Thông tư 19/2023/TT-BCT phương pháp xây dựng khung giá phát điện cho nhà máy điện gió
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 19/2023/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 19/2023/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Sinh Nhật Tân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/11/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nguyên tắc xây dựng khung giá phát điện của nhà máy điện mặt trời, điện gió
Ngày 01/11/2023, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 19/2023/TT-BCT quy định phương pháp xây dựng khung giá phát điện áp dụng cho nhà máy điện mặt trời, điện gió. Theo đó, khung giá phát điện áp dụng cho nhà máy điện mặt trời, điện gió được xây dựng dựa trên các nguyên tắc sau:
1. Khung giá phát điện của nhà máy điện mặt trời mặt đất, nhà máy điện mặt trời nổi, nhà máy điện gió trong đất liền, nhà máy điện gió trên biển, nhà máy điện gió ngoài khơi là dải giá trị từ giá trị tối thiểu (0 đồng/kWh) đến giá trị tối đa được xây dựng và ban hành hàng năm.
2. Giá trị tối đa áp dụng với nhà máy điện mặt trời là giá phát điện của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo các phương pháp sau:
- Phương pháp xác định giá phát điện của nhà máy điện mặt trời chuẩn.
- Phương pháp xây dựng giá cố định bình quân của nhà máy điện mặt trời chuẩn.
- Phương pháp xây dựng giá vận hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện mặt trời chuẩn.
3. Giá trị tối đa áp dụng với nhà máy điện gió là giá phát điện của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo các phương pháp sau:
- Phương pháp xác định giá phát điện của nhà máy điện gió chuẩn.
- Phương pháp xây dựng giá cố định bình quân của nhà máy điện gió chuẩn.
- Phương pháp xây dựng giá vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy điện gió chuẩn.
4. Khung giá phát điện nhà máy điện mặt trời mặt đất, nhà máy điện mặt trời nổi được xây dựng cần căn cứ theo cường độ bức xạ trung bình năm của ba khu vực Bắc, Trung và Nam.
5. Lựa chọn nhà máy điện mặt trời chuẩn để xây dựng khung giá phát điện theo các khu vực Bắc, Trung và Nam.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/12/2023.
Xem chi tiết Thông tư 19/2023/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 19/2023/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp xây dựng khung giá phát điện áp dụng cho nhà máy điện mặt trời, điện gió.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
Giá phát điện (đồng/kWh) của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:
FCMT: |
Giá cố định bình quân của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư này (đồng/kWh); |
FOMCMT: |
Giá vận hành và bảo dưỡng cố định nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (đồng/kWh). |
TCMT : |
Chi phí vốn đầu tư xây dựng nhà máy điện mặt trời chuẩn (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được quy đổi đều hàng năm xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng); |
Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của nhà máy điện mặt trời chuẩn xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này (kWh). |
SĐTMT: |
Suất đầu tư của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này (đồng/kWp), kWp là đơn vị đo công suất đỉnh đạt được của tấm quang điện mặt trời trong điều kiện tiêu chuẩn; |
PMT: |
Công suất lắp đặt của nhà máy điện mặt trời chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này (kWp); |
nMT: |
Đời sống kinh tế của nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm); |
i: |
Tỷ suất chiết khấu tài chính của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này (%). |
D: |
Tỷ lệ vốn vay trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
E: |
Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
nMT: |
Đời sống kinh tế của nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm); |
nD: |
Thời gian trả nợ vay bình quân được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm); |
rd: |
Lãi suất vốn vay được xác định theo quy định tại điểm a khoản này (%); |
re: |
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu được xác định theo quy định tại điểm b khoản này (%). |
DF: |
Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
DD: |
Tỷ lệ vốn vay nội tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
rd,F: |
Lãi suất vốn vay ngoại tệ được xác định bằng lãi suất bình quân SOFR (Secured Overnight Financing Rate) kỳ hạn bình quân 180 ngày (180 Days - Average) của 36 tháng liền kề thời điểm xây dựng khung giá được công bố bởi Fed (Website: www.newyorkfed.org) cộng với tỷ lệ bình quân năm các khoản phí thu xếp khoản vay của ngân hàng là 3%/năm; |
rd,D: |
Lãi suất vốn vay nội tệ được xác định bằng trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng trả sau dành cho khách hàng cá nhân của 05 năm trước liền kề của năm xây dựng khung giá, xác định tại ngày 30 tháng 9 hàng năm của bốn ngân hàng thương mại (Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân hàng này) cộng với tỷ lệ bình quân năm dịch vụ phí của các ngân hàng là 3,5% (%/năm). |
re,pt: |
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu (%), được xác định là 12%; |
t: |
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế của nhà máy điện mặt trời được xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước (%) |
5. Điện năng giao nhận bình quân năm (kWh) của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:
= A x r x H x PR
Trong đó:
A: |
Tổng diện tích lắp đặt tấm quang điện (m2) tương ứng với công suất lắp đặt của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều này; |
H: |
