Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông báo 3874/TB-TCHQ 2023 kết quả xác định trước mã số đối với Fish Pie Mix
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Thông báo 3874/TB-TCHQ
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3874/TB-TCHQ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông báo | Người ký: | Hoàng Việt Cường |
Ngày ban hành: | 25/07/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
tải Thông báo 3874/TB-TCHQ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3874/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2023 |
THÔNG BÁO
Về kết quả xác định trước mã số
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 17/2021/TT-BTC ngày 26/02/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08/6/2022 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở Đơn đề nghị xác xác định trước mã số số 02 ngày 29/6/2023 của Công ty TNHH CBTPXK Vạn Đức Tiền Giang (mã số thuế: 1200667963) và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế Xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân cung cấp:
| ||||||
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước mã số: Theo hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, thông tin mặt hàng như sau: - Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: Cá tra fillet cắt đông lạnh, cá tra fillet cắt xông khói đông lạnh, cá hồi fillet cắt đông lạnh, tôm lột vỏ bỏ đầu đông lạnh. - Hàm lượng tính trên trọng lượng: Cá tra fillet cắt đông lạnh (45%), cá tra fillet cắt xông khói đông lạnh (22%), cá hồi cắt fillet đông lạnh (22%), tôm lột vỏ bỏ đầu đông lạnh (11%). - Thông số kỹ thuật: Hình dạng: cá tra fillet cắt, cá tra fillet xông khói cắt và cá hồi cắt: là miếng nhỏ có hình khối vuông cạnh; tất cả miếng cá phải lọc sạch da, xương, mỡ, thịt đỏ (trong cá tra), thịt nâu (trong cá hồi) và loại bỏ ký sinh trùng; tôm lột vỏ bỏ đầu. Các miếng cá và tôm được đông lạnh rời và làm lạnh sâu đạt nhiệt độ tầm -18°C. Mạ băng: 8-12%/miếng. Dạng đông lạnh: IQF. Quy cách bao gói: Hỗn hợp 3 loại cá và tôm đóng trong túi 400g, 10 túi trong thùng carton 4kg. Điều kiện bảo quản: dưới -18°C. Cảm quan thành phẩm: Màu sắc: cá tra fillet: màu trắng tự nhiên; cá tra fillet xông khói: vàng nghệ nhạt đến vàng; cá hồi fillet: màu hồng cam; tôm thẻ: màu xám nhạt. Mùi: cá tra fillet có mùi thơm thịt cá tự nhiên, không mùi bùn; cá tra fillet xông khói: có mùi khói nhẹ; cá hồi fillet có mùi thơm tự nhiên của thịt cá hồi; tôm có mùi thơm tự nhiên và đặc trưng của tôm. Vị: cá tra và cá hồi có vị ngọt nhẹ và hơi béo của thịt cá tươi; cá tra xông khói có vị béo và mặn nhẹ; tôm có vị ngọt rõ và mặn nhẹ. Cấu trúc: cơ thịt săn chắc. - Quy trình sản xuất: + Cá tra fillet cắt miếng: Tiếp nhận nguyên liệu cá tra tươi còn sống - làm choáng - cắt tiết - rửa 1 - fillet - rửa 2 - lạng da - sửa cá loại thịt đỏ, mỡ, xương - kiểm ký sinh trùng - rửa 3 - phân cỡ - rửa 4 - cắt miếng - cấp đông IQF - mạ băng - tái đông - cân. + Cá hồi fillet cắt miếng: Tiếp nhận thành phẩm cá hồi fillet cắt miếng đông lạnh - cân. + Cá tra xông khói: Tiếp nhận nguyên liệu cá tra tươi còn sống - làm choáng - cắt tiết - rửa 1 - fillet - rửa 2 - lạng da - sửa cá loại thịt đỏ, mỡ, xương - kiểm ký sinh trùng - rửa 3 - phân cỡ - rửa 4 - cắt miếng - ngâm tạo màu - làm mát - xông khói - làm mát - cấp đông - mạ băng - tái đông - cân. + Tôm thẻ: Tiếp nhận tôm thành phẩm đã bỏ đầu bỏ vỏ đông lạnh - cân. + 3 loại cá và 1 loại tôm trên sau khi cân theo tỷ lệ đủ 400g thì cho vào túi - hàn miệng túi - rà kim loại - đóng thùng carton - bảo quản lạnh. - Công dụng theo thiết kế: Thực phẩm đông lạnh chưa chế biến, cần nấu chín trước khi ăn. Sản phẩm được đóng gói để bán lẻ. | ||||||
3. Kết quả xác định trước mã số: Theo hồ sơ đề nghị xác định trước mã số thì mặt hàng:
thuộc nhóm 03.04 “Phi-lê cá và các loại thịt cá khác (đã hoặc chưa xay, nghiền, băm), tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh”, phân nhóm “- Phi-lê đông lạnh của cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hoặc cá lóc) (Channa spp.)”, mã số 0304.62.00 “- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp)” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực từ ngày ký.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH CPTPXK Vạn Đức Tiền Giang biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
* Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.