Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông báo 4013/TB-TCHQ 2023 xác định trước mã số đối với Nguyên liệu thực phẩm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Thông báo 4013/TB-TCHQ
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4013/TB-TCHQ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông báo | Người ký: | Hoàng Việt Cường |
Ngày ban hành: | 01/08/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
tải Thông báo 4013/TB-TCHQ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4013/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2023 |
THÔNG BÁO
Về kết quả xác định trước mã số
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 17/2021/TT-BTC ngày 26/2/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08/06/2022 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số tại Đơn số 08032023/AIC-XĐTMS ngày 08/3/2023, công văn số 0806/2023-BSTT-AIC ngày 08/6/2023 và công văn số 0404/2023-BSCT-AIC ngày 04/4/2023 của Công ty cổ phần thương mại Victa (tên cũ Công ty CP Hóa chất công nghiệp Á Châu), mã số thuế 0313428499;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân cung cấp:
| ||||||
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước mã số: Theo hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, thông tin mặt hàng như sau: - Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: Hỗn hợp các chất: Sữa bò, Đường lactose, Hỗn hợp dầu thực vật (dầu cọ Olein, dầu hướng dương, dầu đậu nành, dầu dừa, chất nhũ hóa: lecithin, chất chống oxy hóa: ascobyl palmitate), dạm whey cô đặc, Galato-oligosaccharides, sodium hydroxide, potassium chloride, calcium carbonate, sodium-L-ascorbate (vitamin C), dipotassium hydrogen phosphate, tricalcium diphosphate, magnesium chloride, choline bitartrate, taurine, myo-inositol, ferrous sulphate, beta-carotene, dl-alpha tocopheryl acetate (vitamin E), L-camitine, zinc sulphate, retinyl acetate (vitamin A), nicotinic acid amide (vitamin B3), calcium D-pantothenate (vitamin B5), cholecalciferol (vitamin D (D3)), D-Biotin, sodium selenite, cyanocobalamin (vitamin B1), N-pteroyl-L-Glutamic acid, thiaminchloride hydrochloride (vitamin B12), riboflavin (vitamin B2), copper sulphate, phylloquinone (vitamin K(K1), pyridoxine hydorchloride (vitamin B6), lutein, L-ascorbic acid (vitamin C), Chất điều chỉnh độ acid: acid citric, manganese (II) sulphate, potassium iodide. - Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: Bổ sung thêm các nguyên liệu khác phù hợp với trẻ từ 0 đến 6 tháng tuổi như DHA, ARA, Nucleotide, HMO, colostrum ... sau đó phối trộn, đóng gói. Sản phẩm cuối cùng được pha trực tiếp với nước nóng nhiệt độ từ 60-70*C. - Hàm lượng tính trên trọng lượng: Sản phẩm hỗn hợp hàm lượng tính trên từng đơn vị cấu thành: milk (65.9%), lactose (16.8%), vegetable oil blend (8.7%), whey protein concentrate (3.8%), galacto-oligosaccharides (0.7%), other (vitamin & minerals) (4.1%). - Thông số kỹ thuật: Moisture m/m: 3.5% max, bulk density 0.48-0.54 g/ml... Quy cách đóng gói: 25kg/bao - Quy trình sản xuất: - Công dụng theo thiết kế: Bột dinh dưỡng sữa bò cao cấp là một loại bột làm từ sữa được thiết kế như một công thức cơ bản nhằm mục đích có thêm các thành phần được pha trộn. Đối tượng sử dụng: trẻ từ 0 đến 6 tháng tuổi. Theo giải trình của Công ty: mặt hàng này là nguyên liệu để sản xuất sữa cho trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi; các dữ liệu thông tin, chỉ tiêu và liều lượng khuyến nghị sử dụng hàng ngày của từng nhóm tháng tuổi (0-2 tuần, 2 tuần - 2 tháng, 2-4 tháng, 4-6 tháng) được nêu tại mục 5.0 và mục 12.0 tài liệu kỹ thuật sản phẩm, đáp ứng Quy chuẩn Việt Nam và Tiêu chuẩn Việt Nam. | ||||||
3. Kết quả xác định trước mã số: Theo hồ sơ đề nghị xác định trước mã số thì mặt hàng:
thuộc nhóm 19.01 “Chiết xuất malt; chế phẩm thực phẩm từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết xuất malt, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 40% tính theo khối lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; chế phẩm thực phẩm từ sản phẩm thuộc các nhóm 04.01 đến 04.04, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% tính theo khối lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.” , phân nhóm 1901.90 “- Loại khác:”, phân nhóm “- - Các chế phẩm phù hợp dùng cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ, chưa đóng gói để bán lẻ:”, mã số 1901.90.19 “- - - Loại khác ” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
* Ghi chú:
- Kết quả xác định trước mã số trên chỉ có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.
- Về chính sách mặt hàng thực hiện theo quy định kiểm tra chuyên ngành.