Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 18/2019/QĐ-TTg nhập khẩu máy móc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng

Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 18/2019/QĐ-TTg Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trịnh Đình Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/04/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 18/2019/QĐ-TTG

Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 18/2019/QĐ-TTg quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng ngày 19/04/2019.

Theo đó, máy móc, thiết bị đã qua sử dụng được phép nhập khẩu khi tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm. Ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp phải bổ sung tài liệu sau đây:

Một là, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp. Trường hợp nhập khẩu theo ủy thác thì phải có văn bản ủy thác nhập khẩu.

Hai là, bản chính Giấy xác nhận của nhà sản xuất máy móc, thiết bị về năm sản xuất và tiêu chí của máy móc, thiết bị đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 6 Quyết định này trong trường hợp máy móc, thiết bị được sản xuất tại quốc gia thuộc các nước G7, Hàn Quốc.

Ba là, Chứng thư giám định được cấp bởi một tổ chức giám định được chỉ định đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 11 Quyết định này trong trường hợp máy móc, thiết bị được sản xuất tại quốc gia thuộc các nước G7, Hàn Quốc nhưng không có Giấy xác nhận của nhà sản xuất hoặc máy móc, thiết bị được sản xuất tại quốc gia không thuộc các nước G7, Hàn Quốc.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/06/2019.

Xem chi tiết Quyết định 18/2019/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2019

Tải Quyết định 18/2019/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 18/2019/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 18/2019/QĐ-TTg DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

Số: 18/2019/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VIỆC NHẬP KHẨU MÁY MÓC, THIẾT BỊ, DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ ĐÃ QUA SỬ DỤNG

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Qun lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Quyết định này quy định tiêu chí, hồ sơ, trình tự, thủ tục nhập khẩu và hoạt động giám định đối với máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng có mã hàng hóa (mã số HS) thuộc Chương 84 và Chương 85 quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, được nhập khẩu nhằm sử dụng cho hoạt động sản xuất tại Việt Nam mà không thuộc các danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định, các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết theo quy định của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.

Đang theo dõi

2. Quyết định này không áp dụng đối với máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Quá cảnh; trung chuyển hàng hóa;

Đang theo dõi

b) Kinh doanh chuyển khẩu;

Đang theo dõi

c) Kinh doanh tạm nhập, tái xuất;

Đang theo dõi

d) Các hình thức tạm nhập, tái xuất khác quy định tại Điều 15 và tạm xuất, tái nhập quy định tại Điều 17 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương (trừ trường hợp tạm nhập, tái xuất thực hiện các hợp đồng gia công; trường hợp nhập khẩu để sản xuất, thi công thực hiện các dự án đầu tư);

Đang theo dõi

đ) Thực hiện hợp đồng dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng với thương nhân nước ngoài;

Đang theo dõi

e) Mua bán giữa các doanh nghiệp trong khu chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan; doanh nghiệp trong khu chế xuất bán tài sản thanh lý vào nội địa;

Đang theo dõi

g) Nhận chuyển giao từ đối tác nước ngoài sau khi hết hạn hợp đồng gia công, hợp đồng thuê mua tài chính; thay đổi mục đích sử dụng chuyển tiêu thụ nội địa sau khi hết hạn tạm nhập để thi công công trình hoặc tạm nhập theo hình thức thuê, mượn để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài; chuyển giao giữa các doanh nghiệp thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài;

Đang theo dõi

h) Phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mà trong nước chưa sản xuất được; phục vụ nhiệm vụ an ninh, quốc phòng theo yêu cầu của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực;

Đang theo dõi

i) Máy móc, thiết bị thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) do các bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Đang theo dõi

k) Máy móc, thiết bị thuộc lĩnh vực chuyên ngành mà các bộ, cơ quan ngang bộ đã có văn bản quy phạm pháp luật để quản lý.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với:

Đang theo dõi

1. Tổ chức, doanh nghiệp (sau đây viết chung là doanh nghiệp) nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.

Đang theo dõi

2. Tổ chức giám định thực hiện giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo quy định tại Quyết định này.

Đang theo dõi

3. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng quy định tại Điều 1 Quyết định này.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Máy móc, thiết bị là một kết cấu hoàn chỉnh, gồm các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận có liên kết với nhau để vận hành, chuyển động theo mục đích sử dụng được thiết kế.