Cường độ bức xạ trung bình năm ba khu vực Bắc, Trung và Nam tương ứng với Nhà máy điện mặt trời chuẩn (kWh/m2/năm); |
r: |
Hiệu suất chuyển đổi tấm quang điện (%); |
PR: |
Hiệu suất Nhà máy điện mặt trời chuẩn (%). |
Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng); |
|
Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này (kWh). |
2. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định (đồng) của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:
= SĐTMT x PMT x kMT
Trong đó:
SĐTMT: |
Suất đầu tư của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này (đồng/kWp); |
PMT: |
Công suất lắp đặt của nhà máy điện mặt trời chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này (kWp); |
kMT: |
Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định trên cơ sở tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn. |
Giá phát điện (đồng/kWh) của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo công thức sau:
= FCG + FOMCG
Trong đó:
FCG: |
Giá cố định bình quân nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại Điều 8 Thông tư này (đồng/kWh); |
FOMCG: |
Giá vận hành và bảo dưỡng cố định nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại Điều 9 Thông tư này (đồng/kWh). |
TCG: |
Chi phí vốn đầu tư xây dựng nhà máy điện gió chuẩn (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được quy đổi đều hàng năm xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng); |
: |
Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của nhà máy điện gió chuẩn xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này (kWh). |
SĐTG: |
Suất đầu tư của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này (đồng/kW); |
PG: |
Công suất lắp đặt của nhà máy điện gió chuẩn quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư này (kW); |
nG: |
Đời sống kinh tế của nhà máy điện gió chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm); |
i: |
Tỷ suất chiết khấu tài chính của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này (%). |
D: |
Tỷ lệ vốn vay trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
E: |
Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
nG: |
Đời sống kinh tế của nhà máy điện gió chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm); |
nD: |
Thời gian trả nợ vay bình quân được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm); |
rd: |
Lãi suất vốn vay được xác định theo quy định tại điểm a khoản này (%); |
re: |
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu được xác định theo quy định tại điểm b khoản này (%). |
DF: |
Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
DD: |
Tỷ lệ vốn vay nội tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%); |
rd,F: |
Lãi suất vốn vay ngoại tệ được xác định bằng lãi suất bình quân SOFR (Secured Overnight Financing Rate) kỳ hạn bình quân 180 ngày (180 Days - Average) của 36 tháng liền kề của năm xây dựng khung giá được công bố bởi Fed (Website: www.newyorkfed.org) cộng với tỷ lệ bình quân các khoản phí thu xếp khoản vay của ngân hàng là 3%/năm; |
rd,D: |
Lãi suất vốn vay nội tệ được xác định bằng trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng trả sau dành cho khách hàng cá nhân của 5 năm trước liền kề của năm xây dựng khung giá, xác định tại ngày 30 tháng 9 hàng năm của bốn ngân hàng thương mại (Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân hàng này) cộng với tỷ lệ bình quân năm dịch vụ phí của các ngân hàng là 3,5% (%/năm). |
re,pt: |
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu (%), được xác định là 12%; |
t: |
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế của nhà máy điện gió được xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước (%). |
5. Điện năng giao nhận bình quân năm (kWh) của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
EG,P50: |
Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là 50% của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều này (kWh); |
kbd: |
Tổng mức độ bất định nhà máy điện gió chuẩn (%); |
kpb,P75: |
Hệ số phân bố chuẩn tương ứng với điện năng giao nhận bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là 75% của nhà máy điện gió chuẩn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. |
Trong đó:
PG: |
Công suất lắp đặt của nhà máy điện gió chuẩn quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư này (kW); |
kCF: |
Hệ số công suất của nhà máy điện gió chuẩn (%); |
Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng); |
|
Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư này (kWh). |
2. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định (đồng) của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo công thức sau:
= SĐTG x PG x kG
Trong đó:
SĐTG: |
Suất đầu tư của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này (đồng/kW); |
PG: |
Công suất lắp đặt của nhà máy điện gió chuẩn (kW) quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư này (kW); |
kG: |
Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư của nhà máy điện gió chuẩn được xác định trên cơ sở tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn (%). |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH
KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
Trường hợp cần thiết, Cục Điều tiết điện lực tổ chức lấy ý kiến đối với khung giá phát điện thông qua Hội đồng tư vấn do Bộ Công Thương quyết định thành lập hoặc đối tượng chịu tác động. Hội đồng tư vấn có tối đa 9 thành viên, trong đó có 01 chủ tịch, 01 phó chủ tịch, 01 thư ký, đại diện đơn vị có liên quan của Bộ Công Thương có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu trong lĩnh vực phát điện.
