Thông tư 15/2022/TT-BCT phương pháp xây dựng khung giá phát điện nhà máy điện mặt trời, điện gió chuyển tiếp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 15/2022/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2022/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đặng Hoàng An |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/10/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phương pháp xây dựng khung giá phát điện nhà máy điện mặt trời
Cụ thể, khung giá phát điện của Nhà máy điện mặt trời mặt đất, Nhà máy điện mặt trời nổi, Nhà máy điện gió trong đất liền, Nhà máy điện gió trên biển là dải giá trị từ giá trị tối thiểu (0 đồng/kWH) đến giá trị tối đa.
Theo đó, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, Chủ đầu tư các Nhà máy điện mặt trời mặt đất, Nhà máy điện mặt trời nổi đã ký hợp đồng mua bán điện trước ngày 01/01/2021 và các Nhà máy điện gió trong đất liền, Nhà máy điện gió trên biển đã ký hợp đồng mua bán điện trước ngày 01/11/2021 có trách nhiệm cung cấp báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc thiết kế kỹ thuật cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Đồng thời, trong thời hạn 45 ngày kể từ khi Thông tư này có hiệu lực, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm xây dựng khung giá phát điện của Nhà máy điện mặt trời mặt đất, Nhà máy điện mặt trời nổi, Nhà máy điện gió trong đất liền, Nhà máy điện gió trên biển theo quy định gửi Cục Điều tiết điện lực thẩm định.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 25/11/2022.
Xem chi tiết Thông tư 15/2022/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 15/2022/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG __________ Số: 15/2022/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2022 |
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế khuyến khích, phát triển điện mặt trời tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế khuyến khích phát triển điện gió tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 39/2018/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp xây dựng khung giá phát điện nhà máy điện mặt trời, điện gió chuyển tiếp.
QUY ĐỊNH CHUNG
Các nhà máy hoặc phần nhà máy này phải tuyệt đối tuân thủ theo đúng các quy định pháp luật về đầu tư, xây dựng, bám sát khả năng hấp thụ của hệ thống điện quốc gia và khả năng giải tỏa công suất của lưới điện; tuân thủ theo đúng cơ chế giá điện tại thời điểm đưa vào vận hành, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả dự án theo cơ chế được duyệt. Trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra phát hiện vi phạm thì sẽ bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật. Trường hợp vi phạm nghiêm trọng cơ quan có thẩm quyền có thể rút giấy phép đầu tư, đình chỉ dự án theo các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
Điều 4. Phương pháp xác định giá phát điện của Nhà máy điện mặt trời chuẩn
Giá phát điện PMT (đồng/kWh) của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:
PMT = FCMT + FOMCMT
Trong đó:
FCMT: |
Giá cố định bình quân của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư này (đồng/kWh); |
FOMCMT: |
Giá vận hành và bảo dưỡng cố định Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (đồng/kWh). |
1. Giá cố định bình quân FCMT (đồng/kWh) của Nhà máy điện mặt trời chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí đầu tư, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
TCMT : |
Chi phí vốn đầu tư xây dựng Nhà máy điện mặt trời chuẩn (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được quy đổi đều hàng năm xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng); |
Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của Nhà máy điện mặt trời chuẩn xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này (kWh). |
2. Chi phí vốn đầu tư của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy đổi đều hàng năm TCMT (đồng) theo công thức sau:
Trong đó:
SĐTMT: |
Suất đầu tư của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này (đồng/kWp). kWp là đơn vị đo công suất đỉnh đạt được của tấm quang điện mặt trời trong điều kiện tiêu chuẩn và do nhà sản xuất công bố; |
PMT: |
Công suất lắp đặt của Nhà máy điện mặt trời chuẩn (kWp), được xác định là 50.000 kWp; |
nMT: |
Đời sống kinh tế của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm); |
i: |
Tỷ suất chiết khấu tài chính của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này (%). |
4. Tỷ suất chiết khấu tài chính i (%) áp dụng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền danh định trước thuế Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
D: |
Tỷ lệ vốn vay trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
E: |
Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
nMT: |
Đời sống kinh tế của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm); |
nD: |
Thời gian trả nợ vay bình quân được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm); |
rd: |
Lãi suất vốn vay được xác định theo quy định tại điểm a khoản này (%); |
re: |
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu được xác định theo quy định tại điểm b khoản này (%). |
a) Lãi suất vốn vay rd (%) được tính bằng lãi suất bình quân gia quyền các nguồn vốn vay nội tệ và ngoại tệ, được xác định theo công thức sau:
rd = DF × rd,F + DD × rd,D
Trong đó:
DF: |
Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ trong tổng vốn vay được xác định trên cơ sở tỷ lệ vốn vay các nhà máy điện mặt trời theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư này (%); |
