Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 08/2006/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế, hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế và trang thiết bị y tế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
THÔNG TƯ
CỦA BỘ Y TẾ SỐ 08/2006/TT-BYT NGÀY 13 THÁNG 6 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN NHẬP KHẨU VẮC XIN, SINH PHẨM Y TẾ; HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ




Căn cứ Luật Dược số 34/2005-QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15/5/2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài,
Bộ Y tế hướng dẫn việc nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế; hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế và trang thiết bị y tế như sau:
Thông tư này điều chỉnh hoạt động nhập khẩu:
Thông tư này áp dụng đối với thương nhân, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế và trang thiết bị y tế.
- Đơn xin phép nhập vắc xin, sinh phẩm y tế
- Nhu cầu về số lượng, chủng loại vắc xin, sinh phẩm y tế và đối tượng tiêm phòng của cơ sở tiêm phòng.
- Bản cam kết của cơ sở tiêm phòng về sử dụng, bảo quản, tiêm phòng vắc xin, sinh phẩm y tế đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng chỉ định và chịu trách nhiệm về việc sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế này (Phụ lục 1).
- Bản cam kết của Công ty phân phối và nhà sản xuất về việc đảm bảo chất lượng vắc xin, sinh phẩm y tế cung cấp cho Việt Nam (Phụ lục 2).
- Bản cam kết của Công ty nhập khẩu về việc nhập, bảo quản, vận chuyển vắc xin, sinh phẩm y tế theo qui định (Phụ lục 3).
- Các tài liệu kèm theo (nếu có) bao gồm: Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất đạttiêu chuẩn GMP của nước sở tại, Giấy phép lưu hành vắc xin, sinh phẩm của nước sở tại, Giấy phép lưu hành tại một số nước khác mà vắc xin, sinh phẩm y tế đó đã được đăng ký và lưu hành.
- Thương nhân, tổ chức xin phép nhập khẩu gửi hồ sơ về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam)
- Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam) tiến hành xem xét và trả lời bằng văn bản về việc đồng ý hoặc không đồng ý cấp giấy phép nhập khẩu và các yêu cầu gửi hồ sơ, gửi mẫu cho Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế trong trường hợp cần thiết theo qui định tại Mục II.1.2 của Thông tư này.
- Công văn xin nhập mẫu kiểm định, thử thực địa, mẫu lưu
- Yêu cầu của Cơ quan kiểm định, thử thực địa bằng văn bản
- Thương nhân, tổ chức xin phép nhập khẩu gửi hồ sơ về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam)
- Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam) tiến hành xem xét và trả lời bằng văn bản về việc đồng ý hoặc không đồng ý cấp giấy phép nhập khẩu.
- Công văn đề nghị nhập khẩu.
- Văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện đề tài nghiên cứu/dự án và đề cương nghiên cứu đã được phê duyệt (đối với các đề tài nghiên cứu/dự án có phê duyệt).
- Thương nhân, tổ chức xin phép nhập khẩu gửi hồ sơ về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam)
- Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam) tiến hành xem xét và trả lời bằng văn bản về việc đồng ý hoặc không đồng ý cấp giấy phép nhập khẩu.
- Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại cho phép lưu hành hoặc xuất khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế.
- Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn GMP của nước sở tại.
- Phiếu kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn chất lượng vắc xin, sinh phẩm y tế của cơ quan kiểm định quốc gia nước sở tại hoặc cơ quan khác có thẩm quyền đối với lô hàng nhập (có xác nhận sao y bản chính của doanh nghiệp nhập khẩu).
- Hồ sơ được gửi đến Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế.
- Khi nhận được các tài liệu theo quy định, Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế thực hiện kiểm tra dây chuyền lạnh, tiến hành lấy mẫu để lưu và đánh giá vắc xin, sinh phẩm y tế theo yêu cầu:
Riêng đối với vắc xin, sinh phẩm y tế chưa có số đăng ký lưu hành do các tổ chức quốc tế đã thường xuyên hợp tác với Việt Nam trong lĩnh vực y tế như WHO, UNICEF,…viện trợ trong trường hợp khẩn cấp cho Việt Nam, tuỳ từng trường hợp cụ thể, Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế thực hiện kiểm tra dây chuyền lạnh, tiến hành lấy mẫu để lưu và thử nghiệm an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Sau khi xem xét các tài liệu nêu trên và với kết quả kiểm định, thử nghiệm đạt chất lượng theo quy định, Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế có công văn đề nghị Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam) để cho phép đơn vị tiếp nhận viện trợ nhập khẩu và đưa vào sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế viện trợ.
- Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế, Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam) sẽ có văn bản trả lời đồng ý hoặc không đồng ý cấp giấy phép.
- Sau khi nhập khẩu,đơn vị nhập khẩu phải in hoặc dán dòng chữ "vắc xin (sinh phẩm y tế) viện trợ, không được bán" hoặc "vắc xin (sinh phẩm y tế) thuộc chương trình quốc gia, không được bán" lên bao bì đóng gói ngoài cùng của sản phẩm.
- Công văn đề nghị nhập khẩu.
- Yêu cầu của cơ sở sản xuất bằng văn bản.
- Thương nhân, tổ chức xin phép nhập khẩu gửi hồ sơ về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam).
- Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam) tiến hành xem xét và trả lời bằng văn bản về việc đồng ý hoặc không đồng ý cấp giấy phép nhập khẩu.
(sau đây gọi tắt là hóa chất, chế phẩm)
Thương nhân muốn nhập khẩu các trang thiết bị y tế thuộc danh mục của Phụ lục 7 phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật phải có một trong các bằng cấp sau: bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện tử y sinh học; bằng tốt nghiệp đại học hệ kỹ thuật; bằng tốt nghiệp đại học y, dược và có chứng chỉ đào tạo chuyên ngành trang thiết bị y tế do các cơ sở đào tạo hợp pháp về kỹ thuật trang thiết bị y tế cấp hoặc chứng chỉ tương đương do nước ngoài cấp, thời gian của khoá đào tạo này ít nhất là một tháng.
- Đối với những người có bằng cấp nêu trên và đã có thời gian công tác trực tiếp về kỹ thuật thiết bị y tế hoặc quản lý thiết bị y tế tại các cơ sở y tế từ 3 năm trở lên được thủ trưởng đơn vị nơi công tác xác nhận thì không cần phải có chứng chỉ đào tạo chuyên ngành trang thiết bị y tế.
- Có cán bộ, nhân viên kỹ thuật đủ trình độ hướng dẫn lắp đặt, bảo hành, bảo trì trang thiết bị y tế mà thương nhân kinh doanh (được nhà sản xuất thiết bị đào tạo liên tục hàng năm).
- Về cơ sở vật chất kỹ thuật:
Có trụ sở, kho tàng phù hợp, đủ điều kiện để bảo quản tốt trang thiết bị y tế, có đầy đủ dụng cụ, trang thiết bị kỹ thuật để thực hiện được công tác lắp đặt, bảo hành, bảo trì trang thiết bị y tế; có đầy đủ phương tiện phòng chống cháy nổ và phải đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
- Các tài liệu liên quan nêu tại Điểm 1.1, Khoản 1, Mục IV
- Hồ sơ xin nhập khẩu trang thiết bị y tế được gửi về Bộ Y tế (Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế - là đơn vị thường trực) để tổng hợp, trình hội đồng xem xét và cấp giấy phép trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thương nhân được cấp giấy phép phải nộp lệ phí nhập khẩu được quy định tại Quyết định số: 44/2005/QĐ-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2005 của Bộ Tài chính.
BỘ TRƯỞNG
Trần Thị Trung Chiến
PHỤ LỤC 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
-., ngày ----- tháng ----- năm -----
BẢN CAM KẾT
THỰC HIỆN ĐẦY ĐỦ CÁC ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊM PHÒNG VẮC XIN, SINH PHẨM Y TẾ
Kính gửi: Cục Y tế dự phòng Việt Nam - Bộ Y tế
Cơ sở tiêm phòng: ………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Xin đề nghị Bộ Y tế xem xét cho nhập các sản phẩm chưa có số đăng ký sau:
TT |
Tên vắc xin, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Đơn vị tính |
Số lượng xin nhập |
Tên đơn vị sản xuất (tên nước) |
Đối tượng sử dụng |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
Sau khi nghiên cứu Quy chế đăng ký vắc xin, sinh phẩm y tế ban hành kèm theo Quyết định 4012/2003/BYT-QĐ ngày 30/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Thông tư số _____/2006/TT-BYT ngày _____ hướng dẫn thực hiện việc nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế, Thông tư số 01/1999/TT-BYT ngày 10/2/1999 hướng dẫn quản lý, sử dụng và giá vắc xin, sinh phẩm y tế dùng cho người, chúng tôi xin cam kết sử dụng các vắc xin (sinh phẩm y tế) trên đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng chỉ định theo các qui định hiện hành, chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền, chỉ sử dụng, tiêm phòng trong cơ quan chúng tôi. Trong trường hợp có tai biến xảy ra hoặc các vi phạm khác. Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mục đích, đối tượng, chỉ định tiêm phòng, cũng như mọi vấn đề liên quan đến việc sử dụng loại vắc xin (sinh phẩm y tế) này.