Đang theo dõi

2. Dây chuyền công nghệ là hệ thống các máy móc, thiết bị, công cụ, phương tiện được bố trí lắp đặt, kết nối liên hoàn tại một địa điểm nhất định theo sơ đồ, quy trình công nghệ đã thiết kế, bảo đảm vận hành đồng bộ để sản xuất.

Đang theo dõi

3. Máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng là máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sau khi xuất xưởng đã được lắp ráp và vận hành hoạt động.

Đang theo dõi

4. Tuổi thiết bị là thời gian (tính theo năm) được xác định từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu của máy móc, thiết bị đã qua sử dụng. Năm nhập khẩu là năm hàng hóa về đến cửa khẩu Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 4. Nguyên tắc quản lý việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng

Đang theo dõi

1. Việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng phải tuân thủ quy định của pháp luật về nhập khẩu hàng hóa.

Đang theo dõi

2. Không cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Các nước xuất khẩu đã công bố loại bỏ do lạc hậu, chất lượng kém, gây ô nhiễm môi trường;

Đang theo dõi

b) Không đáp ứng các yêu cầu về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Chỉ cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp tại Việt Nam.

Đang theo dõi

Chương II

TIÊU CHÍ NHẬP KHẨU MÁY MÓC, THIẾT BỊ, DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ ĐÃ QUA SỬ DỤNG

Đang theo dõi

Điều 5. Tiêu chí nhập khẩu đối với dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng

Dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng được phép nhập khẩu khi đáp ứng các tiêu chí sau:

Đang theo dõi

1. Được sản xuất theo tiêu chuẩn:

Đang theo dõi

a) Phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường;

Đang theo dõi

b) Trường hợp không có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) liên quan đến dây chuyền công nghệ nhập khẩu, thì dây chuyền công nghệ phải được sản xuất theo tiêu chuẩn phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.

Đang theo dõi

2. Công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi dây chuyền công nghệ trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất còn lại phải đạt từ 85% trở lên so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế.

Đang theo dõi

3. Mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng không vượt quá 15% so với thiết kế.

Đang theo dõi

4. Công nghệ của dây chuyền công nghệ không thuộc Danh mục công nghệ cấm chuyển giao, Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao quy định tại Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.

Đang theo dõi

5. Công nghệ của dây chuyền công nghệ phải đang được sử dụng tại ít nhất 03 cơ sở sản xuất trong các nước thuộc Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for Economic Cooperation and Development - OECD).

Đang theo dõi

Điều 6. Tiêu chí nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị đã qua sử dụng

Máy móc, thiết bị đã qua sử dụng được phép nhập khẩu khi đáp ứng các tiêu chí sau:

Đang theo dõi

1. Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm. Đối với máy móc, thiết bị thuộc một số lĩnh vực cụ thể, tuổi thiết bị được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

Đang theo dõi

2. Được sản xuất theo tiêu chuẩn:

Đang theo dõi

a) Phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường;

Đang theo dõi

b) Trường hợp không có QCVN liên quan đến máy móc, thiết bị nhập khẩu, thì máy móc, thiết bị nhập khẩu phải được sản xuất phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.

Đang theo dõi

Chương III

HỒ SƠ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC NHẬP KHẨU MÁY MÓC, THIẾT BỊ, DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ ĐÃ QUA SỬ DỤNG

Đang theo dõi

Điều 7. Hồ sơ, trình tự thủ tục nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng

Đang theo dõi

1. Hồ sơ nhập khẩu:

Ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp phải bổ sung tài liệu sau:

Đang theo dõi

a) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp. Trường hợp nhập khẩu theo ủy thác thì phải có văn bản ủy thác nhập khẩu;

Đang theo dõi

b) Chứng thư giám định được cấp bởi một tổ chức giám định được chỉ định đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 11 Quyết định này. Nội dung chứng thư giám định thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 10 Quyết định này.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục nhập khẩu:

Đang theo dõi

a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này về Cơ quan hải quan, nơi đăng ký tờ khai hải quan;

Đang theo dõi

b) Cơ quan hải quan chỉ làm thủ tục thông quan theo quy định khi hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này đầy đủ, hợp lệ và chứng thư giám định ghi kết luận dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng đáp ứng yêu cầu tại Điều 5 Quyết định này.