Hồ sơ đề nghị phê duyệt khung giá phát điện của các nhà máy điện mặt trời mặt đất, nhà máy điện mặt trời nổi, nhà máy điện gió trong đất liền, nhà máy điện gió trên biển, nhà máy điện gió ngoài khơi bao gồm:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục
CÁC THÔNG SỐ ĐƯỢC SỬ DỤNG TÍNH TOÁN KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2023/TT-BCT
ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. THÔNG SỐ SỬ DỤNG TRONG TÍNH TOÁN GIÁ PHÁT ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI CHUẨN, NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ CHUẨN
TT |
Hạng mục |
Ký hiệu |
Thông số |
I |
Đời sống kinh tế |
|
|
1 |
Nhà máy điện mặt trời chuẩn |
nMT |
20 năm |
2 |
Nhà máy điện gió chuẩn |
nG |
20 năm |
II |
Thông số vận hành |
|
|
1 |
Hệ số phân bố chuẩn tương ứng với điện năng giao nhận bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là 75% của Nhà máy điện gió chuẩn |
kpb,P75 |
0,674 |
III |
Tỷ lệ các nguồn vốn trong tổng vốn đầu tư của Nhà máy điện mặt trời, điện gió chuẩn (%) |
|
|
1 |
Tỷ lệ vốn vay |
D |
70% |
2 |
Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu |
E |
30% |
3 |
Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ |
DF |
80% |
4 |
Tỷ lệ vốn vay nội tệ |
DD |
20% |
IV |
Thời gian trả nợ bình quân (năm) |
nD |
10 năm |
II. BẢNG THÔNG SỐ CHÍNH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI CHUẨN, NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ CHUẨN
TT |
Nội dung |
Ký hiệu |
Đơn vị tính |
I |
Chi phí vốn đầu tư xây dựng được quy đổi đều hàng năm |
|
đồng |
1 |
Suất đầu tư nhà máy điện |
SĐTMT,G |
đồng/kWp hoặc đồng/kW |
2 |
Công suất lắp đặt nhà máy điện |
PMT, PG |
kWp, kW |
II |
Đời sống kinh tế |
nMT, nG |
Năm |
III |
Điện năng bình quân năm tại điểm giao nhận |
Ebq |
kWh |
1 |
Các thông số vận hành (để tính toán Điện năng giao nhận bình quân hàng năm) |
|
|
IV |
Tỷ suất chiết khấu tài chính |
i |
% |
1 |
Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ |
DF |
% |
2 |
Tỷ lệ vốn vay nội tệ |
DD |
% |
3 |
Lãi suất vốn vay ngoại tệ |
rd,F |
% |
4 |
Lãi suất vốn vay nội tệ |
rd,D |
% |
3 |
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế |
re |
% |
3.1 |
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu |
re,pt |
% |
3.2 |
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế |
t |
% |
A |
Giá cố định bình quân |
FC |
đồng/kWh |
|
Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định |
TCFOMC |
đồng |
B |
Giá vận hành và bảo dưỡng cố định |
FOMC |
đồng/kWh |
C |
Giá phát điện (A+B) |
|
đồng/kWh |