|
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ TIÊM PHÒNG |
PHỤ LỤC 2
COMMITMENT
Bản cam kết
To ensure the quality of vaccine and medical biological products
Đảm bảo chất lượng vắc xin, sinh phẩm y tế
To: Vietnam Administration of Preventive Medicine
Ministry of Health, S.R Vietnam
138A Giang vo Street, Ha noi, Viet Nam
Kính gửi Cục Y tế dự phòng Việt Nam - Bộ Y tế
138A, Giảng Võ, Hà Nội, Việt Nam
Company’name:
Tên Công ty phân phối:
Address:
Địa chỉ:
Telephone number: Fax: Telex:
Điện thoại: Số fax Telex
Manufacturer's name;
Tên nhà sản xuất:
Address:
Địa chỉ:
We ensure that the following vaccines and medical biological products distributed by our company:
Chúng tôi xin bảo đảm các vắc xin, sinh phẩm y tế sau do chúng tôi cung cấp:
No |
Name of vaccine, biologicals, Packaging form (Tên vắc xin, sinh phẩm và quy cách đóng gói) |
Was produced by (Sản xuất bởi) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Produced according to GMP criteria and met with all requirements setting for the quality of vaccines and biological products of local authorities. These products were also sold freely in:
Được sản xuất theo tiêu chuẩn GMP, đồng thời đạt các yêu cầu về chất lượng vắc xin, sinh phẩm y tế của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại. Sản phẩm trên được phép lưu hành tại:
We commit ourself to comform to the law and regulation in the field of vaccine and biological products and accept the inspection and examination of Vietnam authorities.
We will bear a responsibilities for the quality of the above vaccines and biological products.
Chúng tôi xin chấp hành các luật lệ và quy định trong lĩnh vực vắc xin, sinh phẩm y tế của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và chịu sự thanh tra kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng của vắc xin, sinh phẩm y tế trên.
|
….., ngày…..tháng …… năm ... |
PHỤ LỤC 3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày…..tháng …… năm ...
BẢN CAM KẾT
Thực hiện đầy đủ các điều kiện bảo quản, vận chuyên, phân phối vắc xin, sinh phẩm y tế
Kính gửi: Cục Y tế dự phòng Việt Nam - Bộ Y tế
Doanh nghiệp: ………………………………………………………
……………………………………………………………………….
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Xin đề nghị Bộ Y tế xem xét cho nhập các sản phẩm chưa có số đăng ký sau:
TT |
Tên vắc xin, sinh phẩm, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Đơn vị tính |
Số lượng xin nhập |
Tên đơn vị sản xuất (tên nước) |
Tên đơn vị phân phối (tên nước) |
Mục đích sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
1. Theo dự trù của ……………...
2. Kèm theo hồ sơ:
Sau khi nghiên cứu Quy chế đăng ký vắc xin, sinh phẩm y tế ban hành kèm theo Quyết định 4012/2003/BYT-QĐ ngày 30/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Thông tư số _____/2006/TT-BYT ngày _____ hướng dẫn thực hiện việc nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế dùng cho người, Thông tư số 01/1999/TT-BYT ngày 10/2/1999 hướng dẫn quản lý, sử dụng và giá vắc xin, sinh phẩm y tế, chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các điều kiện bảo quản, vận chuyển, phân phối các vắc xin (sinh phẩm y tế) trên theo đúng qui định, chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền. Vắc xin, sinh phẩm y tế này chỉ sử dụng trong các cơ quan, đơn vị bảo quản và tiêm phòng nêu trên. Nếu vi phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc bảo quản, vận chuyển, phân phối, cũng như mọi vấn đề liên quan đến việc sử dụng loại vắc xin (sinh phẩm y tế) này.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
PHỤ LỤC 4
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
........................, ngày tháng năm 200 |
ĐƠN XIN NHẬP KHẨU HÓA CHẤT DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
(để làm nguyên liệu sản xuất)
Kính gửi: Cục Y tế dự phòng Việt Nam - Bộ Y tế
Tên đơn vị xin nhập khẩu:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại: Fax:
Xin phép được nhập khẩu hoá chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế sau:
TT |
Tên hoá chất |
Hàm lượng hoạt chất |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tên, địa chỉ nhà sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Tên hóa chất, chế phẩm được sản xuất từ hóa chất xin nhập khẩu:
TT |
Tên thương mại |
Thành phần và hàm lượng hoạt chất |
Số đăng ký lưu hành |
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:
1...................................
2. ..................................
3. ..................................
4. ..................................
|
CHỦ ĐƠN VỊ XIN NHẬP KHẨU |
PHỤ LỤC 5
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........, ngày...............tháng.............năm 20......
BẢN CAM KẾT ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN, HIỆU LỰC CỦA HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ NHẬP KHẨU
Kính gửi: Cục Y tế dự phòng Việt Nam - Bộ Y tế
Tên đơn vị:......................................................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................................
Điện thoại:................................................................. Fax:..............................................................
Tên hoá chất, chế phẩm:
Tên thương mại: ...................................................................................................................
Tên và hàm lượng hoạt chất: .........................................................................................
Tên, địa chỉ nhà sản xuất: ................................................................................................
............................................................................................................................................................
Mục đích sử dụng: ...............................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết đảm bảo việc nhập khẩu, buôn bán hoá chất, chế phẩm nêu trên như sau:
1. Đảm bảo hiệu lực, an toàn của hoá chất, chế phẩm cho người sử dụng và môi trường.
2. Đảm bảo thời hạn sử dụng của hoá chất, chế phẩm ít nhất còn 2/3 kể từ khi nhập khẩu vào Việt Nam.
3. Đảm bảo các điều kiện về nhãn, bao gói, lưu chứa, vận chuyển, tiêu huỷ, hoá chất, chế phẩm theo đúng quy định của Bộ Y tế và các quy định khác của pháp luật hiện hành.
4. Đảm bảo sử dụng số hóa chất, chế phẩm được nhập khẩu theo đúng nội dung đơn xin phép.
Nếu vi phạm cam kết nêu trên chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành.
|
CHỦ ĐƠN VỊ XIN NHẬP KHẨU |
PHỤ LỤC 6
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:................... |
........., ngày tháng năm 200 |
ĐƠN XIN NHẬP KHẨU HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
Kính gửi: Cục Y tế dự phòng Việt Nam - Bộ Y tế
Tên đơn vị xin nhập khẩu:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại: Fax:
Xin phép được nhập khẩu hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế sau:
TT |
Tên thương mại |
Hàm lượng hoạt chất |
Tác dụng của hóa chất, chế phẩm |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tên, địa chỉ nhà sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích nhập khẩu:...........................................................................................
Tài liệu kèm theo:
1...................................
2. ..................................
3. ..................................
4. ..................................