Bổ sung
Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 8. Hồ sơ, trình tự, thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng

Đang theo dõi

1. Hồ sơ nhập khẩu:

Ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp phải bổ sung tài liệu sau:

Đang theo dõi

a) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp. Trường hợp nhập khẩu theo ủy thác thì phải có văn bản ủy thác nhập khẩu;

Đang theo dõi

b) Bản chính giấy xác nhận của nhà sản xuất máy móc, thiết bị về năm sản xuất và tiêu chuẩn của máy móc, thiết bị đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 6 Quyết định này trong trường hợp máy móc, thiết bị được sản xuất tại quốc gia thuộc các nước G7, Hàn Quốc. Giấy xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự và kèm bản dịch sang tiếng Việt;

Đang theo dõi

c) Chứng thư giám định được cấp bởi một tổ chức giám định được chỉ định đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 11 Quyết định này trong trường hợp máy móc, thiết bị được sản xuất tại quốc gia thuộc các nước G7, Hàn Quốc nhưng không có Giấy xác nhận của nhà sản xuất hoặc máy móc, thiết bị được sản xuất tại quốc gia không thuộc các nước G7, Hàn Quốc. Nội dung chứng thư giám định thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c, d, e khoản 1 Điều 10 Quyết định này.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục nhập khẩu:

Đang theo dõi

a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này về Cơ quan hải quan, nơi đăng ký tờ khai hải quan;

Đang theo dõi

b) Cơ quan hải quan chỉ làm thủ tục thông quan theo quy định khi hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp phải có chứng thư giám định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thì trong chứng thư giám định phải có kết luận máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 6 Quyết định này.

Đang theo dõi

3. Đưa hàng về bảo quản:

Đang theo dõi

a) Trường hợp nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng mà tại thời điểm nộp hồ sơ nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều này doanh nghiệp không có giấy xác nhận của nhà sản xuất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và chưa cung cấp được chứng thư giám định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, doanh nghiệp được đưa hàng hóa về bảo quản theo quy định của pháp luật hải quan sau khi nộp Cơ quan hải quan văn bản đăng ký dịch vụ giám định máy móc, thiết bị có xác nhận của một tổ chức giám định được chỉ định theo quy định tại Quyết định này;

Đang theo dõi

b) Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày đưa máy móc, thiết bị về bảo quản, doanh nghiệp phải nộp Cơ quan hải quan chứng thư giám định. Cơ quan hải quan chỉ làm thủ tục thông quan theo quy định khi hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này đầy đủ, hợp lệ và chứng thư giám định ghi kết luận máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 6 Quyết định này.

Trường hợp kết quả giám định máy móc, thiết bị không đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 6 Quyết định này, doanh nghiệp bị xử lý theo quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.

Đang theo dõi

Điều 9. Nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng trong trường hợp khác

Đang theo dõi

1. Trong trường hợp doanh nghiệp đang tiến hành sản xuất tại Việt Nam, để bảo đảm duy trì hoạt động sản xuất, có nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng có tuổi thiết bị vượt quá quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định này nhưng công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi máy móc, thiết bị trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất còn lại của máy móc, thiết bị vẫn đạt từ 85% trở lên so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế và mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng của máy móc, thiết bị không vượt quá 15% so với thiết kế, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu, trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Bộ Khoa học và Công nghệ để được xem xét, giải quyết.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị bao gồm:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này, theo đó giải trình về sự cần thiết phải nhập khẩu máy móc, thiết bị để bảo đảm duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, phương án sử dụng và sự cần thiết của máy móc, thiết bị dự kiến nhập khẩu trong dây chuyền công nghệ;

Đang theo dõi

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp;

Đang theo dõi

c) Chứng thư giám định được cấp bởi tổ chức giám định được chỉ định theo quy định tại Điều 11 Quyết định này. Nội dung chứng thư giám định thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c, d, g khoản 1 Điều 10 Quyết định này;

Đang theo dõi

3. Trình tự, thủ tục xem xét hồ sơ:

Đang theo dõi

a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ theo quy định, thực hiện như sau:

- Trả lại ngay hồ sơ cho doanh nghiệp để sửa đổi, bổ sung trong trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ một cửa của Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Trường hợp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ, trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có ý kiến đề nghị doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ;

- Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu điện, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản đề nghị doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Đang theo dõi

b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ gửi văn bản kèm theo bản chụp hồ sơ đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan có ý kiến. Trường hợp cần thiết, Bộ Khoa học và Công nghệ lấy ý kiến chuyên gia về máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đề nghị được nhập khẩu;

Đang theo dõi

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, cơ quan ngang bộ, chuyên gia có ý kiến về việc nhập khẩu máy móc, thiết bị trong lĩnh vực quản lý chuyên ngành và cho ý kiến về đề xuất được nhập khẩu máy móc, thiết bị của doanh nghiệp;

Đang theo dõi

d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các bộ, cơ quan ngang bộ, chuyên gia, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời doanh nghiệp, nêu rõ lý do nếu không chấp thuận đề nghị nhập khẩu máy móc, thiết bị.

