN CHẤT THẢI RẮN VÀ NHÀ MÁY ĐIỆN SINH KHỐI
Khung giá phát điện của nhà máy điện chất thải rắn, nhà máy điện sinh khối là dải giá trị từ 0 (đồng/kWh) đến mức giá của nhà máy điện chuẩn. Mức giá của nhà máy điện chuẩn được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư này.
Điều 4. Phương pháp xác định giá phát điện của nhà máy điện chuẩn
Giá phát điện PC (đồng/kWh) của nhà máy điện chuẩn được xác định theo công thức sau:
Pc = FC + FOMC + VC
Trong đó:
FC: Giá cố định bình quân của nhà máy điện chuẩn được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư này (đồng/kWh).
FOMC: Giá vận hành và bảo dưỡng cố định năm cơ sở của nhà máy điện chuẩn được xác định theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (đồng/kWh).
VC: Giá biến đổi của nhà máy điện được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 7 Thông tư này (đồng/kWh).
1. Giá cố định bình quân FC (đồng/kWh) của nhà máy điện chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí đầu tư, được xác định theo công thức sau:
FC |
= |
TC |
Ebq |
Trong đó:
TC: Chi phí vốn đầu tư xây dựng nhà máy điện chuẩn (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được quy đổi đều hằng năm được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng);
Ebq: Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của nhà máy điện chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này (kWh).
2. Chi phí vốn đầu tư của nhà máy điện chuẩn được quy đổi đều hằng năm TC theo công thức sau:
TC = (SĐT x Pt) x |
(1+i)n x i |
(1+i)n - i |
Trong đó:
SĐT: Suất đầu tư của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này (đồng/kW);
Pt: Công suất tinh của nhà máy điện (kW);
n: Đời sống kinh tế của nhà máy điện được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm);
i: Tỷ suất chiết khấu tài chính của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này (%).
4. Tỷ suất chiết khấu tài chính i (%) áp dụng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền danh định trước thuế nhà máy điện chuẩn được xác định theo công thức sau:
i = |
(D x rd + E x re) x nD + re x (n-nD) |
n |
Trong đó:
D: Tỷ lệ vốn vay trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%);
E: Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%);
n: Đời sống kinh tế của nhà máy điện quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm);
nD: Thời gian trả nợ vay bình quân được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm);
rd: Lãi suất vốn vay được xác định theo quy định tại điểm a khoản này (%);
re: Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu được xác định theo quy định tại điểm b khoản này (%).
a) Lãi suất vốn vay rd (%) được tính bằng lãi suất bình quân gia quyền các nguồn vốn vay nội tệ và ngoại tệ, được xác định theo công thức sau:
rd = DF x rd,F + DD x rd,D
Trong đó:
DF: Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%);
DD: Tỷ lệ vốn vay nội tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%);
rd,F: Lãi suất vốn vay ngoại tệ được xác định bằng lãi suất bình quân SOFR (Secured Overnight Financing Rate) kỳ hạn bình quân 180 ngày (180 Days - Average) của 36 tháng liền kề tính từ thời điểm tháng 3, tháng 6, tháng 9 hoặc tháng 12 gần nhất của năm đàm phán được công bố bởi Fed (Website: www.newyorkfed.org) cộng với tỷ lệ bình quân năm các khoản phí thu xếp khoản vay của ngân hàng là 3%/năm;
rd,D: Lãi suất vốn vay nội tệ được xác định bằng trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng trả sau dành cho khách hàng cá nhân của ngày đầu tiên của 60 tháng trước liền kề tính từ thời điểm tháng 3, tháng 6, tháng 9 hoặc tháng 12 gần nhất của năm xây dựng khung giá của của bốn ngân hàng thương mại (Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân hàng này) cộng với tỷ lệ bình quân năm dịch vụ phí của các ngân hàng là 3%/năm.
b) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu re (%) được xác định theo công thức sau:
re = |
re,pt |
(1-t) |
Trong đó:
re,pt: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu (%), được xác định là 12%;
t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế của nhà máy điện chất thải rắn, nhà máy điện sinh khối được xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước (%) trên cơ sở đảm bảo dự án điện được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Điện năng giao nhận bình quân năm Ebp (kWh) của nhà máy điện chuẩn được xác định theo công thức sau:
Ebp = Pt x Tmax
Trong đó:
Pt: Công suất tinh của nhà máy điện chuẩn được xác định tại điểm giao nhận với bên mua (đã trừ tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp nâng áp của nhà máy điện) và có tính với tỷ lệ suy giảm công suất được tính bình quân cho toàn bộ đời sống kinh tế của nhà máy điện chuẩn theo thiết kế được duyệt hoặc tham khảo số liệu, tài liệu của các tổ chức tư vấn;
Tmax: Số giờ vận hành công suất cực đại của nhà máy điện chuẩn được xác định trên cơ sở thiết kế cơ sở được duyệt của nhà máy điện chuẩn hoặc tham khảo số liệu, tài liệu của các tổ chức tư vấn.