|
CHỦ ĐƠN VỊ XIN NHẬP KHẨU |
PHỤ LỤC 7
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ (MỚI 100%) ĐƯỢC NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm Thông tư số: /2006/TT-BYT ngày tháng năm 2006 của Bộ Y tế)
TT |
Danh mục trang thiết bị y tế |
|
Thiết bị chẩn đoán hình ảnh |
1 |
Máy X-quang chẩn đoán các loại |
2 |
Hệ thống chụp cắt lớp vi tính các loại (xoắn ốc, đơn và đa lớp cắt) |
3 |
Hệ thống PET-CT các loại |
4 |
Máy siêu âm chẩn đoán đen trắng và màu các loại |
5 |
Máy chụp mạch máu (Angiography) các loại |
6 |
Hệ thống chụp cộng hưởng từ các loại (Nam châm điện và siêu dẫn từ 0,06Tesla đến 3,0 Tesla) |
|
Thiết bị phòng mổ |
7 |
Dao mổ điện các loại |
8 |
Dao mổ Laser các loại |
9 |
Dao mổ siêu âm các loại |
10 |
Máy gây mê |
11 |
Máy gây mê kèm thở các loại |
12 |
Máy tim phổi nhân tạo |
13 |
Hệ thống phẫu thuật chuyên ngành nhãn khoa (Laser Excimer, Phaco) |
14 |
Thiết bị và dụng cụ phẫu thuật nội soi các loại |
|
Thiết bị bệnh phòng |
15 |
Hệ thống khí y tế |
|
Thiết bị hồi sức cấp cứu |
16 |
Máy theo dõi bệnh nhân các loại |
17 |
Máy sốc điện |
18 |
Máy giúp thở các loại |
19 |
Máy phá rung tim, tạo nhịp tim |
20 |
Xe ô tô cứu thương các loại |
21 |
Xe ô tô cứu thương chuyên dụng (có các thiết bị y tế đi kèm) các loại |
|
Thiết bị thăm dò chức năng |
22 |
Máy điện tim các loại |
23 |
Máy điện não các loại |
24 |
Máy đo điện cơ các loại |
25 |
Máy đo điện võng mạc |
26 |
Thiết bị nội soi chẩn đoán các loại |
27 |
Thiết bị đo và phân tích chức năng hô hấp |
|
Thiết bị y học hạt nhân |
28 |
Thiết bị y học hạt nhân các loại |
29 |
Máy đo liều tia xạ điều trị |
30 |
Máy đo liều tia xạ phòng hộ |
31 |
Máy SPECT các loại |
|
Thiết bị cận lâm sàng (xét nghiệm) |
32 |
Máy phân tích sinh hoá các loại |
33 |
Máy phân tích huyết học các loại |
34 |
Máy phân tích miễn dịch các loại |
35 |
Máy định danh vi khuẩn, vi rút |
|
Thiết bị xạ trị |
36 |
Máy Coban điều trị ung thư (dùng Co 60) |
37 |
Máy gia tốc tuyến tính điều trị ung thư các mức năng lượng |
38 |
Dao mổ gamma các loại |
39 |
Thiết bị xạ trị áp sát các loại |
|
Các thiết bị điều trị khác |
40 |
Máy tán sỏi ngoài cơ thể |
41 |
Máy tán sỏi đường mật |
42 |
Máy phá sỏi đường niệu |
43 |
Máy điều trị tiền liệt tuyến các loại |
44 |
Máy điều trị oxy cao áp |
|
Vật tư cấy ghép lâu dài bên trong cơ thể |
45 |
Van tim nhân tạo các loại |
46 |
Stend các loại (ống nong mạch máu các loại) |
47 |
Thuỷ tinh thể các loại |
48 |
Chỉ khâu phẫu thuật tự tiêu các loại |
49 |
Xương nhân tạo |
50 |
Nẹp, vít thép không gỉ dùng trong chấn thương chỉnh hình |
51 |
Vật liệu Composit vá hộp sọ, các khớp nhân tạo |
52 |
Các loại ống xông đặt lâu dài trong cơ thể (ống dẫn dịch não tuỷ) |
53 |
Các vật liệu cấy ghép lâu dài trong cơ thể khác |
|
Các thiết bị , vật tư y tế thông dụng khác |
54 |
Kính thuốc các loại (cận, viễn, loạn thị) |
PHỤ LỤC 8
Tên đơn vị nhập khẩu |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. |
......, ngày tháng năm 200 |
ĐƠN XIN NHẬP KHẨU TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Kính gửi: Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế - Bộ Y tế
Tên đơn vị xin nhập khẩu:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại: Fax:
Xin phép được nhập khẩu các trang thiết bị y tế theo danh mục sau:
STT |
Tên thiết bị |
Kiểu mẫu (Model) |
Hãng sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Địa điểm gửi hàng đến Việt Nam |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Mục đích nhập khẩu:...........................................................................................
Tài liệu kèm theo:
1...................................
2. ..................................
3. ..................................
4. ..................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NHẬP KHẨU |
PHỤ LỤC 9
HỒ SƠ CÁC THƯƠNG NHÂN XIN NHẬP KHẨU TRANG THIẾT BỊ Y TẾ THUỘC DIỆN PHẢI CÓ GIẤY PHÉP CỦA BỘ Y TẾ.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: /2006/TT-BYT ngày tháng năm 2006 của Bộ Y tế)
1. Hồ sơ của thương nhân xin nhập khẩu TTBYT theo Phụ lục 9 bao gồm:
- Hồ sơ pháp lý của thương nhân như đã nêu tại Điểm 1.1, Khoản 1 Mục IV của Thông tư này.
- Danh mục TTBYT xin nhập theo mẫu dưới đây:
STT |
Tên thiết bị |
Kiểu mẫu (Model) |
Hãng sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Địa điểm gửi hàng đến Việt Nam |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Kèm theo:
- Catalogue (bản gốc) của từng loại thiết bị.
- Chứng nhận Quản lý chất lượng của nhà sản xuất ISO-9001, ISO 14.000 hoặc tương đương
- Giấy phép lưu hành sản phẩm tại nước sản xuất.
thuộc tính Thông tư 08/2006/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2006/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Thị Trung Chiến |
Ngày ban hành: | 13/06/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu , Y tế-Sức khỏe |
* Hướng dẫn nhập khẩu vắc xin - Ngày 13/6/2006, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 08/2006/TT-BYT hyướng dẫn nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế, hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế và trang thiết bị y tế. Theo đó, thương nhân, tổ chức kinh doanh vắc xin, sinh phẩm y tế phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp. Đối với các doanh nghiệp đang thực hiện nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế nhưng chưa có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thì phải hoàn thành các thủ tục này theo luật định. Doanh nghiệp nước ngoài có giấy phép hoạt động trong lĩnh vực vắc xin, sinh phẩm y tế và nguyên liệu sản xuất vắc xin, sinh phẩm y tế với Việt Nam được cung cấp vắc xin, sinh phẩm y tế cho các doanh nghiệp nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm của Việt Nam theo phạm vi hoạt động đã được qui định trong giấy phép. Doanh nghiệp nhập khẩu, đơn vị sử dụng, đơn vị nghiên cứu tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng, an toàn của sản phẩm nhập khẩu và các hoạt động của mình. Vắc xin, sinh phẩm y tế thuộc danh mục được nhập khẩu theo nhu cầu phải còn ít nhất là 2/3 hạn sử dụng kể từ khi đến Việt Nam. Vắc xin, sinh phẩm y tế bán thành phẩm sau khi được pha chế, đóng gói... thành thành phẩm phải được Bộ Y tế cấp Giấy phép đăng ký lưu hành trước khi sử dụng trên thị trường và phải thực hiện thủ tục xuất xưởng từng lô như các sản phẩm sản xuất trong nước. Các cơ sở sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế chịu trách nhiệm về việc sử dụng các loại vắc xin, sinh phẩm và báo cáo định kỳ, đột xuất về việc sử dụng vắc xin: tác dụng phụ, tai biến do sử dụng vắc xin và các trường hợp bất thường khác trong quá trình sử dụng... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư08/2006/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 08/2006/TT-BYT
THÔNG TƯ
CỦA BỘ Y TẾ SỐ 08/2006/TT-BYT
NGÀY 13 THÁNG 6 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN NHẬP KHẨU
VẮC XIN, SINH PHẨM Y TẾ; HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM
DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA
DỤNG VÀ Y TẾ
VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Căn cứ Luật Dược số 34/2005-QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP
ngày 15/5/2003 của Chính phủ qui định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP
ngày 23/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ Qui
định chi tiết thi hành Luật Thương mại
về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các
hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá
cảnh hàng hoá với nước ngoài,
Bộ Y tế hướng dẫn việc nhập
khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế; hoá chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh
vực gia dụng và y tế và trang thiết bị y tế
như sau:
I. QUI ĐỊNH CHUNG
1- Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này
điều chỉnh hoạt động nhập khẩu:
1.1. Vắc xin, sinh
phẩm y tế thành phẩm, bán thành phẩm, nguyên
liệu, bao bì, phụ liệu phục vụ cho việc
sử dụng, sản xuất, nghiên cứu vắc xin, sinh
phẩm y tế.
1.2. Hoá chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh
vực gia dụng và y tế.
1.3. Trang thiết bị
y tế bao gồm: các loại thiết bị, dụng
cụ, vật tư, phương tiện vận chuyển
chuyên dụng phục vụ cho hoạt động y
tế.
2- Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng
đối với thương nhân, tổ chức hoạt
động trong lĩnh vực liên quan đến nhập
khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh
vực gia dụng và y tế và trang thiết bị y
tế.
3- Danh mục
vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y
tế và trang thiết bị y tế
3.1. Danh mục vắc
xin, sinh phẩm y tế và hóa chất, chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y
tế được nhập theo nhu cầu bao gồm các
vắc xin, sinh phẩm y tế và hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia
dụng và y tế đã được Bộ Y tế cấp
giấy phép đăng ký lưu hành còn hiệu lực
(đối với vắc xin, sinh phẩm y tế),
giấy chứng nhận đăng ký lưu hành (đối
với hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong gia dụng và y tế).
3.2. Những trang
thiết bị y tế không thuộc qui định tại
Phần IV của Thông tư này và không thuộc danh mục
hàng cấm nhập khẩu qui định tại Nghị
định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Thủ
tướng Chính phủ qui định chi tiết thi hành
Luật Thương mại về hoạt động mua
bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại
lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước
ngoài thì được nhập khẩu theo nhu cầu.
4- Thủ tục
hải quan
4.1. Đối với
vắc xin, sinh phẩm y tế, hóa chất, chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y
tế thuộc danh mục được nhập khẩu
theo nhu cầu: thương nhân, tổ chức nhập
khẩu nộp cho Hải quan bản sao Giấy phép
đăng ký lưu hành còn hiệu lực (đối
với vắc xin, sinh phẩm y tế), Giấy chứng
nhận đăng ký lưu hành (đối với hóa
chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn
dùng trong gia dụng và y tế) của sản phẩm
nhập khẩu do người đứng đầu doanh
nghiệp ký xác nhận, đóng dấu, tự chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
4.2.