Đang theo dõi

4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục nhập khẩu:

Đang theo dõi

a) Hồ sơ nhập khẩu

Ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp phải nộp văn bản của Bộ Khoa học và Công nghệ chấp thuận việc nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng theo quy định tại khoản 3 Điều này;

Đang theo dõi

b) Trình tự, thủ tục nhập khẩu

Doanh nghiệp nộp hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại điểm a khoản này về Cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan để thực hiện thủ tục thông quan theo quy định.

Đang theo dõi

Chương IV

HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH MÁY MÓC, THIẾT BỊ, DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ ĐÃ QUA SỬ DỤNG

Đang theo dõi

Điều 10. Chứng thư giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng

Đang theo dõi

1. Chứng thư giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng quy định tại Quyết định này phải thể hiện các nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Tên, năm sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, kiểu loại (model), nước sản xuất và tên nhà sản xuất của máy móc, thiết bị đã qua sử dụng;

Đang theo dõi

b) Thời gian, địa điểm giám định;

Đang theo dõi

c) Tình trạng máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ khi giám định (đang hoạt động hoặc không hoạt động);

Đang theo dõi

d) Phương pháp giám định, quy trình giám định; số hiệu và tên gọi của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường (nếu có) được sử dụng để đánh giá sự phù hợp của dây chuyền công nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 hoặc đánh giá sự phù hợp của máy móc, thiết bị theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định này;

Trường hợp không có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường liên quan đến máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, phải ghi rõ trong chứng thư giám định.

Đang theo dõi

đ) Đối với dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng: nhận xét, đánh giá kết quả giám định so với từng tiêu chí quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Quyết định này và kết luận về việc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng đáp ứng hay không đáp ứng với quy định tại Điều 5 Quyết định này. Đối với tiêu chí quy định tại khoản 5 Điều 5, phải liệt kê tên quốc gia, tên cơ sở sản xuất sử dụng công nghệ, địa chỉ liên lạc, website (nếu có), công suất;

Đang theo dõi

e) Đối với máy móc, thiết bị đã qua sử dụng: nhận xét, đánh giá kết quả giám định so với từng tiêu chí quy định tại các khoản 1, 2 Điều 6 Quyết định này và kết luận về việc máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đáp ứng hay không đáp ứng với quy định tại Điều 6 Quyết định này;

Đang theo dõi

g) Đối với máy móc, thiết bị trong trường hợp quy định tại Điều 9 Quyết định này, nhận xét, đánh giá về:

- Thông số kỹ thuật của máy móc, thiết bị;

- Tình trạng hoạt động của máy móc, thiết bị;

- Tình trạng bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị;

- Việc đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định này;

- Mức độ đáp ứng tiêu chuẩn an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường;

- Công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi máy móc, thiết bị trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất còn lại của máy móc, thiết bị so với thiết kế;

- Mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng của máy móc, thiết bị so với thiết kế;

- Thời gian sử dụng còn lại của máy móc, thiết bị;

- Hình ảnh màu của máy móc, thiết bị bao gồm: hình ảnh tổng thể bên ngoài, hình ảnh các cụm kết cấu chính của máy móc, thiết bị, hình ảnh các thông tin, nhãn mác gắn với máy móc, thiết bị thể hiện các thông số kỹ thuật.

Đang theo dõi

2. Hiệu lực của chứng thư giám định được chấp nhận xem xét khi thực hiện các quy định trong Quyết định này:

Đang theo dõi

a) Đối với giám định dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, không quá 18 tháng tính từ thời điểm cấp chứng thư đến thời điểm dây chuyền công nghệ về đến cửa khẩu Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Đối với giám định máy móc, thiết bị đã qua sử dụng, không quá 06 tháng tính từ thời điểm cấp chứng thư đến thời điểm máy móc, thiết bị về đến cửa khẩu Việt Nam.

Đang theo dõi

3. Việc giám định dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Quyết định này phải được thực hiện tại nước xuất khẩu trong trạng thái dây chuyền công nghệ đang hoạt động.