DD: |
Tỷ lệ vốn vay nội tệ trong tổng vốn vay được xác định trên cơ sở tỷ lệ vốn vay các nhà máy điện mặt trời theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư này (%); |
rd,F: |
Lãi suất vốn vay ngoại tệ được xác định trên cơ sở: lãi suất vốn vay ngoại tệ các nhà máy điện đã ký hợp đồng mua bán điện giai đoạn năm 2017 - 2021 (%/năm) hoặc lãi suất vốn vay ngoại tệ của các nhà máy điện mặt trời theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư này; |
rd,D: |
Lãi suất vốn vay nội tệ được xác định trên cơ sở: lãi suất vốn vay nội tệ các nhà máy điện đã ký hợp đồng mua bán điện giai đoạn năm 2017 - 2021 (%/năm) hoặc lãi suất vốn vay nội tệ của các nhà máy điện mặt trời quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư này. |
b) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu re,pt (%) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
re,pt: |
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu (%), được xác định là 12%; |
t: |
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế của nhà máy điện mặt trời được xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước (%). |
5. Điện năng giao nhận bình quân năm (kWh) của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:
= A × r × H × PR
Trong đó: |
|
A: |
Tổng diện tích lắp đặt tấm quang điện (m2) được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều này; |
H: |
Cường độ bức xạ trung bình năm của Nhà máy điện mặt trời chuẩn (kWh/m2/năm); |
r: |
Hiệu suất chuyển đổi tấm quang điện (%); |
PR: |
Hiệu suất Nhà máy điện mặt trời chuẩn (%). |
6. Tổng diện tích lắp đặt tấm quang điện (m2) được tính như sau:
Trong đó:
PMT: |
Công suất lắp đặt Nhà máy điện mặt trời chuẩn (kWp), được xác định là 50.000 kWp; |
PTP: |
Công suất định mức tấm quang điện (Wp); |
STP: |
Diện tích tấm quang điện (m2). |
Giá vận hành và bảo dưỡng cố định FOMCMT (đồng/kWh) của Nhà máy điện mặt trời chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí sửa chữa lớn, nhân công và các chi phí khác hàng năm, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
: |
Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng); |
: |
Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này (kWh). |
2. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định (đồng) của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
SĐTMT: |
Suất đầu tư của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này (đồng/kWp); |
PMT: |
Công suất lắp đặt của Nhà máy điện mặt trời chuẩn (kWp), được xác định là 50.000 kWp; |
kMT: |
Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%). |
Điều 7. Phương pháp xác định giá phát điện của Nhà máy điện gió chuẩn
Giá phát điện PG (đồng/kWh) của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
FCG: |
Giá cố định bình quân Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại Điều 8 Thông tư này (đồng/kWh); |
: |
Giá vận hành và bảo dưỡng cố định Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại Điều 9 Thông tư này (đồng/kWh). |
1. Giá cố định bình quân FCG (đồng/kWh) của Nhà máy điện gió chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí đầu tư, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
TCG : |
Chi phí vốn đầu tư xây dựng Nhà máy điện gió chuẩn (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được quy đổi đều hàng năm xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng); |
: |
Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của Nhà máy điện gió chuẩn xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này (kWh). |
2. Chi phí vốn đầu tư của Nhà máy điện gió chuẩn được quy đổi đều hàng năm TCG (đồng) theo công thức sau:
Trong đó:
SĐTG: |
Suất đầu tư của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này (đồng/kW); |
PG: |
Công suất lắp đặt của nhà máy điện gió chuẩn (kW), được xác định là 50.000 kW; |
nG: |
Đời sống kinh tế của nhà máy điện gió cơ sở được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm); |
i: |
Tỷ suất chiết khấu tài chính của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này (%). |
4. Tỷ suất chiết khấu tài chính i (%) áp dụng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền danh định trước thuế Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
D: |
Tỷ lệ vốn vay trong Tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
E: |
Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu trong Tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
nG: |
Đời sống kinh tế của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm); |
nD: |
Thời gian trả nợ vay bình quân được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm); |
rd: |
Lãi suất vốn vay được xác định theo quy định tại điểm a khoản này (%); |
re: |
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu được xác định theo quy định tại điểm b khoản này (%). |
a) Lãi suất vốn vay rd (%) được tính bằng lãi suất bình quân gia quyền các nguồn vốn vay nội tệ và ngoại tệ, được xác định theo công thức sau:
rd = DF × rd,F + DD × rd,D
Trong đó:
DF: |
Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ trong tổng vốn vay được xác định trên cơ sở tỷ lệ vốn vay các nhà máy điện gió theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư này (%); |
DD: |
Tỷ lệ vốn vay nội tệ trong tổng vốn vay được xác định trên cơ sở tỷ lệ vốn vay các nhà máy điện gió theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư này (%); |
rd,F: |
Lãi suất vốn vay ngoại tệ được xác định trên cơ sở: (i) lãi suất vốn vay ngoại tệ các nhà máy điện đã ký hợp đồng mua bán điện giai đoạn năm 2017 - 2021 (%/năm) hoặc (ii) lãi suất vốn vay ngoại tệ của các nhà máy điện gió theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư này; |