Đối với vắc xin, sinh phẩm y tế và hóa
chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn
dùng trong gia dụng và y tế không thuộc danh mục
được nhập khẩu theo nhu cầu: thương
nhân, tổ chức nhập khẩu nộp cho Hải quan
bản chính giấy phép nhập khẩu do Cục Y tế
dự phòng Việt Nam - Bộ Y tế cấp nếu
nhập khẩu 1 lần hoặc bản sao khi nhập
khẩu nhiều lần và phải trình bản chính
để đối chiếu.
4.3.
Đối với trang thiết bị y tế nhập
khẩu phải xin giấy phép của Bộ Y tế:
thương nhân nhập khẩu nộp cho Hải quan
bản chính giấy phép nhập khẩu do Bộ Y tế cấp nếu nhập khẩu 1 lần
hoặc bản sao khi nhập khẩu nhiều lần và
phải trình bản chính để đối chiếu.
II. QUI ĐỊNH VỀ NHẬP KHẨU VẮC XIN, SINH
PHẨM Y TẾ
1. VẮC XIN, SINH
PHẨM Y TẾ NHẬP KHẨU KHÔNG PHẢI XIN GIẤY
PHÉP
1.1. Điều kiện
1.1.1 Thương nhân,
tổ chức kinh doanh vắc xin, sinh phẩm y tế
phải có Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp. Đối
với các doanh nghiệp đang thực hiện nhập
khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế nhưng chưa có
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thì phải hoàn thành các thủ tục này theo luật
định.
1.1.2. Doanh nghiệp
nước ngoài cógiấy phép hoạt động trong
lĩnh vực vắc xin, sinh phẩm y tế và nguyên
liệu sản xuất vắc xin, sinh phẩm y tế
với Việt Nam được cung cấp vắc xin,
sinh phẩm y tế cho các doanh nghiệp nhập khẩu
vắc xin, sinh phẩm của Việt Nam theo phạm vi
hoạt động đã được qui định
trong giấy phép.
1.1.3. Doanh nghiệp
nhập khẩu, đơn vị sử dụng,
đơn vị nghiên cứu tự chịu trách nhiệm
trước pháp luật về chất lượng, an toàn
của sản phẩm nhập khẩu và các hoạt
động của mình.
1.1.4. Vắc xin, sinh
phẩm y tếthuộc danh mục được nhập
khẩu theo nhu cầu phải còn ít nhất là 2/3 hạn
sử dụng kể từ khi đến Việt Nam. Trong
trường hợp đặc biệt Bộ Y tế xem
xét cho phép nhập khẩu các vắc xin, sinh phẩm y
tế còn hạn ngắn hơn qui định.
1.1.5. Vắc xin, sinh
phẩm y tế bán thành phẩm nhập khẩu chỉ
được cung cấp cho các cơ sở có chức
năng và đủ điều kiện sản xuất vắc
xin, sinh phẩm y tế để phục vụ cho mục
đích sản xuất.
1.1.6. Vắc xin, sinh
phẩm y tế bán thành phẩm sau khi được pha
chế, đóng gói... thành thành phẩm phải
được Bộ Y tế cấp Giấy phép
đăng ký lưu hành trước khi sử dụng trên
thị trường và phải thực hiện thủ
tục xuất xưởng từng lô như các sản
phẩm sản xuất trong nước.
1.2. Thủ
tục gửi hồ sơ, mẫu kiểm định
1.2.1.
Doanh nghiệp nhập khẩu phải gửi hồ sơ
xuất xưởngvà mẫu của lô hàng nhập cho
Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh
phẩm y tế bao gồm:
1.2.1.1. Mẫu kiểm
định (số lượng mẫu theo qui định
cho từng loại vắc xin, sinh phẩm y tế).
1.2.1.2. Phiếu gửi
mẫu kiểm định.
1.2.1.3. Hồ sơ tóm
tắt sản xuất và kiểm định của lô
vắc xin, sinh phẩm nhập khẩu (bản sao có
đóng dấu xác nhận của nhà sản xuất).
1.2.1.4. Giấy phép
xuất xưởng của Cơ quan có thẩm quyền
nước sở tại hoặc cơ quan tương
đương khác kèm theo từng lô hàng nhập (bản sao
có đóng dấu xác nhận của Giám đốc doanh
nghiệp nhập khẩu).
1.2.1.5. Bằng chứng bảo đảm về dây
chuyền lạnh trong quá trình vận chuyển lô hàng
nhập khẩu.
1.2.2. Sau
khi thông quan, vắc xin, sinh phẩm y tế được
đưa về kho của doanh nghiệp bảo quản
theo qui định và chỉ được phép đưa
ra sử dụng khi có văn bản của Viện
Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y
tế xác nhận lô vắc xin, sinh phẩm y tế nhập
khẩu đạt tiêu chuẩn an toàn trên động
vật thí nghiệm (đối với vắc xin, sinh
phẩm y tế dùng để điều trị dạng
thành phẩm) hoặc văn bản xác nhận đã
nhận đủ mẫu và hồ sơ (đối
với sinh phẩm y tế thành phẩm dùng để
chẩn đoán và các bán thành phẩm).
1.2.3.
Đối với vắc xin, sinh phẩm y tế dùng
để điều trị dạng thành phẩm, trong vòng
7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ mẫu
và hồ sơ theo qui định tại mục 1.2.1 nêu
trên, Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và
Sinh phẩm y tế phải có văn bản trả lời
về an toàn của vắc xin, sinh phẩm y tế trên
động vật thí nghiệm gửi doanh nghiệp.
Đối với sinh phẩm y tế thành phẩm dùng
để chẩn đoán và các bán thành phẩm, trong vòng 3
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ mẫu và
hồ sơ theo qui định, Viện Kiểm
định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế
phải có văn bản xác nhận đã nhận
đủ mẫu và hồ sơ gửi doanh nghiệp.
1.2.4.
Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhập khẩu, doanh
nghiệp nhập khẩu gửi Bộ Y tế (Cục Y
tế dự phòng Việt Nam) báo cáo nhập khẩu bao
gồm chủng loại, số lượng vắc xin, sinh
phẩm nhập khẩu đối với từng lô hàng
nhập.
2. VẮC XIN, SINH
PHẨM Y TẾ NHẬP KHẨU PHẢI XIN GIẤY PHÉP
2.1. Điều kiện
2.1.1. Thương nhân,
tổ chức kinh doanh vắc xin, sinh phẩm y tế
phải có Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh. Đối với các doanh nghiệp đang
thực hiện nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm y
tế nhưng chưa có Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thì phải hoàn thành
các thủ tục này theo luật định.
2.1.2. Các tổ chức
có chức năng nghiên cứu vắc xin, sinh phẩm y
tế được nhập khẩu vắc xin, sinh
phẩm y tế để phục vụ cho công tác nghiên cứu
của tổ chứcđó.
2.1.3. Văn phòng
đại diện, chi nhánh của các doanh nghiệp
nước ngoài tại Việt Nam chỉ được
phép nhập khẩu mẫu vắc xin, sinh phẩm y tế
để làm thủ tục đăng ký lưu hành.
2.1.4. Thương nhân,
tổ chức tự chịu trách nhiệm trước pháp
luật về chất lượng, an toàn của sản
phẩm nhập khẩu và các hoạt động của
mình.
2.2. Hồ sơ
và thủ tục cấp phép
2.2.1. Vắc xin, sinh
phẩm y tế nhập khẩu để sử dụng
trong trường hợp đặc biệt (phục vụ cho
công tác phòng, điều trị bệnh và dùng cho một nhóm
đối tượng đặc biệt, người
nước ngoài sống và làm việc tại Việt Nam,
người Việt Nam đi công tác, học tập và lao
động ở nước có dịch bệnh đó
lưu hành)
2.2.1.1. Hồ
sơ:
- Đơn xin phép
nhập vắc xin, sinh phẩm y tế
- Nhu cầu về
số lượng, chủng loại vắc xin, sinh
phẩm y tế và đối tượng tiêm phòng của
cơ sở tiêm phòng.
- Bản cam kết
của cơ sở tiêm phòng về sử dụng, bảo
quản, tiêm phòng vắc xin, sinh phẩm y tế đúng
mục đích, đúng đối tượng, đúng
chỉ định và chịu trách nhiệm về việc
sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế này (Phụ
lục 1).
- Bản cam kết
của Công ty phân phối và nhà sản xuất về
việc đảm bảo chất lượng vắc xin,
sinh phẩm y tế cung cấp cho Việt Nam (Phụ
lục 2).
- Bản cam kết
của Công ty nhập khẩu về việc nhập,
bảo quản, vận chuyển vắc xin, sinh phẩm y
tế theo qui định (Phụ lục 3).