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 11. Hồ sơ, trình tự thủ tục chỉ định tổ chức giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng

Đang theo dõi

1. Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ tổ chức thực hiện việc chỉ định, thừa nhận theo thỏa thuận thừa nhận song phương hoặc đa phương các tổ chức giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, công bố công khai danh sách các tổ chức giám định đã được chỉ định, thừa nhận trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ để doanh nghiệp biết, lựa chọn sử dụng.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu đối với tổ chức giám định

Đang theo dõi

a) Đối với tổ chức giám định trong nước:

Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp, trong đó có lĩnh vực giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ.

Đang theo dõi

b) Đối với tổ chức giám định nước ngoài:

Tuân thủ quy định pháp luật nước sở tại về hoạt động giám định và đã được công nhận bởi tổ chức công nhận là thành viên ký kết tham gia thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp của các tổ chức công nhận khu vực, quốc tế cho lĩnh vực giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ đăng ký và trình tự thủ tục chỉ định

Đang theo dõi

a) Hồ sơ đăng ký và trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức giám định trong nước thực hiện theo quy định tại Điều 18b, 18d Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 ngày 12 tháng 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP;

Đang theo dõi

b) Hồ sơ đăng ký chỉ định tổ chức giám định nước ngoài bao gồm hồ sơ quy định tại điểm a, c, d, e khoản 1 Điều 18b đối với chỉ định lần đầu; điểm a, c, d, e khoản 2 Điều 18b đối với trường hợp thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực được chỉ định Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và bản sao văn bản cho phép hoạt động giám định của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài nơi tổ chức giám định đăng ký hoạt động, kèm bản dịch tiếng Việt được hợp pháp hóa lãnh sự. Các văn bản và tài liệu trong hồ sơ phải được dịch sang tiếng Việt.

Trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức giám định nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 18d Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Đỉều 12. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ

Đang theo dõi

1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong hoạt động quản lý việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng quy định tại Quyết định này và các văn bản có liên quan.

Đang theo dõi

2. Công bố trên Cổng thông tin điện tử Bộ Khoa học và Công nghệ danh mục máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng mà các nước đã công bố loại bỏ do lạc hậu, chất lượng kém, gây ô nhiễm môi trường.

Đang theo dõi

3. Phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức kiểm tra việc doanh nghiệp tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường đối với máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng nhập khẩu khi đi vào hoạt động và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

4. Phối hợp với Bộ Tài chính định kỳ hằng năm thống kê số liệu về tình hình nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng (tên doanh nghiệp nhập khẩu, địa chỉ liên lạc, lĩnh vực sử dụng máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ, nước sản xuất, giá trị nhập khẩu), các trường hợp vi phạm buộc tái xuất, xử phạt, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

5. Chỉ định, thừa nhận tổ chức giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng và công bố Danh sách tổ chức giám định được chỉ định, được thừa nhận trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Đang theo dõi

6. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng của các tổ chức giám định được chỉ định, thừa nhận theo quy định pháp luật.

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 13. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ

Đang theo dõi

1. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ trong triển khai thực hiện Quyết định này.

Đang theo dõi

2. Căn cứ tình hình phát triển kinh tế - xã hội, yêu cầu quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành, đề xuất tiêu chí về tuổi thiết bị đối với máy móc, thiết bị đã qua sử dụng khác thuộc lĩnh vực được phân công quản lý, gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 14. Trách nhiệm của doanh nghiệp nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng

Đang theo dõi

1. Thực hiện nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo quy định tại Quyết định này và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.

Đang theo dõi

2. Chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi vi phạm quy định tại Quyết định này và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.

Đang theo dõi

Điều 15. Trách nhiệm của tổ chức giám định được chỉ định, thừa nhận

Đang theo dõi

1. Thực hiện giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo quy định tại Quyết định này và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.

Đang theo dõi

2. Bảo đảm nguyên tắc độc lập, khách quan, khoa học trong hoạt động; tuân thủ quy định của pháp luật về giám định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của kết quả giám định; đồng thời chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động giám định.

Đang theo dõi

3. Gửi 01 bản sao chứng thư giám định chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày ký chứng thư giám định về Bộ Khoa học và Công nghệ trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Giám định dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng;

Đang theo dõi

b) Giám định máy móc, thiết bị đã qua sử dụng trong trường hợp chứng thư giám định có nội dung ghi nhận về việc không có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường liên quan đến máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 10 Quyết định này.