Trường hợp không xác định được theo công thức trên, Ebq được xác định theo thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật (nếu có) có hiệu lực tại thời điểm tính toán khung giá.
Điều 6. Phương pháp xác định giá biến đổi của nhà máy điện chuẩn
Giá biến đổi của nhà máy điện chuẩn cho năm áp dụng khung giá (VC) là thành phần để thu hồi chi phí nhiên liệu, các chi phí biến đổi khác của nhà máy điện với số giờ vận hành công suất cực đại, được xác định theo công thức sau:
VC = HR x Pnlc
Trong đó:
VC: Giá biến đổi của nhà máy điện (đồng/kW);
HR: Suất tiêu hao nhiên liệu tinh của nhà máy điện chuẩn được tính toán ở mức tải quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (kg/kWh hoặc kJ/kWh hoặc kCal/kWh );
Pnlc: Giá nhiên liệu chính của nhà máy điện (đồng/kg)
Giá nhiên liệu chính được tính sau loại trừ chi phí trợ giá từ việc thu gom, vận chuyển và xử lý nhiên liệu theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có).
Điều 7. Phương pháp xác định giá vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy điện chuẩn
1. Giá vận hành và bảo dưỡng cố định FOMC (đồng/kWh) của nhà máy điện chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí sửa chữa lớn, nhân công và các chi phí khác hằng năm, được xác định theo công thức sau:
FOMC = |
TCFOMC |
Ebq |
Trong đó:
TCFOMC: Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng);
Ebq: Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này (kWh).
2. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định TCFOMC (đồng) của nhà máy điện chuẩn được xác định theo công thức sau:
TCFOMC = SĐT x Pt x kO&M
Trong đó:
SĐT: Suất đầu tư của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này (đồng/kW).
Pt: Công suất tinh của nhà máy điện chuẩn (kW).
kO&M: Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư của nhà máy điện được xác định trên cơ sở tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn hoặc số liệu vận hành thực tế từ các dự án tương tự đã thực hiện (%).
TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
Hồ sơ đề nghị phê duyệt khung giá phát điện bao gồm:
“a) Đơn vị phát điện sở hữu nhà máy điện đấu nối với hệ thống điện quốc gia có tổng công suất lắp đặt trên 30 MW, các nhà máy điện có công suất lắp đặt từ 30 MW trở xuống tự nguyện tham gia thị trường điện, trừ các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu, các nhà máy điện chạy dầu, các nhà máy điện độc lập được đầu tư theo hình thức Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), các nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, địa nhiệt, thủy triều, chất thải rắn và sinh khối) và các nhà máy điện có cơ chế riêng do Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định.”
Nơi nhận: - Văn phòng Tổng Bí thư; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Bộ trưởng và các Thứ trưởng; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Tập đoàn Điện lực Việt Nam, các Tổng công ty Điện lực; - Công báo; - Website Chính phủ, Bộ Công Thương; - Lưu: VT, ĐTĐL. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Thanh Hoài |
Phụ lục
CÁC THÔNG SỐ ĐƯỢC SỬ DỤNG TÍNH TOÁN KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư 20/2024/TT-BCT
ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Hạng mục |
Ký hiệu |
Thông số |
I |
Đời sống kinh tế |
n |
20 năm |
II |
Tỷ lệ các nguồn vốn trong tổng vốn đầu tư của nhà máy điện chuẩn (%) |
|
|
1 |
Tỷ lệ vốn vay |
D |
70% |
2 |
Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu |
E |
30% |
3 |
Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ |
DF |
80% |
4 |
Tỷ lệ vốn vay nội tệ |
DD |
20% |
III |
Thời gian trả nợ bình quân (năm) |
nD |
10 năm |
IV |
Mức tải của nhà máy điện chuẩn |
|
85% |