- Các tài liệu kèm theo
(nếu có) bao gồm: Giấy chứng nhận cơ
sở sản xuất đạttiêu chuẩn GMP của
nước sở tại, Giấy phép lưu hành vắc
xin, sinh phẩm của nước sở tại, Giấy
phép lưu hành tại một số nước khác mà
vắc xin, sinh phẩm y tế đó đã được
đăng ký và lưu hành.
2.2.1.2. Thủ
tục:
- Thương nhân,
tổ chức xin phép nhập khẩu gửi hồ sơ
về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt
Nam)
- Trong vòng 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng
Việt Nam) tiến hành xem xét và trả lời bằng văn
bản về việc đồng ý hoặc không
đồng ý cấp giấy phép nhập khẩu và các yêu
cầu gửi hồ sơ, gửi mẫu cho Viện
Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y
tế trong trường hợp cần thiết theo qui
định tại Mục II.1.2 của Thông tư này.
2.2.2. Vắc xin, sinh
phẩm y tế nhập khẩu để kiểm
định, thử thực địa, dùng làm mẫu
đăng ký (chỉ được sử dụng cho
mục đích đăng ký lưu hành, không dùng cho các
mục đích khác)
2.2.2.1. Hồ sơ:
- Công văn xin nhập
mẫu kiểm định, thử thực địa,
mẫu lưu
- Yêu cầu của
Cơ quan kiểm định, thử thực địa
bằng văn bản
2.2.2.2. Thủ tục:
- Thương nhân,
tổ chức xin phép nhập khẩu gửi hồ sơ
về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt
Nam)
- Trong vòng 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng
Việt Nam) tiến hành xem xét và trả lời bằng văn
bản về việc đồng ý hoặc không
đồng ý cấp giấy phép nhập khẩu.
2.2.3. Vắc xin, sinh
phẩm y tế dùng để nghiên cứu, sử dụng
cho các chương trình, dự án (chỉ nhập để
sử dụng cho mục đích nghiên cứu tại các
cơ sở có chức năng nghiên cứu, thực
hiện dự án, không dùng cho mục đích khác)
2.2.3.1. Hồ sơ:
- Công văn đề
nghị nhập khẩu.
- Văn bản phê
duyệt của cơ quan có thẩm quyền cho phép
thực hiện đề tài nghiên cứu/dự án và
đề cương nghiên cứu đã được phê
duyệt (đối với các đề tài nghiên
cứu/dự án có phê duyệt).
2.2.3.2. Thủ tục:
- Thương nhân,
tổ chức xin phép nhập khẩu gửi hồ sơ
về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt
Nam)
- Trong vòng 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng
Việt Nam) tiến hành xem xét và trả lời bằng văn
bản về việc đồng ý hoặc không
đồng ý cấp giấy phép nhập khẩu.
2.2.4. Vắc xin, sinh
phẩm y tế nhập khẩu dùng cho các chương trình
quốc gia hoặc viện trợ (phải thuộc danh mục
được Tổ chức y tế thế giới
khuyến cáo sử dụng)
2.2.4.1. Hồ sơ:
- Giấy chứng
nhận của cơ quan có thẩm quyền nước
sở tại cho phép lưu hành hoặc xuất khẩu vắc
xin, sinh phẩm y tế.
- Giấy chứng
nhận cơ sở sản xuất đạt tiêu
chuẩn GMP của nước sở tại.
- Phiếu kiểm
nghiệm đạt tiêu chuẩn chất lượng
vắc xin, sinh phẩm y tế của cơ quan kiểm
định quốc gia nước sở tại hoặc cơ
quan khác có thẩm quyền đối với lô hàng nhập
(có xác nhận sao y bản chính của doanh nghiệp
nhập khẩu).
2.2.4.2. Thủ tục:
- Hồ sơ
được gửi đến Viện Kiểm
định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế.
- Khi nhận
được các tài liệu theo quy định, Viện
Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y
tế thực hiện kiểm tra dây chuyền lạnh,
tiến hành lấy mẫu để lưu và đánh giá
vắc xin, sinh phẩm y tế theo yêu cầu:
a.Thử
nghiệm về an toàn trong phòng thí nghiệm với kết
luận đạt tiêu chuẩn theo quy định.
b.Thử
nghiệm an toàn trên người ở thực địa
với kết luận đạt tiêu chuẩn theo quy
định.
Riêng đối với
vắc xin, sinh phẩm y tế chưa có số đăng
ký lưu hành do các tổ chức quốc tế đã
thường xuyên hợp tác với Việt Nam trong lĩnh
vực y tế như WHO, UNICEF,…viện trợ trong
trường hợp khẩn cấp cho Việt Nam, tuỳ
từng trường hợp cụ thể, Viện
Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y
tế thực hiện kiểm tra dây chuyền lạnh,
tiến hành lấy mẫu để lưu và thử nghiệm
an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Sau khi xem xét các tài
liệu nêu trên và với kết quả kiểm
định, thử nghiệm đạt chất
lượng theo quy định, Viện Kiểm
định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế có
công văn đề nghị Bộ Y tế (Cục Y
tế dự phòng Việt Nam) để cho phép đơn
vị tiếp nhận viện trợ nhập khẩu và
đưa vào sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế
viện trợ.
- Trong vòng 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đề
nghị của Viện Kiểm định quốc gia
Vắc xin và Sinh phẩm y tế, Bộ Y tế (Cục Y
tế dự phòng Việt Nam) sẽ có văn bản
trả lời đồng ý hoặc không đồng ý
cấp giấy phép.
- Sau khi
nhập khẩu,đơn vị nhập khẩu phải
in hoặc dán dòng chữ "vắc xin (sinh phẩm y
tế) viện trợ, không được bán" hoặc
"vắc xin (sinh phẩm y tế) thuộc chương
trình quốc gia, không được bán" lên bao bì đóng
gói ngoài cùng của sản phẩm.
2.2.5. Nguyên liệu, bao
bì, phụ liệu để sản xuất vắc xin, sinh
phẩm y tế (chỉ được nhập khẩu để
cung cấp cho các cơ sở có đủ điều
kiện sản xuất vắc xin, sinh phẩm y tế
để sản xuất)
2.2.5.1. Hồ sơ:
- Công văn đề
nghị nhập khẩu.
- Yêu cầu của
cơ sở sản xuất bằng văn bản.
2.2.5.2. Thủ tục:
- Thương nhân,
tổ chức xin phép nhập khẩu gửi hồ sơ
về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt
Nam).
- Trong vòng 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng
Việt Nam) tiến hành xem xét và trả lời bằng văn
bản về việc đồng ý hoặc không
đồng ý cấp giấy phép nhập khẩu.
III. QUI ĐỊNH VỀ NHẬP
KHẨU HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG,
DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y
TẾ
(sau đây gọi tắt là hóa chất, chế phẩm)
1- HOÁ CHẤT, CHẾ
PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG PHẢI XIN GIẤY PHÉP
Hóa chất, chế
phẩm nhập khẩu có giấy chứng nhận
đăng ký lưu hành do Cục Y tế dự phòng
Việt Nam - Bộ Y tế cấp còn hiệu lực
được phép nhập khẩu theo nhu cầu, không
hạn chế số lượng, giá trị, thủ
tục làm tại Hải quan, không phải qua Bộ Y
tế phê duyệt. Doanh nghiệp nhập khẩu tự
chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
hoạt động của mình.
Hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong gia dụng và y tế thuộc danh
mục được nhập khẩu theo nhu cầu
phải còn ít nhất là 2/3 hạn sử dụng kể
từ khi đến Việt Nam. Trong trường hợp
đặc biệt Bộ Y tế xem xét cho phép nhập
khẩu các hoá chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia
dụng và y tế còn hạn ngắn hơn qui
định.
2- HÓA CHẤT, CHẾ
PHẨM NHẬP KHẨU PHẢI XIN GIẤY PHÉP
2.1. Hóa chất, chế
phẩm chưa được cấp giấy chứng
nhận đăng ký lưu hành nhập khẩu làm nguyên
liệu sản xuất
2.1.1. Hồ sơ:
- Đơn xin nhập
khẩu (Phụ lục 4)
- Bản sao công
chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
-
Bản cam kết đảm bảo chất lượng,
an toàn, hiệu lực của hóa chất (Phụ lục
5).
- Bản sao giấy
chứng nhận đăng ký lưu hành của hóa
chất, chế phẩm được sản xuất
từ hóa chất xin nhập khẩu.
- Kế hoạch sử
dụng số hóa chất, chế phẩm xin nhập
khẩu.
2.1.2. Thủ
tục:
- Thương nhân,
tổ chức xin nhập khẩu gửi hồ sơ
về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt
Nam).
- Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Bộ Y tế (Cục Y tế dự
phòng Việt Nam) sẽ có văn bản trả lời cho
phép hoặc không cho phép nhập khẩu.