Đang theo dõi

4. Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm và đột xuất khi có yêu cầu, lập báo cáo tình hình giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng và gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ.

Đang theo dõi

Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp

Đang theo dõi

1. Hồ sơ nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đã được Bộ Khoa học và Công nghệ chấp thuận cho phép nhập khẩu theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì doanh nghiệp được tiếp tục thực hiện nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đã được Bộ Khoa học và Công nghệ tiếp nhận theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa có kết quả giải quyết vào thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì doanh nghiệp nhập khẩu được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN hoặc thực hiện theo quy định tại Quyết định này theo đề xuất của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

3. Đối với các dự án đầu tư có nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đã thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN và đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì doanh nghiệp được tiếp tục thực hiện nhập khẩu máy móc, thiết bị theo quy định tại Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN.

Đang theo dõi

4. Kể từ ngày Quyết định được ban hành, khuyến khích các tổ chức giám định chuẩn bị hồ sơ, năng lực và đăng ký chỉ định theo quy định tại Quyết định này.

Tổ chức giám định đã được Bộ Khoa học và Công nghệ công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử theo quy định tại Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN được tiếp tục thực hiện hoạt động giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo quy định tại Quyết định này trong vòng 60 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Đang theo dõi

Điều 17. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2019.

Đang theo dõi

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG





Trịnh Đình Dũng

Mã số HS của một số máy móc, thiết bị quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19/04/2019 được sửa đổi bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 28/2022/QĐ-TTg ngày 20/12/2022 theo quy định tại khoản 8 Điều 1

Đang theo dõi

PHỤ LỤC I

QUY ĐỊNH VỀ TUỔI THIẾT BỊ ĐỐI VỚI MÁY MÓC, THIẾT BỊ THUỘC MỘT SỐ LĨNH VỰC CỤ THỂ
(Kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 04 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên lĩnh vực/máy móc, thiết bị

Mã số HS

Tuổi thiết bị (tính theo năm) không vượt quá

Đang theo dõi

1

Lĩnh vực cơ khí

a

Các loại máy cán là hoặc máy cán ép phẳng kiểu trục lăn khác, trừ các loại máy dùng để cán, ép kim loại hoặc thủy tinh và các loại trục cán của chúng.

84.20

20

b

Lò thổi, nồi rót, khuôn đúc thỏi và máy đúc, dùng trong luyện kim hay đúc kim loại.

84.54

20

c

Máy cán kim loại và trục cán của nó.

84.55

20

d

Máy công cụ để gia công mọi loại vật liệu bằng cách bóc tách vật liệu, bằng các quy trình sử dụng tia laser hoặc tia sáng khác hoặc chùm phô-tông, siêu âm, phóng điện, điện hóa, chùm tia điện tử, chùm tia i-on hoặc quá trình xử lý plasma hồ quang; máy cắt bng tia nước.

84.56

20

đ

Trung tâm gia công, máy kết cấu một vị trí và máy nhiều vị trí gia công chuyển dịch để gia công kim loại.

84.57

20

e

Máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) để bóc tách kim loại.

84.58

20

g

Máy công cụ (kể cả đầu gia công tổ hợp có thể di chuyển được) dùng để khoan, doa, phay, ren hoặc ta rô bằng phương pháp bóc tách kim loại, trừ các loại máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) thuộc nhóm 84.58.

84.59

20

h

Máy công cụ dùng để mài bavia, mài sắc, mài nhẵn, mài khôn, mài rà, đánh bóng hoặc bằng cách khác để gia công hoàn thiện kim loại hoặc gốm kim loại bng các loại đá mài, vật liệu mài hoặc các chất đánh bóng, trừ các loại máy cắt răng, mài răng hoặc gia công hoàn thiện bánh răng thuộc nhóm 84.61.

84.60

20

i

Máy bào, máy bào ngang, máy xọc, máy chuốt, máy cắt bánh răng, mài hoặc máy gia công răng lần cuối, máy cưa, máy cắt đứt và các loại máy công cụ khác gia công bằng cách bóc tách kim loại hoặc gốm kim loại, chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác.

84.61

20

k

Máy công cụ (kể cả máy ép) dùng để gia công kim loại bng cách rèn, gò hoặc dập khuôn; máy công cụ (kể cả máy ép) để gia công kim loại bng cách uốn, gấp, kéo thẳng, dát phng, cắt xén, đột dập hoặc cắt rãnh hình chữ V; máy ép để gia công kim loại hoặc carbide kim loại chưa được chi tiết ở trên.