rd,D: |
Lãi suất vốn vay nội tệ được xác định trên cơ sở: (i) lãi suất vốn vay nội tệ các nhà máy điện đã ký hợp đồng mua bán điện giai đoạn năm 2017 - 2021 (%/năm) hoặc (ii) lãi suất vốn vay nội tệ của các nhà máy điện gió quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư này. |
b) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu re,pt (%) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
re,pt: |
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu (%), được xác định là 12%; |
t: |
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế của nhà máy điện gió được xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước (%). |
5. Điện năng giao nhận bình quân năm (kWh) của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
EG, P50: |
Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là 50% của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều này (kWh); |
kbd: |
Tổng mức độ bất định Nhà máy điện gió chuẩn (%); |
kpb,P75: |
Hệ số phân bố chuẩn tương ứng với điện năng giao nhận bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là 75% của Nhà máy điện gió chuẩn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. |
6. Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là 50% của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định như sau (kWh):
Trong đó:
PG: |
Công suất lắp đặt của Nhà máy điện gió chuẩn (kW), được xác định là 50.000 kW; |
kCF: |
Hệ số công suất của Nhà máy điện gió chuẩn (%); |
7. Các thông số kCF, kbd quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều này được xác định trên cơ sở:
Giá vận hành và bảo dưỡng cố định FOMCG (đồng/kWh) của Nhà máy điện gió chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí sửa chữa lớn, nhân công và các chi phí khác hàng năm, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
: |
Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng); |
: |
Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư này (kWh). |
2. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định (đồng) của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
SĐTG: |
Suất đầu tư của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này (đồng/kW); |
PG: |
Công suất lắp đặt của Nhà máy điện gió chuẩn (kW), được xác định là 50.000 kW; |
kG: |
Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định so trong suất đầu tư của Nhà máy điện gió chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%). |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
Hội đồng tư vấn có tối đa 9 thành viên, trong đó có 01 chủ tịch, 01 phó chủ tịch, 01 thư ký, đại diện đơn vị có liên quan của Bộ Công Thương có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu trong lĩnh vực phát điện.
Hồ sơ đề nghị phê duyệt khung giá phát điện của các Nhà máy điện mặt trời mặt đất, Nhà máy điện mặt trời nổi, Nhà máy điện gió trong đất liền, Nhà máy điện gió trên biển theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này bao gồm:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
|
Phụ lục
CÁC THÔNG SỐ ĐƯỢC SỬ DỤNG TÍNH TOÁN KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCT ngày 03 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. Bảng thông số sử dụng trong tính toán giá phát điện của Nhà máy điện mặt trời chuẩn, Nhà máy điện gió chuẩn
TT |
Hạng mục |
Ký hiệu |
Thông số |
I |
Đời sống kinh tế |
|
|
1 |
Nhà máy điện mặt trời chuẩn |
nMT |
20 năm |
2 |
Nhà máy điện gió chuẩn |
nG |
20 năm |
II |
Thông số vận hành |
|
|
1 |
Hệ số phân bố chuẩn tương ứng với điện năng giao nhận bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là 75% của Nhà máy điện gió chuẩn |
kpb,P75 |
0,674 |
III |
Tỷ lệ chi phí vận hành, bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư (%) |
|
|
1 |
Nhà máy điện mặt trời nổi |
kMT |
1,5% |
2 |
Nhà máy điện mặt trời mặt đất |
kMT |
1,8% |
3 |
Nhà máy điện gió trong đất liền |
kG |
2,0% |
4 |
Nhà máy điện gió trên biển |
kG |
1,8% |
IV |
Tỷ lệ các nguồn vốn trong tổng vốn đầu tư của Nhà máy điện mặt trời, điện gió chuẩn (%) |
|
|
1 |
Tỷ lệ vốn vay |
D |
70 % |
2 |
Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu |
E |
30 % |
VI |
Thời gian trả nợ bình quân (năm) |
nD |
10 năm |
II. Bảng thông số chính của Nhà máy điện mặt trời chuẩn, Nhà máy điện gió chuẩn trong tính toán khung giá phát điện
TT |
Nội dung |
Ký hiệu |
Đơn vị tính |
I |
Chi phí vốn đầu tư xây dựng được quy đổi đều hàng năm |
|
đồng |
1 |
Suất đầu tư nhà máy điện |
SĐTMT,G |
đồng/kWp hoặc đồng/kW |
2 |
Công suất lắp đặt nhà máy điện |
PMT, PG |
kWp, kW |
II |
Đời sống kinh tế |
nMT, nG |
Năm |
III |
Điện năng bình quân năm tại điểm giao nhận |
Ebq |
kWh |
1 |
Các thông số vận hành (để tính toán Điện năng giao nhận bình quân hàng năm) |
|
|
IV |
Tỷ suất chiết khấu tài chính |
i |
% |
1 |
Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ |
DF |
% |
2 |
Tỷ lệ vốn vay nội tệ |
DD |
% |
3 |
Lãi suất vốn vay ngoại tệ |
rd,F |
% |
4 |
Lãi suất vốn vay nội tệ |
rd,D |
% |
5 |
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế |
re |
% |
5.1 |
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu |
re,pt |
% |
5.2 |
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế |
t |
% |
A |
Giá cố định bình quân |
FC |
đồng/kWh |
Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định |
|
đồng |
|
B |
Giá vận hành và bảo dưỡng cố định |
FOMC |
đồng/kWh |
C |
Giá phát điện (A+B) |
|
đồng/kWh |