2.2. Hóa chất,
chế phẩm nhập khẩu để làm khảo
nghiệm, kiểm nghiệm (sau khi đã
được Bộ Y tế cho phép khảo nghiệm
tại Việt Nam)
2.2.1.Hồ
sơ:
- Đơn xin nhập
khẩu (Phụ lục 6)
2.2.2.Thủ
tục:
- Thương nhân,
tổ chức xin nhập khẩu gửi hồ sơ
về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt
Nam).
- Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Y tế
(Cục Y tế dự phòng Việt Nam) sẽ có văn
bản trả lời cho phép hoặc không cho phép nhập
khẩu.
2.3. Hóa chất, chế
phẩm chưa có số đăng ký lưu hành nhập
khẩu để nghiên cứu, viện trợ, sử
dụng cho mục đích đặc thù khác
2.3.1.Hồ
sơ:
- Đơn xin phép
nhập khẩu (Phụ lục 6)
- Bản sao công
chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy tờ khác chứng minh tư cách pháp nhân
của đơn vị xin nhập khẩu.
- Bản cam kết
đảm bảo chất lượng, an toàn, hiệu
lực của hóa chất, chế phẩm (Phụ
lục 5).
- Tài liệu kỹ
thuật của hóa chất, chế phẩm
- Đề cương
nghiên cứu (đối với hóa chất, chế phẩm
nhập khẩu để nghiên cứu) hoặc tài liệu
giải trình về mục đích sử dụng hóa
chất, chế phẩm nhập khẩu (đối
với hóa chất, chế phẩm nhập khẩu cho
mục đích đặc thù).
- Các tài liệu kèm theo
(nếu có) bao gồm: giấy chứng nhận GMP, ISO
của nhà máy sản xuất, giấy phép lưu hành hóa
chất, chế phẩm của nước sở tại,
giấy phép lưu hành tại một số nước khác
mà hóa chất, chế phẩm đó đã được
đăng ký và bán.
2.3.2.Thủ
tục:
- Thương nhân,
tổ chức xin nhập khẩu gửi hồ sơ
về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt
Nam).
- Trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Y tế
dự phòng Việt Nam sẽ có văn bản trả
lời cho phép hoặc không cho phép nhập khẩu.
IV. QUI ĐỊNH VỀ NHẬP KHẨU TRANG THIẾT
BỊ Y TẾ
1. Trang thiết bị y
tế thuộc Phụ lục 7 của Thông tư này
1.1. Điều
kiện:
Thương nhân
muốn nhập khẩu các trang thiết bị y tế
thuộc danh mục của Phụ lục 7 phải
đảm bảo các điều kiện sau:
1.1.1. Đủ hồ
sơ pháp lý của thương nhân theo Luật doanh
nghiệp hoặc Luật hợp tác xã, Luật đầu
tư tại Việt Nam.
1.1.2. Có đội
ngũ cán bộ kỹ thuật trang thiết bị y
tế và cơ sở vật chất đáp ứng yêu
cầu:
- Người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật phải có một
trong các bằng cấp sau: bằng tốt nghiệp
đại học chuyên ngành điện tử y sinh học;
bằng tốt nghiệp đại học hệ kỹ
thuật; bằng tốt nghiệp đại học y,
dược và có chứng chỉ đào tạo chuyên ngành
trang thiết bị y tế do các cơ sở đào
tạo hợp pháp về kỹ thuật trang thiết bị
y tế cấp hoặc chứng chỉ tương
đương do nước ngoài cấp, thời gian
của khoá đào tạo này ít nhất là một tháng.
- Đối với
những người có bằng cấp nêu trên và đã có
thời gian công tác trực tiếp về kỹ thuật
thiết bị y tế hoặc quản lý thiết bị y
tế tại các cơ sở y tế từ 3 năm
trở lên được thủ trưởng đơn
vị nơi công tác xác nhận thì không cần phải có
chứng chỉ đào tạo chuyên ngành trang thiết
bị y tế.
- Có cán bộ, nhân viên
kỹ thuật đủ trình độ hướng
dẫn lắp đặt, bảo hành, bảo trì trang
thiết bị y tế mà thương nhân kinh doanh
(được nhà sản xuất thiết bị đào
tạo liên tục hàng năm).
- Về cơ sở
vật chất kỹ thuật:
Có trụ sở, kho tàng
phù hợp, đủ điều kiện để bảo
quản tốt trang thiết bị y tế, có đầy
đủ dụng cụ, trang thiết bị kỹ
thuật để thực hiện được công tác
lắp đặt, bảo hành, bảo trì trang thiết
bị y tế; có đầy đủ phương
tiện phòng chống cháy nổ và phải đảm
bảo an toàn vệ sinh môi trường theo quy định
của pháp luật.
1.2. Hồ sơ:
- Đơn xin nhập
khẩu trang thiết bị y tế (Phụ lục 8)
- Các tài liệu liên quan
nêu tại Điểm 1.1, Khoản 1, Mục IV
- Tài liệu, giấy
tờ kèm theo bao gồm:Catalogue (bản gốc) của
từng loại thiết bị; Chứng nhận Quản
lý chất lượng của nhà sản xuất ISO-9001, ISO
14.000 hoặc tương đương; Giấy phép
lưu hành sản phẩm tại nước sản
xuất (Phụ lục 9).
1.3. Thủ tục:
- Hồ sơ xin
nhập khẩu trang thiết bị y tế
được gửi về Bộ Y tế (Vụ Trang
thiết bị và Công trình y tế - là đơn vị
thường trực) để tổng hợp, trình
hội đồng xem xét và cấp giấy phép trong vòng 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Thương nhân
được cấp giấy phép phải nộp lệ
phí nhập khẩu được quy định tại
Quyết định số: 44/2005/QĐ-BTC ngày 12 tháng 7
năm 2005 của Bộ Tài chính.
2. Trang thiết bị y tế ngoài
danh mục tại Phụ lục 7 của Thông tư này
Những
trang thiết bị y tế ngoài danh mục nêu tại
Phụ lục 7 nhưng thiết bị đó ứng
dụng các phương pháp chẩn đoán, điều
trị mới và lần đầu tiên nhập khẩu vào
Việt Nam phải xin giấy phép nhập khẩu của
Bộ Y tế. Ngoài các điều kiện, hồ sơ,
thủ tục xin giấy phép nhập khẩu như qui
định tại Khoản 1, Mục IV của Thông tư
này, trang thiết bị y tế xin nhập khẩu phải
có kết quả đánh giá thử nghiệm lâm sàng và
được Hội đồng Khoa học - Công nghệ
của Bộ Y tếthẩm định, cho phép thì mới
được phép nhập khẩu.
V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Y tế công
bố Danh mục các vắc xin, sinh phẩm y tế và hóa
chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia
dụng và y tế được nhập khẩu theo nhu
cầu. Hàng năm, Bộ Y tế xem xét, bổ sung,
hiệu chỉnh danh mục trang thiết bị tại
Phụ lục 7 cho phù hợp tình hình thực tế.
2. Cục Y tế
dự phòng Việt Nam trong phạm vi thẩm quyền
tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy phép nhập
khẩu đối với vắc xin, sinh phẩm y tế
và hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong gia dụng và y tế. Vụ Trang thiết
bị và Công trình y tế là đơn vị thường
trực của Bộ Y tế có trách nhiệm tổng
hợp, trình hội đồng xem xét và cấp giấy phép
nhập khẩu trang thiết bị y tế.
3. Thanh tra Bộ Y
tế phối hợp với các Vụ, Cục chức
năng thuộc Bộ Y tế thực hiện kiểm tra,
thanh tra trên phạm vi toàn quốc các hoạt động
kinh doanh, nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế;
hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia
dụng và y tế và trang thiết bị y tế.
4. Sở Y tế
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
thực hiện kiểm tra, thanh tra các hoạt động
kinh doanh, nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế;
hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia
dụng và y tế và trang thiết bị y tế tại
địa phương
5. Viện Kiểm
định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế -
Bộ Y tế căn cứ các tài liệu gửi kèm theo lô
hàng nhập, mẫu lưu, tiêu chuẩn chất lượng
đã đăng ký thực hiện chức năng kiểm
tra, giám sát chất lượng vắc xin, sinh phẩm y
tế lưu hành trên thị trường.
6. Các cơ sở
sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế chịu trách
nhiệm về việc sử dụng các loại vắc
xin, sinh phẩm và báo cáo định kỳ, đột xuất
về việc sử dụng vắc xin: tác dụng
phụ, tai biến do sử dụng vắc xin và các
trường hợp bất thường khác trong quá trình
sử dụng.
7. Các thương nhân,
tổ chức nhập khẩu, kinh doanh, nghiên cứu
vắc xin, sinh phẩm y tế và hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia
dụng và y tế có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc
các qui định của pháp luật và tự chịu trách
nhiệm về các hoạt động của mình.
8. Hàng quí thương
nhân, tổ chức nhập khẩu báo cáo Bộ Y tế
(Cục Y tế dự phòng Việt Nam) tình hình nhập
khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế, hóa chất diệt
côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế; báo
cáo Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế tình hình
nhập khẩu trang thiết bị y tế.
VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công
báo. Bãi bỏ Thông tư số 09/2001/TT-BYT ngày 21/5/2001
của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện
việc xuất khẩu, nhập khẩu vắc xin, sinh
phẩm miễn dịch dùng cho người giai đoạn
2001 - 2005; Thông tư số 06/2003/TT-BYT ngày 15/5/2003 của
Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý và
sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế chưa có
số đăng ký lưu hành được viện
trợ trong trường hợp khẩn cấp hoặc
nhập khẩu vào Việt Nam để sử dụng
trong trường hợp đặc biệt; Thông tư
số 13/2001/TT-BYT ngày 18/6/2001 của Bộ Y tế
hướng dẫn xuất, nhập khẩu hoá chất,
chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong
lĩnh vực gia dụng và y tế thời kỳ 2001 -
2005 và Thông tư số 06/2002/TT-BYT ngày 30/5/2002 của Bộ
Y tế "Hướng dẫn xuất khẩu, nhập
khẩu trang thiết bị y tế thuộc diện
quản lý chuyên ngành thời kỳ 2002-2005".
2. Cục Y tế
dự phòng Việt Nam, Vụ Trang thiết bị và Công
trình y tế, Thanh tra Bộ Y tế, Viện kiểm
định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế,
Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, các đơn vị sử dụng vắc xin,
sinh phẩm y tế, các thương nhân, tổ chức
nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa
chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn
dùng trong gia dụng và y tế và trang thiết bị y
tế có trách nhiệm thực hiện đúng các qui
định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề
nghị liên hệ với các Vụ, Cục thuộc Bộ
Y tế để xem xét giải quyết.
BỘ
TRƯỞNG
Trần Thị Trung Chiến
Phụ
lục 1
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------.,
ngày--------tháng ----- năm ---
BẢN CAM KẾT
Thực hiện đầy
đủ các điều kiện sử dụng, bảo
quản, tiêm phòng
vắc xin,
sinh phẩm y tế
Kính
gửi: Cục Y
tế dự phòng Việt Nam - Bộ Y tế
Cơ
sở tiêm phòng: ………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Xin đề nghị Bộ Y
tế xem xét cho nhập các sản phẩm chưa có số
đăng ký sau:
TT |
Tên
vắc xin, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách
đóng gói |
Đơn
vị tính |
Số
lượng xin nhập |
Tên
đơn vị sản xuất (tên nước) |
Đối
tượng sử dụng |
1 2 3 |
|
|
|
|
|
Sau khi nghiên cứu Quy chế đăng ký
vắc xin, sinh phẩm y tế ban hành kèm theo Quyết
định 4012/2003/BYT-QĐ ngày 30/7/2003 của Bộ
trưởng Bộ Y tế, Thông tư số _____/2006/TT-BYT
ngày _____ hướng dẫn thực hiện việc
nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế, Thông tư
số 01/1999/TT-BYT ngày 10/2/1999 hướng dẫn quản
lý, sử dụng và giá vắc xin, sinh phẩm y tế dùng
cho người, chúng tôi xin cam kết sử dụng các
vắc xin (sinh phẩm y tế) trên đúng mục đích,
đúng đối tượng, đúng chỉ định
theo các qui định hiện hành,
chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan có
thẩm quyền, chỉ sử dụng, tiêm phòng trong cơ
quan chúng tôi. Trong trường hợp có tai biến xảy
ra hoặc các vi phạm khác. Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về mục đích,
đối tượng, chỉ định tiêm phòng, cũng
như mọi vấn đề liên quan đến việc
sử dụng loại vắc xin (sinh phẩm y tế) này.
GIÁM
ĐỐC CƠ SỞ TIÊM PHÒNG
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 2
COMMITMENT
Bản cam kết
To
ensure the quality of vaccine and medical biological products
Đảm bảo chất lượng vắc xin, sinh
phẩm y tế
To: Vietnam Administration of Preventive Medicine
Ministry of Health, S.R Vietnam
138A Giang vo Street, Ha noi,
Viet Nam
Kính gửi: Cục Y tế dự phòng
Việt Nam - Bộ Y tế
138A, Giảng Võ, Hà
Nội, Việt Nam
Company’name:
Tên Công ty phân phối:
Address:
Địa chỉ:
Telephone number: Fax: Telex:
Điện thoại: Số
fax Telex
Manufacturer's name;
Tên nhà sản xuất:
Address:
Địa chỉ:
We ensure that the following
vaccines and medical biological products distributed by our company:
Chúng
tôi xin bảo đảm các vắc xin, sinh phẩm y tế
sau do chúng tôi cung cấp:
No |
Name
of vaccine, biologicals, Packaging
form (Tên
vắc xin, sinh phẩm và quy cách đóng gói) |
Was
produced by (Sản
xuất bởi) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Produced according to GMP criteria and met with all
requirements setting for the quality of vaccines and biological products of
local authorities. These products were also sold freely in:
Được sản
xuất theo tiêu chuẩn GMP, đồng thời đạt
các yêu cầu về chất lượng vắc xin, sinh
phẩm y tế của cơ quan có thẩm quyền
nước sở tại. Sản phẩm trên
được phép lưu hành tại:
We commit ourself to comform to the law and regulation in
the field of vaccine and biological products and accept the inspection and
examination of Vietnam authorities.
We will bear a responsibilities for the quality of the
above vaccines and biological products.
Chúng tôi xin chấp hành các
luật lệ và quy định trong lĩnh vực vắc
xin, sinh phẩm y tế của nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và chịu sự thanh tra
kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam.
Chúng tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn
chất lượng của vắc xin, sinh phẩm y tế
trên.
….., ngày…..tháng …… năm ...
Distributer Manufacturer
(Giám đốc công ty cung
cấp) (Giám
đốc cơ sở sản xuất)
Sign (ký) Sign (ký)
Phụ lục 3
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…..,
ngày…..tháng …… năm ...
BẢN CAM KẾT
Thực hiện đầy
đủ các điều kiện bảo quản, vận
chuyên, phân phối
vắc xin,
sinh phẩm y tế
Kính
gửi: Cục Y tế
dự phòng Việt Nam - Bộ Y tế
Doanh nghiệp: ………………………………………………………
……………………………………………………………………….
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Xin đề nghị Bộ Y
tế xem xét cho nhập các sản phẩm chưa có số
đăng ký sau:
TT |
Tên
vắc xin, sinh phẩm, hàm lượng, dạng bào
chế, quy cách đóng gói |
Đơn
vị tính |
Số
lượng xin nhập |
Tên
đơn vị sản xuất (tên nước) |
Tên
đơn vị phân phối (tên nước) |
Mục
đích sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
- Theo
dự trù của ……………...
- Kèm theo
hồ sơ:
Sau khi nghiên cứu Quy chế đăng ký
vắc xin, sinh phẩm y tế ban hành kèm theo Quyết
định 4012/2003/BYT-QĐ ngày 30/7/2003 của Bộ
trưởng Bộ Y tế, Thông tư số _____/2006/TT-BYT
ngày _____ hướng dẫn thực hiện việc
nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế dùng cho
người, Thông tư số 01/1999/TT-BYT ngày 10/2/1999
hướng dẫn quản lý, sử dụng và giá vắc
xin, sinh phẩm y tế, chúng tôi xin cam kết thực
hiện đúng các điều kiện bảo quản,
vận chuyển, phân phối các vắc xin (sinh phẩm y
tế) trên theo đúng qui định, chịu sự thanh
tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền. Vắc
xin, sinh phẩm y tế này chỉ sử dụng trong các
cơ quan, đơn vị bảo quản và tiêm phòng nêu
trên. Nếu vi phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về việc bảo
quản, vận chuyển, phân phối, cũng như mọi vấn
đề liên quan đến việc sử dụng loại
vắc xin (sinh phẩm y tế) này.
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên,
đóng dấu)
Phụ lục 4
Tên đơn vị CỘNG HOÀ Xà HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Số:.................
........................, ngày tháng năm 200
ĐƠN
XIN NHẬP KHẨU HÓA CHẤT DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT
KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
(để
làm nguyên liệu sản xuất)
Kính
gửi: Cục Y tế dự phòng Việt Nam - Bộ Y
tế
Tên đơn vị
xin nhập khẩu:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại: Fax:
Xin phép được
nhập khẩu hoá chất diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế sau:
T T |
Tên
hoá chất |
Hàm
lượng hoạt chất |
Đơn
vị tính |
Số
lượng |
Tên,
địa chỉ nhà sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Tên hóa chất, chế phẩm
được sản xuất từ hóa chất xin
nhập khẩu:
TT |
Tên thương
mại |
Thành phần và hàm lượng hoạt chất |
Số đăng ký lưu hành |
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:
CHỦ ĐƠN VỊ XIN
NHẬP KHẨU
(ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 5
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
.......................,
ngày...............tháng.............năm 20............
BẢN
CAM KẾT ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN,
HIỆU LỰC
CỦA
HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT
KHUẨN
DÙNG
TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ NHẬP KHẨU
Kính gửi:
Cục Y tế dự phòng Việt Nam - Bộ Y tế
Tên đơn
vị:........................................................................................................................