84.62

20

l

Máy công cụ khác để gia công kim loại hoặc gốm kim loại, không cần bóc tách vật liệu.

84.63

20

m

Máy và thiết bị cơ khí có chức năng riêng biệt, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác thuộc Chương này.

84.79

20

Đang theo dõi

2

Lĩnh vực sản xuất, chế biến gỗ

Đang theo dõi

a

Thiết bị dùng để sấy gỗ, bột giấy, giấy hoặc bìa

84.19.32

15

Đang theo dõi

b

Máy công cụ (kể cả máy đóng đinh, đóng ghim, dán hoặc lp ráp bng cách khác) dùng để gia công gỗ, lie, xương, cao su cứng, plastic cứng hay các vật liệu cứng tương tự

84.65

20

Đang theo dõi

c

Máy ép dùng để sản xuất tấm, ván ép từ xơ sợi hoặc dăm gỗ hay từ các vật liệu bằng gỗ khác và các loại máy khác dùng để xử lý gỗ hoặc lie.

84.79.30

20

Đang theo dõi

3

Lĩnh vực sản xuất giấy và bột giấy

a

Máy và thiết bị cơ khí

84.39

84.40

84.41

20

Đang theo dõi

* Cách tính tuổi thiết bị (X): X = Năm nhập khẩu - Năm sản xuất

Tuổi thiết bị được tính theo năm, không tính theo tháng.

Ví dụ: thiết bị A được sản xuất tháng 01 năm 2008, nhập khẩu về cảng Việt Nam tháng 12 năm 2018.

X = 2018 - 2008 = 10 (năm)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC II

(Kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 04 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………………
V/v đề nghị nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng

………, ngày …… tháng …… năm ………

Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ

1. Tổ chức.............................................................................................................................

2. Mã số thuế.........................................................................................................................

3. Địa chỉ:..............................................................................................................................

4. Số điện thoại/s fax:..........................................................................................................

5. Người đại diện pháp luật:..................................................................................................

6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……ngày cấp:.............................................

nơi cấp..................................................................................................................................

7. Chúng tôi có nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng như sau:

TT

Tên thiết bị

Số lượng

Đơn vị tính

Giá trị (dự kiến)

Năm sản xuất

Công sut/hiệu suất

Nước sản xuất/xuất xứ

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Thời gian dự kiến nhập khẩu:........................................................................................

9Giải trình về sự cần thiết phải nhập khẩu máy móc, thiết bị để bảo đảm duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, phương án sử dụng và sự cần thiết của máy móc, thiết bị dự kiến nhập khẩu trong dây chuyền công nghệ:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Các tài liệu gửi kèm:

a) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp;

b) Chứng thư giám định được cấp bi tổ chức giám định;

Doanh nghiệp…………………… cam kết nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng nêu trên để trực tiếp phục vụ hoạt động sản xuất tại Việt Nam; máy móc, thiết bị đáp ứng yêu cầu về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường; chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này và tính chính xác của các thông tin cung cấp./.


Nơi nhận:
- Như trên;
Lưu: ………………

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)

Lưu ý: Doanh nghiệp cần cân nhc ký hợp đồng mua bán sau khi đã đăng ký hồ sơ nhập khẩu và được Bộ Khoa học và Công nghệ chấp thuận việc nhập khẩu bng văn bản.

Đang theo dõi

Phụ lục III được bổ sung bởi Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 28/2022/QĐ-TTg ngày 20/12/2022 theo quy định tại khoản 9 Điều 1

Bổ sung
Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 18/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 18/2019/QĐ-TTg

01

Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13

02

Luật Quản lý ngoại thương của Quốc hội, số 05/2017/QH14

03

Nghị định 69/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương

04

Công văn 3850/BKHCN-ĐTG của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 18/2019/QĐ-TTg

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 1942/QĐ-CHQ của Cục Hải quan về việc sửa đổi, bổ sung các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan khu vực; Quyết định quy định Văn phòng, Phòng, Đội và Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu thuộc Chi cục Hải quan khu vực và Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Phòng thuộc Chi cục Hải quan khu vực

image

Thông tư 54/2025/TT-BCT của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 09/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện và Thông tư 12/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện; nguyên tắc tính giá điện để thực hiện dự án điện lực; nội dung chính của hợp đồng mua bán điện

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×