Địa
chỉ:..............................................................................................................................
Điện
thoại:..............................................................
Fax:...............................................................................
Tên
hoá chất, chế phẩm:
-
Tên thương mại: ..................................................................................................
-
Tên và hàm lượng hoạt chất:
...............................................................................
-
Tên, địa chỉ nhà sản xuất:
....................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Mục đích sử dụng:
...........................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết
đảm bảo việc nhập khẩu, buôn bán hoá
chất, chế phẩm nêu trên như sau:
1.
Đảm bảo hiệu lực, an toàn của hoá
chất, chế phẩm cho người sử dụng và
môi trường.
2.
Đảm bảo thời hạn sử dụng của
hoá chất, chế phẩm ít nhất còn 2/3 kể từ
khi nhập khẩu vào Việt Nam.
3.
Đảm bảo các điều kiện về nhãn, bao
gói, lưu chứa, vận chuyển, tiêu huỷ, hoá
chất, chế phẩm theo đúng quy định của
Bộ Y tế và các quy định khác của pháp luật
hiện hành.
4.
Đảm bảo sử dụng số hóa chất,
chế phẩm được nhập khẩu theo đúng
nội dung đơn xin phép.
Nếu vi phạm cam kết nêu trên chúng tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
hiện hành.
CHỦ ĐƠN VỊ XIN
NHẬP KHẨU
(ký tên và đóng dấu)
Phụ lục 6
Tên đơn vị CỘNG HOÀ Xà HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Số:...................
........................,
ngày tháng năm 200
ĐƠN XIN NHẬP KHẨU HÓA CHẤT,
CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG
LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
Kính
gửi: Cục Y tế dự phòng Việt Nam - Bộ Y
tế
Tên đơn vị
xin nhập khẩu:
Địa chỉ liên hệ:
Điện
thoại: Fax:
Xin phép được
nhập khẩu hoá chất, chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và
y tế sau:
T T |
Tên
thương mại |
Hàm
lượng hoạt chất |
Tác
dụng của hóa chất, chế phẩm |
Đơn
vị tính |
Số
lượng |
Tên,
địa chỉ nhà sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích nhập
khẩu:...........................................................................................
Tài liệu kèm theo:
CHỦ ĐƠN VỊ XIN
NHẬP KHẨU
(ký
tên, đóng dấu)
Phụ lục 7
DANH
MỤC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ (MỚI 100%)
ĐƯỢC NHẬP KHẨU
THEO
GIẤY PHÉP CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số:
08/2006/TT-BYT
ngày 13
tháng 6 năm 2006 của Bộ Y tế)
TT |
Danh mục trang
thiết bị y tế |
|
Thiết bị
chẩn đoán hình ảnh |
1 |
Máy X-quang chẩn
đoán các loại |
2 |
Hệ thống chụp
cắt lớp vi tính các loại (xoắn ốc,
đơn và đa lớp cắt) |
3 |
Hệ thống PET-CT
các loại |
4 |
Máy siêu âm chẩn
đoán đen trắng và màu các loại |
5 |
Máy chụp mạch máu
(Angiography) các loại |
6 |
Hệ thống
chụp cộng hưởng từ các loại (Nam châm
điện và siêu dẫn từ 0,06Tesla đến 3,0
Tesla) |
|
Thiết bị phòng
mổ |
7 |
Dao mổ điện
các loại |
8 |
Dao mổ Laser các
loại |
9 |
Dao mổ siêu âm các
loại |
10 |
Máy gây mê |
11 |
Máy gây mê kèm thở các
loại |
12 |
Máy tim phổi nhân
tạo |
13 |
Hệ thống
phẫu thuật chuyên ngành nhãn khoa (Laser Excimer, Phaco) |
14 |
Thiết bị và
dụng cụ phẫu thuật nội soi các loại |
|
Thiết bị
bệnh phòng |
15 |
Hệ thống khí y
tế |
|
Thiết bị
hồi sức cấp cứu |
16 |
Máy theo dõi bệnh nhân
các loại |
17 |
Máy sốc điện |
18 |
Máy giúp thở các
loại |
19 |
Máy phá rung tim, tạo
nhịp tim |
20 |
Xe ô tô cứu thương
các loại |
21 |
Xe ô tô cứu
thương chuyên dụng (có các thiết bị y tế
đi kèm) các loại |
|
Thiết bị
thăm dò chức năng |
22 |
Máy điện tim các
loại |
23 |
Máy điện não các
loại |
24 |
Máy đo điện
cơ các loại |
25 |
Máy đo điện
võng mạc |
26 |
Thiết bị
nội soi chẩn đoán các loại |
27 |
Thiết bị đo
và phân tích chức năng hô hấp |
|
Thiết bị y
học hạt nhân |
28 |
Thiết bị y
học hạt nhân các loại |
29 |
Máy đo liều tia
xạ điều trị |
30 |
Máy đo liều tia
xạ phòng hộ |
31 |
Máy SPECT các loại |
|
Thiết bị
cận lâm sàng (xét nghiệm) |
32 |
Máy phân tích sinh hoá các
loại |
33 |
Máy phân tích huyết
học các loại |
34 |
Máy phân tích miễn
dịch các loại |
35 |
Máy định danh vi
khuẩn, vi rút |
|
Thiết bị xạ
trị |
36 |
Máy Coban điều
trị ung thư (dùng Co 60) |
37 |
Máy gia tốc tuyến
tính điều trị ung thư các mức năng
lượng |
38 |
Dao mổ gamma các
loại |
39 |
Thiết bị xạ
trị áp sát các loại |
|
Các thiết bị
điều trị khác |
40 |
Máy tán sỏi ngoài
cơ thể |
41 |
Máy tán sỏi
đường mật |
42 |
Máy phá sỏi
đường niệu |
43 |
Máy điều trị
tiền liệt tuyến các loại |
44 |
Máy điều trị
oxy cao áp |
|
Vật tư cấy ghép
lâu dài bên trong cơ thể |
45 |
Van tim nhân tạo các
loại |
46 |
Stend các loại
(ống nong mạch máu các loại) |
47 |
Thuỷ tinh thể các
loại |
48 |
Chỉ khâu phẫu
thuật tự tiêu các loại |
49 |
Xương nhân
tạo |
50 |
Nẹp, vít thép không
gỉ dùng trong chấn thương chỉnh hình |
51 |
Vật liệu Composit
vá hộp sọ, các khớp nhân tạo |
52 |
Các loại ống xông
đặt lâu dài trong cơ thể (ống dẫn
dịch não tuỷ) |
53 |
Các vật liệu
cấy ghép lâu dài trong cơ thể khác |
|
Các thiết bị ,
vật tư y tế thông dụng khác |
54 |
Kính thuốc các
loại (cận, viễn, loạn thị) |
Phụ lục 8
Tên đơn vị nhập
khẩu CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Số:.................
........................, ngày tháng năm 200
ĐƠN
XIN NHẬP KHẨU TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Kính gửi: Vụ Trang thiết bị và Công
trình y tế - Bộ Y tế
Tên đơn vị
xin nhập khẩu:
Địa chỉ liên hệ:
Điện
thoại: Fax:
Xin phép được
nhập khẩu các trang thiết bị y tế theo danh
mục sau:
STT |
Tên
thiết bị |
Kiểu
mẫu (Model) |
Hãng sản
xuất |
Nước
sản xuất |
Năm
sản xuất |
Địa
điểm gửi hàng đến Việt Nam |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Mục đích nhập
khẩu:...........................................................................................
Tài liệu kèm theo:
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NHẬP KHẨU
(ký
tên, đóng dấu)
Phụ lục 9
HỒ SƠ CÁC THƯƠNG NHÂN XIN NHẬP
KHẨU TRANG THIẾT BỊ Y TẾ THUỘC DIỆN
PHẢI CÓ GIẤY PHÉP CỦA BỘ Y TẾ.
(Ban hành kèm theo Thông tư số:
08/2006/TT-BYT
ngày 13
tháng 6 năm 2006 của Bộ Y tế)
1. Hồ sơ
của thương nhân xin nhập khẩu TTBYT theo Phụ
lục 9 bao gồm:
- Hồ sơ pháp lý
của thương nhân như đã nêu tại Điểm
1.1, Khoản 1 Mục IV của Thông tư này.
- Danh mục TTBYT xin
nhập theo mẫu dưới đây:
STT |
Tên
thiết bị |
Kiểu
mẫu (Model) |
Hãng sản
xuất |
Nước
sản xuất |
Năm
sản xuất |
Địa
điểm gửi hàng đến Việt Nam |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Kèm theo:
-
Catalogue
(bản gốc) của từng loại thiết bị.
-
Chứng
nhận Quản lý chất lượng của nhà sản
xuất ISO-9001, ISO 14.000 hoặc tương đương
-
Giấy phép
lưu hành sản phẩm tại nước sản
xuất.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây